Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm hữu nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM HỮU NGHỊ

an
Lu

n

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
th
ac
d

oa

nl

ow

d
si
an



lu
ll

u
nf

va

HÀ NỘI, NĂM 2018

oi

m
at

nh


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM HỮU NGHỊ

CHUYÊN NGÀNH


: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 60.34.03.01

an
Lu

n

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
th
ac

d
si

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

d

oa

nl

ow


PGS, TS. ĐỖ MINH THÀNH

an

lu
ll

u
nf

va

HÀ NỘI, NĂM 2018

oi

m
at

nh


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi. Các thơng
tin, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn trích dẫn rõ ràng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Quỳnh


an
Lu
n

va
th
ac
d

oa

nl

ow

d
si
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
at

nh


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Thƣơng Mại Hà
Nội, đến quý thầy cơ trong Khoa Kế tốn, Đại học Thƣơng Mại đã tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Đỗ Minh Thành , ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp trình
bày để em có thể hồn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời!

an
Lu
n

va
th
ac
d

oa


nl

ow

d
si
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
at

nh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................................................v

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài......................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................5
5.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................5
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................7
CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ......8
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....8
1.1 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.........8
1.1.1 Các định nghĩa, khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........8
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................................10
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................14
1.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất ..........16

an
Lu

1.2.1 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo kế tốn tài chính ............16
1.2.2 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo kế toán quản trị .............33

va

n

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................45

th


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

ac

d
si

THÀNH SẢN PHẨM BÁNH KẸO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
HỮU NGHỊ ..............................................................................................................46

ow

nl

2.1 Tổng quan về công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ....................................46

d

oa

2.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần

an

lu

thực phẩm Hữu Nghị ..............................................................................................46
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị .......48

va


ll

u
nf

2.1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..48

oi

m
at

nh


iv

2.2 Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo
tại cơng ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị. ............................................................50
2.2.1 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo
tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị theo quan điểm kế tốn tài chính. ...51
2.2.2 Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quan
điểm của kế tốn quản trị tại Cơng ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..............62
2.3 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị67
2.3.1 Những ƣu điểm của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
bánh kẹo tại Cơng ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..........................................67
2.3.2 Các hạn chế của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..........................................69

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................72
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM BÁNH KẸO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
HỮU NGHỊ ..............................................................................................................73
3.1 Định hƣớng phát triển và yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại cơng ty cổ phần thực phẩm Hữu
Nghị ...........................................................................................................................73
3.1.1 Định hƣớng phát triển của công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..........73

an
Lu

3.1.2 u cầu của việc hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị .................................74

n

va

3.2 Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản

th

phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị .................................75

ac

3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện về kế tốn tài chính .............................................75

d

si

3.2.2 Các giải pháp hồn thiện về kế tốn quản trị ..............................................78

ow

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................83

nl

ll

u
nf

va

an

lu

PHỤ LỤC

d

TÀI LIỆU THAM KHẢO

oa

KẾT LUẬN ..............................................................................................................84


oi

m
at

nh


v

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3


BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

6

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

7

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

8


CP

Chi phí

9

CPSX

Chi phí sản xuất

10

DN

Doanh nghiệp

11

NVL

Ngun vật liệu

12

KTTC

Kế tốn tài chính

13


KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

14

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

15

TK

Tài khoản

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

KH

Khấu hao

18


KTQT

Kế toán quản trị

19

NKC

20

SPDD

an
Lu

1

n

va
th

Nhật ký chung

ac

d

oa


nl

ow

d
si

Sản phẩm dở dang

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ở nƣớc ta hiện nay nền kinh tế thị trƣờng đang mở rộng và không ngừng phát
triển, ảnh hƣởng rất lớn đến mục tiêu của quá trình sản xuất. Điểm nổi bật của nền
kinh tế thị trƣờng là đào thải các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, khơng có hiệu quả,
kích thích sự tìm tịi, năng động, sáng tạo trong quá trình sản xuất. Vì vậy bắt buộc
các doanh nghiệp phải tự chủ động trong sản xuất kinh doanh, tự bù đắp chi phí sao
cho đạt hiệu quả cao nhất. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp,
phản ánh chất lƣợng sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng các loại vật tƣ, lao động,
tiền vốn, tài sản trong quá trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật
nhằm sản xuất đƣợc khối lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm
và giá thành thấp nhất. Điều này đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận của các doanh
nghiệp sản xuất, đó là mục tiêu lớn nhất xuyên suốt trong quá trình sản xuất, là điều
kiện cần và đủ cho sự tồn tại và phát triển, đứng vững trong môi trƣờng cạnh tranh
gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Tuy chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là hai khái niệm riêng biệt nhƣng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì
chúng đều biểu hiện bằng tiền của các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản

