Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

phân tích thiết kế hệ thống bán hàng trực tuyến trên website (nước hoa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN

ĐỀ TÀI: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Bán Hàng Trực Tuyến
trên website (Nước Hoa)

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã lớp học phần:
Mã sinh viên:

TS Nguyễn Thị Hội
Phạm Thị Uyên
2244INFO1821
20D190113

Hà Nội, 2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
I. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN ................................................................................................... 2
1.1 Viết mô tả chi tiết hoạt động của hệ thống .......................................................... 2
1.2. Viết đặc tả các yêu cầu của hệ thống .................................................................. 2
1.3. Xây dựng danh sách các chức năng nghiệp vụ của hệ thống ........................... 4
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................................................ 6
2.1. Xác định và xây dựng các ca sử dụng của hệ thống .......................................... 6


2.2. Xây dựng biểu đồ lớp.......................................................................................... 17
2.3. Xây dựng biểu đồ tuần tự và chú thích cho các ca sử dụng chính ................. 20
2.4. Xây dựng biểu đồ hoạt động và chú thích cho các ca sử dụng chính ............ 26
2.5. Xây dựng biểu đồ trạng thái và chú thích cho các ca sử dụng chính ............ 32
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................................................................ 37
3.1. Thiết kế tổng thể ................................................................................................. 37
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 43
IV. KẾT LUẬN.............................................................................................................. 45
4.1. Những nội dung đã thực hiện được ................................................................... 45
4.2. Những vấn đề còn hạn chế và hướng phát triển .............................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 47
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 48
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 48
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 48


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin là một ngành khoa học đang trên đà phát triển đến mức
độ cao, được ứng dụng rộng rãi vào mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước
góp phần quan trọng làm cho các ngành này phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn.
Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin đối với ngành thương mại điện tử. Cùng với
đó là sự ra đời của các ngơn ngữ lập trình cho phép thiết kế và xây dựng các ứng dụng
thương mại điện tử dưới nhiều hình thức khác nhau. Các tổ chức và doanh nghiệp hay ngay
cả những cửa hàng nhỏ lẻ đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hồn thiện hệ thống thơng
tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị. Và một trong những
ứng dụng công nghệ thông tin phổ biến ở nước ta là dịch vụ bán hàng trực tuyến (Internet).
Dịch vụ này cho phép người dùng tìm kiếm lựa chọn sản phẩm để mua, thực hiện giao dịch
mà không cần phải trực tiếp đến cửa hàng, mà chỉ cần sử dụng một thiết bị điện tử.
Bạn có biết điều gì sẽ khiến người khác dễ gợi nhớ về bạn nhất khơng? Tạm gạt các
yếu tố về ngoại hình (khác) hay tính cách sang một bên, ở đây sẽ nói về yếu tố vơ hình

nhưng lại góp một phần quan trọng trong việc tạo dấu ấn cá nhân - mùi hương. Con người
hiện đại ngày nay càng ngày càng khẳng định bản lĩnh trong mọi lĩnh vực của cuộc sống,
bên cạnh đó, họ cịn ln mong muốn thể hiện sự quyến rũ trong mắt mọi người xung
quanh. Trong hàng trăm hàng ngàn phương thức để đạt đến một trong những giá trị của cái
đẹp thì mùi hương được xem là cách đơn giản và hữu hiệu nhất. Nước hoa chính là một sản
phẩm tạo mùi hương để thể hiện phong cách cá nhân.
Ở Việt Nam có rất nhiều cửa hàng trên các trang web, các sàn thương mại điện tử đã
và đang bày bán các sản phẩm nước hoa nhưng việc vận dụng ngay các phần mềm chuyên
dụng để quản lý cịn là một vấn đề gặp khơng ít khó khăn. Các hệ thống tin học hố chưa
đáp ứng được yêu cầu của các nhà quản lý. Để đáp ứng được u cầu cấp thiết đó thì địi
hỏi phải có một đội ngũ cán bộ chun mơn có đủ trình độ để phân tích hệ thống quản lý
một cách đầy đủ chi tiết mà khơng bị thiếu sót hay thừa thơng tin. Từ đó thiết kế hệ thống
thành những chương trình thuận tiện trong quá trình làm việc như: tìm kiếm, nhập liệu,
thống kê…
Để tạo ra hệ thống quản lý bán hàng có ứng dụng cơng nghệ để quản lý, phân tích dữ
liệu, em đã chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng trực tuyến (Nước
hoa)” với mong muốn tạo ra một hệ thống giúp các chủ của cửa hàng nói chung và quản lý
cửa hàng nước hoa nói riêng có thể dễ dàng quản lý cửa hàng, chuỗi cửa hàng của mình
một cách đơn giản, tối ưu và hiệu quả nhất.

