Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận văn) đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp tăng cường công tác bảo vệ môi trường nông thôn tại xã vinh sơn thị xã sông công tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.71 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

a
lu
n
n

va

VŨ THỊ HỒNG

tn
to

p
ie
gh

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

oa
nl
w

do

TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN
TẠI XÃ VINH SƠN, THỊ XÃ SƠNG CƠNG, TỈNH THÁI NGUN



d
a
nv

a
lu
ll

u
nf

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
m
tz
ha

n
oi

Hệ đào tạo

Chuyên ngành

: Chính quy
: Khoa học mơi trƣờng

z
@


: Mơi trƣờng

Khóa học

: 2011-2015

m

co

l.
ai

gm

Khoa

an

Lu

Thái Ngun, năm 2015

n
va
ac

th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

a
lu
n
n

va

VŨ THỊ HỒNG

tn
to

Tên đề tài:

p
ie
gh

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

do

TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN

oa

nl
w

TẠI XÃ VINH SƠN, THỊ XÃ SƠNG CƠNG, TỈNH THÁI NGUN

d

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
nv

a
lu

u
nf

Hệ đào tạo

: Chính quy

ll

: Khoa học môi trƣờng

m

Chuyên ngành

n

oi

Khoa

: 2011-2015

@

: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông

gm

Giáo viên hƣớng dẫn

: 43 KHMT N01

z

Khóa học

tz
ha

Lớp

: Mơi trƣờng

m

co


l.
ai

ThS. Nguyễn Ngọc Sơn Hải

an

Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập là quá trình giúp cho bản thân sinh viên áp dụng kiến thức đã
đƣợc học vào thực tế, giúp sinh viên hoàn thiện bản thân và cung cấp kiến
thức thực tế cho công việc sau này.
Với ý nghĩa thiết thực đó, đƣợc sự đồng ý của khoa Môi trƣờng –
Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành thực tập tại xã Vinh
Sơn, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên. Thời gian thực tập kết thúc tơi đã


a
lu

đạt đƣợc kết quả để hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

n

Tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.

n

va

Nguyễn Ngọc Nông và thầy giáo Ths Nguyễn Ngọc Sơn Hải – ngƣời

tn
to

đã trực tiếp giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình tơi trong suốt q trình thực

p
ie
gh

hiện đề tài.
Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới UBND xã Vinh Sơn,

do

oa

nl
w

các cơ chú Cán bộ địa chính, cán bộ Nơng nghiệp xây dựng, Truyền thông dân số,
Trạm y tế đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập.

d

a
lu

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa,

a
nv

các thầy cô giáo đang công tác trong khoa Mơi trƣờng cùng gia đình và bạn bè đã

ll

u
nf

động viên và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành khóa luận.

m
tz
ha

n

oi

Thái Ngun, 12/2014
Sinh viên

z
l.
ai

gm

@
m

co

Vũ Thị Hồng

an

Lu
n
va
ac

th
si


ii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc cấp nƣớc sạch ở các vùng
trên cả nƣớc ............................................................................... 14

a
lu
n
n

va

Bảng 2.2:

Lƣợng phân bón vơ cơ sử dụng ở Việt Nam qua các năm ...... 15

Bảng 4.1

:Diện tích tự nhiên của xã Vinh Sơn ......................................... 26

Bảng 4.2:

Cơ cấu kinh tế xã Vinh Sơn (đơn vị %) .................................... 31

Bảng 4.3.

Cơ cấu cây trồng của xã Vinh Sơn năm 2013 Vụ xuân 2013... 32


Bảng 4.4.

Tổng số gia súc, gia cầm đƣợc tiêm phòng năm 2013 ............. 34

Bảng 4.5.

Dân số trung bình phân theo giới tính ...................................... 35

Bảng 4.6.

Số trƣờng, số lớp, số phịng học, số giáo viên, số học sinh

tn
to

của xã Vinh Sơn năm 2012 – 2013 ........................................... 38

p
ie
gh

Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 xã Vinh Sơn ........................ 40

Bảng 4.8 :

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu mơi trƣờng nƣớc mặt tại
một số điểm quan trắc trên địa bàn xã Vinh Sơn ...................... 43

oa

nl
w

do

Bảng 4.7.

Bảng 4.9 :

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu mơi tƣờng nƣớc ngầm tại

d

a
nv

a
lu

hộ gia đình nhà ông Nguyễn Văn Thanh .................................. 44
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng loại cống thải................................... 45

Bảng 4.11:

Biện pháp xử lý chất thải .......................................................... 46

Bảng 4.12.

