Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

(Luận văn) đánh giá đa dạng một số loài thực vật và đưa ra các giải pháp bảo vệ tại lâm trường qùy hợp – huyện qùy hợp – tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.3 KB, 55 trang )

ÐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ÐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN VĂN TỐN

an

lu
va
n

Tên đề tài:

gh
tn

to
p
ie

“ ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
BIỆN PHÁP BẢO VỆ TẠI LÂM TRƯỜNG QÙY HỢP HUYỆN QUỲ HỢP
– TỈNH NGHỆ AN”

d
oa
nl

w
do


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

v
an
lu

oi

m
ll

fu
an

Hệ đào tạo
: Liên thơng chính quy
Chun ngành
: Khoa học mơi trường
Khoa
: Mơi trường
Lớp
: K9 - KHMT
Khóa học
: 2013 - 2015
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Lương Văn Hinh

nh

at


z

z

@
om

l.c

ai

gm
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2014

n

va
a
th
c
si


LỜI CẢM ƠN

an


lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Thực tập khóa luận tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mọi sinh
viên. Thực tập giúp sinh viên. Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên có thể tổng
hợp được những kiến thức kỹ năng đã được đào tạo trong nhà trường có điều
kiện được áp dụng vào thực tiễn. Đây cũng là một trong những phương pháp
tốt nhất để cho mỗi sinh viên có thể học những điều mới nhất để phục vụ cho
chuyên môn sau này.
Để thực hiện được mục tiêu đó, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, Trường
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã giới thiệu em đến lâm trường Qùy Hợp thực
hiện đề tài: “ Đánh giá đa dạng một số loài thực vật và đưa ra các giải pháp bảo
vệ tại lâm trường Qùy Hợp – huyện Qùy Hợp – tỉnh Nghệ An”.
Để hồn thành như ngày hơm nay, em thật sự biết ơn sự giúp đỡ của các
cá nhân, đoàn thể đã giúp em trong thời gian thực tập.
Trước tiên em cin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
khoa Môi Trường đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt
quá trình học tập.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lương Văn Hinh, người

đã hướng dẫn trực tiếp giúp em hoàn thiện tốt nhất đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn lâm trường Qùy Hợp và Ủy ban nhân
dân thị trấn Qùy Hợp cùng người dân đa giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Do trình độ bản thân cịn nhiều hạn chế và thời gian điều tra đánh giá có hạn
nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự đóng góp của
ban hội đồng bảo vệ thầy cơ và các bạn để đề tài có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh


at

z

z

@
gm

om

l.c

ai

Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2014
Sinh viên

an

Lu

Nguyễn Văn Toán

n

va
a
th
c

si


DANH MỤC CÁC BẢNG

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Bảng 4.1 Đánh giá diện tích đất lâm nghiệp huyện Qùy Hợp do lâm trường
Qùy Hợp quản lý đến 2013 – 2014. .............................................. 22
Bảng 4.2: Bảng thể hiện điều tra dân số các xã (thị trấn) trong huyện Qùy
Hợp năm 2013. ............................................................................. 24
Bảng 4.3 Biến động diện tích đất rừng của huyện Qùy Hợp do lâm trường
Qùy Hợp quản lý .......................................................................... 31
Bảng 4.4 Những loài thực vật có tại khu vực đánh giá.................................. 32
Bảng 4.5: Sự phân bố các taxon ngành thực vật khu vực điều tra ................. 33
Bảng 4.6: Thể hiện tính đa dạng lớp lá mầm của ngành Ngọc Lan khu vực
điều tra ......................................................................................... 34

Bảng 4.7: Tính đa dạng ở mức độ họ ............................................................ 34
Bảng 4.8: Bảng phân loại về dạng sống ........................................................ 36
Bảng 4.9: Các nhóm cây có ích .................................................................... 37
Bảng 4.10: Các lồi cây có nguy cơ tuyệt chủng ở khu vực điều tra đánh giá ... 38
Bảng 4.11: Mức độ mật độ và mức dộ thường gặp của cây gỗ tại khu vực
điều tra ................................................................................. 39

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@

om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện quỳ hợp ................................................ 18
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện mức độ đa dạng lớp lá mầm của ngành Ngọc Lan .... 34
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện dạng mức độ họ.................................................. 35
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện về đa dạng về dạng sống .................................... 37
Hình 4.5: biểu đồ thể hiện các nhóm cây có ích........................................... 38

an

lu
n


va
p
ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z

@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Diễn giải
Ô tiêu chuẩn
Ô dạng bản
Ô đo đếm
Đa dạng sinh học
Cây lấy gỗ
Cây lấy thuốc
Cây lương thực thực phẩm
Cây tinh dầu
Cây ăn quả
Cây làm cảnh
Sách đỏ Việt Nam
Đồi thuộc khối 12
Đồi thuộc khối 13
Mức độ thường gặp

d
oa
nl

w
do


Từ viết tắt
OTC
ODB
ODD
DDSH
G
Th
lttp
TD
Q
C
SĐVN
D12
D13
Mtg

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at

z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC

an


lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................ 1
1.2. Mục đích, mục tiêu, yêu cầu ................................................................. 3
1.2.1. Mục đích ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu ......................................................................................... 3
1.2.3. Yêu cầu .......................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 4
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ............................... 4
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................ 4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................... 5
2.1.1. Một số khái niệm. ........................................................................... 5
2.1.2. Một số văn bản pháp quy ................................................................ 7
2.1.3. Tầm quan trọng của rừng đối với môi trường ................................. 8
2.2. Đánh giá đa dạng sinh học trên thế giới, Việt Nam và địa phương ....... 9
2.2.1. Những nghiên đánh giá đa dạng thực vật trên thế giới .................... 9
2.2.2. Những nghiên đánh giá đa dạng thực vật ở Việt Nam................... 11

2.2.3. Những nghiên cứu đánh giá đa dạng thực vật của Nghệ An.......... 12
2.2.4 Nghiên cứu đánh giá đa dạng thực vật của Qùy Hợp ..................... 13
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đánh giá ....................................... 15
3.1.1. Đối tượng ..................................................................................... 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 15
3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 15
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................... 15
3.2.2. Thời gian nghiên cứu đánh giá .................................................... 15
3.3. Nội dung nghiên cứu đánh giá ............................................................ 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu đánh giá ...................................................... 15
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 15

