Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 191 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

TRƯƠNG THU TRÀ

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS Lê Vân Anh
2. PGS.TS Nguyễn Xuân Hải

Hà Nội - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, được các tác giả và đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kì một cơng trình khoa học nào khác
trong lĩnh vực này.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2023
Tác giả luận án

Trương Thu Trà


LỜI CẢM ƠN


Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam đã quan tâm tạo mọi điều kiện tốt nhất, đã tận tình giảng dạy, quan tâm và giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, Nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân đến PGS.TS Lê Vân Anh và PGS.
TS Nguyễn Xuân Hải đã tận tình hướng dẫn, xác định hướng đi vừa kế thừa những nội
dung nền tảng lý luận, vừa đáp ứng thực tiễn và dự báo xu hướng của đào tạo đại học
trong tương lai, đảm bảo chất lượng đào tạo đại học đáp ứng yêu cầu đởi mới giáo dục
làm cơ sở giúp tơi hồn thành Luận án.
Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ, giảng viên, sinh
viên Học viện Phụ nữ Việt Nam, các doanh nghiệp và tổ chức đã giúp nhiều thơng tin
bở ích làm cơ sở thực tiễn trong nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn các anh, chị Nghiên cứu sinh cùng khóa và các khóa
trước cùng bạn bè, gia đình đã nhiệt tình ủng hộ về tinh thần, động viên tơi trong suốt
q trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành Luận án này.
Do điều kiện nghiên cứu và thực hiện đề tài còn hạn chế, Luận án khơng tránh
khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy, cơ và các
bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2023
Tác giả luận án

Trương Thu Trà


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

Chữ viết tắt
AUN-QA:
CBQL:
CLGD:
CMCN:
CTĐT:
ĐBCL:
ĐH:
ĐTB:
ĐTĐH:
GD&ĐT:
GV:
LHPN:
NCKH:
QLCL:
SV:

Chữ viết đầy đủ

Asian University Network-Quality Asssurance
Cán bộ quản lý
Chất lượng giáo dục
Cách mạng cơng nghiệp
Chương trình đào tạo
Đảm bảo chất lượng
Đại học
Điểm trung bình
Đào tạo đại học
Giáo dục và Đào tạo
Giảng viên
Liên hiệp Phụ nữ
Nghiên cứu khoa học
Quản lý chất lượng
Sinh viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Học viện Phụ nữ Việt Nam.......................................58
Bảng 2.2. Khách thể khảo sát...........................................................................................61
Bảng 2.3. Bảng quy ước thang đo.....................................................................................62
Bảng 2.4. Quy mô mẫu phỏng vấn....................................................................................62
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về CL ĐTĐH............................................................64
Bảng 2.5. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.............................................64
Bảng 2.6. Thực trạng CL chương trình ĐTĐH..................................................................66
Bảng 2.7. Thực trạng về cấu trúc và nội dung chương trình ĐTĐH.....................................67
Bảng 2.8. Thực trạng về phương thức đào tạo đại học........................................................69
Bảng 2.9. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV......................................70
Bảng 2.10. Thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên........................................................71
Bảng 2.11. Các công trình nghiên cứu khoa học của cán bộ , GV 5 năm gần đây..................73

Bảng 2.12. Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ....................................................................74
Bảng 2.13. Thực trạng CL SV và các hoạt động hỗ trợ SV..................................................75
Bảng 2.14. Quy mô tuyển sinh SV từ 2017 đến nay.............................................................76
Bảng 2.15. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị.....................................................77
Bảng 2.16. Thực trạng các giải pháp nâng cao CLĐT........................................................78
Bảng 2.17. CL SV tốt nghiệp............................................................................................80
Bảng 2.18 . Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp của Học viện 5 năm gần nhất.....................................81
Bảng 2.19. Thực trạng chất lượng ĐTĐH của Học viện.....................................................81
Bảng 2.20. Nhận thức về khái niệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học.............................82
Bảng 2.21. Nhận thức về sự cần thiết của đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ
nữ Việt Nam
.....................................................................................................................................
83
Bảng 2.23. Thực trạng về hoạt động giám sát....................................................................85
Bảng 2.24. Thực trạng định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi...............................................86
Bảng 2.25. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên........................................86
Bảng 2.26. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức.............................................88
Bảng 2.27. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập.....................................89
Bảng 2.28. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên....................................90
Bảng 2.29. Thực trạng hoạt động tự đánh giá....................................................................91
Bảng 2.30. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ............................................................91
Bảng 2.31. Thực trạng hệ thống thông tin.........................................................................92
Bảng 2.32. Thực trạng hoạt động công bố thông tin...........................................................92
Bảng 2.33. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng...............................................93


Bảng 2.34. Kết quả quy trình đảm bảo chất lượng.............................................................94
Bảng 2.35. Tổng hợp đánh giá chung về thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo..................95
Bảng 2.36. Ảnh hưởng của các yếu tố đến đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện
Phụ nữ Việt Nam

