Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN XÂY DƯNG NAM THÀNH ĐƠ
I . KẾ TỐN LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
Doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lượng lao động nhất định, tuỳ
vào quy mô yêu cầu sản xuất cụ thể. Lao động là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và là yếu tố quyết định
nhất. Sử dụng hợp lý lao động chính là tiết kiệm chi phí lao động, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh
thần cho công nhân viên.
Tiền lương là phần thù lao để tái sản xuất sức lao động nó là thu nhập
chủ yếu của người lao động. Ngồi tiền lương ra cịn có các khoản trích
BHYT, BHXH, KPCĐ… Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đơ đã
thực hiện trích nộp các khoản trích nộp trên.
1. Quy trình hạch tốn và ln chuyển chứng từ.
Trong q trình sản xuất kinh doanh tiền lương được coi là địn bẩy
kinh tế kích thích sản xuất tăng năng xuất lao động. Do đó việc hạch tốn
tập hợp và phân bổ tiền lương phải được thực hiện một cách chính xác và
đầy đủ thơng qua quy trình ln chuyển.:
Phiếu nghỉ ốm
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang1
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Chứng từ kết quả
Bảng báo cáo
Bảng thanh toán
cho sản xuất
Bảng thanh toán
cho khối sản xuất
Bảng thanh tốn lương tồn đội SX
Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đơ có hai cách tính
lương
I.1.
Tính lương thời gian
Lương thời gian: Sử dụng đối với lực lượng lao động gián tiếp tại
công ty như: Cán bộ quản lý và phịng hành chính tổng hợp … Thì cơng ty
trả lương theo thời gian dựa vào bảng chấm công và cấp bậc lương…
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang2
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 2/2005
Cơng trình : Nhà máy Dệt Kim Hà Nội
BP:Văn Phịng
T
Họ và tên
Ngày trong tháng
T
1 2
3
... 31
Cộng
XL
Ký
tên
1
Trần Văn Năm
x x
x … x
25
2
Đào Mạnh Hải
x x
x … x
26
3
Nguyễn Sỹ Hùng
x o
x … x
24
4 3
4 … 4
75
Cộng
Hà Nội, ngày 30 tháng 2 năm 2005
Người duyệt
Phụ trách bộ phận
Người chấm công
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của các ngày
trong tháng đối với từng cán bộ công nhân viên.
+Phương pháp lập:Mỗi cơng nhân viên ghi vào một dịng trên bảng
chấm công số ngày làm việc thực tế trong tháng. Cuối tháng cộng dồn ngày
công làm việc thực tế của mỗi cán bộ cơng nhân viên để tính lương .
Cơng thức tính lương cho khối văn phịng
Lương thời gian
Mức lương ngày
=
=
Mức lương ngày
x
Thời gian làm việc thực
tế
Mức luơng tối thiểu x
Hệ số lương
Số ngày công chế độ
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang3
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
Hàng ngày trưởng phịng hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình
hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho từng người trong bộ phận
mình.
Cuối tháng, người chấm cơng và người phụ trách bộ phận ký vào bảng
chấm công cùng các chứng từ liên quan như: Giấy chứng nhận nghỉ việc
hưởng BHXH, giấy xin ghỉ việc không hưởng lương… về bộ phận kế tốn
kiểm tra, đối chiếu quy ra cơng để tính lương và BHXH. Bên cạnh đó kế
tốn căn cứ vào hệ số lương của từng người và phụ cấp của từng người để
làm căn cứ thanh toán lương
Từ bảng chấm cơng cuối tháng nhân viên kế tốn căn cứ vào đó để
lập bảng thanh tốn lương cho từng người .