an
Lu

phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh
hƣởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Do vậy việc quản lý chi phí sản xuất và

va

n


tính giá thành sản phẩm là khâu then chốt của hoạt động sản xuất kinh doanh.

th

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công

ac

d
si

ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp thơng

ow

tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo, giúp cho nhà quản trị hoạch

oa

nl

định, kiểm sốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, đƣa

d

ra các quyết định đúng đắn để tối đa hóa lợi nhuận và có thể phát triển ổn định trong

ll


u
nf

va

tại và phát triển lâu dài.

an

lu

điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trƣờng, từ đó doanh nghiệp mới có thể tồn

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm bánh kẹo của công ty Cổ phần Thực phấm Hữu Nghị cịn một số hạn chế
nhƣ: Mơ hình kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo chƣa đƣợc xây

dựng một cách phù hợp nhất để phục vụ cho công tác quản lý cũng nhƣ phục vụ cho
hoạt động của mình đƣợc hiệu quả; Bộ máy kế tốn của công ty mới chỉ tập trung vào
thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về KTTC mà chƣa quan tâm nhiều đến u cầu thu
thập và phân tích thơng tin quản trị phục vụ cho nhà quản trị của công ty.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và hạn chế trên, tác giả đã chọn đề tài: "Kế
toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực
phẩm Hữu Nghị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
Hiện nay đã có rất nhiều cơng trình trong nƣớc và ngồi nƣớc nghiên cứu về
đề tài kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt, các đề tài đƣợc
nghiên cứu trong doanh nghiệp sản xuất ngày càng đa dạng.
- Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Farina” của tác giả Nguyễn Thu Trang năm 2016 tại
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Thông qua nghiên cứu luận văn tác giả đã hệ
thống hóa lý luận chung và phân tích về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm các nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến thực phẩm. Luận văn đã cho
ta thấy đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm trong tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất

an
Lu

và tính giá thành thơng qua khảo sát thực tế. Đó là việc cơng ty TNHH Farina đã tổ

va

chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất phù hợp với quy trình cơng nghệ, hỗ trợ cho

n

q trình kiểm sốt, tập hợp chi phí để xác định giá thành sản phẩm cũng nhƣ là


th

ac

việc bố trí nhân sự một cách tƣơng đối hợp lý, có sự phân cơng rõ ràng trong các

d
si

khâu của q trình hạch tốn. Tuy nhiên, bên cạnh đó luận văn cũng đã chỉ ra những

nl

ow

mặt cịn tồn tại trong kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các

oa

nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến thực phẩm tại công ty TNHH Farina nhƣ:

d

phƣơng pháp xác định các chi phí NVL trực tiếp áp dụng tại các cơng ty có sự bất

lu

ll


u
nf

nhập xuất trong kỳ.

va

an

hợp lý, các bảng cân đối nguyên vật liệu chƣa thể hiện đầy đủ về số lƣợng NVL

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

Khoảng trống trong nghiên cứu: Một số đánh giá còn mang tính chủ quan, các
giải pháp cịn mang nặng tính lý thuyết, chƣa đƣa ra các biện pháp cụ thể đối với
đơn vị nghiên cứu.
 Luận văn thạc sỹ “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Đại Kim” của tác giả Bùi Thị Lan Phƣơng năm 2016 tại Trƣờng

