Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÁC LOẠI BAO BÌ THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.48 KB, 27 trang )

Con
fide
ntial

TÊN MƠN HỌC : BAO BÌ THỰC PHẨM
MÃ MƠN HỌC : 020100194401
SỐ LƯỢNG CHƯƠNG : 03
[(020100194401 – C3)] CÁC LOẠI BAO BÌ THỰC PHẨM, , CHƯƠNG 3

Câu 101 [<de>]: chức năng của bao bì thực thực phẩm là gì?
[<$>] Đảm bảo số lượng và chất lượng thực phẩm.
[<$>] Thông tin, giới thiệu sản phẩm, thu hút người tiêu dùng.
[<$>] Thuận tiện trong phân phối, lưu kho, quản lý và tiêu dùng.
[<$>] Tất cả điều đúng.
Câu 102 [<de>]: Nhược điểm của việc phân loại theo bao bì theo loại thực phẩm?
[<$>] Khơng thể hiện được tính năng đặc trưng của từng vật liệu bao bì.
[<$>] Khơng có một loại bao bì riêng nào cho từng loại thực phẩm.
[<$>] Tất cả hai phương án trên.
câu 103 [<kh>]: Bao bì kim loại xuất hiện lần đầu trong sản phẩm đóng gói nào?
[<$>] Bia
[<$>] Bánh quy
[<$>] Diêm
[<$>] Thuốc lá
Câu104 [<de>]: Bao bì carton được sản xuất theo phương pháp cơ giới vào năm nào?
[<$>] 1755
[<$>] 1855
[<$>] 2000
[<$>] 1885
Câu 105 [<tb>]: Chọn câu trả lời sai.
[<$>] Bao bì kín bao gồm: Bao bì trực tiếp và gián tiếp.



Con
fide
ntial

[<$>] Bao bì trực tiếp là bao bì đóng gói trực tiếp sản phẩm rau quả hoặc hàng hóa tươi sống, các thực
phẩm bảo quản lau.
[<$>] Bao bì gián tiếp là bao bì lớp bọc bên ngồi bao bì chức đựng trực tiếp sản phẩm có nhiệm vụ tạo
sự xếp khối, dể kiểm tra, phân khối, lưu kho.
[<$>] Đối với bảo quản rau quả tươi cần đục lỗ trên bao bì để thốt khí, hơi nước và cung cấp oxy cần
thiết cho rau quả duy trì hơ hấp hiếu khí.
Câu 106 [<de>]: chọn ý đúng nhất và tính chất bao bì.
[<$>] Vật liệu bao bì tái chế khơng gây ảnh hưởng đến tính chất cho thực phẩm.
[<$>] Vật liệu bao bì càng dễ gia cơng càng dể làm hỏng thực phẩm
[<$>] Vật liệu bao bì theo tiêu chuẩn khơng làm thay đổi tính chất hóa học, lý học và đặc biệt là tính
chất cảm quan của thực phẩm.
[<$>] Vật liệu bao bì gây nhiễm độc cho thực phẩm.
Câu 107 [<de>]: Các loại bao bì thường sử dụng trong thực phẩm bao gồm.
[<$>] Bao bì nhựa, bao bì giấy,bao bì carton, bao bì thủy tinh, bao bì gốm sứ, bao bì thiết.
[<$>] Bao bì nhựa, bao bì giấy, bao bì thủy tinh, bao bì gốm sứ, bao bì thiết, bao bì tái chế,bao bì màng
bọc
[<$>] Bao bì nhựa, bao bì giấy – carton, bao bì thủy tinh, bao bì gốm sứ, bao bì thiết, bao bì gỗ.
[<$>] Bao bì nhựa, bao bì giấy, bao bì thủy tinh, bao bì gốm sứ, bao bì thiết, bao bì tái chế,bao bì màng
bọc, bao bì hữu cơ.
Câu 108 [<tb>]: Thủy tinh silicat có nhược điểm gì?
[<$>]
[<$>]
[<$>]
[<$>] Nhược điểm của thủy tinh silicat bao gồm khả năng dẫn nhiệt kém, dễ vỡ và nứt khi nhiệt độ thay
đổi, khối lượng lớn gây bất tiện trong chuyên chở, và không thể in hoặc ghi nhãn theo qui định nhà nước

một cách dễ dàng.


Con
fide
ntial

Câu 109 [<de>]: Tại sao thủy tinh silicat không thể in nhãn theo qui định nhà nước?
[<$>] Do bao bì trơn nhẵn.
[<$>] Thủy tinh silicat không thể in nhãn theo qui định nhà nước một cách dễ dàng do tính chất của nó.
Thay vào đó, logo và thương hiệu thường được vẽ sơn trực tiếp lên bao bì thủy tinh hoặc dán nhãn giấy.
[<$>] Do bao bì thủy tin khó dán.
[<$>] Tại khơng có quy định nào cả.
Câu 110 [<tb>]: Thủy tinh silicat có khả năng chống ăn mịn hóa học không?
[<$>] Tùy vào môi trường chứa đựng từng loại hóa chất
[<$>] Bao bì thủy tinh chống ăn mịn hóa học cực tốt nên được dùng cho phịng thí nghiệm.
[<$>] Thủy tinh silicat ít bị ăn mịn hóa học bởi môi trường kiềm và axit. Tuy nhiên, nên vệ sinh chai lọ
để tái sử dụng để đảm bảo tính an tồn và vệ sinh.
[<$>] Có khả năng chống ăn mịn hóa học cao.
Câu 111 [<de>]: Thành phần chính của thủy tinh silicat là gì?
[<$>] Đá vơi, cát trắng và phụ gia.
[<$>] Bùn cát và cát thủy tinh
[<$>] Thủy tinh silicat chứa các oxyt axit, oxyt bazơ, hoặc các oxides khác nhau như B2O3, SiO2,
P2O5.
[<$>] Thủy tinh silicat chứa các oxyt axit, oxyt bazơ, hoặc các oxides
Câu 112 [<tb>]: Thủy tinh silicat thường được sử dụng trong việc đóng gói loại thực phẩm nào?
[<$>] Ít được dùng cho đóng gói.
[<$>] Thủy tinh silicat thường được sử dụng trong việc đóng gói thực phẩm như nước giải khát có gas,
bia, rượu, nước quả ép, và lọ đựng rau quả, dầm dấm.
[<$>] Tùy vào công ty đặt hàng để dùng.