.....................................................................................................................................
96
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết các giải pháp đề xuất...................................134
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi các giải pháp đề xuất.....................................134
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất135
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng khách thể thử nghiệm.........................................................138
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm thử nghiệm.................138
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kỹ năng của nhóm thử nghiệm...................138
Bảng 3.7. Bảng tần suất kết quả kiểm tra lần thử nghiệm 1 về kiến thức của cán bộ, chuyên viên
làm công tác đảm bảo chất lượng
...................................................................................................................................
139
Bảng 3.8. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau lần thử nghiệm 2 về kiến thức của cán bộ, chuyên
viên làm công tác đảm bảo chất lượng
...................................................................................................................................
139
Bảng 3.9. Kết quả về trình độ kỹ năng của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất
lượng ở lần thử nghiệm 1
...................................................................................................................................
139
Bảng 3.10. Kết quả về trình độ kỹ năng của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất
lượng ở lần thử nghiệm 2
...................................................................................................................................
140


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình đảm bảo chất lượng cấp đơn vị.............................................................31
Hình 1.2. Mơ hình hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong.................................................32
Hình 1.3. Mơ hình đảm bảo chất lượng cấp chương trình...................................................32



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
....................................................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................................8
1.2. Chất lượng đào tạo ở cơ sở giáo dục đại học............................................................19
1.2.1. Đào tạo, chất lượng đào tạo.........................................................................19
1.2.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng đào tạo.............................................25
1.3. Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của các trường đại học.....................................27
1.3.1. Đảm bảo chất lượng, đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học, đảm bảo chất
lượng đào tạo.................................................................................................................27
1.3.2. Một số mơ hình đảm bảo chất lượng............................................................30
1.3.3. Nội dung và khung đảm bảo chất lượng đào tạo đại học.................................39
1.3.4. Chủ thể quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường đại học. .42
1.3.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo đại học........44
Kết luận chương 1..........................................................................................................47
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Ở HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM...............................................................................49
2.1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của một số trường đại học trên
thế giới......................................................................................................................49
2.1.1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Stanford (Hoa
Kỳ)……………............................................................................................................49
2.1.2. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Rotterdam
Eramus (Hà Lan)............................................................................................................50
2.1.3. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Queensland
(Australia)………..........................................................................................................50
2.1.4. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Chulalongkorn
(Thái Lan)………..........................................................................................................52

2.1.5. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Giáo dục quốc
gia Singapore (Singapore)...............................................................................................53
2.1.6. Bài học kinh nghiệm về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của các trường
đại học trên thế giới........................................................................................................54
2.2. Giới thiệu chung về Học viện Phụ nữ Việt Nam......................................................55
2.2.1. Quá trình thành lập và đặc trưng của Học viện Phụ nữ Việt Nam....................55
2.2.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cốt lõi của Học viện Phụ nữ Việt Nam 57


2.2.3. Bộ máy tổ chức của Học viện Phụ nữ Việt Nam............................................57
2.2.4. Quy mô đào tạo của Học viện Phụ nữ Việt Nam...........................................59
2.2.5. Công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.59
2.3. Tở chức khảo sát thực trạng..................................................................................60
2.3.1. Mục đích khảo sát......................................................................................60
2.3.2. Khách thể và địa bàn khảo sát......................................................................60
2.3.3. Nội dung khảo sát......................................................................................61
2.3.4. Đánh giá kết quả khảo sát...........................................................................61
2.3.5. Cách tiến hành khảo sát..............................................................................63
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu...........................................................................63
2.4. Thực trạng chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.........................63
2.4.1. Thực trạng nhận thức về chất lượng đào tạo đại học.......................................63
2.4.2. Thực trạng chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam .65
2.4.2.1. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo......................................65
2.4.2.2. Thực trạng chất lượng chương trình đào tạo đại học....................................66
2.4.2.3. Thực trạng cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo đại học......................67
2.4.2.4. Thực trạng về phương thức đào tạo đại học................................................69
2.4.2.5. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của sinh viên.................70
2.4.2.6. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giảng viên..............................................71
2.4.2.7. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ..............................................74
2.4.2.8. Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên...............................75

2.4.2.9. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị...............................................77
2.4.2.10. Thực trạng về các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo...........................78
2.4.2.11. Thực trạng chất lượng sinh viên tốt nghiệp...............................................80
2 5. Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam82
2.5.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về đảm bảo chất lượng
đào tạo…………............................................................................................................ 82
2.5.2. Thực trạng bảo đảm chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt
Nam……………...........................................................................................................84
2.5.2.1. Thực trạng về chính sách bảo đảm chất lượng đào tạo đại học......................84
2.5.2.2. Thực trạng về hoạt động giám sát.............................................................85
2.5.2.3. Thực trạng định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi.........................................85
2.5.2.4. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên...................................86
2.5.2.5. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức.......................................87
2.5.2.6. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập................................89