Đại học Lao Động-Xã Hội. Luận văn đã chỉ ra rất chi tiết và khá chặt chẽ những lý
thuyết xung quanh vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tuy luận văn
đã tiếp cận vấn đề trên hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Nhƣng vẫn
cịn hạn chế là cách tiếp cận hai góc độ này cịn rời rạc, chƣa chặt chẽ, trình bày
riêng rẽ chƣa đan xen vào nhau để thấy đƣợc sự khác biệt.
 Đề tài luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm may mặc tại công ty cổ phần May Hải Dương” của tác giả Nguyễn Ngọc nh
2015 tại Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Đề tài đã đã đã hệ thống hóa lý luận về chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Đồng thời luận văn cũng đã đánh giá thực trạng
công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may mặc tại công ty cổ
phần May Hải Dƣơng. Tác giả đã chỉ ra những ƣu điểm về công tác tổ chức, công
tác lập và luân chuyển chứng từ, hình thức kế tốn, đối tƣợng và phƣơng pháp tính
giá thành tƣơng đối phù hợp với đặc điểm quy trình cơng nghệ, quy trình sản xuất.
Bên cạnh đó luận văn cũng chỉ ra những hạn chế về việc phân bổ cơng cụ dụng cụ,

an
Lu

trích trƣớc tiền lƣơng cơng nhân nghỉ phép, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, trích lập

va

khấu hao TSCĐ của các công ty sản xuất gạch đƣợc nghiên cứu… Từ đó tác giả đã

n

đƣa ra các giải pháp để hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

th


ac

may mặc của công ty cổ phần May Hải Dƣơng.
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

d
si



nl

ow

tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà” của tác giả Đỗ Thu Trang năm 2016 tại

oa

trƣờng đại học Thƣơng Mại. Về mặt lý luận, tác giả đã trình bày và phân tích các

d

quan điểm về chi phí và giá thành , các đối tƣợng tập hợp chi phí, đối tƣợng tính giá

lu

va

an


thành tại các doanh nghiệp sản xuất. Về mặt thực tiễn, tác giả đã khái quát thực

ll

u
nf

trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

Hà, phân tích và nêu những vấn đề tồn tại về hạch tốn chi phí và phƣơng pháp tính
giá thành sản phẩm dƣợc phẩm, đề ra một số giải pháp khắc phục những tồn tại về
việc quản lý chi phí, hạch tốn phần hành kế tốn chi phí sản xt và tính giá thành
sản phẩm. Tuy nhiên, nội dung đánh giá hạn chế thực trangh chƣa cụ thể, chƣa phân
tích đƣợc nguyên nhân của hạn chế, do đó phần giải pháp chƣa đảm bảo tính khoa học và
thực tiễn. Chính vì vậy, các đề xuất kiến nghị mà tác giả đƣa ra cịn chung chung.
Vấn đề chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản

xuất của Việt Nam nói chung cũng nhƣ đặc thù từng ngành nói riêng, hƣớng nghiên
cứu vẫn cịn rộng mở, kế thừa từ những nghiên cứu đã làm đƣợc, làm đòn bẩy cho
việc nghiên cứu ở các lĩnh vực khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và hội
nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay lĩnh vực
sản xuất bánh kẹo, một lĩnh vực với những đặc thù riêng biệt, thì việc xác định chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cịn nhiều vấn đề cần nghiên cứu nhằm góp
phần làm sáng tỏ thêm về lý luận và thực tiễn, giúp các doanh nghiệp kiểm sốt
đƣợc chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thƣơng trƣờng.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

an
Lu

3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:

va

- Hệ thống hóa làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí

n

sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.

th

ac


- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

d
si

thành sản phẩm bánh kẹo tại Cơng ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị, chỉ ra những

nl

ow

ƣu điểm, hạn chế về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo

oa

đối với việc cung cấp thông tin cho quản lý.

d

- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính

lu

va

an

giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Cơng ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị, góp

ll


u
nf

phần cung cấp thơng tin phục vụ quản trị tại công ty.

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận liên qian đến
kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
và thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại
công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.


Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

bánh kẹo ở cả hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.
Về thời gian: Nguồn tài liệu đƣợc sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế
tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị các năm 2016,2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
* Phƣơng pháp phỏng vấn: Tác giả sử dụng phƣơng pháp này để thu thập
thông tin về tổ chức công tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị. Để tiến hành phỏng vấn, tác giả đã thực
hiện theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xây dựng kế hoạch phỏng vấn.
+ Xác định mục đích phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm thu thập các thơng tin về tổ

an
Lu

chức cơng tác kế tốn CPSX và giá thành sản phẩm.

va

+ Xác định đối tƣợng phỏng vấn: đối tƣợng phỏng vấn là Giám đốc, kế toán

n

trƣởng, kế tốn phần hành chi phí sản xuất và tính giá thành và các bộ phận khác có

th
ac

liên quan.


d
si

+ Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Phỏng vấn đƣợc tiến hành trong giờ hành

nl

ow

chính với thời gian đã thỏa thuận trƣớc tại các phòng ban của đối tƣợng phỏng vấn.

oa

+ Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn

d

+ Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp và qua điện thoại.