[<$>] Thủy tinh silicat thường được sử dụng trong việc đóng gói thực phẩm thịt cá.


Con
fide
ntial

Câu 113 [<de>]: Thành phần chính của thủy tinh cơng nghiệp là gì và chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần
trăm?
[<$>] Thành phần chính của thủy tinh cơng nghiệp là SiO2 (Silic dioxide) và chiếm tỷ lệ cao từ 55%
đến 75%.
[<$>] Thành phần chính của thủy tinh cơng nghiệp là SiO2
[<$>] Thành phần chính của thủy tinh cơng nghiệp là SiO2 (Silic dioxide) và chiếm tỷ lệ cao từ 55%
đến 65%.
[<$>] Thành phần chính của thủy tinh cơng nghiệp là SiO3
Câu 114 [<de>]: Tại sao hàm lượng sắt (Fe2O3) cần được kiểm soát khi chọn cát làm nguyên liệu
cho thủy tinh?
[<$>] Hàm lượng sắt (Fe2O3) cần được kiểm soát để tránh tạo màu vàng cho thủy tinh, vì sắt có khả
năng làm màu thủy tinh.
[<$>] Hàm lượng sắt (Fe2O3) cần được kiểm soát để tránh tạo vết nức cho thủy tinh, vì sắt có khả năng
làm thủy tinh dể bị nức vỡ hơn.
[<$>] Hàm lượng sắt (Fe2O3) cần được kiểm soát để tránh tạo độ sáng bóng cho thủy tinh.
[<$>] Hàm lượng sắt (Fe2O3) cần được kiểm soát để để thổi thủy tinh.
Câu 115 [<de>]: Thành phần nào trong thủy tinh thường làm cho nó có màu vàng?
[<$>] Hàm lượng cao của Fe2O5 (oxyt sắt) trong thủy tinh thường làm cho nó có màu vàng.
[<$>] Hàm lượng cao của Fe2O2 (oxyt sắt) trong thủy tinh thường làm cho nó có màu vàng.
[<$>] Hàm lượng cao của Fe3O3 (oxyt sắt) trong thủy tinh thường làm cho nó có màu vàng.
[<$>] Hàm lượng cao của Fe2O3 (oxyt sắt) trong thủy tinh thường làm cho nó có màu vàng.
Câu 116 [<kh>]: Điều gì xảy ra khi bạn thêm CaO vào quá trình sản xuất thủy tinh và tại sao nó
quan trọng?

[<$>] Khơng có gì cả vì khơng quan trọng.
[<$>] Khi thêm CaO (oxyt canxi) vào q trình sản xuất thủy tinh, nó giúp tăng độ bền hóa học của thủy
tinh
[<$>] Khi thêm CaCO3 (oxyt canxi) vào q trình sản xuất thủy tinh, nó giúp tăng độ bền hóa học của
thủy tinh và cải thiện quá trình nấu.


Con
fide
ntial

[<$>] Khi thêm CaO (oxyt canxi) vào quá trình sản xuất thủy tinh, nó giúp tăng độ bền hóa học của thủy
tinh và cải thiện quá trình nấu.
Câu 117 [<tb>]:Vì sao K2O thường được thêm vào thủy tinh và nó làm cho thủy tinh có đặc điểm
gì?
[<$>] K2OĐể giúp cho thủy tinh dai, sáng, bóng khi thổi.
[<$>] K2O (oxyt kali) thường được thêm vào thủy tinh để tạo bề mặt sáng bóng.
[<$>] K2O (oxyt kali) thường được thêm vào thủy tinh để tạo bề mặt sáng bóng và độ bóng cho thủy
tinh.
[<$>] Để tạo vân khi thổi định hình và tạo độ sáng.
Câu 118 [<de>]: Ngoài SiO2, tên một vài thành phần khác có thể được sử dụng để điều chỉnh tính
chất của thủy tinh là gì?
[<$>] [<$>] Ngồi SiO2, các thành phần khác có thể được sử dụng bao gồm Al2O3, MgO, Na2O, K2O,
BaO, ZnO.
[<$>] Ngoài SiO2, các thành phần khác có thể được sử dụng bao gồm Al2O3, MgO.
[<$>] Ngồi SiO2, các thành phần khác có thể được sử dụng bao gồm Al2O3, MgO, Na2O, K2O, BaO,
ZnO và B2O3.
[<$>] Ngồi SiO2, các thành phần khác có thể được sử dụng bao gồm Al2O3, MgO, Na2O, K2O.
Câu 119 [<kh>]:Loại thủy tinh chứa Na và Ca được sử dụng cho mục đích gì trong cơng nghiệp và
tại sao hàm lượng Na quan trọng?

[<$>] Thủy tinh chứa Na và Ca được sử dụng để tạo độ bền
[<$>] Thủy tinh chứa Na và Ca được sử dụng để tạo độ bền hóa học cao và thường được dùng làm bao
bì đựng rượu, bia, nước giải khát. Hàm lượng Na thấp quan trọng để đảm bảo độ bền nhiệt và hóa học
[<$>] Thủy tinh chứa Na và Ca được sử dụng để tạo độ cứng và bền.
[<$>] Tất cả điều sai.
Câu 120 [<de>]: B2O3 được sử dụng thay thế cho thành phần nào khác trong thủy tinh và có tác
động gì đến tính chất của thủy tinh?
[<$>] B2O3 thường được sử dụng thay thế cho Na2O và giúp giảm hệ số giãn nở nhiệt, tạo thủy tinh bền
nhiệt, bền hóa, và khử bọt tốt.
[<$>] B2O3 thường được sử dụng thay thế cho Na2O và giúp giảm hệ số giãn nở nhiệt.