VD: Tính lương thời gian cho Ơng : Trần Văn Năm với hệ số lương là
5.72 với ngày công làm việc thực tế là 25 ngày và hệ số phụ cấp trách
nhiệm là 0.6. Kế tốn tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đơ
tính lương như sau:
- Ngày cơng chế độ 22 ngày
Ta có : Mức lương ngày
Mức lương ngày =
(290.000 x 5.72)
22
= 75.400 đ
Từ đó ta tính được tiền lương tháng như sau:
- Lương thời gian = 75.400 x 25 = 1.885.000 đ
- Phụ cấp chức vụ = Mức lương tối thiểu x Tỷ lệ phụ cấp được hưởng
Vậy ta có:
Phụ cấp chức vụ = 290.000 x 0.6 = 174.000 đ
Tổng tiền lương được lĩnh = Lương thời gian + Các khoản phụ cấp
Ta có: Tổng tiền lương = 1.885.000 + 174.000 = 2.059.000 đ
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang4
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
Bên cạnh đó ta có cơng thức tính các khoản khấu trừ vào lương như sau:
BHXH = Mức lương tối thiểu x (Bặc lương + tỷ lệ PCCV) x
5%
BHYT = Mức lương tối thiểu x (Bặc lương + tỷ lệ PCCV)
1%
x
Vậy :
BHXH = 290.000 x (0.6+5.72) x 5% = 91.640 đ
BHYT = 290.000 x (0.6+5.72) x 1% = 18.328 đ
-Do kế tốn cơng ty đã tạm ứng lương lần I là: 500.000 đ. Vậy số tiền
lương còn được lĩnh như sau:
Tiền lương lần II = 2.059.000 +174.000 – 500.000 – 91.640 – 18.328
= 1.449.032 đ
Cách tính tiền lương này áp dụng cho những nhân viên văn phòng với
các khoản phụ cấp và hệ số lương khác nhau.
Chúng ta có bảng thanh tốn lương :
hần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Họ và tên
Tháng 2 năm 2005
Hệ số
Lương
Phụ cấp,
Tổng thu
Lương
CBCV
thởng
nhập
Các
khoản
khấu trừ
Thực lĩnh
kỳ 2
Trách
Công
Tiền
nhiệm
Thởng
Tạm ứng
BHYT
Ký nhận
BHXH
Trần Văn
Năm
Đào
5,72
25 1.885.000
174.000
200.000 2.259.000
500.000
91.640
18.328 1.6
Mạnh Hải
Nguyễn
5,5
4,49
26 1.885.000
24 1.420.473
145.000
116.000
150.000 2.180.000
100.000 1.636.473
500.000
500.000
87.000
70.905
17.400 1.5
14.181 1.0
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang5
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Sỹ Hùng
Cộng
1.500.00
15,71
75 5.190.473
435.000
450.000 6.075.473
Kế toán thanh toán
truởng
Kế toán trưởng
0
249.545
Tổ
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký,
( Ký, họ tên, đóng dấu)
-Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ liên quan
như: Bảng chấm công, báo cáo khối lương công việc…
-Phương pháp lập: Dựa vào bảng chấm cơng và cách tính lương như ở
trên.
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang6
49.909 5.7
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Căn cứ vào Bảng chấm cơng kế tốn vào bảng thanh tốn tiền lương cho
Cơng nhân trực tiếp thiết kế Cơng trình nhà máy Dệt Kim Hà Nội.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ là căn cứ để thanh toán tiền lương
và phụ cấp các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động
kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc tai doanh
nghiệp đồng thời là căn cứ đẻ thống kê về lao động tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập bảng
thanh toán tiền lương chuyển cho kế tốn trưởng xem xét xong trình giám đốc
hoặc người được ủy quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát
lương. Bảng thanh toán lương được lưu tại phịng ( ban ) kế tốn của đơn vị.
2.2 Kế tốn tính lương khốn.
Tính lương cho xưởng thiết kế 1 làm thiết kế cơng trình nhà máy Dệt kim.
Ta có bảng chấm công :
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang7
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 2/2005
Cơng trình : Nhà máy Dệt Kim Hà Nội
BP:Văn Phịng
T
Họ và tên
Ngày trong tháng
T
Cộng
1 2
3
... 31
XL
Ký
tên
1
Nguyễn Quang Huy
x 0
x … x
22
2
Đỗ Phương Nhung
0 x
x … x
24
3
Nguyễn Quốc Hùng
x 0
x … x
21
Cộng
2 1
3 … 3
67
Hà Nội, ngày 30tháng2năm 2005
Người duyệt
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của các ngày trong
tháng đối với từng cán bộ công nhân viên.
