Cho dung dịch X chứa đồng thời các ion sau: Cu
2+
,Al
3+
,Ba
2+
,NO
3
-
,Cl
-
Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch?
Đáp án:
Để nhận biết ion Al
3+
dùng dd NaOH dư ban đầu tạo kết tủa keo
trắng về sau kết tủa tan
Để nhận biết ion Cu
2+
trong dung dịch cần dùng ddNH
3
đến dư
tạo kết tủa xanh sau đó tạo thành dung dịch xanh lam
Để nhận biết ion Ba
2+
trong dung dịch cần dùng vài giọt dung
dịch H
2
SO
4
Tạo kết tủa trắng
Để nhận biết ion Cl
-
trong dung dịch cần dùng vài giọt dung
dịch AgNO
3
tạo kết tủa trắng
Để nhận biết ion NO
3
-
trong dung dịch cần dùng vài giọt dung dịch
H
2
SO
4
đặc và mẩu Cu rồi đun nóng tạo khí không màu hoá nâu
trong không khí
Bảng thuốc thử để nhận biết một số cation
Cation Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
Ba
2+
SO
4
2-
(trong
H
2
SO
4
loãng)
Kết tủa trắng(không tan
trong môi trường axit
BaSO
4
Fe
2+
OH
-
Kết tủa trắng xanh Fe(OH)
2
Fe
3+
OH
-
Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
Al
3+
OH
-
dư Kết tủa trắng sau đó tan Al(OH)
3,
Cu
2+
NH
3
dư Kết tủa xanh sau đó tạo
thành dung dịch xanh
lam
Cu(OH)
2
(Cu(NH
3
)
4
)
2+
Anion Thuốc thử Hiện tượng Giải thích bằng ptpư
NO
NO
3
3
-
-
Bột Cu trong
H
2
SO
4
loãng
dd màu xanh, khí
hoá nâu trong
không khí
3Cu +2NO
3
-
+8H
+
→3Cu
2+
+2NO + 4H
2
O
Ba
2+
trong dd
axit
↓ trắng (không tan
trong môi trường
axit)
SO
SO
4
4
2-
2-
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
↓
↓ trắng (không tan
trong MT axit)
Ag
+
+ Cl
-
→ AgCl↓
Ag
+
trong
HNO
3
loãng
Cl
Cl
-
-
Sủi bọt khí (khí
này làm vẩn đục
nước vôi trong)
CO
3
2-
+2H
+
→ H
2
O +CO
2
CO
CO
3
3
2-
2-
Ca(OH)
2
Bảng thuốc thử để nhận biết một số anion
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí:
II. Nhận biết một số chất khí:
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung
để nhận biết một
chất khí:
-Nguyên tắc chung để nhận biết
một chất khí là dựa vào tính chất
vật lí hoặc tính chất hóa học đặc
trưng của nó
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung
để nhận biết một
chất khí:
II. Nhận biết một
số chất khí:
1. Nhận biết khí CO
2
Nhóm 1: Tiến hành thí nghiệm
nhận biết và nêu phương pháp
nhận biết khí CO
2
?
Nhóm 2: Tiến hành thí nghiệm
nhận biết và nêu phương pháp
nhận biết khí SO
2
? Dùng hóa
chất nào có thể phân biệt được
2 khí CO
2
, SO
2
?
2. Nhận biết khí SO
2
(PP nhận biết gồm PP Vật lý, PP Hóa
học: nêu rõ thuốc thử, hiện tượng và giải
thích)
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung
để nhận biết một
chất khí:
II. Nhận biết một
số chất khí:
1. Nhận biết khí CO
2
- PP vật lí: Nhận biết bằng màu, mùi
Khí CO
2
không màu, không mùi.
- PP hóa học:
Thuốc thử: là dung dịch nước vôi trong
dư Ca(OH)
2
hoặc dd Ba(OH)
2
dư
Hiện tượng: dd nước vôi trong (hay dd
Ba(OH)
2
) bị vẩn đục
CO
2
+ Ba(OH)
2
(dư)
BaCO
3
↓
(trắng)
+ H
2
O
- Lưu ý: CO
2
không làm mất màu dd Br
2
hoặc dd thuốc tím.
Ngọc Quỳnh & Doanh Huy
2. Nhận biết khí SO
2
- PP vật lí: Nhận biết bằng mùi (khí SO
2
không màu,
mùi hắc (độc))
- PP hóa học:
Thuốc thử là dd nước iot, dd thuốc tím
tốt nhất là dd nước brom
Hiện tượng: SO
2
làm nhạt màu các dd
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O 2HBr + H
2
SO
4
(màu vàng) (dd không màu)
- Lưu ý: SO
2
cũng làm vẩn đục dd nước vôi trong hoặc
dd Ba(OH)
2
như CO
2
Phân biệt 3 chất khí: CO
2
, SO
2
, C
2
H
4
bằng
phương pháp hóa học?