Con
fide
ntial

[<$>] B2O3 thường được sử dụng thay thế cho Na2O và giúp khử bọt tốt.
[<$>] Khơng có phương án nào đúng cả.
Câu 121 [<de>]: Tại sao kích thước hạt cát quan trọng trong quá trình sản xuất thủy tinh chất
lượng cao?
[<$>] Kích thước hạt cát khơng quan trọng, quang trọng là chất liệu cát và nguồn cát có bị nhiễm bẩn
hay khơng.
[<$>] Kích thước hạt cát khơng quan trọng, quang trọng là q trình sản xuất thủy tinh có đúng ngun
tắc nung hay khơng.
[<$>] Kích thước hạt cát quan trọng vì nó ảnh hưởng đến q trình sản xuất thủy tinh, hạt cát nhỏ
thường làm cho thủy tinh chất lượng cao hơn.
[<$>] Tất cả điều sai.
Câu 122 [<de>]: Thành phần oxyt nào có thể được sử dụng để tạo màu cho thủy tinh và làm thay
đổi tính chất quang học của nó?
[<$>] Tạo màu là muốn cho màu cơng nghiệp nào thì cho khơng phải do thành phần Oxyt như Fe2O3,

MnO2, TiO2, Cr2O3, V2O5
[<$>] Tạo màu là do nguồn các và nhiệt độ khi nấu thủy tinh không phải do Oxyt như Fe2O3, MnO2,
TiO2, Cr2O3, V2O5
[<$>]
[<$>] Oxyt như Fe2O3, MnO2, TiO2, Cr2O3, V2O5 có thể được sử dụng để tạo màu cho thủy tinh và ảnh
hưởng đến tính chất quang học của nó.
Câu 123 [<kh>]: Ở giai đoạn Sấy các nhiệt độ sử dụng là bao nhiêu độ C?
[<$>] Không nhất thiết là bao nhiêu.
[<$>] 700 – 800 độ.
[<$>] 1100 - 1400 độ.
[<$>] 500 – 800 độ.
Câu 124 [<de>]: Quy trình cơng nghệ chế tạo thủy tinh,Giai đoạn phủ nóng dùng phụ gia nào?
[<$>] Không dung phụ gia nào cả.
[<$>] SnO2 .


Con
fide
ntial

[<$>] Giai đoạn phủ nóng thì tăng nhiệt độ.
[<$>] Giai đoạn phủ nóng thì giảm nhiệt độ xuống 300 độ và dùng SnO2
Câu 125 [<tb>]: Quy trình cơng nghệ chế tạo thủy tinh có mấy phân đoạn?
[<$>] 10
[<$>] 15
[<$>] 7
[<$>] 11
Câu 126 [<tb>]: Quy trình cơng nghệ chế tạo thủy tinh “ Ủ, tôi sản phẩm “ là công đoạn thứ
mấy?
[<$>] 3

[<$>] 2
[<$>] 10
[<$>] 1
Câu 127 [<de>]: Quy trình cơng nghệ chế tạo thủy tinh “ Phân loại theo kích thước hạt “ nghĩa là
gì?
[<$>] Cát sau khi chà xát, rửa sấy khô, được qua hệ thống rây để phân loại kích thước hạt, nhằm giúp
cho q trình nấu thủy tinh được dễ dàng. Nếu độ hạt đồng đều, thì thời gian và nhiệt độ nấu không bị
dao động nhiều
[<$>] Nghĩa là rửa sấy khô và được qua hệ thống rây.
[<$>] Cát sau khi chà xát, rửa sấy khô, được qua hệ thống rây.
[<$>] Khơng có ý nghĩa gì cả.
Câu 128 [<de>]: Khuyết tật dạng thủy tinh Trong quy trình công nghệ chế tạo thủy tinh là như thế
nào?
[<$>] Là các khuyết tật này do thành phần nguyên liệu không thích hợp với chế độ nấu thủy tinh, gây
nên sự khác nhau về mật độ, chiết xuất, độ nhớt, sức căng bề mặt... tạo các dạng vân, dạng sợi trong
khối thủy tinh, làm giảm độ đồng nhất
[<$>] Là các khuyết tật này do thành phần ngun liệu khơng thích hợp với chế độ nấu thủy tinh, gây
nên sự khác nhau về mật độ, chiết xuất, độ nhớt, sức căng bề mặt.


Con
fide
ntial

[<$>] Là các khuyết tật này do thành phần nguyên liệu khơng thích hợp với chế độ nấu thủy tinh, gây
nên sự khác nhau về mật độ, chiết xuất, độ nhớt, sức căng bề mặt... tạo các dạng vân, dạng sợi trong
khối thủy tinh, làm giảm độ đồng nhất, giảm tính bền cơ, bền nhiệt của thủy tinh được chế tạo.
[<$>] Là các khuyết tật này do thành phần nguyên liệu khơng thích hợp.
Câu 129 [<de>]: Tại sao nắp hoặc nút của bao bì thủy tinh được coi là thành phần quan trọng?
[<$>] Tại do con người thích đưa vào thành phần quan trọng.

[<$>] Tại vì đóng nút cho đẹp sản phẩm.
[<$>] Nắp hoặc nút của bao bì thủy tinh đảm bảo độ kín của chai lọ, giúp bảo quản thực phẩm, tiện lợi
trong phân phối và không gây nhiễm độc cho thực phẩm.
[<$>] Nắp hoặc nút của bao bì thủy tinh đảm bảo độ kín của chai lọ, giúp bảo quản thực phẩm, tiện lợi.
Câu 130 [<de>]: Loại nắp nào thường được sử dụng cho chai thủy tinh miệng loại A?
[<$>] Là loại nắp kim loại có rang cưa
[<$>] Là loại nắp có quay gài và được đệm nhẹ lớp cao su non.
[<$>] Chai thủy tinh miệng loại A thường sử dụng nắp làm bằng nhơm hoặc thiếc, có đệm plastic để
đảm bảo độ kín.
[<$>] Là loại nắp vặn có hình dáng giống với thân chai.
Câu 131[<kh>]:Tại sao cần sử dụng nút đệm và đậy miệng chai trước khi đậy nắp cho chai thủy
tinh miệng loại A?
[<$>] Do thích để cho đẹp sản phẩm hơn.
[<$>] Nút đệm và đậy miệng chai trước khi đậy nắp giúp đảm bảo độ kín khít của chai, tạo sự kín hồn
tồn.
[<$>] Để cho đẹp hơn và sang trong hơn.
[<$>] Nút đệm và đậy miệng chai trước khi đậy nắp giúp đảm bảo sự tinh tế và đẹp hơn.
Câu 132[<de>]: Loại nắp nào thường được sử dụng cho chai thủy tinh miệng loại C?
[<$>] Chai thủy tinh miệng loại C thường sử dụng nắp mũ bằng thiếc, có đệm gỗ bấc hoặc cao su để
đảm bảo độ kín.
[<$>] Nắp nào cũng dung được miễn sao phù hợp cho từng loại chai.
[<$>] Chai thủy tinh miệng loại C thường sử dụng nắp nhựa mềm bằng thiếc.