1


I. ĐẶC TẢ BÀI TỐN
1.1 Viết mơ tả chi tiết hoạt động của hệ thống
Cửa hàng bán nước hoa thực hiện các hoạt động cả về kinh doanh và quản lý sản
phẩm. Bên cạnh việc bán sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng thì cửa hàng cũng tiếp nhận và
cung cấp sản phẩm trên website của cửa hàng.
Nhân viên làm việc tại cửa hàng ngoài việc phục vụ việc bán nước hoa cho các khách
hàng, cịn có nhiệm vụ quản lý tình trạng của nước hoa, cập nhật các loại nước hoa mới,

thống kê lại lượng nước hoa tồn kho, kiểm kê, làm báo cáo...Mọi hoạt động kinh doanh của
cửa hàng phải được báo cáo với quản lý cửa hàng theo định kỳ.
Để cửa hàng có thể mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như mở rộng quy mô, cửa hàng
quyết định xây dựng một website trực tuyến. Website của cửa hàng ngoài chức năng giới
thiệu và bán nước hoa trực tuyến còn hỗ trợ hoạt động quản lý cho quản lý của cửa hàng.
Mục tiêu của website là giới thiệu và quảng bá cửa hàng. Cung cấp các sản phẩm
những mẫu nước hoa mới hiện nay. Khách hàng có thể biết biết thông tin chi tiết về sản
phẩm như: Tên sản phẩm, giá cả, xuất xứ…
Ngồi ra website cịn có mục đích giới thiệu rộng cho nhiều khách hàng được biết hơn
về cửa hàng, thu hẹp được khoảng cách xa gần giải quyết được vấn đề đường xa việc đi lại
khó khăn lại hay tắc nghẽn giao thơng… Làm cho việc kinh doanh của cửa hàng được phát
triển hơn.
Dựa trên nhu cầu của cửa hàng, ta có thể xác định hệ thống sau khi triển khai phải đáp
ứng các chức năng sau:
Tìm kiếm và đặt sản phẩm: khách hàng có thể vào Website để tìm kiếm thơng tin về
các loại nước hoa mới, các loại nước hoa được nhiều người yêu thích, tiến hành đăng ký đặt
mua nước hoa , đặt trước các loại nước hoa đã hết hay các loại nước hoa phải đặt từ xa về.
Quản lý đơn hàng: Nhân viên bán hàng sử dụng hệ thống để cập nhật đơn hàng do
khách hàng gửi đến thông qua Website.
Quản lý sản phẩm: Hệ thống hỗ trợ việc nhân viên bán hàng, theo dõi, thống kê,
phân loại được các loại nước hoa hiện nay đang có trong cửa hàng, số lượng hiện có, các
loại bán chạy và đăng các sản phẩm mới.
Báo cáo thống kê: hệ thống cho phép lập và in báo cáo thống kê gửi cho ban quản lý
cửa hàng.
Những chức năng không đề cập đến thì mặc định là khơng thuộc phạm vi của hệ thống
1.2. Viết đặc tả các yêu cầu của hệ thống
1.2.1. Yêu cầu chức năng
2