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v

an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th

c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................ 17
3.4.3. Phương pháp đánh giá đa dạng thực vật về phân loại ................... 17
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 18
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Qùy Hợp ........................... 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 18
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 21
4.2. Tổng quan về lâm trường Qùy Hợp – huyện Qùy Hợp – tỉnh Nghệ An ... 28

4.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển ................................................ 28
4.2.2. Cơ cấu tổ chức lâm trường Qùy Hợp ............................................ 28
4.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của lâm tường Qùy Hợp ......................... 29
4.2.4. Công tác bảo tồn và phát triển rừng Qùy Hợp............................... 30
4.3. Tính đa dạng thành phần thực vật khu vực điều tra............................. 31
4.3.1. Những lồi thực vật có tại khu vực điều tra .................................. 31
4.3.2. Đánh giá mức độ hiểu biết người dân ........................................... 39
4.3.3. Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật của địa phương ....... 41
4.4. Đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển đa dạng một số loài thực
vật tại lâm trường Qùy Hợp – huyện Qùy Hợp – tỉnh Nghệ An ................. 43
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 46
5.1. Kết luận .............................................................................................. 46
5.2 Kiến Nghị ............................................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 48

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an


v
an
lu

nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

1.1. Đặt vấn đề
Tài nguyên rừng là một trong những yếu tố tất yếu của sinh quyển là một
trong những tài nguyên quý giá của con người và là cơ sở phát triển bền vững
của mỗi quốc gia. Rừng vốn được xem là “lá phổi xanh” của trái đất có chức
năng rất quan trọng duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học trên
hành tinh chúng ta. Phần lớn diện tích rừng trên thế giới đều được phân bố và
trải rộng trên trái đất. Với gần 4 tỉ hecta rừng trên toàn thế giới đã chó thấy
tầm quan trong của nó trước sự biến đổi môi trường ngày càng tăng của thế

giới hiện nay, bởi sự đa dạng về các thành phần loài động thực vật.
Do nằm trong khu vực nhiệt đới nắng lắm mưa nhiều độ ẩm cao nên Việt
Nam được xem là một trong nhưng quốc gia có độ phong phú đa dạng về thực
vật rất cao trên thế giới và khu vực. Với diện tích 331.698 km2 (phần đất liền)
trong đó có 3/4 diện tích là đồi núi, 2/3 là rừng với nhiều khu vực rừng, khu
sinh thái rộng lớn chứa khoảng 12000 lồi thực vật bậc cao có mạch thuộc
2256 chi, 305 họ. chiếm 4% tổng số loài, 15% tổng số chi, 57% tổng số họ
thực vật trên thế giới.Tính đa dạn này có ý nghĩa rất quan trọng đối đối với
khơng chỉ Việt Nam nói riêng mà cả thế giới nói chung.
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong
mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường. Rừng là hơi thở của sự
sống, là một nguồn tài nguyên vô cùng q giá, nó giữ một vai trị rất quan
trọng trong q trình phát triển và sinh tồn của lồi người. Rừng điều hịa khí
hậu (tạo ra oxy, điều hịa nước, ngăn chặn gió bão, chống xói mịn đất,nơi cư
trú của nhiều loài động …) bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ mơitrường sống,
Rừng cịn giữ vai trị đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển kinh tế như:
cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc sản rừng, các loại động, thực vật có giá trị
trong nước và xuất khẩu,… ngồi ra nó cịn mang ý nghĩa quan trọng về cảnh
quan thiên nhiên và an ninh quốc phòng.
Tuy nhiên sư phát triển hiện nay của thế giới, sự phân phối quản lý rừng
yếu kém của nước ta dẫn đến diện tích rừng và tính đa dạng lồi ngày càng

d
oa
nl

w
do

oi


m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an


Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn


to

sụt giảm. Mà nguyên nhân sâu xa do các áp lực phát triển kinh tế và gia tăng
dân số cũng như sự yếu kém trong nhận thức.
Những năm gần đây ở Việt Nam nạn chắt phá rừng, các hoạt động phát
triển kinh tế (sản xuất nông nghiêp, thủy điện, khai thác khoáng sản…), mất
rừng ngày càng nghiêm trọng, hàng ngàn ha rừng ngày càng bị thu hẹp mất
rừng suy thoái và sa mạc hóa và làm nghèo đất ở nhiều địa phương. Tình
trạng đó đã tạo ra hàng loạt các tác động tiêu cực và thách thức đối với xã hội,
phát triển kinh tế và môi trường như gây ra lụt lội, hạn hán, sạt lở đất đá gây
khó khăn cho việc cung ứng lâm sản, làm giảm diện tích đất trồng. gây suy
giảm về đa dạng loài.
Áp lực về dân số tăng nhanh; đòi hỏi về nhu cầu đất ở đất sản xuất và
khai thác lâm sản phục vụ cho nhu cầu cuộc sống, nhất là đối với khu vực
người dân nghèo thiếu đất sản xuất nông nghiệp, sống chủ yếu dựa vào rừng
để khai thác, săn bắt động vật hoang dã. Đây là áp lực rất lớn đối với các khu
rừng phòng hộ, đặc dụng hiện nay, mặc dù cộng đồng đã có những cam kết
tham gia bảo vệ rừng nhưng sự gắn kết, phối hợp chưa được tốt. Việc quản lý
nhân hộ khẩu của các cấp chính quyền địa phương còn hạn chế, chưa quan
tâm dẫn đến một số đối tượng ở nơi khác đến lợi dụng, xúi dục, lôi kéo một số
đối tượng trong cộng đồng vi phạm luật bảo vệ phát triển rừng.
Đứng trước nguy cơ mất rừng gây suy giảm đa dạng loài chúng ta cần
có các biện pháp bảo vệ và phát triển rừng bền vững phát triển rừng đảm bảo
ổn định đa dạng về loài.
Huyện Qùy hợp là một trong 7 huyện miền tây tỉnh Nghệ an có động đa
dạng lồi về thực vật phong phú phần lớn diện tích của huyện là đồi núi, trong
đó chủ yếu là núi đá vơi và núi đất chính vì vậy thực vật vơ cùng phong phú
và đa dạng. Tuy nhiên do các phương hương chính sách của địa phương cịn
lỏng lẻo, hoạt động khai và chuyển đổi mục đích sử dụng đất diễn ra thường

xuyên, xâm nhập loài ngoại lai, cũng như phong tục tập quán của người dân
như khai thác gỗ làm nhà, khai thác các loài thực vật làm thuốc, sự thu mua
tận diệt của các thương lái nước ngoài khiến cho đa dạng loài thực vật đã
giảm nay càng giảm và suy thoái.