2.5.2.7. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ SV......................................90
2.5.2.8. Thực trạng hoạt động tự đánh giá..............................................................90
2.5.2.9. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ.....................................................91
2.5.2.10. Thực trạng hệ thống thông tin.................................................................92
2.5.2.11. Thực trạng hoạt động công bố thông tin...................................................92
2.5.2.12. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng.......................................93
2.5.2.13. Thực trạng quy trình đảm bảo chất lượng.................................................93
2.5.3. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đảm bảo chất lượng đào tạo
đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam............................................................................96
2.6. Đánh giá chung về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt
Nam.......................................................................................................................... 97
2.6.1. Kết quả đạt được........................................................................................97
2.6.2. Hạn chế.....................................................................................................97
2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại...................................................................98

Kết luận chương 2..........................................................................................................98
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở HỌC
VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM.........................................................................................100

3.1. Định hướng phát triển trong bối cảnh mới và đảm bảo chất lượng đào tạo đại học
ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.....................................................................................100
3.1.1.

. Định hướng phát triển của Học viện Phụ nữ Việt Nam trong bối cảnh mới100

3.1.2. Định hướng đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt

Nam………….............................................................................................................101

3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ
nữ Việt Nam............................................................................................................101
3.2.1. Đảm bảo tính khoa học.............................................................................101
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và tính đồng bộ......................................................102
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi................................................................................103

3.3. Đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt
Nam........................................................................................................................ 103
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về chất lượng đào tạo, đảm bảo chất lượng đào

tạo đại học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên ở Học viện Phụ nữ Việt
Nam…………….........................................................................................................103
3.3.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giảng viên, chuyên

viên làm công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam......107



3.3.3. Xây dựng hệ thống chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học

viện Phụ nữ Việt Nam...................................................................................................111
3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực thực hiện đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở

Học viện Phụ nữ Việt Nam............................................................................................115
3.3.5. Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUN-QA ở Học

viện Phụ nữ Việt Nam...................................................................................................121
3.3.6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện, dân chủ, hợp tác và tăng cường

tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của sinh viên ở Học viện Phụ nữ Việt Nam........................126

3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp...........................................................................131
3.5. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp đề xuất......................................................132
3.5.1. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của giải pháp được

đề xuất………….........................................................................................................132
3.5.1.1. Tổ chức khảo nghiệm.............................................................................130
3.5.1.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm..............................................................132
3.5.2. Thử nghiệm một giải pháp đề xuất.............................................................136

3.5.2.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................................
3.5.2.2. Thời gian thử nghiệm và mẫu khách thể thử nghiệm.................................134
3.5.2.3. Giả thuyết về các biện pháp thử nghiệm..................................................135
3.5.2.4. Nội dung và cách thức thử nghiệm..........................................................135
3.4.2.5. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm.................................................135
3.5.2.6. Xử lý và phân tích kết quả thử nghiệm......................................................136
Kết luận chương 3........................................................................................................140

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................142
1. Kết luận............................................................................................................... 142
2. Khuyến nghị........................................................................................................143
2.1. Đối với các đơn vị và cán bộ chuyên trách của Học viện Phụ nữ Việt Nam...143
2.2. Đối với lãnh đạo Học viện Phụ nữ Việt Nam.................................................143
2.3. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo...................................................................143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................144
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỚ CỦA TÁC GIẢ..............................................152


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng đào tạo là một yếu tố sống còn của bất kỳ cơ sở đào tạo nào, không chỉ là
điều kiện cho sự tồn tại mà còn là cơ sở cho việc xác định uy tín, “thương hiệu” của một cơ sở
đào tạo, là niềm tin của người sử dụng “sản phẩm” được đào tạo và là động lực của người học.
Chính vì lẽ đó, việc quan tâm đến chất lượng đào tạo đại học (ĐTĐH) trở thành nhu cầu vừa
bức xúc trước mắt, vừa là định hướng cho tương lai.
Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) ĐTĐH luôn nhận được sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu, nhiều trường đại học và toàn xã hội. Các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi
nước về ĐBCL có tầm ảnh hưởng và phạm vi tiếp cận đáng kể, sự lan tỏa mạnh mẽ, khẳng
định vấn đề này như là “biên giới mới” trong nghiên cứu. Trong bối cảnh khoa học và công
nghệ phát triển mạnh mẽ và giáo dục đại học (GDĐH) trở thành nhân tố tạo nên lợi thế cạnh
tranh. ĐBCL có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc duy trì các chuẩn mực và không ngừng nâng
cao chất lượng ĐTĐH. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo của một số trường đại học ở nước ta vẫn
còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém mà nguyên nhân chủ yếu là QLCL ĐTĐH chưa được quan
tâm đúng mức, chưa đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với
thực tiễn để ĐBCL ĐTĐH. Chất lượng ĐTĐH một số trường, một số ngành còn thấp so với
thực tiễn; thiếu một hệ thống chỉ số thực hiện và chuẩn mực chất lượng; bộ máy cơ chế và cán
bộ chưa thay đổi phù hợp với phương thức quản lý mới, nhân lực qua ĐTĐH chưa đáp ứng
được yêu cầu xã hội, chưa có hệ thống ĐBCL ĐTĐH phù hợp và hiệu quả. u cầu đởi mới cơ