Ý kiến của ngƣời dân về mơi trƣờng khơng khí. ...................... 47


Bảng 4.13 :

Hệ thống thu gom rác ................................................................ 48

Bảng 4.14:

Kiểu nhà vệ sinh........................................................................ 49

Bảng 4.15 :

Các nguồn tiếp nhận nƣớc thải từ nhà vệ sinh .......................... 50

Bảng 4.16:

Cách sử dụng phân bón hóa học cho cây trồng ........................ 51

Bảng 4.17.

Cách sử dụng thuốc BVTV ....................................................... 52

Bảng 4.18:

Cách xử lý bao bì hóa chất BVTV của hộ gia đình .................. 52

ll

u
nf

Bảng 4.10 :


m

tz
ha

n
oi

z

m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu
n
va
ac

th

si


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD5

: Nhu cầu oxy sinh học

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

BVTV

: Bảo vệ thực vật

BTNMT : Bộ Tài Ngun Mơi Trƣờng

a
lu
n
n

va
p
ie
gh


tn
to

: Nhu cầu oxy hóa học

DO

: Hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc



: Nghị định

NĐ-CP

: Nghị định chính phủ

QC

: Quy chuẩn

QCCP

: Quy chuẩn cho phép

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VSMT

: Vệ sinh môi trƣờng

d

oa
nl
w

do

COD

a
nv

a
lu
ll

u

nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của đề tài ........................................................ 2

a
lu

1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2

n

1.2.2.Yêu cầu ..................................................................................................... 3

n

va

1.2.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3

tn
to


PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4

p
ie
gh

2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4

do

oa
nl
w

2.2 Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 7
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8

d

2.3.1.Hiện trạng môi trƣờng trên thế giới ......................................................... 8

a
lu

a
nv

2.3.2. Các vấn đề môi trƣờng nông thôn ở Việt Nam ..................................... 12


u
nf

2.3.3. Hiện trạng môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên ............................................. 18

ll

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......23

m

n
oi

3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 23

tz
ha

3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. .............................................................................. 23

z

@

3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 23

l.
ai


gm

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Vinh Sơn .................................... 23

co

m

3.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng xã Vinh Sơn, thị xã Sông Công, tỉnh

an

Lu

Thái Nguyên .................................................................................................... 23

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


v

3.3.3. Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng nông
thôn trên địa bàn xã ......................................................................................... 24
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 24
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin ............................................... 24
3.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, đánh giá, so sánh............................................. 24
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý, phân tích số liệu .................................................... 24
3.4.4. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 25
3.4.5. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích trong phịng thí nghiệm ................ 25
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 26

a
lu

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Vinh Sơn, thị xã Sông Công,

n
n

va

tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 26

tn
to

4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên của xã Vinh sơn ................................... 26
4.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 30


p
ie
gh

4.2. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng xã Vinh Sơn .......................................... 39

do

4.2.1. Hiện trạng môi trƣờng đất ..................................................................... 39

oa
nl
w

4.2.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc .................................................................. 43
4.2.3. Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí.......................................................... 45

d

a
lu

4.2.4. Vấn đề rác thải ...................................................................................... 47

a
nv

4.2.5. Một số vấn đề khác ............................................................................... 49


ll

u
nf

4.3. Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn

m

xã ..................................................................................................................... 55

n
oi

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 58

tz
ha

5.1. Kết luận .................................................................................................... 58

z

5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 59

gm

@

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61


l.
ai

I. Tài liệu tiếng việt: ........................................................................................ 61

m

co

II. Tài liệu Tiếng Anh...................................................................................... 62

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
PHẦN 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Xã hội ngày càng phát triển, cùng theo đó là hàng loạt các vấn đề cần
quan tâm giải quyết. Trong đó, vấn đề bảo vệ môi trƣờng sinh thái là nhiệm
vụ quan trọng, cấp bách mang tính tồn cầu, địi hỏi sự quan tâm, hợp tác của
tất cả các quốc gia trên thế giới.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng thì vấn đề cân bằng

a
lu

giữa lợi ích kinh tế và mơi trƣờng trở nên phức tạp hơn. Ở cả các nƣớc đang

n

phát triển trong đó có đất nƣớc Việt Nam ta, ô nhiễm môi trƣờng đang ngày

n

va

càng trầm trọng hơn, không chỉ ơ nhiễm về khơng khí mà cịn ơ nhiễm về đất,

tn
to

nƣớc và hậu quả mà chúng mang đang làm ảnh hƣởng rất nhiều đối với cuộc

p
ie

gh

sống của con ngƣời. Các chất thải ngày càng nhiều và phong phú hơn, trong

do

khi đó các biện pháp xử lý thì kém hiệu quả cùng với sự khơng quan tâm một

oa
nl
w

cách chính đáng đã làm cho môi trƣờng ngày một tồi tệ hơn. Do đó, bảo vệ
mơi trƣờng đang là một vấn đề cấp bách.