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

Bƣớc 2: Tiến hành phỏng vấn:
Tiến hành hẹn và gặp trực tiếp các đối tƣợng phỏng vấn tại công ty. Sau khi
giới thiệu và tìm hiểu một chút thơng tin cá nhân thì buổi phỏng vấn đƣợc bắt đầu
theo các câu hỏi đã đƣợc chuẩn bị trƣớc.
* Phƣơng pháp quan sát:
Tác giả trực tiếp tiến hành quan sát tại phòng kế toán, bộ phận kế toán CPSX
và giá thành sản phẩm của cơng ty. Qua đó, tác giả đã tiến hành quan sát các loại
chứng từ sử dụng, quá trình ln chuyển chứng từ, q trình ghi sổ kế tốn, lên các
báo cáo kế toán ở các phần hành kế tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất và
bánh kẹo nói riêng. Thơng qua phƣơng pháp này, tác giả thấy đƣợc tính tổ chức,
mơi trƣờng, tác phịng làm việc, giải quyết cơng việc tại phịng kế tốn tại cơng ty
đặc biệt ở bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong việc
ghi chép, luân chuyển và quản lý chứng từ, từ đó hiểu rõ đƣợc thực trạng kế toán
CPSX, tác giả sẽ đƣa ra đƣợc các kiến nghị, đề xuất phù hợp với Công ty cổ
phần thực phẩm Hữu Nghị.
5.2 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu

Tác giả đã thu thập các dữ liệu cần thiết, tổng hợp từ các câu hỏi phỏng vấn
Phụ lục 18 , quan sát thực tế để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
Với nguồn dữ liệu sau khi thu thập đƣợc thông tin tác giả đã tiến hành sắp xếp,
sàng lọc, phân tích, xử lý dữ liệu sau đó lựa chọn những thông tin phù hợp để phục

an
Lu

vụ cho công việc nghiên cứu của đề tài, từ đó rút ra nhận xét và đƣa ra các giải

va

pháp, kiến nghị phù hợp với thực tiễn Công ty. Các Phƣơng pháp chủ yếu đƣợc tác

n

giả sử dụng trong quá trình xử lý dữ liệu gồm:

th

ac

- Phƣơng pháp Thống kê: Phƣơng pháp này dùng để điều tra thu thập tài liệu

d
si

liên quan đến quy trình hạch tốn và theo dõi cho phí tại cơng ty, sau đó tổng hợp

nl


ow

và hệ thống hóa tài liệu.

oa

- Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các tài

d

liệu, số liệu và thông tin có sẵn qua các tạp chí, các kết quả nghiên cứu khoa học,

lu

va

an

báo cáo thống kê, báo cáo tổng kết tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị hoặc

ll

u
nf

qua điều tra phỏng vấn tực tiếp nhằm phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tại.

oi


m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

- Phƣơng pháp đối chiếu so sánh:
Nội dung của phƣơng pháp này là sử dụng 2 chỉ tiêu để đối chiếu với nhau từ
đó rút ra kết luận về sự chênh lệch giữa 2 chỉ tiêu đó. Trong đề tài của mình, trong
thời gian sử dụng Phƣơng pháp này để nhận diện các thông tin nhằm phục vụ cho
việc ra quyết định.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần tổng quan nghiên cứu đề tài, mục lục, danh mục viết tắt, bảng
biểu, phần mở đầu, tài liệu tham khảo, các phụ lục, kết luận, nội dung chính của
luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.
Chƣơng 3: Các đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.

an
Lu

n

va
th
ac
d

oa

nl

ow

d
si
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Các định nghĩa, khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1.1 Chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất
* Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá
trình tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Sự hình thành và phát triển của xã hội loại ngƣời gắn liền với quá trình lao
động, sản xuất để tạo ra của cải vật chất. Để tạo ra sản phẩm đòi hỏi phải bỏ ra một
lƣợng vật chất cụ thể vật tƣ, máy móc thiết bị... kết hợp với sức lao động của con
ngƣời trong một khoảng thời gian nhất định. Nhƣ vậy, để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh đều phải có đủ ba yếu tố đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao
động và sức lao động. Quá trình sản xuất là q trình kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra
các sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất
kinh doanh đã tạo ra các chi phí tƣơng ứng, đó là các chi phí về tƣ liệu lao đơng, chi
phí về đối tƣợng lao động và chi phí về lao động sống.

