NGỮ PHÁP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CHUYÊN SÂU
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu,
bài tập vận dụng
I. KHÁI QUÁT
1. Tổng quan về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một thì rất cơ bản và quan trọng trong Ngữ
pháp tiếng anh. Thì hiện tại đơn được dùng nhiều trong giao tiếp để nói một sự thật nào
đó, một chân lý khơng thể thay đổi. Khi dùng thì hiện tại đơn trong giao tiếp sẽ làm cho
người nghe tin chắc về những thơng tin người nói.
2. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một chân lý đúng, một sự thật hiển
nhiên, một thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hay một lịch trình có sẵn,
chương trình và thời gian biểu cố đinh.
II. CÔNG THỨC
1. Câu khảng định (affirmative sentence) và cách thêm “s” hoặc “es”
1.1. Câu khảng định
Dạng
động từ
Động từ “to be”
Công thức
S + am/ is/ are+ N/ Adj
I + am
You/ We/ They/ Danh từ số
Công thức nhiều + are
He/ She/ It/ Danh từ số ít/
Danh từ khơng đếm được + is
Động từ thường
(Động từ chỉ hành động)
S + V(s/es) + O
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh
từ khơng đếm được + V(s/es)
I/ We/ You/ They/ Danh từ số
nhiều + V (nguyên thể)
I am a teacher. (Tôi là một
She often goes to school on foot.
giáo viên.)
(Cô ấy thường đi bộ đến trường.)
He is a doctor. (Anh ấy là một They do yoga every evening. (Họ
Ví dụ
bác sỹ.)
tập tập yoga mỗi tối.)
The cars are very expensive.
The sun rises in the east. (Mặt
(Những chiếc ô tô này rất đắt
trời mọc ở hướng Đông.)
tiền.)
We are students. (Chúng tôi là
sinh viên.)
1.2. Cách thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ
Chỉ thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ thường ở câu khảng định với các chủ ngữ là
ngơi số ít. Các trường hợp cịn lại thì khơng thêm.
Với các động từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” khi dùng với ngơi số ít thì
thêm đi “es”. Ví dụ như: go - goes; watch – watches; fix – fixes, miss – misses,
wash - washes…
Với các động từ kết thúc băng “y” trước đó là một nguyên âm (u, e ,o a, i) khi dùng
với ngơi số ít thì chỉ cần thêm s vào sau động từ. Ví dụ: Play – plays; say – says…
Với các động từ kết thúc băng “y” trước đó là một phụ âm thì khi dùng với ngơi số ít,
bỏ “y” và thêm đi “ies”. Ví dụ: copy – copies; study – studies…
Với các từ cịn lại, thêm đi “s”. Ví dụ: see – sees; play – plays…
Với động từ bất quy tắc “have” khi dùng với ngơi số ít thì thì chuyển thành “has”, do
– does, go - gose
2. Câu phủ định (Negative sentence)
Dạng
động từ
Động từ “to be”
Công thức
Động từ thường
(Động từ chỉ hành động)
S + am/are/is + not +N/ Adj
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
Chú ý: is not = isn’t; are not =
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ
aren’t
động từ.)
Công thức
Chú ý: do not = don’t; does not =
doesn’t
I am not a teacher. (Tôi không She does not (doesn’t) often go to
Ví dụ
phải là một giáo viên.)
school on foot. (Cô ấy không thường
He is not (isn’t) a doctor.
đi bộ đến trường.)
(Anh ấy không phải là một bác
They do not (don’t) do yoga every
sỹ.)
evening. (Họ không tập yoga mỗi tối.)
The cars are not (aren’t)
The Sun does not (doesn’t) set in
expensive. (Chiếc ô tô không đắt the North. (Mặt trời không lặn ở
tiền.)
hướng bắc.)
We are not (aren’t) students.
(Chúng tôi không phải là sinh
viên.)
3. Câu nghi vấn (Question)
3.1. Câu nghi vấn (yes/no)
Dạng
động từ
Động từ thường
Động từ “to be”
(Động từ chỉ hành động)
Công thức
Question:
Công thức
Question:
Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)
+ O?
Answer:
- Yes, S + am/ are/ is.
Answer:
- Yes, S + do/ does.
- No, S + am not/ aren’t/
isn’t.
Ví dụ
- No, S + don’t/ doesn’t.
Q: Are you a teacher? (Bạn có
phải là giáo viên không?)