Con
fide
ntial

[<$>] Chai thủy tinh miệng loại C thường sử dụng nắp mũ bằng thiếc, có đệm cao su.
Câu 133[<de>]: Loại nắp nào thường được sử dụng cho chai chứa đựng nước giải khát có gas?

[<$>] Chai chứa đựng nước giải khát có gas thường sử dụng nắp mũ bằng thiếc hoặc nắp bằng nhôm.
[<$>]
[<$>]
[<$>]
Câu 134[<de>]: Tại sao nắp của bao bì thủy tinh đóng vai trị quan trọng trong việc bảo quản và
bảo đảm tính truyền thống của sản phẩm rượu vang?
[<$>] Do tiện lợi và giá thanh rẻ, dể tìm và chế tác.
[<$>] Tại vì từ thời xưa đả dùng như vậy để đở chi phí.
[<$>] Do nắp của bao bì thủy tinh đựng rượu vang được mặt định như vậy.
[<$>] Nắp của bao bì thủy tinh đóng vai trò quan trọng trong việc bảo quản và bảo đảm tính truyền
thống của sản phẩm rượu vang, giúp đảm bảo độ kín và tính chất của sản phẩm trong thời gian dài và thể
hiện tính truyền thống và cao cấp của sản phẩm.
Câu 135[<de>]: Tại sao bao bì kim loại thường được ưa chuộng trong ngành thực phẩm?
[<$>]
[<$>] Bao bì kim loại thường được ưa chuộng trong ngành thực phẩm vì chúng nhẹ, đảm bảo độ kín,
chống ánh sáng và tia cực tím, chịu nhiệt độ cao, có bề mặt tráng thiếc để in và bảo vệ in, và qui trình
sản xuất có thể tự động hóa hồn tồn.
[<$>]
[<$>]
Câu 136[<de>]: Nhược điểm chính của bao bì kim loại là gì và làm thế nào để giảm bớt nhược
điểm này?
[<$>] Nhược điểm chính của bao bì kim loại là dễ bị oxy hóa, điều này có thể giảm độ bền hóa học của
bao bì. Để giảm bớt nhược điểm này, cần tạo lớp mạ thiếc hoặc lớp bảo vệ khác để ngăn chặn q trình
oxy hóa.
[<$>] Nhược điểm nầy khơng cải tiến được.


Con
fide
ntial


[<$>] Nhược điểm chính của bao bì kim loại là dễ bị oxy hóa, điều này có thể giảm độ bền hóa học của
bao bì. Để giảm bớt nhược điểm này, cần dán keo hoặc nhúng sơn bảo vệ.
[<$>] Không có phương án nào đúng cả.
Câu 137[<de>]: Tại sao bao bì kim loại khơng trong suốt có thể ảnh hưởng đến quyết định mua
sắm của người tiêu dùng?
[<$>] Vì kim loại không trong suốt được nên sản phẩm nằm bên trong khơng thấy được nên khó chọn
mua.
[<$>] Tại do người tiêu dùng kém hiểu biết về sản phẩm.
[<$>] Vì chuyện đó là đương nhiên.
[<$>] Bao bì kim loại khơng trong suốt không cho phép người tiêu dùng thấy được sản phẩm bên trong,
điều này có thể ảnh hưởng đến quyết định mua sắm vì họ khơng thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm và đánh
giá chất lượng hoặc trạng thái của nó.
Câu 138[<kh>]: Vì sao bao bì kim loại thép thường cần có độ dẻo dai cao?
[<$>] Chống va đập và bể khi vận chuyển hang hóa.
[<$>] Vì làm dẻo dai cho bao bì sẻ để chứa đựng đồ lau hơn.
[<$>] Vì bao bì kim loại thép thường cần có độ dẻo dai cao để có thể dát mỏng thành tấm có bề dày
mong muốn (0,15 ÷ 0,5mm), đồng thời đảm bảo tính chịu lực và độ kín của bao bì.
[<$>] Tất cả điều sai.
Câu 139[<de>]: Tại sao bao bì kim loại nhôm thường cần được tráng lớp vecni?
[<$>] Bao bì kim loại nhơm thường cần được tráng lớp vecni để bảo vệ bề mặt khỏi ăn mịn trong mơi
trường axit hoặc kiềm, vì nhơm và vecni đều là các kim loại lưỡng tính và dễ tác động với axit hoặc
kiềm.
[<$>] Bao bì kim loại nhơm thường cần được tráng lớp vecni để bảo vệ bề mặt khỏi ăn mòn bởi thực
phẩm bên trong.
[<$>] Bao bì kim loại nhơm thường cần được tráng lớp vecni để bảo vệ bề mặt khỏi ăn mịn hay oxy hóa
bởi khơng khí.
[<$>] Bao bì kim loại nhôm thường cần được tráng lớp vecni để bảo vệ thực phẩm.
Câu 140[<de>]: Công nghệ chế tạo lon hai mảnh thường được áp dụng cho nguyên liệu nào?



Con
fide
ntial

[<$>] Công nghệ chế tạo lon hai mảnh thường được áp dụng cho ngun liệu nhơm hoặc thép có độ
mềm dẻo cao.
[<$>] Công nghệ chế tạo lon hai mảnh thường được áp dụng cho nguyên liệu đồng hoặc kẽm có độ cứng
cao.
[<$>] Công nghệ chế tạo lon hai mảnh thường được áp dụng cho ngun liệu đồng hoặc nhơm có độ
cứng cao.
[<$>] Công nghệ chế tạo lon hai mảnh thường được áp dụng cho ngun liệu nhơm hoặc kẽm có độ
cứng cao.
Câu 141[<de>]: Tại sao lon ba mảnh thường được chế tạo từ thép tráng thiếc?
[<$>] Lon ba mảnh thường được chế tạo từ thép tráng thiếc vì thép này có độ mềm dẻo và dễ chế tạo
thành các thành phần riêng lẻ như thân, đáy và nắp, sau đó ghép mí lại để tạo thành bao bì hồn chỉnh.
[<$>] Vì u cầu của cơng nghệ sản xuất.
[<$>] Vì lợi nhuận và độ bền cao.
[<$>] khơng có phương án nào đúng cả.
Câu 142[<de>]: Qui trình chế tạo thân lon ba mảnh có bao nhiêu cơng đoạn?
[<$>] 10 cơng đoạn: Ngun liệu - Rửa dầu, sấy khô - Phủ vecni, sấy khô - In nhãn hiệu - Cắt thân lon Hàn mí thân - Loe miệng - Tạo gân- Ghép mí đáy và thân - Sản phẩm.
[<$>] 9 công đoạn: Nguyên liệu - Rửa dầu, sấy khô - Phủ vecni, sấy khô - In nhãn hiệu - Cắt thân lon Hàn mí thân - Tạo gân- Ghép mí đáy và thân - Sản phẩm.
[<$>] 11 công đoạn: Nguyên liệu – Lựa chọn Nguyên liệu - Rửa dầu, sấy khô - Phủ vecni, sấy khô - In
nhãn hiệu - Cắt thân lon - Hàn mí thân - Loe miệng - Tạo gân- Ghép mí đáy và thân - Sản phẩm.
[<$>] 12 cơng đoạn: Nguyên liệu – Lựa chọn Nguyên liệu - Rửa dầu, sấy khô - Phủ vecni, sấy khô - In
nhãn hiệu - Cắt thân lon - Hàn mí thân - Loe miệng - Tạo gân- Ghép mí đáy và thân - Sản phẩm – Kiểm
tra.
Câu 143[<de>]: “Rửa dầu, sấy khô” là cơng đoạn thứ mấy của qui trình chế tạo thân lon ba
mảnh ?
[<$>] Là công đoạn thứ ba.