an

Lu

Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí cịn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận

va

từng loại kế tốn khác nhau:

n

- Theo quan điểm kế tốn tài chính: Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao

th

ac

động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi

d
si

ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định biểu

nl

ow

hiện dƣới hình thái tiền tệ. Tồn bộ các chi phí này đƣợc tính vào giá thành sản

oa


phẩm. Chỉ những chi phí dùng để tiến hành các hoạt động sản xuất mới đƣợc coi là

d

chi phí sản xuất và là bộ phận quan trọng trong SXKD của doanh nghiệp. Chi phí

lu

va

an

sản xuất gồm nhiều khoản mục khác nhau, thơng thƣờng gồm: Chi phí ngun vật

ll

u
nf

liệu trực tiếp, Chi phí nhân cơng trực tiếp, Chi phí sản xuất chung.

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

- Theo quan điểm của kế toán quản trị: Chi phí có thể là dịng phí tổn thực tế
gắn liền với hoạt động hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định, chi
phí có thể là dịng phí tổn ƣớc tính để thực hiện dự án, những lợi ích mất đi do lựa
chọn phƣơng án, hy sinh cơ hội kinh doanh. Nhƣ vậy, chi phí có thể đã thực tế phát
sinh, cũng có thể chƣa phát sinh mà mới chỉ ƣớc tính; có thể là những cơ hội bị mát
đi do chúng ta đã lựa chọn một cơ hội khác. Chi phí khơng phải gắn liền với một kỳ
cụ thể nào mà nó đƣợc xem xét gắn liện với các phƣơng án, cơ hội kinh doanh gắn
liền với một quyết định cụ thể mà nhà quản trị phải đƣa ra. Chi phí là các hi sinh về
các lợi ích kinh tế, phản ánh các nguồn lực mà đơn vị sử dụng để cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ.
* Bản chất của chi phí sản xuất trong hoạt động của doanh nghiệp ln đƣợc
xác định là những phí tổn về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục
đích kinh doanh. Nói cách khác, bản chất của chi phí sản xuất chính là sự dịch
chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ .
Khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ:
+ Chi phí của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng và tính toán bằng tiền trong
một khoảng thời gian xác định;
+ Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: Khối lƣợng các yếu

an
Lu

tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất phí.


va

1.1.1.2 Bản chất và nội dung của giá thành sản phẩm

n

* Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ những hao phí về lao

th

ac

động sống cần thiết và lao động vật hóa đƣợc tính trên một khối lƣợng kết quả sản

d
si

phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành nhất định

nl

ow

* Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị các yếu tố chi phí

oa

vào những sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hoàn thành.


d

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang

lu

va

an

tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của

ll

u
nf

doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


10

dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn
của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm giảm thiểu chi
phí, nâng cao lợi nhuận.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau về cả
nội dung lẫn tính chất cơng dụng vai trị của nó trong q trình hoạt động của doanh
nghiệp. Từ đó nhất thiết phải phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức khác
nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý hạch tốn chi phí sản xuất, tùy theo
mục đích yêu cầu khác nhau của công tác quản lý. Sau đây, có các cách phân loại
chi phí sản xuất phổ biến:
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất nội dung kinh tế của chi phí sản
xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi phí chỉ bao gồm những
chi phí có cùng một nội dung kinh tế khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh
vực nào, ở đâu… Vì vậy cách phân loại này cịn gọi là phân loại theo yếu tố và có
các yếu tố:
+ Chi phí ngun vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các loại đối tƣợng lao
động là NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ

an
Lu

xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất trong kỳ.

va


+ Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ số tiền cơng, phụ cấp và các khoản

n

trích trên tiền lƣơng theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản

th

ac

phẩm, thực hiện cơng việc, lao vụ trong kỳ.

d
si

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản

nl

ow

cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

oa

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả

d

về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nhƣ điện nƣớc, điện thoại, các dịch vụ


ll

u
nf

va

an

lu

khác phát sinh trong kỳ.