a. Đăng kí, đăng nhập
Chức năng này được thực hiện bởi tất cả những người tham gia vào hệ thống. Khi
tham gia vào hệ thống nếu chưa có tài khoản sẽ tiến hành đăng ký tài khoản, nếu có tài
khoản tiến hành đăng nhập vào hệ thống. Nhân viên của hàng thực hiện đăng nhập để xác
định quyền sử dụng hệ thống ở mức nào? Nhân viên và khách hàng sử dụng chức năng này
để thực hiện xem và sửa đổi thơng tin cá nhân.
b. Tìm kiếm và đặt sản phẩm
Chức năng này được thực hiện bởi khách hàng khi họ vào Website của cửa hàng để
tìm kiếm thơng tin về sản phẩm và sau đó tiến hành đặt sản phẩm. Chức năng này bao gồm
các bước sau:
- Xem danh sách các loại nước hoa hiện có của cửa hàng: Khách hàng có thể xem
tồn bộ các loại nước hoa hiện có trong cửa hàng theo danh mục đã phân loại hoặc theo
thơng tin của sản phẩm.
- Tìm sản phẩm : Khách hàng tìm nước hoa theo một hoặc nhiều điều kiện nào đó, có
thể tìm theo từ khóa, cũng có thể tìm nhanh theo các nhóm…
- Cập nhập giỏ hàng: Sau khi tìm được các sản phẩm vừa ý, khách hàng chọn mua
chúng và cho vào giỏ hàng và xem giỏ hàng. Nếu muốn khách hàng có thể thêm sản phẩm
hoặc loại bỏ những sản phẩm trong quá trình đã chọn trước đó ra khỏi giỏ hàng.
- Đặt hàng: Sau khi đã chọn lựa kỹ càng, bước này khách hàng sẽ quyết định xem có
mua những sản phẩm đã chọn lựa hay khơng? Nếu đồng ý mua thì đơn hàng sau khi khách
hàng điền đầy đủ sẽ được gửi đến cửa hàng và cửa hàng sẽ đáp ứng tùy thuộc vào từng đơn
hàng
c. Quản lý đơn hàng
- Tiếp nhận đơn hàng: Sau khi nhận được đơn mua hàng từ khách hàng, nhân viên
cửa hàng phải cập nhật các đơn hàng mới vào hệ thống.
- Kiểm tra đơn hàng: Nhân viên sẽ dựa vào đơn mua hàng của khách để kiểm tra có
cịn đủ hàng cung cấp cho khách hay khơng. Nếu cịn thì sẽ tiến hành lên đơn hàng, nếu hết
hàng thì hẹn lịch với khách hàng hoặc xóa bỏ đơn hàng không đủ điều kiện.
- Phân loại đơn hàng: Sau khi đã xác định loại hàng, cần tiến hành phân loại đơn hàng
nào đã được thanh toán qua chuyển khoản, đơn hàng nào thanh toán tiền mặt.

d. Quản lý sản phẩm
Chức năng này dùng để tiến hành cập nhật thông tin về các sản phẩm trong cửa hàng,
thống kê các loại nước hoa còn trong cửa hàng, chỉnh sửa các thông tin liên quan về sản
phẩm để khách hàng có thể tìm hiểu dễ dàng nhất. Các thơng tin cơ bản như: tên nước hoa,
3


số lượng hiện có trong cửa hàng, thời gian dự kiến về đến cửa hàng (đối với các loại nước
hoa phải đặt trước)....
e. Báo cáo thống kê
Chức năng này được sử dụng để lập và in báo cáo, thống kê về doanh thu, chi phí,
hoạt động kinh doanh của cửa hàng cho quản lý cửa hàng.
1.2.2. Yêu cầu phi chức năng
a. Yêu cầu về phần mềm
Hiển thị các giao diện: Giao diện trang chủ, Giao diện Đăng kí/ đăng nhập tài khoản,
Giao diện xem giỏ hàng... Trên mỗi giao diện chức năng đều hiển thị thanh tìm kiếm.
Font chữ: tuỳ chỉnh, cỡ chữ tuỳ chỉnh
Ngôn ngữ: tiếng Việt
Màu sắc giao diện: tuỳ chỉnh
b. Yêu cầu về hiệu năng thực hiện
- Về tốc độ phản hồi: Tối đa 2s/1 thao tác, sau 15 giây nhân viên không sử dụng thao
tác, hệ thống tự động chuyển sang chế độ nghỉ.
- Về phạm vi giới hạn:
+ Cho phép tối đa 300 người truy cập vào hệ thống cùng lúc
+ Yêu cầu hệ thống có thể hoạt động 24/24
- Khơng gian:
+ Dung lượng cho hệ thống là 32GB
+ Tài nguyên lưu trữ chiếm dụng của hệ thống trong trạng thái hoạt động bình thường
khơng được phép lớn hơn 80% tài nguyên lưu trữ được phép sử dụng
- Độ tin cậy và tính khả dụng:

+ Khi đăng nhập vào hệ thống sai quá 3 lần thì tài khoản sẽ bị vơ hiệu hóa trong vịng 24h
+ Hệ thống tích hợp tường lửa (firewall) và phần mềm diệt virus sẽ tự động quét phần mềm.
+ Tính sẵn sàng của hệ thống đặt 99.9% theo năm, nhỏ hơn 1h/1 tháng trong đó khơng kể
thời gian bảo trì.
1.3. Xây dựng danh sách các chức năng nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1. Bảng Task Table
Danh sách các chức năng nghiệp vụ của hệ thống
4


STT

1

2

3

4

5

Tên chức năng
Tên chức năng mức 2
Tên chức năng mức 3
mức 1
R1.1. Đăng ký
R1. Đăng ký, R1.2. Đăng nhập
đăng nhập
R1.3.Hiệu chỉnh thông tin

cá nhân
R2.1.1. Xem sản phẩm theo
R2.1. Xem thông tin sản mục đã phân loại
phẩm
R2.1.2. Xem sản phẩm theo
thông tin giới thiệu
R2.2.1. Tìm theo tên
R2.2.2. Tìm theo kiểu dáng
R2.2. Tìm sản phẩm
R2.2.3 Tìm theo mục đích sử
R2. Tìm kiếm và
dụng
đặt sản phẩm
R2.3.1.Xem giỏ hàng
R2.3.2. Thêm sản phẩm vào giỏ
R2.3. Cập nhật giỏ hàng
hàng
R2.3.3. Loại bỏ sản phẩm khỏi
giỏ hàng
R2.4. Đặt hàng
R3.1. Tiếp nhận đơn hàng
R3. Quản lý đơn
R3.2. Kiểm tra đơn hàng
hàng
R3.3. Phân loại đơn hàng
R4.1. Cập nhật thông tin
R4. Quản lý sản sản phẩm
R4.2 Đăng thêm sản phẩm
phẩm
mới

R5. Báo
cáo R5.1.Lập báo cáo thống kê
R5.2. In báo cáo
thống kê
Bảng 1. Bảng Task Table

1.3.2. Bảng Gantt Chart thu gọn
Nội dung
Đặc tả bài toán
Vẽ biểu đồ Use-case
Xây dựng và vẽ biểu
đồ lớp, biểu đồ tuần tự
Xây dựng và vẽ biểu
đồ biểu đồ hoạt động,
biểu đồ trạng thái, biểu

Thời gian
(ngày)
1
1
2

Tháng 10
18

19

20

21


22

23

24

25

26

27

28

29

30

2

5

31


đồ lớp, biểu đồ thành
phần và biểu đồ triển
khai
Thiết kế giao diện, cơ

sở dữ liệu
Hoàn thành bài

1
1
Bảng 2. Biểu đồ gantt chart

II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xác định và xây dựng các ca sử dụng của hệ thống
2.1.1. Xác định các ca sử dụng
a. Xác định Actor
Người sử dụng hệ thống, Khách hàng (khách hàng thành viên, khách hàng mới), Nhân
viên, Quản lý. Tất cả đều có chức năng giống người sử dụng hệ thống.
b. Xác định UC
Người sử dụng hệ thống: Đăng ký, đăng nhập
Khách hàng: Đăng ký, đăng nhập, tìm kiếm sản phẩm
Nhân viên: Quản lý đơn hàng, quản lý sản phẩm, báo cáo thống kê
Quản lý: Quản lý đơn hàng, quản lý sản phẩm, xem các loại báo cáo thồng kê

6


Hình 1. Biểu đồ tổng quát UC
2.1.2. Viết Use-Case Des cho các ca sử dụng chính
a. Ca sử dụng đăng ký, đăng nhập
a.1. Ca sử dụng đăng ký
UC name
Actor
Mục tiêu
Mô tả hoạt động


Luồng sự kiện
chính

Đăng ký
Khách hàng mới
Tạo tài khoản để trở thành một thành viên của hệ thống để có thể
mua sản phẩm của cửa hàng
Khách hàng vào Website của cửa hàng và chọn chức năng đăng ký
tài khoản mới để tạo tài khoản của mình. Khách hàng nhập các thơng
tin cần thiết theo mẫu có sẵn để được làm thành viên của hệ thống
1. Khách hàng sau khi vào website của cửa hàng và chọn chức
năng dăng ký
2. Hệ thống hiển thị trang đăng ký tài khoản mới
3. Khách hàng nhập đầy đủ các thông tin cần thiết vào mẫu
4. Khách hàng đồng ý các điều khoản và chọn đăng ký
5. Hệ thống lưu lại thông tin và tạo tên đăng nhập và mật khẩu
theo yêu cầu của khách hàng
6. Hệ thống thông báo cho khách hàng là đăng ký thành công
7