bản, tồn diện GDĐH, địi hỏi các trường đại học phải khơng ngừng đởi mới, trong đó có đởi
mới cơng tác ĐBCL.
Có các cơng trình nghiên cứu về chất lượng và chất lượng đào tạo trên thế giới và ở Việt
Nam như Daniel T. Seymour (1993), Peter Newby (2009), Brent D. Ruben (1995); Patricia J.
Gumport, Barbarasporn (1999), Nguyễn Đức Chính (2015), Nguyễn Văn Tuấn (2011),... Đồng
thời, các cơng trình nghiên cứu về đảm bảo chất lương trong GDĐH như: Len MP (2005),
Williams P. (1992), Frazer, M (1992), Đỗ Văn Xê (2010),… Các ý kiến về vấn đề này tập trung
vào 3 nhóm ý kiến [58]: (1) ĐBCL là tên gọi mới của một hệ thống quy trình đã được thiết lập
trong GDĐH (đánh giá ngồi, đánh giá đồng nghiệp; q trình thi cử,...); (2) ĐBCL là cách tiếp
cận mới để thiết lập, duy trì các chuẩn mực chất lượng trong trường đại học; (3) ĐBCL tập
trung trọng tâm vào xây dựng các quy trình, quy chế trong quá trình đào tạo và chuyển trách
nhiệm chính về chất lượng từ người quản lý bên trên và bên ngồi sang giảng viên, CBQL của
chính cơ sở GDĐH. Bên cạnh đó, giai đoạn phát triển hiện nay của các trường đại học, ĐBCL
là một hoạt động khơng thể thiếu được. Hình thành, duy trì và phát triển hệ thống ĐBCL là
công việc quan trọng và cần thiết với bất kỳ trường đại học nào. Nhiều mô hình đảm bảo chất
lượng đã được nghiên cứu, trong đó lựa chọn và vận

1


dụng mơ hình ĐBCL các trường đại học Đơng Nam Á (Asian University Netwwork- Quality
Assurance/AUN-QA) là cần thiết, thích hợp và có thể cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo của
các trường đại học Việt Nam, kể cả trường cơng lập hay tư thục.
Có thể nhận thấy, ĐBCL là một cơng cụ để duy trì các chuẩn mực và nâng cao chất
lượng GDĐH; ĐBCL ĐTĐH được xem như một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố, trong đó 3
thành tố đầu vào, q trình và đầu ra có ý nghĩa then chốt nhất; Tự đánh giá giữ vai trò đặc biệt
quan trọng; ĐBCL đóng vai trị quan trọng trong xu thế quốc tế hóa, đại chúng hóa, cạnh tranh
và hợp tác tồn cầu của GDĐH; Nghiên cứu các mơ hình ĐBCL ĐTĐH của thế giới để lựa
chọn một mơ hình thích hợp nhất, vận dụng vào Việt Nam là rất cần thiết;
Các nghiên cứu trong và ngoài nước ở các khía cạnh, quan điểm khác nhau đã chỉ ra

được bản chất và các vấn đề về ĐBCL ĐTĐH. Một số cơng trình nghiên cứu về ĐBCL trong
GDĐH cịn hạn chế về phương pháp và quy mô khảo sát.
Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở GDĐH công lập, thuộc cơ sở GDĐH của Việt Nam
đạt chuẩn chất lượng giáo dục quốc gia theo tiêu chí tiếp cận Bộ tiêu chuẩn của Mạng lưới các
trường đại học Đông Nam Á (AUN) năm 2020. Hoạt động ĐBCL được thực hiện dựa trên sứ
mệnh, mục tiêu, triết lý giáo dục của Học viện. Tuy nhiên, hệ thống ĐBCL ĐTĐH chưa được
hoàn thiện, chưa hoạt động tối ưu, chưa có kế hoạch, lộ trình xây dựng và phát triển dài hạn,
chưa có các chính sách riêng biệt để phát triển nguồn lực do cịn hạn hẹp về nguồn tài chính và
nhân lực chun biệt. ĐBCL ĐTĐH cịn gặp rất nhiều khó khăn. Một số giảng viên chưa nhận
thức đầy đủ về vai trị của mình, chưa tồn tâm, tồn ý với cơng việc, thụ động, hạn chế năng
lực nghiên cứu, năng lực hoạt động thực tiễn, kỹ năng giảng dạy đại học, chậm đổi mới phương
pháp đào tạo và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên,...
Vì vậy, chúng tôi cho rằng, việc nghiên cứu và đề xuất những giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở
Học viện Phụ nữ Việt Nam là hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, nhằm đáp ứng đòi hỏi
của sự phát triển về chất lượng nguồn nhân lực lao động của các ngành nghề, đồng thời đáp ứng
yêu cầu của tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế.
Trước yêu cầu khách quan, việc nghiên cứu mang tính hệ thống, chuyên sâu về ĐBCL
ĐTĐH là rất cần thiết, cấp bách và có tính chất lâu dài. Xuất phát từ những lý do trên, nghiên
cứu sinh đã nghiên cứu đề tài “Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt
Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp ĐBCL ĐTĐH
ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của Học viện, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện giai đoạn hiện nay và những năm
tiếp theo.