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z


z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3


an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, được sự đồng ý và phân công của
khoa Môi Trường, dưới sự hướng dẫn của giảng viên – PGS .TS Lương Văn
Hinh thuộc Trường đại học nông lâm Thái Nguyên, tôi nghiên cứu đề tài
“Đánh giá đa dạng một số loài thực vật và đề xuất các biện pháp bảo vệ tại
lâm trường Qùy Hợp- huyện Qùy Hợp- tỉnh Nghệ An”.
1.2. Mục đích, mục tiêu, yêu cầu
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng quản lý tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn huyện
Qùy Hợp- tỉnh Nghệ An.
- Góp phần đưa ra các giải pháp tích hợp cho chính quyền địa phương có
những bước đi thích hợp trong phát triển và bảo vệ rừng, bảo tồn các giá trị
đa dạng sinh học của rừng, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với
bảo vệ môi trường.
1.2.2. Mục tiêu

a. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đa dạng sinh học các loại thực vật và từ đó đưa ra các biện
pháp bảo vệ hiểu quả góp phần bảo tồn và phát triển rừng trong tương lai tại
lâm trường Qùy Hợp – Qùy Hợp – Nghệ An.
b. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá chi tiết về một số loài thực vật khác nhau của rừng Qùy Hợp,
lồi nào có nguy cơ tuyệt chủng, lồi nào có giá trị sử dụng, lồi nào có ích
trong bảo vệ mơi trường… từ đưa đó đưa ra biện pháp bảo vệ và quản lý phát
triển, bảo vệ một cách hợp lý.
Qua đó cũng giúp chúng ta nắm được nguồn gốc thành phần loài, điều kiện
sinh trưởng và phát triển, những ảnh hưởng của chúng tới đến môi trường
xung quanh cũng như tác động của con người đến sự tồn tại phát triển đa dạng
sinh học của rừng cụ thể là các loài thực vật.
Xác đinh được đa dạng thành phần loài.
1.2.3. Yêu cầu
Thu thập các số liệu liên quan đến hiện trạng bảo tồn đa dạng của một
số loại thực vật của địa phương phải chính xác.

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll


fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n


va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Đánh giá được hiện trạng đa dạng của các loài thực vật và đưa ra các

giải pháp cho chính quyền địa phương tham khảo.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Khóa luận giúp sinh viên có thể vận dụng các kiến các kiến thức đã học
vào thực tiễn.
- Đồng thời, qua khóa luận giúp sinh viên nâng cao kiến thức, kĩ năng và
rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho cơng tác sau này hồn thiện
thêm kỹ năng như: loài thực vật, phương pháp thu thập số liệu, phân tích đánh
giá để viết báo cáo…
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Khóa luận là cơ sở cho sự thống kê về tính đa dạng loài thực vật trong
khu vực nghiên cứ làm tài liệu tham khảo đánh giá nghiên cứu cho các bài
nghiên cứu sau. Là cơ sở áp dụng các biện pháp bảo tồn, phát triển đa dạng
loài thực vật của địa phương và các khu vực có điều kiện tự nhiên tương tự.

d
oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an

v

an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Một số khái niệm
- Khái niệm môi trường: Là hệ thống các yếu tố tự nhiên và nhân tạo có
tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Theo luật
bảo vệ môi trường 2014) [4]
- Khái niệm đa dạng sinh học: Là sự phong phú về gen, loài sinh vật và
hệ sinh thái trong tự nhiên. (Luật đa dạng sinh học 2008) [11]
- Khái niệm bảo tồn đa dạng sinh học: học là việc bảo vệ sự phong phú
của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi
trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của lồi hoang dã, cảnh

quan mơi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; ni, trồng, chăm sóc loài
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo
quản lâu dài các mẫu vật di truyền ( Luật đa dạng sinh học 2008) [11]
- Khái niệm về rừng: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực
vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố mơi trường
khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc thực vật đặc trưng là thành phần chính có
độ che phủ của rừng từ 0,1m trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên
đất sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. ( Theo luật bảo vệ và phát
triển rừng 2014) [13].
- Khu bảo tồn thiên nhiên (sau đây gọi là khu bảo tồn): Là khu vực địa lý
được xác lập ranh giới và phân khu chức năng để bảo tồn đa dạng sinh học.
- Loài hoang dã: Là loài động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm sinh sống
và phát triển theo quy luật.
- Loài bị đe dọa tuyệt chủng: Là loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy
giảm hồn tồn số lượng cá thể.
- Loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên: Là loài sinh vật chỉ tồn tại trong điều
kiện nuôi, trồng nhân tạo nằm ngoài phạm vi phân bố tự nhiên của chúng.

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll


fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu
n


va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

- Loài đặc hữu: Là loài sinh vật chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân
bố hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà khơng