+Phương pháp lập:Mỗi công nhân viên ghi vào một dịng trên bảng chấm
cơng số ngày làm việc thực tế trong tháng. Cuối tháng cộng dồn ngày công làm
việc thực tế của mỗi cán bộ cơng nhân viên để tính lương .
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang8
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
- Hình thức trả lương khốn sản phẩm
+ Lương khốn sản phẩm do phịng kĩ thuật – tổng hợp xây dựng cho các
bộ phận xưởng đội sản xuất và từng loại sản phẩm
Phương pháp hạch tốn
Cơng ty sử dụng Phương pháp chia lương tập thể dựa trên ngày công hệ
số
*Căn cứ và phương pháp chia:
- Căn cứ vào ngày công làm việc thực tế của công nhân và căn cứ vào
lương cấp bậc của cơng việc.
Cơng tác chia lương gồm 4 bước:
Bước 1:Tính lương tập thể
Ltt =
∑
Qi x gi
Bước 2: Tính ngày cơng hệ số của từng công nhân
∑
CNi = KAi x số ngày công của công nhân i
Bước 3 : Giá trị 1 ngày công hệ số
Giá trị 1 ngày
LSpTT
=
công hệ sốCN
∑
Công hệ số
Bước 4 : Chia lương cho từng người
LCNi= giá trị 1 ngày công hệ số x ngày công hệ số của cơng nhân i
Dựa vào bảng chấm cơng của phịng thiết kế và hợp đồng giao khoán,
biên bản thanh lý hợp đồng giao khốn tính lương cho từng kĩ sư của phịng
thiết kế. Vì lương khốn cho các kỹ sư thiết kế là % khốn theo hợp đồng mà
cơng ty cho nhân viên thiết kế hưởng.
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang9
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
VD: Tính lương cho xưởng 1 khi cơng ty giao khốn thiết kế cơng trình
nhà máy Dệt Kim Hà Nội .
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang10
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
NTD,CC JSC
Tel: 6408048
Số 0501/HĐ_GK
FAX:04-6408049
Hà nội, ngày 1/2/2005
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Về việc: triển khai hợp đồng kinh tế số 78
Ngày 25 tháng 1 năm
2005
Tên công trình : bản đồ thiết kế nhà máy Dệt Kim Hà Nội
Hạng mục
- Căn cứ vào giấy phép Số 0213 GP/TLDN của UBND thành phố Hà Nội lý
thành lập công ty
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế Số1523 Ký ngày 25 tháng 4 năm 2005 gữa
công ty cổ phần nam thành đô và nhà máy Dệt Kim Hà Nội
Chúng tơi gồm:
I.bên giao khốn: cơng ty CP xây dựng Nam Thành Đô
Đại diện
: Đào Mạnh Hải Chức vụ : giám đốc
Địa chỉ văn phòng: P908 – CT6 -- ĐN1 - khu đơ thị mới Định Cơng
Điện thoại :
II.bên nhân khốn : Nhóm kỹ sư (có danh sách kèm theo)
Đại diện: Nguyễn Quang Huy
Địa chỉ: Phòng thiết kế
Thoả thuận ký hợp đồng giao nhận giao khoán với nội dung sau:
Điều 1: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đơ giao cho bên nhận
khốn tổ chức những phần việc:thiết kế cơng trình nhà máy Dệt Kim Hà Nội
Điều 2: Thời hạn thực hiện hợp dồng
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang11
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Hợp đồng được thực hiện bắt đầu từ ngày ký , thời hạn kết thúc khi hợp đồng
được thanh lý
Điều 3:Giá trị hợp đồng.
Giá trị hợp đồng là 15% giá trị thanh lý hợp đồng giữa Công ty cổ phần tư
vấn xây dựng Nam Thành Đơ và chủ dự án. Giá tạm tính là 12.786.000 đ
Điều 4: Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán
Giao những tài liệu đã nhận được…..
Điều 5 Điều khoản thi hành
Hai bên cam kết thi hành các điều khoản..
Bên nhận khốn Cơng ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Đại diện
Giám đốc
Dựa vào khối lượng công việc mà đội thiết kế bàn giao và được ban
giám đốc kiểm tra. Sau đó lập biên bản nghiệm thu cơng việc giao
khoán.