d

a
nv

a
lu

Nhìn chung nơng thơn Việt Nam có cảnh quan thiên nhiên phong phú,
đa dạng, giàu về giá trị văn hóa, trong lành về mơi trƣờng. Ngày nay, nơng

u
nf

thơn đã có sự thay đổi to lớn về kinh tế xã hội, phần lớn các nơng thơn ở đồng


ll
m

bằng đều có điện, có trƣờng học, có trạm y tế, có nhà trẻ. Chất lƣợng cuộc

n
oi

tz
ha

sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao.Tuy nhiên, hiện tại nông thôn
Việt Nam đang chịu tác động sâu sắc của quá trình hƣớng tới xã hội cơng

z

nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra ở nƣớc ta. Nhiều tác động diễn ra hàng

@

co

môi trƣờng sống của họ.

l.
ai

gm


ngày làm thay đổi tận gốc cách làm ăn, cách nghĩ của con ngƣời cũng nhƣ

m

Do đặc điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, cho nên

Lu

an

các vùng nơng thơn ở nƣớc ta có nét đặc thù riêng và chất lƣợng môi trƣờng

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
có sự biến đổi khác nhau. Vinh Sơn là một xã của thị xã Sông Công tỉnh Thái
Nguyên, trong thời gian qua, cùng với quá trình tăng trƣởng kinh tế xã hội của
tỉnh, xã cũng có những bƣớc phát triển tích cực, đời sống nhân dân ngày đƣợc
nâng cao về vật chất và tinh thần. Tuy nhiên, đằng sau những thay đổi tích

cực cịn tồn tại những dấu hiệu thiếu bền vững của q trình phát triển nhƣ
mơi trƣờng có dấu hiệu bị ô nhiễm, nguồn tài nguyên chƣa khai thác có hiệu
quả, bền vững, nhu cầu sử dụng đất đai trong quá trình phát triển tăng mạnh.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 2001-2010 của nƣớc ta đƣợc đại hội đại

a
lu

biểu toàn quốc lần thứ IX đảng cộng sản Việt Nam thông qua năm 2001 đã

n
n

va

xác định quan điểm là: “ Phát triển nhanh hiệu quả bền vững, tăng trƣởng

tn
to

kinh tế đi đôi với việc thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi

p
ie
gh

trƣờng”. Vậy phải làm thế nào để đảm bảo hài hòa giữa lợi ích kinh tế xã hội
và bền vững về mơi trƣờng?.

oa

nl
w

do

Xuất phát từ vấn đề đó, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu, Ban

chủ nhiệm khoa Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,

d

dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông và Ths. Nguyễn

a
lu

a
nv

Ngọc Sơn Hải, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề

u
nf

xuất biện pháp tăng cường công tác bảo vệ môi trường nông thôn tại xã

ll

Vinh Sơn, thị xã Sông Cơng, tỉnh Thái Ngun ”.


m

1.2.1. Mục đích

tz
ha

n
oi

1.2. Mục đích, u cầu, ý nghĩa của đề tài

z

- Điều tra, đánh giá chất lƣợng mơi trƣờng trên tồn xã Vinh Sơn.

@

gm

- Đánh giá tình hình hiểu biết của ngƣời dân về mơi trƣờng ở nơng thơn.

co

l.
ai

- Điều tra tình hình quản lí về môi trƣờng của xã.

m


- Đề xuất các giải pháp bảo vệ và quản lý môi trƣờng tại địa phƣơng.

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
1.2.2.Yêu cầu
- Thu thập các thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
của xã Vinh Sơn, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên.
- Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực
- Tiến hành điều tra theo bộ câu hỏi; bộ câu hỏi phải dễ hiểu đầy đủ
các thông tin cần thiết cho việc đánh giá.
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:

a

lu

+ Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho

n

công tác sau này.

va
n

+ Vận dụng và phát huy đƣợc các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.

p
ie
gh

tn
to

-. Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Kết quả của chuyên đề sẽ góp phần nâng cao đƣợc sự quan tâm của

do

ngƣời dân về việc bảo vệ môi trƣờng.

oa
nl
w


+ Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cƣờng công tác tuyên truyền

giáo dục nhận thức của ngƣời dân về môi trƣờng.

d

a
nv

a
lu

+ Xác định hiện trạng môi trƣờng nông thôn tại xã Vinh Sơn, thị xã
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.

u
nf

+ Đƣa ra các giải pháp bảo vệ môi trƣờng cho khu vực nơng thơn tại xã

ll
m

Vinh Sơn nói riêng và các vùng nơng thơn trong cả nƣớc nói chung.