được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới.
- Loài di cư: Là loài động vật có tồn bộ hoặc một phần quần thể di
chuyển thường xuyên, định kỳ hoặc theo mùa từ khu vực địa lý này đến khu
vực địa lý khác.
- Loài ngoại lai: Là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn
không phải là môi trường sống của chúng.
- Loài ngoại lai xâm hại: Là loại ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc
gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi
chúng xuất hiện và phát triển.
- Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: Là loài hoang dã, giống
cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị đặc biệt về
khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hóa – lịch
sử mà số lượng cịn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng.
- Đa dạng di truyền: “đa dạng di truyền” là phạm trù chỉ mức độ đa
dạng của biến dị di truyền đó chính là sự khác biệt về di truyền và giữa xuất
xứ về quần thể và giữa các cá thể trong cùng một loài thay một quần thể dưới
tác dụng của đột biến đa bội hóa và tái tổ hợp. Hay nói cách khác đa dạng di
truyền thể hiện bằng đa dạng về nguồn gen nằm trong mỗi loài. Phân biệt cá
thể qua bộ nhiễm sắc thể hoặc phân biệt qua Izoemzym, là những protein
quan trọng trong sinh trưởng, phát triển sinh trưởng tức là sự có mặt của các
alen hay phân tử AND. Mỗi lồi có bản đồ nhiễm sắc thể khác nhau và sự
khác nhau thể hiện qua từng cặp nhiễm sắc thể có vai trị bằng nhau đến các
các cặp sai lệch khác nhau và sau nữa là sự có mặt của thể kèm.
- Đa dạng loài: Là phạm trù chỉ mức độ phong phú về số lượng loài hoặc
số lượng các thành phần loài trên trái đất, trong một vùng địa lý hay quốc gia
hay trong một sinh cảnh nhất định. Mức độ đa dạng loài được biểu hiện qua
tổng số loài trên một vùng nhất định. Hiện nay đa dạng loài thể hiện rõ nhất ở
vùng nhiệt đới( nơi mà rừng chiếm tới 7% diện tích rừng của thế giới và chứa
khoảng 50% số loài, đặc biệt là khu vực Đơng Nam Á và rừng Amazon. Sự
giàu lồi tập trung ở vùng nhiệt đới ít nhất đã có tới 90.000 loài đã được xác


d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@


om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

an

lu

n

va

p
ie

gh
tn

to

định trong lúc đó vùng ơn đới Bắc Mỹ và Âu –Á chỉ có 50.000 lồi (Walters
và Haminton, 1993) [14].
- Đa dạng hệ sinh thái: Là sự phong phú của môi trường trên cạn và dưới
nước, sự đa dạng của hệ sinh thải được biểu hiện qua sự đa dạng về sinh cảnh,
cũng như mối quan hệ giữa các quần xã sinh vật và các quá trình sinh thái
trong sinh quyển.
- Vấn đề đa dạng sinh vật bảo tồn đã trở thành một chiến lược trên toàn
thế giới. Nhiều tổ chức quốc tế đã ra đời để hướng dẫn, giúp đỡ và tổ chức
đánh giá, bảo tồn sinh vật trên phạm vi trên tồn thế giới. Ví dụ: Chương trình
mơi trường Liên hiệp quốc(UNEP), Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
(IUCN), Qũy quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (WWF)…
- Thảm thực vật: Là khái niệm rất quen thuộc được nhiều nhà khoa học
trong và ngoài nước nghiên cứu và đưa ra các quan điểm khác nhau. Theo
Thái Văn Trừng (1978)[9] cho rằng thảm thực vật là các quần thể thực vật là
các thảm thực vật phủ trên bề mặt đất như một tấm thảm xanh. J.Schmithusen
(1959)[14] thì thảm thực vật là lớp thực bì của trái đất và các bộ phận cấu
thành khác nhau của nó. Trần Đình Lý (1998)[8] cho tồn bộ thảm thực vật là
tồn bộ thảm thực vật ở một vùng cụ thể hay toàn bộ thực vật trên bề mặt trái

đất. Thảm thực vật là một khái niệm chung chưa chỉ rõ đối tượng cụ thể nào.
Nó chỉ có ý nghĩa và giá trị cụ thể khi có định nghĩa kèm theo như: thảm thực
vật cây bụi, thảm thực vật rừng ngập mặn…
- Đa dạng sống của thực vật: Là biểu hiện cấu trúc cơ thể thực vật thích
nghi với điều kiện tự nhiên mơi trường của nó, nên được nhiều nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu từ rất sớm. I.K Patsoxki (1915)[14] đã chia thảm thực
vật thành 6 nhóm: Thực vật thường xanh, thực vật rụng lá vào thời kỳ bật lợi
trong năm, thực vật lụi tàn phần trên mặt đất trong thời kỳ bất lợi, thực vật tàn
vào thời kỳ sinh trưởng và phát triển ngắn, thực vật có thời kỳ sinh trưởng và
phát triển lâu năm.
2.1.2. Một số văn bản pháp quy
- Nghị định 80/2006/ ND-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v

an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th

c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

- Nghị đinh 117/ND-CP Về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường.
- Nghị định 32/2006/ ND- CP của Chính phủ : Nghị định về quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Nghị định 40/2002 ND-CP ngày 22/4/2002 Sửa đổi bổ sung Danh mục

thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành kèm theo nghị định số 18
HĐBT ngày 17/11992 của hội đồng bộ trưởng quy đinh danh mục thực vật
rừng và chế đội quản lý bảo vệ.
- Thông tư 18/2010/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về quản lí nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ về quỹ gen.
- Sách Đỏ Việt Nam.
- Công ước về buôn bán quốc tế những loài động thực vật hoang dã nguy
cấp (cites).
- Sách đỏ IUCN hay gọi tắt là Sách đỏ (tiếng Anh là IUCN Red List of
Threatened Species, IUCN Red List hay Red Data List) là danh sách về tình
trạng bảo tồn và đa dạng của các loài động vật và thực vật trên thế giới. Danh sách
này được giám sát bởi Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (International
Union for Conservation of Nature and Natural Resources, IUCN)[15].
2.1.3. Tầm quan trọng của rừng đối với môi trường
- Đối với khí hậu: Rừng có tác dụng điều hịa khí hậu tồn cầu thơng qua
làm giảm đáng kể lượng nhiệt chiếu từ mặt trời xuống bề mặt trái đất do che
phủ của tán rừng là rất lớn so với các loại hình sử dụng đất khác, đặc biệt là
vai trị hết sức quan trọng củarừng trong việc duy trì chu trình carbon trên trái
đất mà nhờ đó nó có tác dụng trựctiếp đến sự biến đổi khí hậu tồn cầu.Thực
vật sống mà chủ yếu là các hệ sinh thái rừng có khả năng giữ lại và tíchtrữ
lượng lớn carbon trong khí quyển. Vì thế sự tồn tại của thực vật và các hệ
sinh tháirừng có vai trị đáng kể trong việc chống lại hiện tượng ấm lên toàn
cầu và ổn định khí hậu.Theo thống kê, tồn bộ diện tích rừng thế giới lưu giữ
khoảng 283 Gt (Giga) 2 tấn carbon trong sinh khối và trong trong toàn hệ sinh
thái rừnglà 638 Gt (gồm cảtrữ lượng các bon trong đất tính đến độ sâu 30cm).
Lượng carbon này lớn hơn nhiều so với lượng carbon trong khí quyển.Với
chức năng này của rừng, hoạt động trồng rừng, tái trồng rừng và quản lý bền