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở các cơ sở GDĐH.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam đang ở những
bước đi ban đầu, chưa đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Nếu thực thi có hiệu quả, đồng bộ các giải
pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học dựa trên nền tảng QLCL, tiếp cận mô hình ĐBCL cấp
hệ thống, bên trong theo mơ hình AUN-QA phù hợp với thực tiễn của Học viện như tổ chức bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, chuyên viên, giảng viên làm công tác đảm bảo
chất lượng đào tạo đại học; Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUNQA,… có thể cải tiến, nâng cao CLĐT và phát huy tối đa những ưu điểm của hệ thống đảm bảo
chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ Nữ Việt Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học bao
gồm các khái niệm, các nội dung chính của chất lượng đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo
của các trường đại học, đồng thời nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến đảm bảo chất lượng
đào tạo đại học.
5.2. Nghiên cứu khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về chất lượng đào tạo đại học,
đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam.
5.3. Đề xuất các giải pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam, đồng thời,
tiến hành khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm giải pháp đã đề xuất nhằm khẳng
định kết quả nghiên cứu của đề tài luận án.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Tập trung nghiên cứu ĐBCL cấp hệ thống, bên trong của cơ sở đào tạo (vận dụng bộ
tiêu chuẩn AUN-QA), đảm bảo chất lượng đào tạo đại học dựa trên quá trình đào tạo, các thành
tố của quá trình đào tạo, các giải pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện theo tiếp cận QLCL (ĐBCL
ĐTĐH làm nòng cốt, gắn kết với NCKH và phục vụ cộng đồng).
6.2. Về thời gian
- Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2018 đến năm 2021.
- Các giải pháp ĐBCL ĐTĐH tại Học viện Phụ nữ Việt Nam được đề xuất cho giai
đoạn 2023 - 2028.



6.3. Về không gian
- Nghiên cứu, khảo sát, khảo nghiệm CBQL, giảng viên, sinh viên tại trụ sở chính của
Học viện Phụ nữ Việt Nam, 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
- Khảo sát cựu sinh viên và người sử dụng lao động (nơi cựu sinh viên đang làm việc)
tại địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan.
7. Quan điểm tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Chất lượng đào tạo đại học là một hệ thống gồm nhiều thành tố hợp thành. Mỗi hệ thống
– cấu trúc có thành tố hạt nhân, sự vận hành của các thành tố của hệ thống – cấu trúc xung
quanh và phục vụ cho thành tố hạt nhân này. Đồng thời, các thành tố này tương tác, phụ thuộc,
ảnh hưởng lẫn nhau. Một thành tố thay đởi sẽ dẫn đến tồn bộ các thành tố cấu trúc của chất
lượng thay đổi theo và ngược lại. Bên cạnh đó, hệ thống – cấu trúc bên trong cơ sở GDĐH còn
thuộc hệ thống – cấu trúc rộng hơn của hệ thống GDĐH. Hệ thống chất lượng đào tạo đại học
của một cơ sở GDĐH thuộc hệ thống chất lượng đào tạo đại học của cả nước, khu vực và quốc
tế.
7.1.2. Tiếp cận ĐBCL theo AUN-QA (Asian University Network - Quality Assurance)
và ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn do AUN ban hành đã được công nhận và trở thành sự lựa chọn hàng đầu
của các cơ sở GDĐH trong khu vực Đông Nam Á. Nhiều cơ sở giáo dục đại học ở nước ta hiện
nay cũng lấy chuẩn AUN-QA với 25 tiêu chí thực thi hoạt động ĐBCL là cơ sở để khẳng định
chất lượng của mình. AUN-QA là bộ tiêu chuẩn với các quy tắc chất lượng khắt khe, có tiêu chí
cụ thể, rõ ràng, tập trung đánh giá những điều kiện để ĐBCL ở cơ sở GDĐH. Bộ tiêu chuẩn
AUN-QA được sử dụng đánh giá cơ sở giáo dục đại học và chương trình GDĐH. Phạm vi
nghiên cứu của luận án, bộ tiêu chuẩn AUN-QA được chúng tôi sử dụng như là cơ sở cốt lõi để
giải quyết vấn đề nghiên cứu đặt ra.
Cùng với tiếp cận AUN-QA, đề tài sử dụng 01 tiêu chuẩn về Quy trình ĐBCL của mơ
hình ISO 9000 để làm sáng tỏ thêm nội dung nghiên cứu.