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

+ Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác đã
chi trả bằng tiền trong kỳ chƣa đƣợc phản ánh trong các chỉ tiêu trên nhƣ tiếp

khách, hội nghị, thuế mơn bài, lệ phí cầu đƣờng…
* Tác dụng: Cách phân loại này có tác dụng rất lớn trong quản lý chi phí sản
xuất, nó cho biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân tích đánh
giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hoặc xây
dựng kế hoạch cung ứng vật tƣ, tiền vốn, lao động, lập báo cáo chi phí sản xuất theo
yếu tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp số liệu để dự tốn thu nhập
quốc dân…
b) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích cơng dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này tồn bộ chi phí sản xuất đƣợc phân thành các khoản
mục chi phí khác nhau. Những chi phí có chung mục đích và cơng dụng kinh tế sẽ
xếp vào một khoản mục.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị các nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất chế tạo
sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng
và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lƣơng bộ phận công nhân trực
tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm.

an
Lu

+ Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản

va

xuất chung tại bộ phận sản xuất Phân xƣởng, đội, trại… bao gồm chi phí nhân

n

viên phân xƣởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi…


th

ac

* Tác dụng: Phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế

d
si

tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ

d

oa

cho kỳ sau.

nl

ow

để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất

ll

u
nf

va


an

lu
oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

c) Phân loại chi phí sản xuất theo mối tương quan giữa chi phí và khối
lượng sản phẩm sản xuất ra.
Theo cách phân loại này chi phí đƣợc chia thành 3 loại:
+ Biến phí: Là những chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi về số lƣợng sản
phẩm sản xuất ra, trong thực tế những chi phí này thƣờng là chi phí NVLTT, nhiên
liệu, động lực, tiền lƣơng cơng nhân trực tiếp sản xuất…
+ Định phí: Là những chi phí khơng đổi về tổng số khối lƣợng sản phẩm sản
xuất ra thay đổi trong một phạm vi nhất định nào đó nhƣ: chi phí khấu hao TSCĐ,
tiền th nhà xƣởng máy móc thiết bị…
+ Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí
và biến phí. Ở mức độ hoạt động nhất định, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm
của định phí, nếu vƣợt q mức đó nó thể hiện đặc tính của biến phí. Chi phí điện

thoại, fax...đƣợc coi là chi phí hỗn hợp
* Tác dụng: Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh,
phân tích điểm hồ vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ
giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh.
d) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Cách phân loại này bao gồm:
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra

an
Lu

một loại sản phẩm nhất định, có thể căn cứ số liệu chứng từ để ghi trực tiếp cho

va

từng đối tƣợng chịu chi phí.

n

+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm

th

ac

khác nhau và tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qua phƣơng

d
si


pháp phân bổ gián tiếp thích hợp.

nl

ow

* Tác dụng: Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng

d

đắn hợp lý.

oa

pháp kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách đúng

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

e) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
+ Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành nhƣ chi phí
NVL chính dùng trong sản xuất, tiền lƣơng cơng nhân sản xuất.
+ Chi phí tổng hợp: Là chi phí do nhiều yếu tố khác nhau đƣợc tổng hợp lại
theo cùng một cơng dụng nhƣ chi phí quản lý phân xƣởng…
* Tác dụng: Cách phân loại này giúp cho việc nhận thức vị trí của từng loại
chi phí trong việc hạ giá thành sản phẩm để tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất thích hợp với từng loại.
Ngồi ra cịn có nhiều cách phân loại khác nữa, mỗi cách phân loại chi phí sản
xuất có ý nghĩa đối với cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở
những góc độ khác nhau và giữa chúng có mối quan hệ với nhau, bổ sung cho nhau
và nhằm một mục đích chung là quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Để để đáp ứng yêu cầu về quản lý, hạch toán, lập kế hoạch giá thành và xây
dựng giá bán sản phẩm, ngƣời ta thƣờng tiến hành phân loại sản phẩm theo nhiều
tiêu thức khác nhau: Do vậy cần phải phân loại giá thành theo những tiêu thức phù
hợp. Thông thƣờng giá thành đƣợc phân loại theo:
a) Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu tính giá thành được phân thành 3


an
Lu

loại giá thành sau :

va

+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế

n

hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của

th

ac

doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế

d
si

tạo sản phẩm, giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ

oa

nghiệp.