tz
ha

n

oi

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Mơi trường là gì?
Theo UNESCO, mơi trƣờng đƣợc hiểu là “Tồn bộ các hệ thống tự
nhiên và các hệ thống do con ngƣời tạo ra xung quanh mình, trong đó con
ngƣời sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên
nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn những nhu cầu của con ngƣời”

a
lu
n

Trong “Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam 2005”, [ 15 ] chƣơng 1,

n

va

điều 1 xác định: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất

tn
to

nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng

p
ie
gh


tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên”.
* Chức năng của môi trƣờng:

do

oa
nl
w

- Môi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và các lồi sinh vật.
- Mơi trƣờng là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống

d

và sản xuất của con ngƣời.

a
lu

a
nv

- Môi trƣờng là nơi chứa đựng phế thải do con ngƣời tạo ra trong hoạt

u
nf

động sống và hoạt động sản xuất.


ll

- Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con ngƣời

m
n
oi

và sinh vật trên Trái Đất
Thiện,2007 [12].

z
gm

@

* Ơ nhiễm mơi trường là gì?

tz
ha

- Chức năng lƣu trữ và cung cấp thông tin cho con ngƣời [Lê Văn

Theo luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam 2005 [15].

l.
ai

co


Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng

m

không phù hợp với tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu tới con ngƣời

an

Lu

và sinh vật.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
- Ơ nhiễm mơi trường nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính
chất vật lý - hóa học - sinh học của nƣớc; với sự xuất hiện của các chất lạ ở
thể lỏng, rắn làm cho nguồn nƣớc trở nên độc hại với con ngƣời và sinh vật
làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nƣớc.

- Ô nhiễm mơi trường khơng khí là hiện tƣợng làm cho khơng khí sạch
thay đổi thành phần và tính chất dƣới bất kỳ hình thức nào có nguy cơ gây tác
hại tới thực vật và động vật, gây hại tới sức khỏe con ngƣời và mơi trƣờng
xung quanh. Khí quyển có khả năng tự làm sạch để duy trì sự cân bằng giữa
các quá trình. Những hoạt động của con ngƣời vƣợt quá khả năng tự làm sạch,

a
lu
n

có sự thay đổi bất lợi trong mơi trƣờng khơng khí thì đƣợc xem là ơ nhiễm

n

va

mơi trƣờng khơng khí.

tn
to

- Ơ nhiễm mơi trường đất là sự biến đổi thành phần, tính chất của đất

p
ie
gh

gây ra bởi những tập quán phản vệ sinh của các hoạt động sản xuất nông
nghiệp và những phƣơng thức canh tác khác nhau và do thải bỏ không hợp lý


do

oa
nl
w

các chất cặn bã đặc và lỏng vào đất. Ngoài ra ơ nhiễm đất cịn do sự lắng
đọng các chất gây ơ nhiễm khơng khí lắng xuống đất.

d

- Ơ nhiễm tiếng ồn là âm thanh không mong muốn hay âm thanh đƣợc

a
lu

a
nv

phát ra không đúng lúc, đúng chỗ. Tiếng ồn là tổng hợp của nhiều thành phần

u
nf

khác nhau đƣợc tổng hợp trong sự cân bằng biến động. Mỗi thành phần có vai

ll

trị riêng trong việc gây ồn. Sự khác nhau của tiếng ồn phụ thuộc vào những


m

n
oi

vị trí khác nhau và trong những thời điểm khác nhau. Ô nhiễm tiếng ồn nhƣ

tz
ha

một âm thanh không mong muốn bao hàm sự bất lợi làm ảnh hƣởng tới con
ngƣời và môi trƣờng sống của con ngƣời bao gồm đất đai, cơng trình xây

l.
ai

gm

@

* Suy thối mơi trường

z

dựng và động vật ni trong nhà.

co

Suy thối mơi trƣờng là sự suy giảm khả năng đáp ứng các chức năng


m

của môi trƣờng, mất nơi cƣ trú an toàn, cạn kệt tài nguyên, xả thải quá mức, ô

an

Lu

nhiễm [15].

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
Ngun nhân gây suy thối mơi trƣờng rất đa dạng: Sự biến động của
tự nhiên theo hƣớng khơng có lợi cho con ngƣời, sự khai thác tài nguyên quá
khả năng phục hồi, do mơ hình phát triển chỉ nhằm vào tăng trƣởng kinh tế,
sự gia tăng dân số, nghèo đói, bất bình đẳng…
* Quản lý mơi trường và phịng chống ô nhiễm:
Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động

điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và
các kĩ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề mơi trƣờng có liên quan

a
lu

đến con ngƣời, xuất phát từ quan điểm định lƣợng, hƣớng tới phát triển bền

n

vững và sử dụng hợp lý tài nguyên [15].