d
oa

nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c


ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

an

lu
n

va


p
ie

gh
tn

to

vững các hệ sinh thái rừng được coi là một trong các giải pháp quan trọng trong
tiến trình cắt giảm khí nhà kính nêu ra trong Nghị định thư Kyoto để tiến tới mục
tiêu ngăn ngừa sự biến đổi khí hậu tồn cầu và bảo vệ mơi trường.
- Đối với đất đai: Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng
đất ở vùng có đủ rừng thì dịng chảy bị chế ngự ngăn chặn được nạn bào
mòn, nhất là trên đồi núi dốc tác dụng ấy có hiệu quả lớn, nên lớp đất mặt
không bị mỏng, mọi đặc tính lý hóa và vi sinh vật học của đất khơng bị phá
hủy, độ phì nhiều được duy trì. Rừng lại liên tục tạo chất hữu cơ. Điều này
thể hiện ở quy luật phổ biến: rừng tốt tạo ra đất tốt nuôi lại rừng tốt. Nhưng
nếu phá hủy hệ thực vật của rừng, đất bị xói mịn, q trình mùn và thối
hóa xảy ra rất nhanh chóng và mạnh liệt. Đồng thời q trình feralitic, tích
tụ sắt, nhơm, hình thành kết von, hóa đá ong, lại tăng cường lên, làm cho
đất mất tính chất hóa lý, mất vi sinh vật không giữ được nước dễ khô hạn
thiếu dinh dưỡng trở nên rất chua, kết cứng lại đi đến căn cỗi.
- Đối với tài nguyên khác: Thảm thực rừng giúp điều tiết nước, phịng
chống lũ lụt, xói mịn, ngồi ra chúng cịn có chức năng điều hịa nguồn nước
giảm dịng chảy bề mặt chuyển nó vào lượng nước ngấm xuống đất vào tầng
nước ngầm. Khắc phục được xói mịn đất, hạn chế lặng đọng lịng sơng, lịng
hồ, điều hịa dịng chảy các con sơng, con suối, cải thiện hóa phèn chua cung
cấp gỗ lâm sản, cung cấp thực phẩm, dược liệu, nguồn gen quý có giá trị, tạo
nguồn du lịch sinh thái…

2.2. Đánh giá đa dạng thực vật trên thế giới, Việt Nam và địa phương
2.2.1. Những nghiên đánh giá đa dạng thực vật trên thế giới
- Tổng thực vật trên thế giới hiện nay có nhiều biến động về số lượng và
chưa cụ thể nguyên nhân chủ yếu là do chưa có nghiên cứu điều tra đầy đủ.
Các nhà thực vật học dự đoán số loại thực vật bậc cao trên thế giới vào
khoảng 500.000 đến 600.000 loài. Năm 1965, A. Phêđơrốp đã dự đốn trên
thế giới có khoảng 300.000 lồi thực vật hạt kín; 5.000 đến 7.000 lồi hạt
trần; 6.000 đến 10.000 loài quyết thực vật; 14.000 đến 18.000 loài rêu; 19.000
đến 40.000 loài tảo;15.000 đến 20.000 loài địa y; 85.000 đến 100.000 loài
nấm và loài thực vật bậc thấp khác. Năm 1962, G.N Slucop đa đưa ra số
lượng các lồi thực vật hạt kín phân bố ở các châu như sau: Châu Mỹ có

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu


nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

khoảng 97.000 lồi, Châu Âu có khoảng 15.000 lồi, Châu Phi có khoảng
40.500 lồi, Châu Á có khoảng 125.000 lồi trong đó Đơng Nam Á có 80.000
lồi; Châu Úc có khoảng 21.000 lồi. Tuy nhiên cịn rất nhiều lồi chưa được
biết đến, nhiều môi trường sống chưa được nghiên cứu điều tra như vùng biển
sâu, vùng san hô, đất vùng nhiệt đới, savan… Dựa vào số lượng các lồi đã
có, có thể suy đốn rằng giới động, thực vật của Trái Đất phải bảo gồm từ 5
triệu đến 10 triệu lồi thậm chí có thể tới 30 triệu lồi. Như vậy có thể nói

những bí ẩn về thế giới sinh vật mà con người nghiên cứu vô tận.[16].
- H.G Champion (1936) khi nghiên cứu các kiểu rừng Ấn Độ - Miến
Điện đã phân chia 4 kiểu thảm thực vật lớn thèo nhiệt độ đó là: nhiệt đới, á
nhiệt đới, ơn đới và núi cao.
- Braun- Blanquet (1951) đánh giá cách mọc của thực vật dựa vào tính
liên tục hay đơn độc của loài chia thành 5 thang: mọc lẻ, mọc thành vạt, mọc
thành dài nhỏ, mọc thành vạt lớn và mọc thành nhóm lớn. Cho đến nay, khi
phân tích bản chất sinh thái của mỗi hệ thực vật, nhất là hệ thực vật của vùng
ơn đới.
- Khí hậu thay đổi dẫn tới mơi trường sống thay đổi và các lồi động
thực vật cũng phải thay đổi chu kì sinh trưởng và các đặc điểm cơ thể hoặc
thay đổi đường di cư để thích nghi với mơi trường mới, làm mất ĐDSH. Theo
một nghiên cứu mới đây về ĐDSH quốc tế, các nhà khoa học cảnh báo, hơn
một phần ba loài động vật trên thế giới có nguy cơ tuyệt chủng. Thế giới đang
phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng tồi tệ nhất của tình trạng tuyệt chủng
và suy giảm về loài. Theo số liệu thống kê mới nhất của IUCN, có 17.291
trong tổng số 47.677 lồi trên thế giới đang bị đe dọa tuyệt chủng. Trong đó
gồm 21% động vật có vú, 30% động vật lưỡng cư, 35% động vật khơng
xương sống và 70% lồi thực vật. Các nhà khoa học cảnh báo, thế giới không
những lo ngại số lồi vật có nguy cơ tuyệt chủng cao mà cịn bị đe dọa phá vỡ
hoàn toàn hệ sinh thái.
- Do vậy bảo tồn ĐDSH không chỉ là nhiệm vụ của riêng quốc gia nào
mà hiện nay nó đã trở thành một vấn đề chiến lược của tất cả các quốc gia
trên toàn thế giới. Nhiều tổ chức quốc tế đã ra đời liên quan đến các vấn đề
sinh thái môi trường, bảo tồn ĐDSH như: Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc

d
oa
nl


w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai


gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

an

lu
n

va

p

ie

gh
tn

to

tế (IUCN), UNEP, Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên (World Wide Fund For
Nature -WWF)[17]…Ngồi ra, cịn có các cơng ước quốc tế về bảo tồn
ĐDSH: công ước CITES, công ước biến đổi khí hậu, cơng ước ĐDSH, tất cả
các cơng ước đưa ra 3 mục tiêu chính: Bảo vệ ĐDSH, sử dụng bền vững đa
dạng sinh học, phân phối lợi nhuận của các sản phẩm mới lấy từ các lồi
hoang dại và các lồi thuần dưỡng, trong đó đã đề cập tới các lồi có nguy cơ
bị tuyệt chủng.
2.2.2. Những nghiên cứu đánh giá đa dạng thực vật ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có diện tích phần lục địa rộng hơn 33 triệu
ha, một phần gắn liền với lục địa và một phần thông với đại dương, kéo dài
từ Bắc xuống Nam hơn 1.650 km. Phân bố từ vĩ độ 8o30’ đến 23o2’ Bắc và từ
kinh độ 102o10’ đến 109o24’ Đông. Hơn nữa, lãnh thổ Việt Nam còn chịu sự
chi phối về hoạt động địa chất của hai địa khối Indonesia (từ Mường Tè Điện Biên Phủ ở cực Tây Bắc đến Trung Bộ và Nam Bộ) và Hoa Nam (Vùng
Bắc Bộ) và là quốc gia nằm ở vành đai khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với
tổng bức xạ đạt 110-120 calo.cm2/ năm. Nhiệt độ trung bình hàng năm khác
nhau giữa miền Bắc và miền Nam, nhiệt độ trung bình ở miền Nam là 270C
trong khi đó ở miền Bắc chỉ có 210C. Lượng mưa trung bình năm vào hơn
1500 mm… Với các yếu tố như vậy đã tạo nên tính ĐDSH cao ở Việt Nam,
được xếp thứ 16 trên thế giới với nhiều kiểu rừng, đầm lầy, sông suối, rạn san
hô. Hệ thực vật của Việt Nam gồm khoảng 15.988 lồi, trong đó có 12.000
lồi thực vật bậc cao và 4.528 lồi thực vật bậc thấp. Các nhà thực vật học dự
báo, số lồi thực vật bậc cao có mạch ít nhất sẽ tăng lên đến 15.000 lồi,
trong đó có khoảng 5.000 lồi đã được nhân dân sử dụng làm lương thực và

thực phẩm, dược phẩm, làm thức ăn gia súc, lấy gỗ, tinh dầu, các nguyên vật
liệu khác hay làm củi đun. Trong hệ thực vật Việt Nam cịn nhiều lồi mà
chúng ta chưa biết cơng dụng của chúng. Cũng có thể có rất nhiều lồi có
tiềm năng là một nguồn cung cấp sản vật quan trọng.(Hồng Nghĩa
Thìn)[10].
- Tuy hệ thực vật Việt Nam khơng có các họ đặc hữu và chỉ có khoảng
3% số chi là đặc hữu (như các chi Ducampopinus, Colobogyne) nhưng số loài
đặc hữu chiếm khoảng 33% số loài thực vật ở miền Bắc Việt Nam và hơn

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh


at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

40% tổng số loài thực vật toàn quốc (Thái Văn Trừng, 1970). Phần lớn số loài
đặc hữu này tập trung ở bốn khu vực chính: khu vực núi cao Hồng Liên Sơn
ở phía Bắc, khu vực núi cao Ngọc Linh ở miền Trung, cao nguyên Lâm Viên
ở phía Nam và khu vực rừng mưa ở phần Bắc Trung Bộ. Nhiều loài là đặc
hữu địa phương chỉ gặp trong một vùng rất hẹp với số cá thể rất thấp. Các loài
này thường rất hiếm vì các khu rừng ở đây thường bị chia cắt thành những
mảnh nhỏ hay bị khai thác một cách mạnh mẽ.[4].
- Do đặc điểm cấu trúc, các kiểu rừng nhiệt đới ẩm thường khơng có lồi
chiếm ưu thế rõ rệt nên số lượng cá thể của từng loài thường hạn chế và một khi
đã bị khai thác, nhất là khai thác khơng hợp lý thì chúng chóng bị kiệt quệ. Đó là

tình trạng hiện nay của một số loài cây gỗ quý như Gõ đỏ (Afzelia xylocarpa) Gụ
mật (Sindora siamensis) nhiều loài cây làm thuốc như Hoàng liên chân gà (Coptis
chinensis), Ba kích (Morinda officinalis)... thậm chí có nhiều lồi đã trở nên hiếm
hay có nguy cơ bị tiêu diệt như Thơng nước (Glyptostrobus pensilis), Hồng đàn
(Cupressus torulosa), Bách xanh (Calocedrus macrolepis) … Có rất nhiều đánh
giá nghiên cứu khác nhau của nhiều nhà khoa học về đa dạng hệ thực vật của Việt
Nam như: Phạm Hoàng Hộ, (1991-1993) dự đốn số lồi thực vật bậc cao lên đến
12.000 lồi, trong đó có 2.300 được nhân dân sử dụng làm lương thực, thực phẩm,
thuốc chữa bệnh thức ăn cho gia súc, lấy gỗ, lấy tinh dầu và nhiều nguyên liệu
khác. Theo Nguyễn Nghĩa Thìn, (2000) đã thống kê được 11.373 loài thực vật
thực vật thuộc 2.524 chi, 378 họ ngành, các nhà phân loại đoán rằng, nếu điều tra
tỉ mỉ thì thành pần thực vật Việt Nam có thể lên đến 15.000 lồi. Tuy đánh giá của
các nhà nghiên cứu dù còn khác nhau nhưng cũng cho chúng ta thấy được một
cách cụ thể mức độ đa dạng của các loài thực vật ở Việt Nam là rất lớn.[6][7].
2.2.3. Những nghiên cứu đánh giá đa dạng thực vật của Nghệ An
- Rừng Nghệ An mang nhiều nét điển hình của thảm thực vật rừng Việt
Nam. Theo thống kê có đến 153 họ, 522 chi và 986 lồi cây thân
gỗ, chưa kể đến loại thân thảo, thân leo và hạ đẳng. Trong đó có 23 lồi
thân gỗ và 6 loài thân thảo được ghi vào sách đỏ Việt Nam. Rừng tập trung
ở các vùng đồi núi với hai kiểu rừng phổ biến là rừng kín thường xanh, phân
bố ở độ cao dưới 700m và rừng kín hỗn giao cây lá kim, phân bố ở độ cao lớn
hơn 700m. Rừng Nghệ An vẫn là nguồn nguyên liệu quan trọng cho khai thác

