ĐẠI CƯƠNG VỀ
KHÁNG SINH
MỤC LỤC
I. Cấu tạo vi khuẩn
II. Đại cương về kháng sinh
III. Kháng sinh β-lactamlactam
IV.Các kháng sinh khác
V. Kháng thuốc
VI.Cách tìm hiểu một kháng sinh
I. CẤU TẠO VI KHUẨN
CẤU TẠO VI KHUẨN
Phân loại
Theo Gram:
Gram (+)
Thành phần
Peptidoglycan
Gram (-)
% khối lượng khô thành tế bào
30-95%
5-20%
Lipid
Hầu như khơng có
20
Protein
Hầu như khơng có
Cao
Phân loại
Theo hình thể:
• Cầu khuẩn (Coccus): E. coli, Staphylococcus,
Streptococcus pneumoniae
• Trực khuẩn (Bacillus): Pseudomonas, Shigella
• Xoắn khuẩn (Spirillum): Leptospira
Phân loại
Theo phản ứng với oxy:
• Kị khí
• Hiếu khí
• Kị khí tùy ý
II. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÁNG SINH
Lịch sử kháng sinh
• Từ thế kỉ 17, các thầy lang sử dụng rêu áp lên các vết
thương để chữa bệnh
• 1928, A. Fleming phát hiện trong mơi trường ni cấy
nấm penicillium thì khuẩn lạc khơng phát triển được
(Penicillium: cây bút lông)
Lịch sử kháng sinh
• 1941: Kháng sinh được sản xuất sử dụng trên
lâm sàng
• Thập kỉ 40 tuổi thọ trung bình người phương
Tây tăng từ 54 lên 75 tuổi.
• Ngày nay con người biết khoảng 8000 chất
kháng sinh, khoảng 100 loại được dùng trong y
khoa.
Khái niệm
• Cũ: Kháng sinh là những chất do vi sinh vật tiết ra có
khả năng kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật khác.
• Mới: Kháng sinh là những chất do vi sinh vật tiết ra
hoặc những chất hóa học bán tổng hợp, tổng hợp với
nồng độ rất thấp có khả năng đặc hiệu kìm hãm sự
phát triển hoặc diệt được vi khuẩn.
• Kháng sinh: antibiotic = anti (chống lại) + biotic (sự
sống)
Phân loại kháng sinh
1. Theo mức độ tác dụng:
Tỷ lệ = MBC/MIC
Tỷ lệ > 4: Kháng sinh kìm khuẩn
Tỷ lệ ≈ 1: Kháng sinh diệt khuẩn
MBC: minimum bactericidal concentration – nồng độ diệt khuẩn
tối thiểu
MIC: minimum inhibitory concentration – Nồng độ ức chế tối
thiểu
Phân loại kháng sinh
2. Theo phổ tác dụng:
-lactam Kháng sinh phổ hẹp
-lactam Kháng sinh phổ rộng
-lactam Kháng sinh đặc hiệu
3. Dựa vào nguồn gốc:
-lactam Nguồn gốc vi sinh vật
-lactam Hóa dược
Phân loại kháng sinh
4. Theo cơ chế tác dụng
Các nhóm KS hiện nay
III. KHÁNG SINH β-LACTAM
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp vách tế bào
(peptidoglycan) do gắn với enzym PBP (penicillin
binding protein) là enzym xúc tác cho sự nối
peptidoglycan để tạo vách vi khuẩn
Phân nhóm
Penicillin
•
* Phổ rộng
* Bị phá hủy
bởi dịch vị
Bị phá hủy
bởi beta-lactam
lactamase
• Bền vững
với dịch vị
• Amox,
Ampi
•
Bị phá hủy
bởi beta-lactam
lactamase
• Tác dụng
tốt trên
trực
khuẩn mủ
xanh
CEPHALOSPORIN
Vi khuẩn
Gram dương
Thế hệ 1
Phổ kháng khuẩn mở rộng
Cephalexin, Cefadroxil
trên vi khuẩn G(-lactam).
Nâng cao hoạt tính kháng khuẩn
Tăng tính bền vững với ß-lactamlactamase
Thế hệ 2
Cefaclor, Cefuroxime, Cefprozil
Phổ kháng khuẩn mở rộng trên vi khuẩn G(-lactam)
Nâng cao hoạt tính kháng khuẩn
Thế hệ 3
Cefdinir, Cefixime, Ceftibuten
Nâng cao hoạt tính kháng khuẩn
trên Staphylococcus aureus
Thế hệ mới
Academic dermatology associates, New
Mexico, Symposium,1451, ICAAC 2000.
Cefditoren ( MEIACT )
Vi khuẩn
Gram âm