va
n

Quản lý môi trƣờng đƣợc thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: Luật

tn
to

pháp, chính sách, kinh tế, cơng nghệ, xã hội, văn hố, giáo dục… Các biện

p
ie
gh

pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tuỳ theo điều kiện cụ thể

do


của vấn đề đặt ra. Việc quản lý môi trƣờng đƣợc thực hiện ở mọi quy mơ:

oa
nl
w

tồn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình…
* Tiêu chuẩn mơi trường

d

a
nv

a
lu

“ Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất
lƣợng môi trƣờng xung quanh, về hàm lƣợng của chất gây ô nhiễm trong chất

u
nf

thải đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và

ll
m
n
oi


bảo vệ môi trƣờng” [15].

tz
ha

Là các giá trị đƣợc ghi nhận trong các quy định chính thức, xác định
nồng độ tối đa cho phép của các chất trong thức ăn, nƣớc uống, khơng khí;

z

hoặc giới hạn chịu đựng của con ngƣời và sinh vật với các yếu tố môi trƣờng

co

* Chất thải rắn

l.
ai

gm

@

xung quanh).

m

Theo luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam 2005 [15].

an


Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
Chất thải rắn là toàn bộ các loại tạp chất đƣợc con ngƣời loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các
hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng ).
2.2 Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2005 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hồ
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố 11 kì họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005
và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2006.
- Căn cứ Luật Tài nguyên nước đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã

a
lu

hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21 tháng


n

6 năm 2012.

va
n

- Quyết định 51/2005 QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp

tn
to

và Phát triển nông thôn ban hành bộ chỉ tiêu theo dõi và đánh giá nƣớc sạch

p
ie
gh

và vệ sinh môi trƣờng nông thôn.

do

- Quyết định 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trƣởng Bộ Y tế

oa
nl
w

về việc ban hành tiêu chuẩn ngành: tiêu chuẩn vệ sinh nƣớc sạch
- Quyết định 08/2005/QĐ-BYT ngày 11 tháng 03 năm 2005 của Bộ Y


d

a
nv

a
lu

tế về tiêu chuẩn ngành:Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu.
- Căn cứ Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài

u
nf

nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP

ll
m

ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác,

n
oi

tz
ha

sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc.
- Thông tƣ 15/2006/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Bộ Y


z

tếvề việc hƣớng dẫn việc kiểm tra vệ sinh nƣớc sạch, nƣớc ăn uống và nhà

l.
ai

gm

@

tiêu hộ gia đình.

co

- Chỉ thị số 81/2007/CT-BNN ngày 02/10/2007 của Bộ Nông nghiệp

m

và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện chƣơng trình mục tiêu

an

Lu

quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn.

n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
- QC-HCBVTV 15:2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về dƣ lƣợng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất.
- Căn cứ Thông tƣ số 09/2009/TT-BTMMT ngày 11/08/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về xây dựng và quản lý các chỉ thị môi
trƣờng quốc gia.
- Thông tƣ số 08/2010/TT-BTNMT ngày 18/3/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định việc xây dựng báo cáo mơi trƣờng quốc gia,
báo cáo tình hình tác động môi trƣờng của ngành, lĩnh vực và báo cáo hiện

a
lu

trạng môi trƣờng cấp tỉnh.

n

- QCVN 01:2009/BYT Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về chất lƣợng


n

va

nƣớc ăn uống.

p
ie
gh

tn
to

- QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về chất lƣợng

nƣớc sinh hoạt.

do

- QCVN 05:2009/BYT Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về chất lƣợng khơng

oa
nl
w

khí xung quanh.

- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lƣợng

d

a
nv

a
lu

nƣớc mặt.

- QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lƣợng

u
nf

nƣớc ngầm.

ll
m

- QCVN 26:2010/BYT Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về tiếng ồn.

n
oi

kiện bảo đảm hợp vệ sinh.

tz
ha

- QCVN 01:2011/BYT Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về nhà tiêu - Điều


co

l.
ai

gm

2.3.1.1. Biến đổi khí hậu

@

2.3.1.Hiện trạng mơi trường trên thế giới

z

2.3. Cơ sở thực tiễn

m

Vào cuối những năm 1990, mức phát tán dioxin cacbon hàng năm xấp

Lu

an

xỉ bằng 4 lần mức phát tán của năm 1950 và hàm lƣợng dioxin cacbon trong

n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
khí quyển đã đạt đến mức cao nhất trong 160.000 năm trở lại đây. Theo Ban
liên chính phủ về biến đổi khí hậu, “có bằng chứng về ảnh hƣởng rất rõ của
con ngƣời tới khí hậu tồn cầu”. Những kết quả đƣợc dự báo gồm sự dịch
chuyển của các đới khí hậu, những thay đổi trong thành phần lồi và năng
suất của hệ sinh thái, sự gia tăng các hiện tƣợng thời tiết khắc nghiệt và những
tác động tới sức khỏe con ngƣời.
Theo Công ƣớc khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị
định thƣ Kyoto, có nhiều nỗ lực đang đƣợc thực hiện nhằm kiểm soát và làm
giảm mức phát tán các khí nhà kính, Hội nghị lần thứ ba các bên tham gia