[<$>] Là công đoạn thứ hai.
[<$>] Là công đoạn thứ năm.


Con
fide
ntial

[<$>] Là cơng đoạn thứ sáu.
Câu 144[<kh>]: “Ghép mí đáy và thân” là cơng đoạn thứ mấy của qui trình chế tạo thân lon ba
mảnh ?
[<$>] Là công đoạn thứ chín.
[<$>] Là cơng đoạn thứ mười.
[<$>] Là cơng đoạn thứ mười một.
[<$>] Là cơng đoạn thứ năm.
Câu 145[<de>]: Vì sao cần tráng vecni trong và ngoài mối hàn của lon bao bì kim loại?
[<$>] Tráng vecni trong và ngồi mối hàn của lon bao bì kim loại nhằm bảo vệ bề mặt khỏi sự ăn mịn
và oxy hóa.
[<$>] Tráng vecni trong và ngồi mối hàn của lon bao bì kim loại nhằm bảo vệ bề mặt khỏi sự ăn mòn
và oxy hóa, đặc biệt là tại các vị trí mối ghép mí, để đảm bảo an tồn thực phẩm và độ kín của bao bì.
[<$>] Tráng vecni trong và ngồi mối hàn của lon bao bì kim loại nhằm bảo vệ lon.
[<$>] Tráng vecni trong và ngoài mối hàn của lon bao bì kim loại nhằm tạo vẻ đẹp cho bao bì
Câu 146[<de>]: Tại sao giai đoạn tạo gân trong quá trình sản xuất lon bao bì kim loại là quan
trọng?
[<$>] Giai đoạn tạo gân trong quá trình sản xuất lon bao bì kim loại là quan trọng vì nó giúp tạo độ
cứng cho lon.
[<$>] Giai đoạn tạo gân trong quá trình sản xuất lon bao bì kim loại là quan trọng vì nó giúp tạo độ
cứng vững cho bao bì sản phẩm.
[<$>] Giai đoạn tạo gân trong quá trình sản xuất lon bao bì kim loại là quan trọng vì nó giúp tạo độ
cứng vững cho bao bì sản phẩm và giảm độ dày của nguyên liệu.

[<$>] Giai đoạn tạo gân trong quá trình sản xuất lon bao bì kim loại là quan trọng vì nó giúp tạo độ cứng
vững cho bao bì sản phẩm, có thể giảm độ dày của nguyên liệu sắt tấm, tiết kiệm chi phí sản xuất và làm
giảm trọng lượng tổng cộng của sản phẩm.
Câu 147[<tb>]: Tại sao lon thực phẩm cần được ghép mí thật kín?
[<$>] Để sản phẩm bên trong khơng rơi vãi ra bên ngoài.


Con
fide
ntial

[<$>] Lon thực phẩm cần được ghép mí thật kín để đảm bảo tính chất kín của bao bì, ngăn chặn sự xâm
nhập của khơng khí, ẩm, và mầm bệnh vào sản phẩm bên trong, đồng thời bảo vệ sản phẩm khỏi sự ăn
mịn và oxy hóa.
[<$>] Để sản phẩm đựng lâu hư hơn.
[<$>] Để cho lon đẹp hơn và sản phẩm ổn định hơn.
Câu 148[<kh>]: Tại sao sự sai lệch độ vng góc của tấm sắt ngun liệu có thể dẫn đến sự cố
trong sản xuất lon?
[<$>] Sự sai lệch độ vng góc của tấm sắt ngun liệu có thể dẫn đến mối ghép thân bị lệch, khiến cho
ghép mí thân và nắp đáy khơng thật kín. Điều này có thể dẫn đến sự cố trong sản xuất lon và gây ra phế
phẩm.
[<$>] Do sự cố kỹ thuật nên dẫn đến sai sót.
[<$>] Do người vận hành khơng tốt.
[<$>] Do người vận hành và máy móc củ kỷ nên sẩy ra lỗi.
Câu 149[<de>]: Tại sao việc tráng vecni được thực hiện sau khi ghép mí thân và nắp đáy của lon?
[<$>] Tại quy trình nó như vậy nên phải thực hiệ theo.
[<$>] Việc tráng vecni thường được thực hiện sau khi ghép mí thân và nắp đáy của lon để bảo vệ các vị
trí mối ghép mí và các khu vực tiếp xúc của sản phẩm bên trong khỏi oxy hóa và ăn mịn. Tráng vecni
sau khi ghép mí đảm bảo tính an tồn của lon và sản phẩm bên trong.
[<$>] Tại làm như vậy sẽ dể hơn, tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất hơn.

[<$>] Khơng có phương án nào đúng cả.
Câu 150[<de>]: Qui trình chế tạo nắp hoặc đáy lon ba mảnh công đoạn “nguyên liệu” nhiệt độ
cần dung là bao nhiêu?
[<$>] 1100C
[<$>] 3100C
[<$>] 4100C
[<$>] 2100C
Câu 151[<de>]: “Sấy khơ keo” Là Qui trình chế tạo nắp hoặc đáy lon ba mảnh được thực hiện
như thế nào?