Vận dụng tiếp cận AUN-QA và ISO trong luận án và cùng với các bài học kinh nghiệm
của các cơ sở GDDH trên thế giới để xem xét thực trạng ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ
Việt Nam. Đây là cơ sở quan trọng nhất để đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện mục đích
nghiên cứu của luận án.
7.1.3. Tiếp cận mục tiêu và dựa vào kết quả đầu ra
Các giải pháp ĐBCL ĐTĐH nhằm hướng tới không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo
ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của


Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện, đồng thời đáp ứng
các yêu cầu đầu ra của sản phẩm đào tạo. Tiếp cận dựa vào kết quả đầu ra thể hiện ở việc người
tốt nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu xã hội, đủ kiến thức, kỹ năng, năng lực làm việc theo yêu cầu
của về trí việc làm, phù hợp với ngành được đào tạo. Nhu cầu xã hội đối với người học dựa trên
từng vị trí việc làm đã được xác định, đòi hỏi các giải pháp đảm bảo chất lượng cần hướng tới
nhu cầu xã hội theo từng vị trí việc làm.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tởng hợp các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài nhằm hệ
thống hóa cơ sở lý luận về ĐBCL ĐTĐH:
- Phân tích, tởng hợp, hệ thống hóa tài liệu có liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ
hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp
nội dung các tài liệu thành một hệ thống lý thuyết của đề tài.
- Khái quát hóa các nhận định độc lập để rút ra những luận điểm có tính khái quát về
các vấn đề nghiên cứu từ những quan điểm, quan niệm độc lập.
- Mơ hình hóa để xây dựng mơ hình (lý luận và thực tiễn) về đối tượng nghiên cứu, từ
đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt được.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
- Xây dựng phiếu khảo sát (dành cho CBQL, giảng viên, chuyên viên của Học viện Phụ
nữ Việt Nam) với nội dung chính như sau:

+ Một số thơng tin chung (đơn vị cơng tác, giới tính, thâm niên cơng tác, thâm niên
giảng dạy đại học, trình độ chun mơn, vị trí đảm nhận,...).
+ Thực trạng chất lượng ĐTĐH của Học viện theo AUN-QA.
+ Thực trạng ĐBCL ĐTĐH của Học viện theo AUN-QA ở cấp độ hệ thống, bên
trong nhà trường.
+ Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến ĐBCL ĐTĐH của Học viện hiện nay.
- Khảo sát CBQL, giảng viên, chuyên viên của Học viện từ tháng 1/2019 đến tháng
3/2021. Mỗi đối tượng tham gia trả lời phiếu khảo sát một cách độc lập, theo những suy nghĩ
riêng của từng người, tránh sự trao đổi với nhau. Trước khi tiến hành khảo sát, người phát phiếu
hướng dẫn làm từng câu cụ thể, đồng thời, giải thích thêm với người điền phiếu trong q trình
phát phiếu.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
- Mục đích: Thu thập thông tin bổ trợ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng
chất lượng ĐTĐH và thực trạng ĐBCL ĐTĐH của Học viện.


- Nội dung phỏng vấn: Trên cơ sở kết quả khảo sát, nghiên cứu xây dựng các câu hỏi
phỏng vấn bao gồm: Đánh giá thực trạng chất lượng ĐTĐH và thực trạng ĐBCL ĐTĐH.
- Đối tượng phỏng vấn: khách hàng bên trong (CBQL, giảng viên, chuyên viên); khách
hàng bên ngoài (sinh viên, cựu sinh viên và lãnh đạo của các tổ chức, doanh nghiệp).
- Thời gian tiến hành phỏng vấn từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2021.
7.2.2.3. Phương pháp chuyên gia, trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
Bổ sung, làm sâu sắc thêm các thu thập thông tin của phiếu khảo sát và phân tích, đánh
giá thực trạng chất lượng ĐTĐH và ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam thông qua
việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng điều tra, các chuyên gia: lấy ý kiến của các chuyên gia
về ĐBCL trong Học viện để đánh giá tính cấp thiết và khả thi của giải pháp đề xuất.
7.2.2.4. Phương pháp thử nghiệm
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các giải pháp
ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam đã đề xuất thông qua việc vận dụng một giải
pháp đã đề xuất vào thực tiễn.