a
lu
n

Công ƣớc tại Buenos Aires năm 1998, đã đƣa ra một kế hoạch hành động

n

va


nhằm sử dụng các cơng cụ chính sách quốc tế nhƣ buôn bán mức phát thải và

tn
to

Cơ chế phát triển sạch. Tuy nhiên, chỉ một Nghị định thƣ Kyoto sẽ không đủ

p
ie
gh

hiệu quả để ổn định đƣợc hàm lƣợng dioxit cacbon trong khí quyển ( Kthryn
Rushton, 2001)[18].

do

oa
nl
w

2.3.1.2. Suy giảm ozon tầng bình lưu
Giảm việc sản xuất, tiêu thụ và phát thải các chất làm suy giảm tầng

d

ozon đã đƣợc thực hiện và sẽ tiếp tục thực hiện theo Nghị định thƣ Montreal

a
lu


a
nv

và các văn bản sửa đổi của nghị định này. Các chất làm suy giảm ozon trong

u
nf

tầng thấp bình lƣu đã ở mức cao nhất vào những năm 1994 và hiện đang giảm

ll

dần. Hy vọng rằng tầng ozon sẽ đƣợc phục hồi bằng mức những năm trƣớc

m
n
oi

1980 và năm 2050.

tz
ha

Việc buôn bán bất hợp pháp các chất làm suy giảm tầng ozon hiện vẫn
là vấn đề đang đƣợc chính phủ các nƣớc giải quyết, song các chất này hiện

z

gm


@

vẫn đang đƣợc buôn lậu qua biên giới của các nƣớc với khối lƣợng lớn. Qũy
Đa phƣơng và Qũy Môi trƣờng toàn cầu đang giúp đỡ các nƣớc đang phát

l.
ai

co

triển và các nƣớc có nền kinh tế chuyển đổi loại bỏ các chất làm suy giảm

m

ozon. Từ ngày 1 tháng 7 năm 1999 những nƣớc này đã bắt đầu thực hiện các

an

Lu

nghĩa vụ của mình theo Nghị định thƣ Montreal.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
2.3.1.3. Các thiên tai
Tần suất và ảnh hƣởng của thiên tai nhƣ động đất, phun trào núi lửa,
gió bão, hỏa hoạn và lũ lụt ngày càng tăng. Điều này không chỉ ảnh hƣởng
đến sự sống của hàng triệu con ngƣời một cách trực tiếp, nhƣ tử vong, thƣơng
tổn và những thiệt hại về kinh tế mà còn gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về
mơi trƣờng. Chỉ lấy một ví dụ, các trận hỏa hoạn tự nhiên khơng kiểm sốt
đƣợc vào những năm 1996-1998 đã quét sạch những khu rừng ở Braxin,
Canada, Khu tự trị Nội Mông ở Đông Bắc Trung Quốc, Pháp, Hy Lạp,

a
lu

Indonexia, Ý, Meehico, Thổ Nhĩ Kỳ, Liên Bang Nga và Hoa Kỳ. Các chuyên

n

gia coi chỉ số ơ nhiễm ở mức 100 mg/m3 là đã có tác động xấu tới sức khỏe, ở

n

va

Malaixia, chỉ số này đã đạt tới 800 mg/m3. Chi phí y tế cho nạn cháy rừng đối


tn
to

với ngƣời dân Đông Nam Á là 1,400 tỷ đơla Mỹ. Các vụ cháy rừng cịn đe

p
ie
gh

dọa nghiêm trọng tới đa dạng sinh học, đặc biệt khi các khu bảo vệ bị đốt

do

cháy. Các hệ thống cảnh báo và ứng phó hiện vẫn cịn rất yếu kém, đặc biệt là

oa
nl
w

các nƣớc đang phát triển. Nhu cầu cấp bách hiện nay là phải cải thiện cơ sở hạ
tầng thơng tin và tăng cƣờng năng lực ứng phó về mặt kỹ thuật.

d

a
lu

2.3.1.4. Khí quyển


a
nv

Có sự khác biệt lớn giữa các xu thế ơ nhiễm khơng khí ở các nƣớc phát

u
nf

triển và đang phát triển. Đã có nhiều nỗ lực nhằm giảm thiểu ơ nhiễm khơng

ll
m

khí đơ thị đang đạt đến mức nghiêm trọng ở hầu hết các thành phố lớn ở các

n
oi

tz
ha

nƣớc đang phát triển. Giao thông đƣờng bộ, sử dụng than đá và các nhiên liệu
sử dụng lƣu huỳnh, cháy rừng là ngun nhân chính gây ra ơ nhiễm khơng

z

gm

@


khí. Ngƣời dân ở các nƣớc đang phát triển còn phải tiếp xúc ở mức độ cao với
các chất gây ơ nhiễm ở trong nhà do các lị bếp phát thải ra. Gần 50% các

l.
ai

co

bệnh mãn tính về phổi hiện nay đƣợc coi là do ơ nhiễm khơng khí. Các khu

m

rừng và đất trồng trọt cũng đang bị thoái hóa do mƣa axit.