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang12
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán
Ngày 28 tháng 2 năm 2005
--Căn cứ……….
Chúng tơi gồm:
I.Bên giao khốn: cơng ty CP xây dựng Nam Thành Đô
Đại diện
: Đào Mạnh Hải Chức vụ : giám đốc
Địa chỉ văn phòng: P908 – CT6 -- ĐN1 - khu đơ thị mới Định Cơng
Điện thoại :
II.Bên nhân khốn : Nhóm kỹ sư (có danh sách kèm theo)
Đại diện: Nguyễn Quang Huy
Địa chỉ: Phòng thiết kế
thoả thuận thanh lý hợp đồng giao nhận khoán với nội dung sau:
--Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã thực hiện 100%
--Giá trị hợp đồng đã thực hiện 100%
-Bên giao khoán đã thanh toán cho bên nhận khoán là 12.786.000 đồng(mười
hai triệu bẩy trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn)
--Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng là 0
Kết luận : đẫ thanh lý xong hợp đồng
Đại diện bên nhận khốn
(kí , ghi họ tên)
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Đại diện bên giao khốn
(kí , ghi họ tên)
Trang13
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Dựa vào hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu hợp đồng ta chia
lương cho xưởng thiết kế 1.
VD: Cách tính lương cho xưởng thiết kế 1
Tên kỹ sư
Hệ số lương
Nguyễn Quang Huy
Đỗ Phương Nhung
Nguyễn Quốc Hùng
Cộng
2.94
2.74
2.54
8.22
Số ngày làm
việc thực tế
22
24
21
67
Tổng số lương = 12.786.000 đồng
Tính ngày cơng hệ số của từng kỹ sư
Nguyễn Quang Huy
= 2.94 x22
= 64,68 (ngày công)
Đỗ Phương Nhung
= 2,74 x 24 = 65,76 (ngày công)
Nguyễn Quốc Hùng
= 2.54 x21 = 53,34 (ngày công)
∑
Giá trị ngày công hệ số = 12.786.000
=
183,78 (ngày công)
69.572,31 (đ/nchs)
183,78
Tiền lương mỗi công nhân được hưởng :
Nguyễn Quang Huy
= 69.572,31 x 64,68 = 4.499.937 (đ)
Đỗ Phương Nhung
= 69.572,31 x 65,76
Nguyễn Quốc Hùng
= 69.572,31 x 53,34 = 3.710.988 (đ)
= 4.575.075 (đ)
Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đơ do q trình hạch
tốn kế tốn tại Cơng ty khơng sử dụng Tài khoản 622 “ Chi phí nhân cơng trực
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang14
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
tiếp”. Do vậy doanh nghiệp không sử dụng bảng phân bổ số 1 trong phần tiền
lương này .
Kế tốn tại cơng ty Cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đơ sau khi thanh
tốn tồn bộ lương của cán bộ cơng nhân viên sẽ tiến hành vào các chứng từ
liên quan như: Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334 và sổ cái tài khoản 338
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang15
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Công ty CP tư vấn Xây dựng
Nam thành đơ
Bảng thanh tốn lương
Tháng2năm 2005
Bộ phận: Xưỏng thiết kế 1
STT
1
2
3
Họ và tên
Hệ số
Số
lương
công
2,94
22
2,74
Các khoản
BHXH (5%) BHYT
Đã tạm ứng
Cịn được
được lĩnh
4.499.937
0
4.499.937
224.997
44.999
500.000
3.954.713
24
4.575.075
0
4.575.075
228.754
45.751
500.000
3.800.570
2.54
21
3.710.988
0
3.710.988
185.549
37.110
400.000
3.088.329
10,89
67
12.786.000
Đỗ Phương
Nhung
Nguyễn Quốc Hùng
Kế tốn thanh tốn
( Ký, họ tên)
thưởng
Phụ Tống số tiền
cấp
Nguyễn Quang Huy
Tổng cộng
Luơng khoán
tiền
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
(1%)
12.786.000 639.300 127.860 1.400.000 10.618.840
Tổ truởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
-Cơ sở lập: Căn vào bảng chấm công và bảng hợp đồng giao khoán và bảng nghiệm thu hợp đồng.