Con
fide
ntial

[<$>] Đệm cao su ở viền nắp, đáy được sấy khô ở 60oC nhằm làm khô lớp đệm này. Đây là giai đoạn
cuối cùng của quy trình làm thân lon.
[<$>] Đệm cao su ở viền nắp, đáy được sấy khô ở 100oC nhằm làm khô lớp đệm này. Đây là giai đoạn
cuối cùng của quy trình làm nắp, đáy lon.
[<$>] Đệm cao su ở viền nắp, đáy được sấy khô ở 60oC nhằm làm khô lớp đệm này. Đây là giai đoạn
cuối cùng của quy trình làm nắp, đáy lon.
[<$>] Đệm cao su ở viền nắp, đáy được sấy khô ở 60oC nhằm làm khô lớp đệm này. Đây là giai đoạn
đầu tiên của quy trình làm nắp, đáy lon.
Câu 152[<de>]: Quy trình cơng nghệ chế tạo lon và nắp của bao bì 2 mảnh ở cơng đoạn sấy giống
nhau ở điểm nào?
[<$>] Sấy khô lớp vecni ở ba giai đoạn sấy: 101oC, 195oC, 310oC.
[<$>] Sấy khô lớp vecni ở ba giai đoạn sấy: 151oC, 185oC, 210oC.
[<$>] Sấy khô lớp vecni ở ba giai đoạn sấy: 101oC, 195oC, 210oC.
[<$>] Sấy khô lớp vecni ở bốn giai đoạn sấy: 101oC, 195oC, 210oC,3100C.
Câu 153[<de>]: Tại sao lớp vecni trong bao bì sắt tráng thiếc cần được bảo vệ khỏi bong tróc?

[<$>] Để ngăn chặn tiếp xúc của lớp oxyt thiếc với môi trường thực phẩm.
[<$>] Lớp vecni trong bao bì sắt tráng thiếc cần được bảo vệ khỏi bong tróc để ngăn chặn tiếp xúc của
lớp oxyt thiếc với môi trường thực phẩm có tính axit, tránh sự hịa tan của thiếc vào thực phẩm và đảm
bảo an toàn thực phẩm.
[<$>] Lớp vecni trong bao bì sắt tráng thiếc cần được bảo vệ khỏi bong tróc để ngăn chặn tiếp xúc của
lớp oxyt thiếc với mơi trường thực phẩm có tính axit.
[<$>] Tất cả các phương án sai.
Câu 154[<de>]: Vì sao hàm lượng ion thiếc (Sn2+) trong thực phẩm có giới hạn an tồn?
[<$>] Vì dùng nhiều sẽ biến đổi chất trong thực phẩm.
[<$>] Vì yêu cầu của bộ y tế cấp phép nên khơng dùng nhiều được.
[<$>] Vì (Sn2+) gia thành cao nên hạn chế dùng.
[<$>] Hàm lượng ion thiếc trong thực phẩm có giới hạn an tồn để đảm bảo rằng thực phẩm không chứa
hàm lượng thiếc quá cao, gây ra mùi tanh khó chấp nhận và có thể khơng an toàn cho người tiêu dùng.
Giới hạn này giúp đảm bảo chất lượng và vệ sinh của thực phẩm.


Con
fide
ntial

Câu 155[<de>]: Làm thế nào để ngăn chặn sự hòa tan của thiếc và sắt từ lớp sắt tráng thiếc vào
thực phẩm?
[<$>] Bảo vệ lớp vecni: Đảm bảo lớp vecni khơng bị bong tróc hoặc hỏng để ngăn tiếp xúc trực tiếp
của lớp oxyt thiếc với thực phẩm.Sử dụng hợp kim: Sử dụng hợp kim chứa ít thiếc và sắt hơn để làm lớp
tráng thiếc, giảm nguy cơ sự hòa tan của các ion vào thực phẩm.
[<$>] Bảo vệ lớp vecni: Đảm bảo lớp vecni khơng bị bong tróc hoặc hỏng để ngăn tiếp xúc trực tiếp
của lớp oxyt thiếc với thực phẩm.
[<$>] Bảo vệ lớp vecni: Đảm bảo lớp vecni khơng bị bong tróc hoặc hỏng để ngăn tiếp xúc trực tiếp
của lớp oxyt thiếc với thực phẩm.Sử dụng hợp kim: Sử dụng hợp kim chứa ít thiếc và sắt hơn để làm lớp
tráng thiếc, giảm nguy cơ sự hòa tan của các ion vào thực phẩm.Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Thực

hiện kiểm tra chất lượng và giám sát hàm lượng ion thiếc và sắt trong sản phẩm bao bì để đảm bảo tn
thủ giới hạn an tồn.
[<$>] Phương án khác.
Câu 156[<de>]: Làm thế nào để giảm mức ion sắt (Fe2+) trong bao bì sắt tráng thiếc để đảm bảo
an toàn thực phẩm?
[<$>]Để giảm mức ion sắt (Fe2+) trong bao bì sắt tráng thiếc nên làm mỏng bao bì lại.
Để giảm mức ion sắt (Fe2+) trong bao bì sắt tráng thiếc nên sơn nhiều lớp.
[<$>] Để giảm mức ion sắt (Fe2+) trong bao bì sắt tráng thiếc, có thể sử dụng hợp kim chứa ít sắt hoặc
đảm bảo q trình sản xuất được kiểm sốt chặt chẽ để tránh sự hòa tan của sắt vào sản phẩm. Kiểm tra
và giám sát chất lượng lớp tráng thiếc cũng là một biện pháp quan trọng để đảm bảo an toàn thực phẩm.
[<$>] Ion sắt (Fe2+) tốt cho sức khỏe nên an tồn, khơng cần phải làm gì cả.
Câu 157[<de>]: Tại sao lớp vecni cần được phủ lên lớp oxyt thiếc trong quá trình sản xuất bao bì
sắt tráng thiếc?
[<$>] Ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật.
[<$>] Lớp vecni cần được phủ lên lớp oxyt thiếc trong quá trình sản xuất bao bì sắt tráng thiếc để ngăn
chặn sự tiếp xúc trực tiếp của lớp oxyt thiếc với môi trường thực phẩm có tính axit. Phủ vecni có tính trơ
trong môi trường axit, giúp bảo vệ lớp oxyt thiếc và ngăn chặn sự hòa tan của thiếc vào thực phẩm, đảm
bảo an tồn thực phẩm và độ kín của bao bì.
[<$>] Phủ cho đẹp hơn và bảo vệ bao bì.
[<$>] Vì sở thích người tiêu dùng.