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


11
2.3.1.5. Tăng khối lượng nitơ
Chúng ta đã sử dụng phân bón trong thâm canh nơng nghiệp, tiêu thụ nhiên
liệu hóa thạch và gieo trồng các cây rau đậu. Ngày càng có nhiều bằng chứng về
khối lƣợng lớn nitơ đang đƣợc sử dụng làm cho q trình axit hóa tăng lên, gây ra
những biến đổi lớn về thành phần loài trong các hệ sinh thái, làm tăng hàm lƣợng
nitơrat trong nƣớc ngọt trên cả mức giới hạn cho phép để con ngƣời sử dụng và
gây phì dƣỡng trong mơi trƣờng nƣớc ngọt. Thêm vào đó nƣớc thải giàu nitơ từ
cống thải và nƣớc rửa trơi phân bón trên đồng ruộng đổ xuống sông và đổ ra biển

a
lu

sẽ tạo điều kiện cho tảo phát triển mạnh mẽ ở các vùng nƣớc ven biển, dẫn đến

n
n

va

việc thiếu hụt oxy và làm giảm tính đa dạng sinh học biển. Các phát thải nitơ vào

tn
to

khí quyển đang đóng góp vào sự nóng lên của tồn cầu.

p
ie
gh


2.3.1.6. Các rủi ro do hóa chất
Với việc tăng khối lƣợng và mở rộng việc sử dụng các hóa chất trên

oa
nl
w

do

toàn thế giới, sự tiếp xúc với các loại thuốc trừ sâu, kim loại nặng, các chất
dạng hạt mịn và nhiều hợp chất khác đang làm tăng mối đe dọa đối với sức

d

khỏe con ngƣời và môi trƣờng. Việc sử dụng thuốc trừ sâu đã gây ra hàng

a
lu

a
nv

năm từ 3,5 đến 5 triệu ca ngộ độc cấp tính thuốc trừ sâu. Hàng năm trên thế

u
nf

giới có 400 triệu tấn chất thải nguy hại đƣợc sản sinh. Gần 75% việc sử dụng


ll

thuốc trừ sâu và sản sinh ra chất thải nguy hại là ở các nƣớc phát triển. Mặc

m

n
oi

dù đã có sự hạn chế hóa chất độc và bền vững nhƣ DT, PCBs và dioxin ở

tz
ha

nhiều nƣớc phát triển, song những chất này vẫn đƣợc sản xuất để xuất khẩu

z

và vẫn còn đƣợc sử dụng rộng rãi ở các nƣớc đang phát triển. Hiện đang có

@

gm

những nỗ lực đẩy mạnh sản xuất sạch hơn, hạn chế các phát thải và loại việc

m

buôn bán chất thải, cải thiện khâu quản lý chất thải.


co

l.
ai

sử dụng các chất ơ nhiễm hữu cơ khó phân hủy, nhằm kiểm soát sản xuất và

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
2.3.1.7. Nước ngọt
Sự ra tăng nhanh dân số cùng với cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, thâm
canh nơng nghiệp và thói quen tiêu thụ nƣớc quá mức đang gây ra khủng
hoảng nƣớc toàn cầu. Gần 20% dân số trên thế giới không đƣợc dùng nƣớc
sạch và 50% thiếu hệ thống vệ sinh an toàn. Sự suy giảm nƣớc ngọt ngày
càng lan rộng hơn và gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đó là nạn thiếu nƣớc

va sự xâm nhập mặn đối với khu vực ven biển. Nguồn cung cấp nƣớc sạch
trên thế giới không thể tăng lên đƣợc nữa, ngày càng có nhiều ngƣời phụ

a
lu

thuộc và nguồn cố định này và ngày càng có nhiều nguồn nƣớc bị ơ nhiễm

n
n

va

hơn. An ninh về nƣớc và an ninh về lƣơng thực sẽ là ƣu tiên chính của quốc

tn
to

gia và nhiều khu vực trên thế giới trong những thập kỷ tới.

p
ie
gh

2.3.2. Các vấn đề mơi trường nơng thơn ở Việt Nam
Tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nông thôn đang là tình trạng chung ở

oa
nl
w


do

hầu hết các địa phƣơng. Đặc biệt, ở những vùng nơng thơn có mật độ dân cƣ
đơng đúc và tại khu vực có các làng nghề, khu vực phát triển mạnh về chăn

d

ni gia súc, gia cầm. Ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí, nƣớc thải, bụi, rác

a
lu

thải… ở nơng thôn thực sự đang là vấn đề cần đƣợc quan tâm.