d
oa
nl

w
do


oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm


an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

an

lu
n

va

p
ie

gh

tn

to

và phát triển các ngành công nghiệp. Tổng trữ lượng gỗ hiện cịn khoảng 52
triệu m3, trong đó có tới 42,5 vạn m3 gỗ Pơmu. Trữ lượng tre, nứa, mét
khoảng trên 1 tỷ cây. Cùng với sự đa dạng của địa hình, cảnh quan sinh thái
đã tạo cho hệ động vật ở Nghệ An cũng đa dạng phong phú. Theo thống kê
động vật Nghệ An hiện có 241 lồi của 86 họ và 28 bộ. Trong đó: 64 lồi thú,
137 lồi chim, 25 lồi bị sát, 15 lồi lưỡng thê, trong đó có 34 lồi thú, 9 lồi
chim, 1 lồi cá được ghi vào sách đỏ Việt Nam ( báo cáo chi cục kiểm lâm
Nghệ An 2011) [17].
- Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp quốc (UNESCO) đã
công nhận và xếp hạng khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An gồm rừng
nguyên sinh - vườn quốc gia Pù Mát có diện tích 93.523 ha, khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Huống có diện tích 41.127 ha, khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt có
diện tích trên 34.723 ha với nhiều loài động vật, thực vật quý hiếm có tiềm
năng phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái. Khu dự trữ này trải dài
trên 9 huyện miền núi của tỉnh.
- Không những vậy do Nghệ An là một tỉnh có diện tích rừng lớn, phong
phú và đa dạng. Các khu rừng chạy dọc theo dãy Trường Sơn được đánh giá
là một trong những trung tâm về đa dạng sinh học. Những nghiên cứu thực
vật ở đây chủ yếu theo hướng điều tra thành phần loài từng vùng như: Đặng
Quang Châu (1999)và cộng sự trong đề tài cấp bộ đã cơng bố 883 lồi, 460
chi, 144 họ của hệ thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Phù Mát [19].
- Phạm Hồng Ban (2001) với cơng trình “ Nghiên cứu tính đa dạng sinh
học của các hệ sinh thái sau nương rẫy ở Tây Nam Nghệ An” đã cơng bố 506
lồi, 334 chi, 105 họ thực vật bậc cao [3].
- Nguyễn Nghĩa Thìn, Ngơ Trực Nhã, Nguyễn Thị Hạnh ( 2001) trong
cơng trình “ Cây thuốc của đồng bào Thái, Con Cuông, Nghệ An” đã công bố

551 loài cây thuốc, 364 chi của 120 họ.[7].
2.2.4 Nghiên cứu đánh giá đa dạng thực vật của Qùy Hợp
- Qùy hợp là một trong nhưng trong 7 huyện có hệ đa dạng thực vật
phong phú nhất miền tây tỉnh Nghệ an. Do Qùy Hợp có diện tích rừng lớn
chiếm 40% diện tích đất tự nhiên của huyện, nên đa dạng thực vật của huyện
vô cùng phong phú và đa dạng theo thống kê hiện tại Qùy hợp có 612 lồi của

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at


z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


14

117 họ, 342 chi thực vật có nhiều cây gỗ quý như: lim, gụ, sến, lát hoa… và
nhiều loài cây đặc sản, dược liệu như sa nhân, quế, nấm hương, cánh kiến, cà
leo… Bên cạnh đó Qùy Hợp cịn có nhiều đồi núi với hệ thực - động vật
phong phú, đa dạng, là một trong những huyện nằm trong Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Huống với diện tích 49.806 ha. Hệ thực vật ở đây gồm 612 loài,
thuộc 117 họ, với 33 loài thực vật quý hiếm được ghi trong sách đỏ quốc gia
( báo cáo tổng kết huyện quỳ hợp 2013)[1].

an

lu
n

va
p
ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a

th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHẠM VI
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to


3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đánh giá
3.1.1. Đối tượng
Một số loài thực vật phổ biến tại đồi D12 và D13 thuộc sự quản lý của
lâm trường Qùy Hợp .
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Khu rừng thuộc lâm trường Qùy Hợp – huyện Qùy Hợp – tỉnh Nghệ An
3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Đồi D12 và D13 thuộc quản lý của lâm trường Qùy Hợp tại Thị Trấn
Qùy Hợp, huyện Qùy Hợp, tỉnh Nghệ An.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu đánh giá
Từ ngày 5/5/2014 đến ngày 15/8/2014
3.3. Nội dung nghiên cứu đánh giá
Để hoàn thành các mục tiêu của đề tài, tôi tiến hành đánh giá các nội
dung sau:
1) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Qùy Hợp.
2) Giới thiệu tổng quan về lâm trường Qùy Hợp.
3) Đánh giá xác định đa dạng của một số loài thực vật theo bậc phân loại.
4) Xác định về dạng sống, giá trị sử dụng của hệ thực vật và đặc điểm của
khu vực điều tra.
5) Đánh giá công tác bảo tồn và phát triển các loài thực vật của lâm trường
Qùy Hợp.
6) Đưa ra các giải pháp bảo tồn bảo vệ đa dạng thực vật cho địa phương
và lâm trường.
3.4. Phương pháp nghiên cứu đánh giá
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.4.1.1. Phương pháp kế thừa