7. Kết thúc ca sử dụng.
Ngoại lê

2. Khách hàng đột ngột dừng việc đăng ký tài khoản mới

a.2. Ca sử dụng đăng nhập
UC name
Actor

Mục tiêu
Mơ tả hoạt động

Luồng sự kiện
chính

Ngoại lệ

Đăng nhập
Khách hàng, nhân viên, quản lý
Đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống
Những người sử dụng hệ thống chọn trang đăng nhập của hệ thống,
sau đó nhập Tên đăng nhập (User name) và mật khẩu (password) để
được đăng nhập vào hệ thống
1. Người sử dụng chọn chức năng đăng nhập
2. Hệ thống hiển thị trang đăng nhập
3. Người sử dụng nhập tên đăng nhập và mật khẩu
4. Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu của người sử dụng
5. Hệ thống thông báo người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống
6. Kết thúc ca sử dụng.
2. Người sử dụng đột ngột dừng không đăng nhập vào hệ thống nữa
3. Tên đăng nhập hoặc mật khẩu của người sử dụng khơng chính xác
4. Q trình đăng nhập xuất hiện lỗi

a.3. Ca sử dụng hiệu chỉnh thông tin cá nhân
UC name
Actor
Mục tiêu
Mơ tả hoạt động


Luồng sự kiện
chính

Ngoại lệ

Hiệu chỉnh thông tin cá nhân
Khách hàng, nhân viên, quản lý
Thay đổi thông tin cá nhân của khách hàng
Sau khi đăng nhập thành công, chọn chức năng hiệu chỉnh thông tin
cá nhân, thực hiện thay đổi và xác nhận thay đổi thông tin cá nhân.
1. Người sử dụng sau khi đăng nhập thành công và chọn chức
năng hiệu chỉnh thông tin cá nhân
2. Hệ thống hiển thị trang thông tin cá nhân
3. Người sử dụng nhập lại các thông tin muốn thay đổi
4. Người sử dụng chọn cập nhật thông tin
5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại việc có cập nhật thông tin
6. Người sử dụng đồng ý cập nhật lại thông tin
7. Hệ thống cập nhật lại thông tin của người dùng
8. Hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin cá nhân
9. Kết thúc ca sử dụng.
2. Người sử dụng đột ngột dùng lại việc cập nhật thông tin
8


6. Q trình cập nhật thơng tin bị lỗi
b. Ca sử dụng tìm kiếm và đặt sản phẩm
UC name
Actor
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện

Mục tiêu
Mơ tả hoạt động
Luồng sự kiện
chính

Luồng phụ

Tìm kiếm và đặt sản phẩm
Khách hàng
Khách hàng phải đăng nhập trước khi cập nhật giỏ hàng, đặt hàng.
Khi đặt hàng trong giỏ hàng phải có sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm, cập nhật giỏ hàng và đặt hàng thành công
Khách hàng có thể tìm kiếm và đặt được các sản phẩm của cửa hàng
Khách hàng vào xem sản phẩm , tìm kiếm sản phẩm, cập nhật giỏ
hàng và tiến hành đặt hàng
1. Khách hàng chọn chức năng tìm kiếm và đặt sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị chức năng tìm kiếm và đặt sản phẩm cho
khách hàng lựa chọn
3. Nếu khách hàng muốn xem thơng tin sản phẩm thì gọi UC
Xem thơng tin sản phẩm
4. Nếu khách hàng muốn tìm kiếm thơng tin sản phẩm thì gọi
UC
Tìm kiếm sản phẩm
5. Nếu khách hàng muốn cập nhật giỏ hàng thì gọi UC
Cập nhật giỏ hàng
6. Nếu khách hàng muốn đặt hàng thì gọi UC
Đặt hàng
7. Kết thúc ca sử dụng
3.1 Xem thông tin sản phẩm
1) Khách hàng chọn chức năng xem toàn bộ các loại nước hoa