7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê toán học, phần mềm SPSS để nhập và xử lý số liệu, lập bảng, biểu để
phân tích và đưa ra kết luận của các kết quả nghiên cứu. Luận án sử dụng hai phần mềm chuyên
dụng để xử lý các dữ liệu định lượng. Phần mềm Epi Data phiên bản 3.1 được dùng để nhập tất
cả các thông tin từ những bảng hỏi hợp lệ được thu thập ở địa bàn khảo sát. Phần mềm này
được sử dụng nhằm để hạn chế tối đa các sai sót có thể xuất hiện trong q trình nhập liệu. Các
thơng tin sau khi được nhập vào máy tính được xử lý bằng chương trình SPSS phiên bản 22.0.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Nội dung, cách thức ĐBCL ĐTĐH vừa phải tuân theo nội dung, cách thức, quá trình
ĐBCL, vừa phải phù hợp với đặc điểm của Học viện Phụ nữ Việt Nam.
- Học viện Phụ nữ Việt Nam những năm gần đây đã thực hiện ĐBCL ĐTĐH. Tuy
nhiên, hoạt động này vẫn chưa đáp ứng được một số tiêu chí, vẫn cịn bộc lộ bất cập, một phần
do chưa có một cách tiếp cận khoa học, phù hợp với thực tiễn ĐBCL ĐTĐH của Học viện.
Muốn nâng cao CLĐT, tất yếu phải thực hiện ĐBCL. Vì vậy, triển khai ĐBCL ĐTĐH theo
AUN-QA kết hợp ISO 9000 là quan trọng, cần thiết và phù hợp với điều kiện hiện nay ở Học
viện Phụ nữ Việt Nam.
- Tổ chức nâng cao nhận thức về CLĐT, ĐBCL ĐTĐH cho đội ngũ CBQL các cấp,
giảng viên, chuyên viên, sinh viên; Xây dựng hệ thống chính sách cho hoạt động ĐBCL
ĐTĐH; Phát triển nguồn nhân lực thực hiện ĐBCL ĐTĐH; Tổ chức hoạt động


đào tạo đáp ứng yêu cầu; Xây dựng môi trường học tập cho sinh viên,… là những giải pháp cần
thực hiện để đảm bảo và nâng cao chất lượng ĐTĐH của Học viện.
9. Đóng góp mới của luận án
- Xây dựng được khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu dựa trên các tiếp cận nghiên
cứu, tổng quan các công trình nghiên cứu về ĐBCL ĐTĐH trong nước và trên thế giới, đặc biệt
là phân tích và xác định các khái niệm cốt lõi phù hợp với vấn đề nghiên cứu; các mơ hình, nội
dung và khung lý thuyết của ĐBCL; các yếu tố ảnh hưởng đến ĐBCL ĐTĐH.
- Đưa ra bức tranh thực tiễn của vấn đề nghiên cứu trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm
quốc tế của 05 quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các cơ sở

GDĐH ở nước ta nói chung, ở Học viện Phụ nữ Việt Nam. Đồng thời phân tích, đánh giá 02
nội dung chính là 1) Thực trạng chất lượng ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam (02 nội dung
chính); 2) Thực trạng đảm bảo chất lượng ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, đồng thời,
đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến ĐBCL GDĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam (03 nội
dung chính).
- Xây dựng được 06 giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu
phát triển Học viện. Đồng thời, các giải pháp này có thể hữu ích để các nhà quản lý, các cơ sở
giáo dục đại học ngoài địa bàn nghiên cứu có thể tham khảo vận dụng.
10. Cấu trúc ḷn án
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ĐBCL ĐTĐH.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam giai đoạn hiện nay.


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về chất lượng đào tạo đại học
1.1.1.1. Nghiên cứu về chất lượng và chất lượng đào tạo
Daniel T. Seymour (1993) quan niệm: “CL là sự phù hợp hay sự đáp ứng vượt trội các nhu cầu của
khách hàng”. CL là một quá trình: nếu quan niệm dịch vụ GD là một quá trình hay là một con suối thì khách hàng
là người sử dụng và tiếp nhận các dịch vụ; nhà trường là người cung cấp các dịch vụ này. Các sản phẩm hay dịch
vụ là cuối nguồn của dòng suối và CL cuối cùng này được đảm bảo nhờ CL của thượng nguồn dịng suối. Tồn
bộ q trình GD là một chuỗi các dịch vụ CL liên quan giữa người cung cấp và người tiêu dùng [86].
Với Peter Newby (2009) “CLGD có được chính từ trong q trình GD. Vì vậy, CL khơng thể chỉ là đạt
được chuẩn mà phải là vượt chuẩn” [109]. William F. Massy (2003) đưa ra 7 nguyên tắc của CLGD: (1) Xác
định CLGD theo sản phẩm đầu ra; (2) Tập trung sự chú ý vào các quá trình dạy, học và đánh giá SV; (3) Sự cố