d
oa

nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c


ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

an

lu
n

va


p
ie

gh
tn

to

- Dựa vào những tư liệu có sẵn về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn,
đất đai, địa hình, tài nguyên rừng của địa phương.
- Tư liệu về điều kiện dân sinh, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Những kết quan nghiên cứu đánh giá liên quan đến đề tài.
3.4.1.2. Phương pháp lập ô tiêu chuẩn (OTC)
a) Cách lập ô tiêu chuẩn (OTC)
- Đối với diện tích đất núi đá vơi có độ dốc tương đối thoải và là rừng
hỗn giao giữa rừng trồng và rừng tự nhiên như D12 thì diện tích OTC:
1000m2 (25m x 40m) hoặc (50m x 20m) hình dạng tùy thuộc vào địa hình.
Qua điều tra thực tế ta được:
+ Chân núi: 2 OTC
+ Sườn núi: 2 OTC
+ Đỉnh núi: 1 OTC
- Tương tự đối với diện tích núi đất cũng có độ dốc tương đối thoái giống
như trên tại D13 cũng là rừng hỗn giao và rừng trồng nên ta có thể lập OTC:
1000m2 (25m x 40m) hoặc (50m x 20m) và phụ thuộc vào hình dạng địa hình
của núi mà chũng ta có thể lập các ô như sau:
+ Chân núi: 2 OTC
+ Sườn núi: 2 OTC
+ Đỉnh núi: 1 OTC
- Do thời gian điều tra đánh giá ngắn nên việc lập ô tiêu chuẩn như vậy

giúp chúng ta có thể đánh giá một cách khách quan đại diện của từng nhóm
thực vật, đại diện địa hình, độ dốc, điều kiện thổ nhưỡng khác nhau cho toàn
khu vực và từ chân núi đến đỉnh núi.
b) Lập ô thứ cấp và ô dạng bản
- Trong môi ô tiêu chuẩn lập 5 ô thứ cấp ( 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở giữa) có
diện tích 25m2 ( 5m x 5m). Trong mơi ô thứ cấp lập một ô dạng bản (ODB) có
diện tích 1m2 để điêu tra cây thảm tươi, cây bụi và xác định độ tán che.
3.4.1.3. Điều tra nhóm cây gỗ trên ô tiêu chuẩn
- Đối tượng đo đếm: Tất cả các cây gỗ có D1,3 ≥ 6cm. ( C1.3 ≥ 19 cm)
- Nội dung đo đếm nhằm xác định mật độ và mức độ thường gặp của các
cây lấy gỗ tại khu vực điều tra:

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu


nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

+ Xác định mật độ tại khu vực điều tra có cơng thức:
N( cây/ha) = n ×10000/S
Trong đó: n là số cây trên trên một diện tích
S là tổng diện tích các OTC tính bằng (ha)
+ Xác định mức độ thường gặp của cây gỗ ta có cơng thức:
Mtg = r ×100/R
Trong đó: r là số cây y trên một đơn vị diện tích

R là tổng số các lồi cây trên một đơn vị diện tích
3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
3.4.2.1. Sử dụng các phần mềm như Worl và Excel để tổng hợp các số liệu thu
thập được
- Sử dụng phương pháp phân tích so sánh.
- Phương pháp đồ thị.
- Phương pháp phân tích các số liệu có sẵn. tìm ra mối liên hệ.
3.4.2.2. Tiến hành phân tích xử lý số liệu.
Tiến hành phân tích xử lý số liệu hiện trạng đa dạng một số loài thực
vật của rừng tại địa phương đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học
của rừng phù hợp với điều kiện thực tế của lâm trường.
3.4.3. Phương pháp đánh giá đa dạng thực vật về phân loại
3.4.3.1. Đánh giá đa dạng các Taxon bậc ngành.
Trong các loài khu vực điều tra xác định các ngành thực vật tính số lồi của
ngành bao nhiêu % họ của ngành bao nhiêu % rồi từ đó tính mức độ đa dạng.
3.4.3.2. Đánh giá đa dạng các taxon bậc trong các họ.
Thơng kê số lồi, họ, trên cơ sơ danh lục thực vật, tính theo tỉ % để thấy
được mức độ đa dạng.
3.4.3.3. Đánh giá đa dạng trong các loài.
Tại khu vực điều tra xem loài nào chiếm ưu thế loài nào chiếm số lượng
ít để đánh giá mức độ tổng thể tại khu vực điều tra.

d
oa
nl

w
do

oi


m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an


Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Qùy Hợp
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1.1. Vị trí địa lý

an

lu
n

va
p

ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do

Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện quỳ hợp

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

- Quỳ Hợp là huyện miền núi phía Tây Bắc của tỉnh Nghệ An, có tọa độ
địa lý 19010’- 19029’ vĩ độ Bắc, 104056’- 1050 21’ kinh độ Đơng, diện tích đất
tự nhiên 941, 28 km2 tiếp giám với 6 huyện: phía bắc giáp huyện Quỳ Châu,

phía nam giáp huyện Tân Kỳ và Anh Sơn, phía đơng giáp huyện Nghĩa Đàn,
phía tây giáp huyện Con Cng và Quỳ Châu. Được thành lập từ năm 1963
trên cơ sở tách 10 xã: Châu Quang, Châu Thành, Châu Hồng, Châu Lộc, Châu
Thái, Châu Sơn, Châu Cường, Châu Lý, Châu Đình, Châu Yên thuộc
huyện Quỳ Châu và 3 xã: Tam Hợp, Nghĩa Xuân, Nghĩa Sơn thuộc
huyện Nghĩa Đàn. Đây là huyện được UNESCO đưa vào danh sách các địa
danh thuộc Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An. ( Nguồn từ cổng thông
tin điện tử huyện Qùy Hợp)
4.1.1.2. Điều kiện địa hình- địa chất
- Qùy hợp thuộc vùng núi thấp tỉnh Nghệ An. Đó là 2 dãy núi Pù Huống
Pù Khạng dãy núi Phù Kạng có đỉnh cao 1058m thuộc các xã Châu Quang,
Châu Lộc, Yên Hợp, Liên Hợp. Dãy núi Pù Huống có đỉnh cao 1477m ở Phía
Tây Nam huyện Qùy Hợp, ở các xã Châu Thành, Châu Cường và Châu Thái.

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai


gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×