Con
fide
ntial

Câu 158[<de>]: Nếu khơng có ZnO trong lớp vecni thì khơng tiêu hủy được H2S, nếu có
chỗ bị bong tróc lớp vecni để lộ lớp Sn thì sao?
[<$>]Nếu chỗ trầy xước để lộ lớp SnO, hộp thép tráng thiếc cũng có thể bị ăn mịn hóa học.
[<$>] Gây mất giá tri cảm quan cho sản phẩm

[<$>]H2 S + Sn → SnS + H2 (SnS màu nâu tím, dạng vảy) / H2 S + Fe → FeS + H2 (FeS màu đen, dạng
vảy).Sản phẩm tạo ra sau phản ứng: ZnS, SnS, FeS đều gây mất giá tri cảm quan cho sản phẩm. Nếu chỗ
trầy xước để lộ lớp SnO, hộp thép tráng thiếc cũng có thể bị ăn mịn hóa học.
[<$>] Khơng bị gì cả.
Câu 159[<de>]: Tại sao nguồn hydrocacbon từ dầu hỏa được sử dụng để sản xuất plastic?
[<$>] Nguồn hydrocacbon từ dầu hỏa được sử dụng để sản xuất plastic vì nó là nguồn hydrocacbon rẻ
tiền.
[<$>] Nguồn hydrocacbon từ dầu hỏa được sử dụng để sản xuất plastic vì nó là nguồn hydrocacbon
phong phú có giá thành thấp.
[<$>] Nguồn hydrocacbon từ dầu hỏa được sử dụng để sản xuất plastic vì nó là nguồn hydrocacbon
phong phú có giá thành thấp, và có tính chất phù hợp để chế tạo plastic.
[<$>] Vì nó dể kiếm và rẻ.
Câu 160[<kh>]: Các tính năng nào của bao bì plastic giúp bảo quản thực phẩm hiệu quả?
[<$>] Các tính năng của bao bì plastic giúp bảo quản thực phẩm hiệu quả ba gồm sạch và an tồn.
[<$>] Các tính năng của bao bì plastic giúp bảo quản thực phẩm hiệu quả bao gồm khả năng tạo độ kín,
độ chân khơng, bảo vệ khỏi ánh sáng, khơng khí, và vi khuẩn.
[<$>] Các tính năng của bao bì plastic giúp bảo quản thực phẩm hiệu quả bao gồm rẻ và tiện lợi
[<$>] Các tính năng của bao bì plastic giúp bảo quản thực phẩm hiệu quả bao gồm dể tìm kiếm, an tồn
và tiện lợi.
Câu 161[<kh>]: Tại sao việc sử dụng bao bì plastic gây ơ nhiễm mơi trường?
[<$>] Sử dụng bao bì plastic gây ơ nhiễm mơi trường vì chúng thường phân hủy dễ dàng và dể thu hồi.
[<$>] Sử dụng bao bì plastic gây ô nhiễm môi trường vì chúng thường không phân hủy dễ dàng, và việc
loại bỏ chúng sau sử dụng tạo ra lượng lớn rác thải plastic, gây vấn đề quản lý mơi trường.
[<$>] Sử dụng bao bì plastic gây ơ nhiễm mơi trường vì chúng thường khơng phân hủy dễ dàng.


Con
fide
ntial


[<$>] Tất cả điều đúng.
Câu 162[<de>]: Loại bao bì plastic nào thích hợp cho thực phẩm cần bảo quản trong chân
khơng?
[<$>] Loại bao bì plastic thích hợp cho thực phẩm cần bảo quản trong chân khơng là loại có khả năng
đạt độ mềm dẻo, áp sát bề mặt thực phẩm để tạo độ kín và độ chân khơng.
[<$>] Loại bao bì plastic thích hợp cho thực phẩm cần bảo quản trong chân khơng là loại có khả năng
đạt độ mềm dẻo
[<$>] Loại bao bì plastic thích hợp cho thực phẩm cần bảo quản trong chân khơng là loại có khả năng
đạt độ thơ cứng và bền.
[<$>] Loại bao bì plastic thích hợp cho thực phẩm cần bảo quản trong chân khơng là loại có khả năng
đạt độ dai và mỏng.
Câu 163[<de>]: Làm thế nào để bao bì plastic có thể chịu nhiệt độ cao và tiệt trùng?
[<$>] Để bao bì plastic có thể chịu nhiệt độ cao và tiệt trùng, cần sử dụng các loại plastic có tính năng
chịu nhiệt độ cao và có khả năng tiệt trùng, hoặc thêm lớp chất bảo vệ phù hợp vào bao bì.
[<$>] Thêm phụ gia cần thiết.
[<$>] Gia cơng bao bì nhiệt độ cao.
[<$>] Bao bì nhựa khơng chịu được nhiệt độ cao và khả năng tiệt trùng kém.
Câu 164[<de>]: Tại sao bao bì plastic cần được in ấn nhãn hàng hóa?
[<$>] Khơng in sẽ bị phạt.
[<$>] không in thông tin sẽ gây nhiễu loạn thơng tin sản phẩm cho người dùng.
[<$>] Vì in lên cho có cái để nhìn bắt mắt hơn.
[<$>] Khơng chỉ Bao bì plastic cần được in ấn nhãn hàng hóa mà tất cả các loại bao bì điều in ấn để
cung cấp thông tin sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, và tạo sự thu hút cho người tiêu dùng.
Câu 165[<de>]: Dạng homopolyme PE bao gồm ?
[<$>] LDPE: low density polyethylene.
[<$>] PE: bao gồm LLDPE, LDPE, MDPE, HDPE.
[<$>] LLDPE: linear low density polyethylene.
[<$>] HDPE: high density polyethylene.