Q: Does she go to work by taxi? (Cô
ấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
A: Yes, she does. (Có)
No, I am not. (Không phải)
No, she doesn’t. (Không)
3.2. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng WhDạng
động từ
Động từ thường
Động từ “to be”
(Động từ chỉ hành động)
Công thức
Question:
Question:
Công thức Wh- + Am/ Are/ Is (not) + S + N/ Wh- + Do/ Does (not) + S + V (nguyên
Adj?
Ví dụ
thể) + O?
Where is she from? (Chị ấy đến từ Where does she come from?(chị ấy đến
đâu?)
từ đâu?)
What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
Who are they? (Họ là ai?)
III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Để nhận biết thì hiện tại đơn, bạn nên chú ý đến một số trạng từ chỉ tần suất:
Always (luôn luôn)
Usually (thường xuyên)
Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)
Sometimes (thỉnh thoảng)
Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)
Never (không bao giờ)
Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:
Every + khoảng thời gian (every month…)
Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian (once a week..)
In + buổi trong ngày (in the morning…)
IV. CÁCH DÙNG
Có 4 cách dùng ở thì hiện tại đơn sau sau:
Cách dùng
Ví dụ
Phân tích
Cách dùng số
EX: I often...(go) to school at 7
Tơi thường thường…tới trường vào 7
1: Diễn tả một
a.m. (Tôi thường thường đi tới
giờ sáng. Đây là câu khảng định chỉ
hành động, thói trường vào 7 giờ sáng.)
hành động, thói quen thường xuyên
quen lặp đi lặp
xảy ra (từ dấu hiệu là often). Do đó
lại trong hiện tại
A. go
B. am
C. gose
D. will go
câu này sử dụng ở thì hiện tại đơn lên
loại C. Câu có chủ ngữ là I, động từ
“go” là động từ thường lên ta chọn
đáp án là A loại B (vì sai động từ) và
C (vì chủ ngữ là I)
Cách dùng số
EX: The sun …(rise) in the east
Mặt trời mọc ở hướng đơng, đây là
2:
A. rise
câu khảng định và đó là sự thật hiển
Diễn tả một
B. rises
chân
lý, sự thật hiển
nhiên
C. will rise
nhiên và sẽ khơng bao giờ thay đổi do
đó ta dùng ở thì hiện tại đơn (loại C vì
đây là câu dự định). Chủ ngữ trong
câu là danh từ số ít lên động từ phải
thêm “s” hoặc “es” đó đó loại A.
Đáp án đúng là B
Cách dùng số
EX: The plane (land) …… at 10 Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng
3:
a.m.
đây là lịch trình đã được cố định và
Nói về một lịch tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc không thay đổi do đo ta sử dụng thì
Hiện tại đơn và chọn đáp án C. lands
10
trình có sẵn,
Đáp án đúng là C
giờ sáng mai.)
chương trình,
thời
A. will land
gian biểu cố
B. landed
định
C. lands
Chức năng 4:
Ex: I …(think) that new your,
Đây là câu nói về cảm giác của chủ
Diễn tả trạng
friend is a bad person (Tơi nghĩ
thể là người nói tại thời điểm nhiện tại,
thái, suy nghĩ
người bạn mới của cậu là một
vế thứ 2 dùng thì hiện tại đơn do đó
cảm xúc, cảm
người xấu)
loại đáp án A. Do chủ ngữ là I, câu
giác của một chủ A. thought
này là câu khảng định lên động từ
thể
think phải ở dạng nguyên thể do đó
B. think
C. thinks
loại đáp án C. Đáp án đúng là B
Chức năng 5.
Ví dụ 4:
Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề
Sử dụng trong
- If I (pass)…… this exam, my
chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn
câu điều kiện
parents will take me to London.
Do đó Loại B và C chọn A.
loại I
(Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ
Đáp án đúng là A
sẽ đưa tớ đến London.)
A. pass
B. passed
C. will pass
V. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bài tập cơ bản
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc.
1. The train (start)……….at 6 a.m every Thursday.
2. I like English and he (like)……….Literature.
3. we (bake)________ cookies twice a month.
4. Your best friend (write)________ to me every week.
5. Peter always ________(take care) of her sister.
6. They (have)……….a holiday in December every year.
7. Nisa and Jon ___________ (swim) twice a week.
8. He ____ (help) the kids of the neighborhood.
9. Peter (be)________humour. He always ___________ (tell) us funny stories.
10.Linda and Peter (be) ______my friends.
Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:
1. My cat __________small.
2. He ________ a student.
3. They _________ready to get a pet.
4. His life _____ so boring. He just watch TV every night.
5. My wife________from California. I _______from Viet Nam.
6. They ____________ (not/be) late.
7. Ruby and Nisa (be)________ good friends.
8. ___________ (he/be) a singer?
9. Her sister(be) _________seven years old.
10.Tony and Anna (be)__________my cats.
Bài 3. Viết thành câu hoàn chỉnh.
1. How/ you/ go/ to/school/ ?
2. I/ not/ believe/ ghost.
3. How often/she/ study English/ ?
4. play/in/the/soccer/Nisa/doesn’t/afternoons.
5. She/daughters/two/have.
6. very/much/not/like/lemonade/they
7. Wednesdays/on/It/rain/often.
8. never/wear/Jane/Mary.
9. phone/his/on/mother/Sundays/Danny/every
10.Austria/I/from/be/Vietnam.
Bài 4. Tìm từ để hoàn thành hai đoạn văn sau:
Nisa (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a
lot from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch.
Then she sleeps for an hour. In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her
house. Sometimes, she (7)………her aunt and (8)………tea with her. Every Sunday she
does the shopping with her friends.
Bài 5. Hoàn chỉnh các câu dưới đây với các từ gợi ý trong hộp.
wake up
open speak
take
do
cause live
play
close
live drink
1. Peter _____________ handball very well.
2. She never _____________ coffee.
3. The swimming pool _____________ at 8:00 in the morning.
4. It _____________ at 7:00 in the evening.
5. Bad driving _____________ many accidents.
6. Your parents _____________ in a very small flat.
7. The Olympic Games _____________ place every one years.
8. We are good students. We always _____________ their homework.
9. Her students _____________ a little English.
10.They always _____________ early in the morning.
Bài 6. Tìm và sửa lỗi sai.
1.
2.
3.
4.
5.
What does we wear at their school?
Do she go to the library every week?
Windy always watch TV at 7 p.m before going to bed at 8 p.m.
Sometimes, I goes swimming together with her family.
How does Ruby carries such a heavy bag?
Bài 7. Viết lại câu hồn chỉnh ở thì hiện tại đơn.
1. Ruby/usually/not/sleep/early/at weekends.
………………………………………………………………..
2. You/understand the questions from your doctors?
………………………………………………………………..
3. Your husband/his colleague/play/tennis/whenever/they/free.
………………………………………………………………..
4. Your family/normally/eat/breakfast/6.30.
………………………………………………………………..
5. San/not/phone/mother/Mondays.
………………………………………………………………..
Bài 8. Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1.
2.
3.
4.
They………. like tea.
She ………. play football in the afternoon.
We ………. go to bed at midnight.
You……….do the homework on weekends.
5.
6.
7.
8.
The train ……….arrive at 8.30 a.m.
My sister……….finish work at 8 p.m.
Them friends ………. live in a big house.
The ………. like me.
2. Bài tập nâng cao
Bài 1. Chon dạng đúng của động từ.
1. She _______ (listen) to us.
2. They ________ (stay) at a hotel this week.
3. he_________ (go) to bed early on Sundays.
4. My dad is at the shop. She _______ (buy) a new dress.
5. Ruby_____ (have) a lot of money.
6. I usually _____ (leave) on Sunday.
7. Please, stop! She _____ (drive) so fast!
8. They ______ (meet) in Berlin each year.
9. I______ (go) to discos on Fridays.
10.She normally ______ (come) on time. I can’t hear you!
11.We _____ (have) a shower
12.Nisa ____ (do) his homework at night.
Bài 2. Chia động từ trong ngoặc đúng để hồn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn
hoặc hiện tại tiếp diễn)
Dear Rubyr! I ___(write) this letter because it ___(seem) to me that far too many changes
___ (take) place in my country these days, and, as a result, I ____ (lose) our identity. I
____ (live) in a small town but even this town ____ (change) before my eyes. For
example, town authorities _____ (build) a burger place where my favourite restaurant used
to be. me culture _______ (belong) to everybody, and I ____ (not understand) why the
town leaders ______ (not do) to preserve it. They simply ____ (not care). In fact, I
_______ (think) of starting an action group. I _____ (appear) on a TV show on Friday
evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing
something before it ____ (get) too late.