gắng để thực hiện một cách tồn diện chương trình, các q trình GD và sự đánh giá; (4) Q trình GD tồn diện
có ý nghĩa khi xem xét quy mô lớp học và các cơ hội phát triển thơng qua lăng kính kinh nghiệm học tập của SV;
(5) Làm việc hợp tác để đạt được sự tham gia và hỗ trợ từ hai phía; (6) Đưa ra các quyết định dựa trên các sự kiện,
dựa trên các thông tin hằng ngày về các hoạt động GD; (7) Xác định và học hỏi từ các điển hình tốt nhất. William
F. Massy (2003) đã kết luận: Một nhà trường có CL đáp ứng rất hiệu quả đối với các nhu cầu và các cơ hội của
môi trường, đặc biệt là nhu cầu của các tổ chức bên ngoài. Nhân lực là yếu tố quyết định tạo nên các chuyển biến
của CL nhà trường [125].
Brent D. Ruben (1995); Patricia J. Gumport, Barbarasporn (1999) đã xem xét CL ĐTĐH ở cấp độ rộng
hơn: là sự tổ hợp của CL học thuật, trách nhiệm xã hội, CL quản lý và các mối quan hệ kết hợp với các mối quan
tâm đối với sự cạnh tranh, hiệu suất điều hành, năng suất, hiệu quả chi phí và định hướng các dịch vụ [82], [107].
Robert E. Martin (2005) cho rằng, CL của trường ĐH thể hiện ở CL đầu ra của các sản phẩm: (1) Các sản phẩm
nghiên cứu với việc sản sinh ra các kiến thức mới; (2) Nguồn nhân lực là những SV được trang bị các kiến thức
mới này [113].
Nguyễn Đức Chính (2015) đã xác định chuẩn mực chất lượng và chỉ số thực hiện như là các công cụ,
phương tiện không thể thiếu được trong ĐBCL ở các cơ sở giáo dục. Nghiên cứu này cũng đã đưa ra những quan
niệm về ĐBCL và phương pháp vận dụng nội dung QLCL trong sản xuất vào đổi mới QLCL trong giáo dục,
đồng thời


xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng trên 8 lĩnh vực: Tổ chức quản lý của nhà trường, đội ngũ giáo chức, sinh
viên, giảng dạy và học tập, NCKH, cơ sở vật chất, tài chính và quan hệ quốc tế với 26 tiêu chí hướng dẫn đánh giá
chất lượng, điều kiện ĐBCLĐT dùng cho cơ sở GDĐH Việt Nam [8].Các tiêu chí đã được đưa vào thử nghiệm,
đánh giá, điều chỉnh, bổ sung, sửa chữa để trở thành Bộ tiêu chuẩn chính thức được Bộ GD&ĐT ban hành tháng
11/2007 và có chỉnh sửa vào năm 2014 [16]. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của các cơ sở GDĐH Việt Nam
theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT gồm 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí.
1.1.1.2. Nghiên cứu về chất lượng đào tạo đại học
Tribus M. (1993) đã phân biệt sự khác nhau chính giữa giáo dục và doanh nghiệp: Cơ sở giáo dục không
phải là nhà máy, xí nghiệp; Người học khơng phải là sản phẩm mà kết quả giáo dục của người học mới là sản
phẩm; Khách hàng của dịch vụ giáo dục thường bao gồm: chính bản thân người học, gia đình người học, những
người đang, sẽ sử dụng người tốt nghiệp, xã hội nói chung; Người học cần phải là “người đồng quản lý” trong q

trình giáo dục của chính họ; Đặc thù giáo dục là khơng có cơ hội làm lại [116].
Tác giả Ngũn Văn Tuấn (2011) trong cơng trình “Chất lượng GDĐH - nhìn từ góc độ hội nhập” cho
biết: Chất lượng GDĐH được đánh giá bằng đầu vào, quy trình và đầu ra [62]. Đồng quan điểm với tác giả, luận
án tiến sĩ “Hoàn thiện hệ thống ĐBCLĐT tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội” của Hồ Thị
Thương Huyền (2020) cũng chỉ ra 3 thành tố cơ bản của một mơ hình ĐBCLĐT là: Các yếu tố đầu vào, các yếu
tố quá trình và các yếu tố đầu ra.
Luận án Tiến sĩ ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội “Nghiên cứu
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo đại học ngành báo chí - truyền thơng ở Việt Nam”
[3] của tác giả Trần Thị Tú Anh (2015) đã đánh giá về thực trạng chất lượng cử nhân tốt nghiệp ngành báo chí
truyền thơng dưới góc nhìn của người sử dụng lao động, qua đó xác định được các yêu cầu của người sử dụng lao
động đối với cử nhân tốt nghiệp ngành báo chí truyền thơng. Luận án đã xây dựng được mơ hình các thành tố
ĐBCL ĐTĐH và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT báo chí truyền thơng ở Việt Nam.
1.1.2. Nghiên cứu về các quan niệm đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học
ĐBCL là một phương thức QLCL được áp dụng vào QLCL sản phẩm dịch vụ trong doanh nghiệp tại
Nhật Bản, được đưa vào đổi mới ĐBCL trong giáo dục và GDĐH.
Hơn 100 nước trên thế giới có hệ thống ĐBCL GDĐH nhưng ĐBCL được nhận thức và thực hiện rất
khác nhau:
(1) Ở Australia, ĐBCL gồm các chính sách, thái độ, hành động và quy trình cần



×