Con
fide
ntial

Câu 166[<de>]: PE được phân làm mấy nhóm chính theo khối lượng riêng ?
[<$>] 1. LLDPE: 0,92 g/cm3
2. LDPE: 0,91 ÷ 0,925g/cm3
3. MDPE: 0,926 ÷ 0,94 g/cm3
4. HDPE: 0,941 ÷ 0,965 g/cm3
[<$>] 1. LDPE: 0,91 ÷ 0,925g/cm3
2. MDPE: 0,926 ÷ 0,94 g/cm3
3. HDPE: 0,941 ÷ 0,965 g/cm3
[<$>] 1. LLDPE: 0,92 g/cm2
2. LDPE: 0,91 ÷ 0,925g/cm2
3. MDPE: 0,926 ÷ 0,94 g/cm2
4. HDPE: 0,941 ÷ 0,965 g/cm2
[<$>] 1. LLDPE: 0,92 g/cm2
2. LDPE: 0,91 ÷ 0,925g/cm2
3. MDPE: 0,926 ÷ 0,94 g/cm3
4. HDPE: 0,941 ÷ 0,965 g/cm3
Câu 167[<de>]: Tính chất của polypropylene là gì?
[<$>] Màng trong suốt có độ bóng bề mặt cao. PP có tỷ trọng thấp (0,885 ÷ 0,905 (g/cm3 Khá bền nhiệt,
nhiệt độ chảy mềm.
[<$>] Màng trong suốt có độ bóng bề mặt cao. PP có tỷ trọng thấp.
[<$>] Màng trong suốt có độ bóng bề mặt cao. PP có tỷ trọng thấp (0,885 ÷ 0,905 (g/cm3))Khá bền
nhiệt, nhiệt độ chảy mềm: - tnóng chảy= 132 ÷ 1490C /- tmin= -180C /- thàn= 1400C.
[<$>] Màng trong suốt có độ bóng bề mặt cao. PP có tỷ trọng thấp (0,885 ÷ 0,905 (g/cm3))Khá bền
nhiệt, nhiệt độ chảy mềm: - tnóng chảy= 132 ÷ 1490C /- tmin= -180C /- thàn= 1400C .Nhiệt độ hàn dán mí bao
bì PP cao so với PE vì vậy ít dùng PP làm lớp trong cùng.
Câu 168[<kh>]: Tại sao khơng nên sử dụng Polypropylene (PP) làm bao bì cho thực phẩm cần

đạt nhiệt độ trung tâm -18°C?


Con
fide
ntial

[<$>] PP khơng thích hợp.
[<$>] PP có khả năng bị nứt vỡ.
[<$>] PP khơng thích hợp cho thực phẩm cần đạt nhiệt độ trung tâm -18°C vì ở nhiệt độ này, PP có khả
năng bị nứt vỡ.
[<$>] Phương án khác.
Câu 169[<de>]: Mục đích sử dụng chính của Polypropylene (PP) trong bao bì thực phẩm là gì?
[<$>] PP thường được sử dụng để làm bao bì thực phẩm khơng u cầu chống oxy hóa mạnh mẽ hoặc
để làm lớp màng ghép trong bao bì đa lớp để tăng tính chống thấm khí, hơi, hoặc dầu mỡ.
[<$>] Dùng để chứa đựng sản phẩm.
[<$>] Dùng để bảo quản thực phẩm lau hơn, tránh bị ảnh hưởng bởi tác động bên ngồi.
[<$>] Để tơn vinh giá trị sản phẩm rồi bán giá cao.
Câu 170[<de>]: Tính chất nào của Oriented Polypropylene (OPP) khác biệt so với Polypropylene
(PP) thơng thường?
[<$>] OPP có tính bền cơ học cao, bền xé và bền kéo đứt, và có khả năng bị xé rách dễ dàng khi có vết
cắt hoặc vết thủng nhỏ. Ngồi ra, OPP có độ trong suốt cao hơn và độ bóng bề mặt tốt hơn so với PP
thơng thường.
[<$>] OPP có tính bền cơ học cao, bền xé và bền kéo đứt.
[<$>] OPP có độ trong suốt cao hơn và độ bóng bề mặt tốt hơn so với PP thông thường.
[<$>] Tất cả ba phương án trên sai.
Câu 171[<de>]: Vì sao Polyvinyl Chloride (PVC) được sử dụng trong bao bì thực phẩm?
[<$>] PVC thường được sử dụng trong bao bì thực phẩm vì nó có khả năng chống thấm khí và tính
chống thấm dầu mỡ tốt, đặc biệt trong việc bảo quản thực phẩm có hàm lượng chất béo cao.
[<$>] PVC thường được sử dụng trong bao bì thực phẩm vì nó có khả năng chống thấm khí

[<$>] [<$>] PVC thường được sử dụng trong bao bì thực phẩm vì nó có khả năng chống thấm dầu mỡ
tốt.
[<$>] Vì nó rẻ và tiện lợi.
Câu 172[<de>]: Tại sao PET (Polyethylene Terephthalate) thường được sử dụng làm chai lọ cho
nước giải khát có gas?


Con
fide
ntial

[<$>] PET thường được sử dụng làm chai lọ cho nước giải khát có gas vì nó có khả năng chống thấm
khí CO2 rất cao, đồng thời bền cơ học và khơng bị ảnh hưởng bởi gas.
[<$>] Vì nó có khả năng chống thấm cao.
[<$>] Vì nó bền và đẹp.
[<$>] Do công ty yêu cầu sử dụng.
Câu 173[<de>]: Nhiệt độ gây hỏng cấu trúc của PET là bao nhiêu?
[<$>] Nhiệt độ gây hỏng cấu trúc của PET là 555°C.
[<$>] Nhiệt độ gây hỏng cấu trúc của PET là 225°C.
[<$>] Nhiệt độ gây hỏng cấu trúc của PET là 111°C.
[<$>] Nhiệt độ gây hỏng cấu trúc của PET là 666°C.
Câu 174[<kh>]: Tại sao giá thành của bao bì giấy thường thấp?
[<$>] Giá thành của bao bì giấy thường thấp do giấy có thể làm từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau
như rơm rạ, gỗ vụn, vỏ cây, bột gỗ, giấy thải, gỗ thân mềm, và gỗ thân cứng.
[<$>] Vì nó dể làm và nguyên liệu dể kiếm.
[<$>] Vì sản xuất dể nên bán rẻ.
[<$>] Phương án khác.
Câu 175[<de>]: Bao bì giấy có tính năng gì về trọng lượng?
[<$>] Nhẹ và bền.
[<$>] Bao bì giấy nhẹ, nên thuận tiện trong vận chuyển và sử dụng.

[<$>] Chứa đụng được nhiều sản phẩm.
[<$>] Tất cả đáp án là không đúng.
Câu 176[<de>]: Tại sao bao bì giấy được xem là thân thiện với mơi trường?
[<$>] Vì nó dể dùng và dể đốt.
[<$>] Vì nó làm từ cây và vật liệu thiên nhiên.
[<$>] Vì tái sử dụng lại được.
[<$>] Bao bì giấy dễ hủy phân hủy tự nhiên, khơng gây ơ nhiễm mơi trường, và có thể tái sinh dễ dàng.



×