nl


ow

để phân tích, so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh

d

+ Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính trên cơ sở định mức chi phí

lu

va

an

hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng

ll

u
nf

đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at


nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thƣớc đo chính xác để xác định
kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ lao động.
+ Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc tập hợp trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp trong kỳ cũng nhƣ sản lƣợng sản phẩm thực tế
đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính đƣợc sau khi kết thúc q
trình sản xuất. Chế tạo sản phẩm và đƣợc tính cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định đƣợc các nguyên nhân vƣợt hụt định mức chi phí trong kỳ hạch tốn. Từ đó
điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn chi phí vào giá thành.
+ Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất bao
gồm: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung.
+ Giá thành tồn bộ (giá thành tiêu thụ sản phẩm): Là chỉ tiêu phản ánh
tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản
phẩm. Giá thành tồn bộ đƣợc tính theo cơng thức :
Giá thành tồn bộ

=

an

Lu

của sản phẩm

Giá thành sản
xuất của sản phẩm

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

va

n

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của quá trình sản

th

ac

xuất, một bên là các yếu tố chi phí đầu vào và một bên là kết quả sản xuất đầu


d
si

ra). Cho nên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối liên hệ mật thiết với

oa

nl

và hình thái biểu hịên:

ow

nhau, có nguồn gốc giống nhau nhƣng cũng có những điểm khác nhau về phạm vi

d

Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền của

an

lu

những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi

u
nf

va


phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế trong đó chi phí sản xuất
phản ánh hao phí sản xuất cịn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.

ll
oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

Trong cơng tác hạch tốn kế tốn, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm là hai cơng việc liên tiếp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí
sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Đồng thời cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất chính xác đầy đủ và hợp lý sẽ làm tăng tính chính xác của thơng tin sản phẩm.
Bên cạnh đó, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những điểm khác
nhau:
Về mặt thời gian, chi phí sản xuất gắn liền với một ký nhất định còn giá thành
sản phẩm liên quan đến nhiều ký
Về mặt giá trị, chi phí sản xuất bao gồm tồn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ sản
xuất kinh doanh khơng tính đến việc chi phí đó có liên quan đến khối lƣợng sản
phảm đã hoàn thành hay chƣa trong khi đó giá thành sản phẩm là chỉ tiêu ln gắn

với sản phẩm hồn thành, bao gồm chi phí tính cho khối lƣợng sản phẩm hồn
thành trong ký mà khơng tính đến chi phí đó phát sinh ở kỳ nào. Ta có cơng thức
thể hiện mối liên hệ giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất nhƣ sau:
Giá thành sx
sản phẩm

CPSX dở

=

CPSX phát

+

dang đầu kỳ

-

sinh trong kỳ

CPSX dở
dang cuối kỳ

Qua mơ hình trên ta có thể thấy giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ chi phí dở
dang đầu kỳ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chi phí dở dang cuối kỳ bằng
nhau hoặc các ngành khơng có sản phẩm dở dang thì tổng chi phí SX phát sinh

an
Lu


trong kỳ bằng tổng giá thành sản phẩm.

va

Chi phí và giá thành là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh

n

tế phục vụ cho cơng tác quản lý DN và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết

th

ac

quả lãi lỗ, hoạt động SXKD do vậy đƣợc chủ DN rất quan tâm.

d
si

Chi phí SX phản ánh mặt hao phí SX cịn giá thành sản phẩm phản ánh mặt

nl

ow

kết quả SX. Tất cả những khoản chi phí phát sinh phát sinh trong kỳ, kỳ trƣớc

oa

chuyển sang và các khoản chi phí tính trƣớc có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm


d

dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

1.2 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất

1.2.1 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo kế tốn tài chính
1.2.1.1 Ngun tắc kế tốn
Căn cứ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 Chuẩn mực chung đã đƣa ra
các quy định chung về kế toán. Kế toán chi phí sản xuất là một bộ phận trong cơng
tác kế tốn, vì vậy nó tn thủ các ngun tắc kế tốn cơ bản:
Ngun tắc cơ sở dồn tích: Theo ngun tắc này mọi nghiệp vụ kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,
doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ
vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài
chính phải lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. Nhƣ vậy, theo ngun tắc này thì trong cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành thì chi phí trong hoạt động sản xuất sẽ
đƣợc ghi sổ kế toán tại thời điểm phát sinh. Xét về bản chất chi phí này có thể bằng
tiền hoặc khơng bằng tiền nhƣng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế chi phí sẽ
tạo ra thu nhập trong kỳ.
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả
định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thƣờng trong tƣơng lai gần. Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động