2) Hệ thống hiển thị các loại nước hoa theo từng loại cho khách
hàng lựa chọn
3) Khách hàng chọn một phân mục muốn xem
4) Hệ thống hiển thị các loại nước hoa của phân mục mà khách
hàng vừa lựa chọn
5) Khách hàng chọn xem một sản phẩm nào đó
6) Hệ thống sẽ hiển thị thơng tin giới thiệu đến loại nước hoa mà
khách hàng vừa chọn
7) Kết thúc hệ thống
4.1 Tìm kiếm sản phẩm
1) Khách hàng chọn chức năng tìm kiếm
2) Hệ thống hiển thị trang tìm kiếm
3) Khách hàng điền các thơng tin cần thiết để tìm kiếm
4) Khách hàng chọn nút tìm kiếm
9


5) Hệ thống hiển thị các loại nước hoa có liên quan đến thông
tin mà khách hàng đã nhập vào
6) Kết thúc ca sử dụng
5.1 Cập nhật giỏ hàng
1) Khách hàng chọn chức năng hiệu chỉnh giỏ hàng
2) Hệ thống hiển thị trang giỏ hàng
3) Khách hàng chọn thêm hoặc xóa bớt
4) Hệ thống đánh dấu các loại sản phẩm theo yêu cầu
5) Hệ thống xóa hoặc thêm các sản phẩm đã đánh dấu
6) Hệ thống tính lại giá của các loại sản phẩm đang có trong giỏ
hàng.
7) Hệ thống hiển thị các loại sản phẩm hiện có trong giỏ hàng
và tổng giá trị của chúng

8) Kết thúc ca sử dụng
6.1 Đặt hàng
1) Khách hàng chọn trang giỏ hàng
2) Hệ thống hiển thị trang thông tin giỏ hàng
3) Khách hàng chọn những loại hàng mà mình mua
4) Khách hàng điền đầy đủ thơng tin và hình thức thanh tốn
vào đơn hàng
5) Khách hàng gửi đơn hàng
6) Hệ thống thông báo đã đặt hàng thành công.
7) Kết thúc ca sử dụng
Ngoại lệ

3. Khách hàng đột ngột ngừng xem và trở về trang home hoặc chọn
sang chức năng khác
4. Xuất hiện lỗi khi tìm kiếm
4. Khách hàng đột ngột khơng tìm kiếm nữa mà chọn chức năng
khác
5. Khách hàng đột ngột bỏ qua việc cập nhật giỏ hàng
5. Việc cập nhật giỏ hàng gặp lỗi
6. Khách hàng quyết định không mua sản phẩm nữa
6. Xuất hiện lỗi khi gửi đơn đặt hàng

c. Ca sử dụng quản lý đơn hàng
UC name
Actor
Mục tiêu
Mô tả hoạt động

Quản lý đơn hàng
Nhân viên, Quản lý

Cập nhật đơn hàng mới, xác định các đơn hàng cần đáp ứng, thống
kê các đơn hàng, hủy bỏ các đơn hàng đã từ chối
Nhân viên chọn chức năng quản lý đơn hàng, sau đó có thể xem
thơng tin đơn hàng, phân loại các đơn hàng cần đáp ứng và thống kê
các đơn hàng từ chối để hủy bỏ
10


Luồng sự kiện
chính

1. Nhân viên sau khi đăng nhập thành công và chọn chức năng
quản lý đơn hàng
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý đơn hàng
3. Nhân viên xem thông tin các đơn hàng nhận được
4. Nhân viên nhập số lượng và mã sản phẩm của các đơn lên
hệ thống để kiểm tra hàng cịn trong kho khơng
5. Hệ thống hiển thị thông báo trở lại trang quản lý đơn hàng
6. Nhân viên lựa chọn một trong các loại cập nhật, đã thanh
toán, chưa thanh toán, hoặc từ chối để thao tác phù hợp với
yêu cầu của công việc ngay lúc lựa chọn.
7. Hệ thống cập nhật, hủy bỏ, thống kê đơn hàng theo yêu cầu
8. Kết thúc ca sử dụng