-Dựa vào cách tính lương trên.
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
lĩnh
Trang16
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Công ty Cp tư vấn xây dựng
Nam Thành Đơ
Bảng thanh tốn lương tồn cơng ty
Tháng 2 năm 2005
Các khoản giảm
Họ và tên
HSL
Ngày
Luơng cơ
công
bản
Phụ cấp
Lương
Lương
thời gian
khoán
Thưởng
Tổng tiền
trừ
Tổng tiền
lương
thực lĩnh
S
BHXH
T
1 T
Bộ Phận quản lý
3
216
9.178.500
1.392.000
Bộ phận dự án
Bộ phận thiết kế
30,2
63
144
396
8.758.000
1.000.000
Cộng
2
31,65
124,85
756
17.963.500
10.846.785
500.000
542.339
108.467
200.000
9.245.294
11.346785
9.445.294
32.045.000
462.264
1.602.250
92.452
320.450
10695979
8.890.578
31122300
700.000
52.837.079
2.064.514
412.902
50359663
32.045.000
2.392.000
20.092.079
BHYT
32.045.000
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
-Cơ sở lập : Căn cứ vào các bảng thanh toán lương của các phòng ban
-Phương pháp lập: Mỗi dòng tổng cộng trên bảng thanh tốn lương của các phịng là một dòng tương ứng với một dòng
trên bảng tổng hợp thanh tốn lương và ghi vào các cột phù hợp.
Cơng ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang17
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Sổ cái TK 334
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
SH
201
202
203
Diễn giải
NT
15/ 02
16/ 02
16/ 02
TK
đối
ứng
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế Công trình Nhà máy Dệt Kim
Tiền lương đã trả cho cơng nhân trực tiếp thiết kế cơng trình: Cải tạo Cty Bia Việt Hà
Số tiền
Nợ
Có
0
154
12.786.000
154
10.000.000
Tiền lương phải trả cơng nhân trực tiếp thiết kế cơng trình: Trường thuỷ sản Thanh 154
Hố
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
Thưởng quỹ lương
Tiền lương cho bộ phận quản lý
Cộng P/S:
Số d cuối kỳ:
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
338
431
642
Tổ truởng
(Ký, họ tên)
Trang18
9.259.000
3.128.225
700.000
20.792.079
3.128.225 52.837.079
49708854
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
SỔ CÁI TK 334
Tên tài khoản: Phải trả cơng nhân viên
Cơng trình: Nhà máy Dệt Kim
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
SH
NT
201
28/02
TK
Diễn giải
đối
Số tiền
Nợ
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế Cơng trình 154
Có
0
12.786.000
nhà máy Dệt Kim
28/02
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
338
….
Cộng P/S:
Số d cuối kỳ:
Kế toán thanh toán
( Ký, họ tên)
767.160
767.160 12.786.000
12.018.840
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Tổ truởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Cơng ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Sổ cái TK 338
Tên tài khoản: Các khoản phải trả, phải nộp khác
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang19
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
SH
NT
27/ 02
TK đối
Diễn giải
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Trích BHXH, BHYT,kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ qui định
Khâú trừ BHXH, BHYT, KPCĐ vào lương nhân viên
ứng
Nợ
Số tiền
Có
0
154
334
9.906.045
3.128.225
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Kế toán thanh toán
( Ký, họ tên)
13.034.270
13.034.270
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Tổ truởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Cơng ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Sổ cái TK 338
Tên tài khoản: Cáckhoản phải trả, phải nộp khác
Tên cơng trình: Nhà máy Dệt Kim
Tháng2 năm 2005
Chứng từ
Đvt:VND
Số tiền
Diễn giải
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang20
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
SH
NT
TK đối
Nợ
Có
ứng
27/ 02
28/ 02
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ qui định
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
0
154
334
2.429.340
767.160
Cộng phát sinh
Số d cuối kỳ
Kế toán thanh toán
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
3.196.500
3.196.500