an
Lu

liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã

va

sử dụng để lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc này đảm bảo cho việc ghi nhận chi phí

n


và tính giá thành đƣợc bảo đảm liên tục và có thể xác định đƣợc các chi phí này tại

th

ac

bất kỳ thời điểm nào của doanh nghiệp.

d
si

Nguyên tắc giá gốc: Tài sản đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản

nl

ow

đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo

oa

giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng

d

đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể. Trong chi

lu

va


an

phí sản xuất và giá thành sản phẩm giá gốc đƣợc thể hiện qua việc xác định giá gốc

ll

u
nf

của hàng tồn kho vì giá gốc ảnh hƣởng đến việc doanh nghiệp xác định giá trị xuất

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

kho từ đó ảnh hƣởng đến xác định giá phí của chi phí trực tiếp và các chi phí chế
biến khác.
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng

ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí sản xuất sản phẩm có thể của
kỳ này, kỳ trƣớc nhƣng có liên quan đến việc tạo ra sản phẩm của kỳ này hoặc kỳ
trƣớc vì vậy nó có sự tác động trực tiếp tới việc ghi nhận doanh thu của kỳ này hoặc
kỳ trƣớc đó.
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp
đã chọn phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trƣờng
hợp có thay đổi chính sách, phƣơng pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do
và ảnh hƣởng của thay đổi đó trong thuyết minh báo cáo tài chính. Cụ thể trong chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nguyên tắc này đƣợc biểu hiện qua việc
doanh nghiệp xác định phƣơng pháp tính trị giá xuất của hàng tồn kho và giá thành
sản phẩm theo từng phƣơng pháp.
Nguyên tắc thận trọng: là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập
các ƣớc tính kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Để đảm bảo cho việc sản
xuất và tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp sẽ áp dụng nguyên tắc này khi xây
dựng các định mức chi phí cho phù hợp. Nó sẽ làm ổn định chi phí và giá thành

an
Lu

của sản phẩm khi có sự biến động về giá cả thị trƣờng.
Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu

n

va

thiếu thơng tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo

th


cáo tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tái

ac

chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc có sai

d
si

sót đƣợc đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải đƣợc

ow

xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định tính. Trong chi phí sản xuất và giá

nl

oa

thành sản phẩm thì việc thơng tin thiếu chính xác làm ảnh hƣởng đến giá thành sản

d

phẩm rất lớn. Do việc xác định chi phí phải đƣợc dựa trên cả định lƣợng và định

lu

ll

u

nf

của sản phẩm.

va

an

tính, nếu một trong hai phƣơng diện này mà sai sẽ làm sai lệch toàn bộ giá thành

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

1.2.1.2 Phương pháp kế toán
a, Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
* Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí
nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm sốt chi phí và tính giá thành sản phẩm. Thực chất của
việc xác định đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp

chi phí hay xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Cịn xác định đối
tƣợng tính giá thành là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, cơng việc, lao vụ
hồn thành địi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối tƣợng đó có thể là sản phẩm
cuối cùng của quy trình sản xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất tùy theo yêu
cầu của chế độ hạch toán kinh tế mà doanh nghiệp đang áp dụng và quá trình tiêu
thụ sản phẩm.
Để xác định đúng đắn đối tƣợng của kế tốn chi phí sản xuất với đối tƣợng
tính giá thành sản phẩm, ta cần căn cứ vào các yếu tố sau đây:
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất
Loại hình sản xuất
Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập

an
Lu

hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng

va

tập hợp chi phí đã xác định. Thông thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai

n

phƣơng pháp tập hợp chi phí nhƣ sau:

th

ac


+ Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

d
si

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực

nl

ow

tiếp đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí

oa

phát sinh liên quan đến đối tƣợng nào có thể xác định đƣợc trực tiếp cho đối tƣợng

d

đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định

lu

ll

u
nf

va


an

sẽ đƣợc tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tƣợng đó.

oi

m
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

at

nh


×