d. Ca sử dụng quản lý sản phẩm
UC name
Actor
Mục tiêu
Mơ tả hoạt động


Luồng sự kiện
chính

Luồng phụ

Quản lý sản phẩm
Nhân viên, Quản lý
Cập nhật thông tin sản phẩm và đăng bán thêm các sản phẩm mới
Nhân viên chọn chức năng quản lý sản phẩm sau đó thực hiện cập
nhật thơng tin sản phẩm gồm có thêm, sửa, xố thơng tin sản phẩm;
hoặc đăng sản phẩm mới.
1. Nhân viên sau khi đăng nhập thành công chọn chức năng
quản lý sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị trang quản lý sản phẩm
3. Nếu nhân viên muốn cập nhật thông tin sản phẩm gọi UC
Cập nhật thông tin sản phẩm
4. Nếu nhân viên muốn đăng thêm sản phẩm mới gọi UC
Đăng thêm sản phẩm mới
5. Kết thúc ca sử dụng
3.1 Cập nhật thông tin sản phẩm
1) Nhân viên chọn cập nhật thông tin sản phẩm
2) Hệ thống hiển thị trang cập nhật thông tin sản phẩm
3) Nhân viên chọn kiểu tác động lên hàng hóa: thêm, xóa ra khỏi
danh mục sản phẩm, thay đổi thông tin sản phẩm
4) Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin
5) Nhân viên nhập các thông tin liên quan và chọn cập nhật
6) Hệ thống kiểm tra và đáp ứng theo yêu cầu
7) Hệ thống thông báo thành công
8) Hệ thống hiển thị về trang quản lý sản phẩm khi đã cập nhật
11



9) Kết thúc ca sử dụng
4.1 Đăng thêm sản phẩm mới
1) Nhân viên chọn phần đăng thêm sản phẩm mới
2) Hệ thống hiển thị trang đăng thêm sản phẩm mới
3) Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin sản phẩm
4) Nhân viên nhập các thông tin sản phẩm
5) Hệ thống kiểm tra và đáp ứng theo yêu cầu
6) Hệ thống thông báo thành công
7) Hệ thống hiển thị về trang thông tin tất cả sản phẩm
8) Kết thúc ca sử dụng
Ngoại lệ

3. Việc cập nhật không thành công
1) Hệ thống thông báo việc cập nhật không thành công
2) Kết thúc ca sử dụng
4. Việc đăng thêm không thành công
1) Hệ thống thông báo đăng sản phẩm không thành công
2) Kết thúc ca sử dụng

e. Ca sử dụng báo cáo thống kê
UC name
Actor
Mục tiêu

Báo cáo thống kê
Nhân viên, Quản lý
Cho phép nhân viên, quản lý lập và in báo cáo về doanh thu, chi phí,
hoạt động kinh doanh, hàng tồn… của cửa hàng.


Mô tả hoạt động

Nhân viên chọn chức năng báo cáo thống kê sau đó thực hiện lập
báo cáo hoặc in báo cáo thống kê
1. Nhân viên sau khi đăng nhập thành công chọn chức năng báo
cáo thống kê
2. Hệ thống hiển thị trang báo cáo thống kê
3. Nếu nhân viên muốn lập báo cáo thống kê gọi UC
Lập báo cáo thống kê
4. Nếu nhân viên in báo cáo thống kê gọi UC
In báo cáo thống kê
5. Kết thúc ca sử dụng

Luồng sự kiện
chính

Luồng phụ

3.1 Lập báo cáo thống kê
1) Nhân viên chọn chức năng lập báo cáo thống kê
2) Tích chọn những thơng tin cần lập báo cáo
3) Hệ thống hiển thị báo cáo mẫu cho nhân viên xem và chọn
4) Nhân viên tiến hành lập báo cáo
12


5) Ca sử dụng kết thúc
4.1 In báo cáo thống kê
1. Nhân viên chọn chức năng in báo cáo thống kê

2. Tích chọn những thơng tin cần in báo cáo
3. Hệ thống hiển thị mẫu báo cáo xem trước khi in
4. Nhân viên tiến hành in báo cáo
5. Ca sử dụng kết thúc