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung
để nhận biết một
chất khí:
II. Nhận biết một
số khí:
2. Nhận biết khí SO
2
3. Nhận biết khí H
2
S
1. Nhận biết khí CO
2
-
PP vật lí: Nhận biết bằng mùi
Khí H
2
S không màu, mùi trứng thối
- PP hóa học:
Thuốc thử: dung dịch muối Pb
2+
,
Ag
+
, hoặc Cu
2+
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu
đen không tan trong axit
H
2
S + Pb
2+
PbS ↓
đen
+ 2H
+
H
2
S + 2Ag
+
Ag
2
S ↓
đen
+ 2H
+
- Lưu ý: H
2
S cũng làm mất màu dd
Br
2
; KMnO
4
như SO
2
4. Nhận biết khí NH
3
PP vật lí (Nhận biết bằng mùi): Khí NH
3
không màu, mùi khai
đặc trưng
+ PP hóa học:
* Thuốc thử: giấy quỳ tím ẩm
* Hiện tượng: giấy quỳ tím hoặc giấy chuyển thành màu xanh
do NH
3
tan nhiều trong nước và là một bazơ yếu
Thí nghiệm:
-
Cho 1ml dd NH
3
đặc vào ống nghiệm
-
Đun nóng ống nghiệm
-
Đặt lên miệng ống nghiệm một mẩu giấy quỳ tím ẩm
Khí Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
CO
2
Không màu,
không mùi
Ba(OH)
2
dư Kết tủa trắng BaCO
3
SO
2
Không màu ,
mùi hắc
Nước Brôm Làm mất màu nước
Brôm
HCl +
H
2
SO
4
H
2
S
mùi trứng thối
Cu
2+
hoặc Pb
2+
Kết tủa màu đen CuS, PbS
NH
3
mùi khai
Giấy quỳ ẩm Giấy quỳ tím chuyển
thành màu xanh
dd có tính
ba zơ
Bảng thuốc thử để nhận biết một số chất khí
Câu hỏi 1: Thuốc thử nào sau đây dùng để
phân biệt 2 khí H
2
S và SO
2
?
A. dd Br
2
B. dd nước vôi trong
C. dung dịch KMnO
4
D. Cả B, C đều được
Câu hỏi 2: Cho hai dd riêng biệt là Na
2
SO
3
và K
2
CO
3
. Chọn pp
hoá học thích hợp để nhận biết ra chúng
A. dd nước vôi trong dư B. đốt và quan sát ngọn lửa
C. dd BaCl
2
D. dd nước brôm loãng
Đán án
A. Cả hai dd đều tạo ra kết tủa trắng
B. Hợp chất của Na cho màu vàng , còn K cho ngọn lửa màu tím
C. Cả hai dd đều tạo kết tủa trắng
D. Na
2
SO
3
+( HBr) Br
2
/H
2
O NaBr + SO
2
+ H
2
O ,khí SO
2
sinh ra
mất màu nước brôm
K
2
CO
3
+ (HBr)Br
2
/H
2
O NaBr + CO
2
+ H
2
O , khí sinh ra không
làm mất màu nước brôm
*Có thể nhận ra theo 2 cách , nhưng do đề yêu cầu sử dụng pp hoá
học . Nên chỉ có D là đúng , còn B là pp vật lý
Câu hỏi: Cho biết các pư sau có xảy ra không?Nếu có hãy
trình bày hiện tượng ?
TN1: Cho FeS (rắn) vào dd HCl hoặc H
2
SO
4
loãng
TN2: Cho PbS, CuS, Ag
2
S (rắn) vào dd HCl hoặc H
2
SO
4
loãng
TN3: Dẫn khí H
2
S lần lượt vào các dd Pb(NO
3
)
2
; Cu(NO
3
)
2
;
AgNO
3
TN4: Dẫn khí H
2
S vào dd Br
2
TN1: FeS tan, có khí không màu mùi trứng thối
thoát ra FeS + 2H
+
Fe
2+
+ H
2
S
TN2: Không hiện tượng vì CuS, PbS, Ag
2
S không
tan trong dd axit HCl, H
2
SO
4
loãng
TN3: Đều xuất hiện kết tủa đen
Pb
2+
+ H
2
S PbS + 2H
+
Cu
2+
+ H
2
S CuS + 2H
+
2Ag
+
+ H
2
S Ag
2
S + 2H
+
TN4: Dd Br
2
bị nhạt màu
H
2
S + 4Br
2
+ 4H
2
O H
2
SO
4
+ 8HBr
Tác dụng với dd Br
2
SO
2
làm nhạt màu của dd Br
2
Tác dụng với dd Ca(OH)
2
SO
2
làm đục nước vôi trong
Tác dụng với dd I
2
SO
2
làm nhạt màu vàng của dd I
2
Tác dụng với dd KMnO
4
(thuốc tím) SO
2
làm nhạt màu của dd thuốc tím
Tác dụng với dd H
2
S tạo bột màu vàng
nước vôi trong
dd Br
2
dd I
2
dd thuốc tím
dd H
2
S
Nhận biết khí
Tính chất hóa học của SO
2