Tổ truởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên, đóng dấu)
CTY CỔ PHẦN T VẤN XÂY DỰNG NAM THÀNH ĐÔ
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 2 năm 2005
NT
30/2
Chứng từ
Số
NT
Diễn giải
Tiền lương tháng 02/ 05 cơng trình nhà máy Dệt
Kim Hà Nội
Tiền lương tháng 02/ 05 cơng trình cải tạo Cty
Bia Việt Hà
Tiền lương tháng 02/ 05 công trìnhẳtờng Thuỷ
Sản Thanh Hố
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Số
hiệuTk
154
334
154
334
154
334
Trang21
Đvt: VND
Số phát sinh
Nợ
Có
12.786.000
12.786.000
10.000.000
10.000.000
9.259.000
9.259.000
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Tiền lương tháng 2/05 cho cán bộ quản lý doanh
nghiệp
Thưởng quỹ lương
642
20.092.079
334
431
20.092.079
700.000
334
334
Các khoản khấu trừ
700.000
3.128.225
338
154
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
3.128.225
10.039.045
338
10.039.045
…
Cộng
66.004.349
66.004.349
Kế tốn thanh tốn
Kế tốn trưởng
Tổ truởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang22
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đơ
II. KẾ TỐN VẬT LIỆU CƠNG CỤ DỤNG CỤ:
Tại cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đơ thì vật liệu ở đây là:
Giấy, bìa, bút, băng dính, hồ khơ, dĩa CD rom, File rút gáy…. Đây chính là các
nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô tham gia trực tiếp
vào quá trình thiết kế bản vẽ.
Kế tốn vật liệu tại cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô căn cứ
vào: Bảng kê chi tiết văn phòng phẩm kèm theo Hợp đồng VAT …
Kế tốn tại cơng ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô sử dụng phương pháp
ghi thẻ song song để quản lý nguyên vật liệu :
-Tại kho thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn theo chỉ
tiêu số lượng. Mỗi chứng từ được ghi một dịng cuối ngày thủ kho phải tiến hành
tính theo số dư của từng thứ vật liệu và ghi vào thẻ kho
- Tại phịng kế tốn, kế tốn viên sử dụng sổ chi tiết vật liệu dụng cụ để theo
dõi tình hình nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và
giá trị. Cuối tháng kế toán viên phải so sánh đối chiếu với thẻ kho và các sổ chi tiết
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang23
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Qui trình luân chuyển chứng từ vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam
Thành Đô như sau:
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
*Phương pháp ghi :
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ về nhập xuất ngun vật liệu, cơng cụ
dụng văn phịng kế toán tiến hành ghi chép phiếu nhập của từng loại vật liệu. Sau
mỗi buổi thủ kho sử dụng phiếu nhập, phiếu xuất để ghi vào thẻ kho. Sau đó thủ
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Trang24
Báo cáo thực tập cuối khố: Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô
kho chuyển chứng từ về phịng kế tốn để kế tốn viên kiểm tra tính hợp lệ rồi ghi
các chứng từ liên quan khác.
Kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đơ áp dụng phương pháp tính giá
ngun vật liệu theo giá thực tế đích danhvì giá trị của những vật liệu VPP nhỏ.
Mẫu hoá đơn GTGT mua văn phịng phẩm như sau:
HỐ ĐƠN GTGT
Liên 2 (giao cho khắch hàng)
Ngày 2/2/05
Đơn vị bán : Công ty THNH Tân Phú Gia
Địa chỉ
: 12 Ngõ 178/ 48 Tây Sơn, phường Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Xuân
Đơn vị : Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đơ
SốTK:
Địa chỉ : Phịng 908- CT6- ĐNI- Định Cơng- Hà Nội
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
ST
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
T
1
Giấy Indo 70-A4
Đĩa CD rom
…
Ram
Hộp
35
01
Đơn giá
39.000
135.000
Thành tiền
1.365.000
1.350.000
Cộng tiền hàng
3.373.500
Thuế suấtGTGT
337.350
Tổng thanh toán
3.710.850.0
Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tấm trăm năm mươi đồng
Người mua hàng
Kế toán trưởng
HS: Nguyễn Thu Trang- Lớp HTH 04.4
Thủ trưởng đơn vị
Trang25