2.1.3. Vẽ biểu đồ Use-Case chi tiết các ca sử dụng chính
a. UC đăng ký, đăng nhập
a.1. UC đăng ký

Hình 2. Biểu đồ UC đăng ký
a.2 UC đăng nhập

13


Hình 3. Biểu đồ UC đăng nhập
a.3 UC hiệu chỉnh thơng tin cá nhân

Hình 4. Biểu đồ UC hiệu chỉnh thơng tin cá nhân
b.UC tìm kiếm và đặt sản phẩm

14


Hình 5. Biểu đồ UC tìm kiếm và đặt sản phẩm
c. UC quản lý đơn hàng

Hình 6. Biểu đồ UC quản lý đơn hàng
d.UC Quản lý sản phẩm
15



Hình 7. Biểu đồ UC quản lý sản phẩm
e. UC Báo cáo thống kê

16


Hình 8. Biểu đồ UC báo cáo thống kê
2.2. Xây dựng biểu đồ lớp
2.2.1. Xác định các lớp biên, lớp xử lý và lớp dữ liệu
a. Lớp biên ( (lớp giao diện)
- Giao diện đăng ký
- Giao điện đăng nhập
- Giao diện hiểu chỉnh thông tin cá nhân
- Giao diện cập nhật giỏ hàng
- Giao diện quan lý sản phẩm
- Giao diện quản lý đơn hàng
- Giao điện lập báo cáo
- Giao diện in báo cáo
….
b. Lớp xử lý
17


- Đăng ký
- Đăng nhập
- Hiệu chỉnh thông tin
- Quản lý đơn hàng
- Quản lý sản phẩm

- Lập báo cáo thống kê
- In báo cáo thống kê
c. Lớp dữ liệu
Người sử dụng hệ thống
 Thuộc tính: Hoten, Ngaysinh, GT, Diachi, SDT, Email
 Phương thức: capnhatthongtin, hienthithongtin
Khách hàng: kế thừa lớp người sử dụng hệ thống
 Thuộc tính: MaKH
Nhân viên: Kế thừa lớp người sử dụng hệ thống
 Thuộc tính: MaNV
Quản lý: Kế thừa lớp người sử dụng
 Thuộc tính: MaQL
Sản phẩm
 Thuộc tính: MaSP, TenSP, Gia, Mota
 Phương thức: capnhatsanpham, hienthisanpham
Giỏ hàng
 Thuộc tính: MaSP, MaKH, Soluong, Gia
 Phương thức: capnhatgiohang
Đơn đặt hàng
 Thuộc tính: MaDH, MaKH, MaNV, MaSP, Thoi gian, Soluong, Gia, Tongtien,
Thanhtien
 Phương thức: hienthidonhang
Báo cáo thống kê
 Thuộc tính: MaBC, TenBC, Noidung, Thoigian
18


 Phương thức: capnhatbaocao, hienthibaocao
Tài khoản
 Thuộc tính: Tendangnhap, Matkhau

 Phương thức: thaydoimatkhau
2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các lớp
a. Xác định mối quan hệ số lượng
- Người sử dụng hệ thống có nhiều người: 1-n
- Một khách hàng có một tài khoản: 1-1
- Một nhân viên có một tài khoản: 1-1
- Một quản lý có một tài khoản: 1-1
- Một khách hàng có nhiều đơn đặt hàng: 1-n
- Một khách hàng có nhiều sản phẩm: 1-n
- Một khách hàng có nhiều giỏ hàng: 1-n
- Một nhân viên xử lý nhiều đơn đặt hàng: 1-n
- Một nhân viên lập nhiều báo cáo: 1-n
- Một quản lý xem nhiều báo cáo: 1-n
b. Xác định mối quan hệ đối tượng
- Tài khoản là thành phần của khách hàng
- Tài khoản là thành phần của nhân viên
- Tài khoản là thành phần của quản lý
- Đơn đặt hàng là thành phần của khách hàng
- Giỏ hàng là thành phần của khách hàng
- Sản phẩm là thành phần của khách hàng
- Đơn đặt hàng là thành phần của nhân viên
- Báo cáo thống kê là thành phần của nhân viên
- Báo cáo thống kê là thành phần của quản lý
2.2.3. Vẽ biểu đồ lớp cho hệ thống

19


Hình 9. Biểu đồ lớp cho hệ thống
2.3. Xây dựng biểu đồ tuần tự và chú thích cho các ca sử dụng chính

2.3.1. Ca sử dụng đăng ký

20


Hình 10. Biểu đồ tuần tự đăng ký
2.3.2. Ca sử dụng đăng nhập

21


Hình 11. Biểu đồ tuần tự đăng nhập
2.3.3 Ca sử dụng hiệu chỉnh thông tin cá nhân

22


Hình 12. Biểu đồ tuần tự hiệu chỉnh thơng tin cá nhân
2.3.4 Ca sử dụng tìm kiếm và đặt sản phẩm
Sau khi đăng nhập (xem và tìm kiếm sản phẩm không phải đăng nhập), khách hàng
thực hiện ca sử dụng tìm kiếm và đặt sản phẩm như sau:

23


×