a
nv

Kết quả điều tra tồn quốc về vệ sinh mơi trƣờng nông thôn do Bộ y tế và

u
nf

ll

UNICEF thực hiện cho thấy VSMT và vệ sinh cá nhân còn kém chỉ cịn 18% tổng

m

số hộ gia đình; 11,7% trƣờng học; 36,6% trạm y tế xã; 21% UBND xã và 2,6%


n
oi

tz
ha

khu chợ tuyến xã có nhà vệ sinh theo tiêu chuẩn của bộ y tế ( Quyết định
08/2005/QĐ-BYT ). Tỷ lệ ngƣời dân nơng thơn đƣợc sử dụng nƣớc sạch cịn rất

z

@

thấp: 7,8% khu chợ nông thôn; 11,7 % dân cƣ nông thôn; 14,2% trạm y tế xã;

l.
ai

gm

16,1% UBND xã; 26,4% trƣờng học có tiếp cận sử dụng nƣớc máy. Ngồi ra,
kiến thức của ngƣời dân về vệ sinh cá nhân và VSMT còn hạn chế, thái độ của

m

co

ngƣời dân còn rất đàng hoàng về vấn đề này [ 1 ].


an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
Ngoài một lƣợng lớn rác thải sinh hoạt từ các gia đình, các chợ nơng
thơn cũng là nơi sản sinh ra đủ các loại rác mà chƣa có biện pháp xử lý, chủ
yếu quét dọn lại một chỗ rồi để phân huỷ tự nhiên. Đó là chƣa kể lƣợng rác
thải trong chăn nuôi, do nhu cầu phát triển kinh tế, ngƣời dân đang mở rộng
quy mô chuồng trại nhƣng lại không thay đổi phƣơng thức chăn nuôi, đa phần
vẫn làm theo kiểu “chuồng lợn cạnh nhà, chuồng gà cạnh bếp”, phân và nƣớc
thải gia súc chƣa qua xử lý vẫn thải ra rãnh nƣớc đƣờng làng. Khơng những
thế, đây cịn là môi trƣờng thuận lợi để ruồi, muỗi, các ký sinh trùng gây bệnh
phát sinh. Thứ nƣớc thải đó cịn ngấm vào nguồn nƣớc ngầm, do vậy, nguy cơ

a
lu
n


phát sinh các loại dịch bệnh là rất cao. Môi trƣờng nông thơn cịn bị đe dọa

n

va

bởi tình trạng lạm dụng hóa chất trong nơng nghiệp nhƣ phân bón hóa học,

tn
to

thuốc bảo vệ thực vật và việc sử dụng phân tƣơi, nhất là trong sản xuất các

p
ie
gh

loại rau ăn. Điều này vừa có hại cho mơi trƣờng, vừa ảnh hƣởng nghiêm trọng
đến sức khoẻ con ngƣời.

do

oa
nl
w

Nông thôn nƣớc ta đang trong quá trình chuyển đổi và phát triển. Theo

đó, phát sinh khơng ít vấn đề về môi trƣờng mà bức xúc nhất là tình trạng ơ


d

nhiễm mơi trƣờng. Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp, 70,4% là dân số đang

a
lu

a
nv

sinh sống khu vực nông thôn và miền núi. Những năm gần đây các hoạt động

u
nf

nông nghiệp cùng với những hoạt động dịch vụ, sinh hoạt đã làm xuất hiện

ll

nhiều vấn đề môi trƣờng có tính chất đan xen lẫn nhau và ở nhiều nơi, nhiều

m

n
oi

chỗ đã và đang trở nên bức xúc [1].

tz

ha

Nƣớc sinh hoạt và điều kiện vệ sinh môi trƣờng nông thôn vẫn chƣa đƣợc
cải thiện đáng kể, hiện cả nƣớc mới có khoảng trên 60% số hộ ở nơng thôn đƣợc sử

z

* Vấn đề nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng.

l.
ai

gm

@

dụng nƣớc sạch, tỷ lệ số hộ gia đình có nhà vệ sinh hợp vệ sinh chỉ đạt 28% - 30%.

co

Vấn đề đầu tiên phải kể đến về hiện tƣợng môi trƣờng sống của ngƣời

m

dân ở các vùng nông thôn Việt Nam đang bị tàn phá nghiêm trọng là nƣớc

Lu

an


sạch và VSMT nông thôn. Nếu nhƣ chúng ta quan niệm nƣớc sạch chỉ đơn

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
giản là nƣớc mƣa, nƣớc giếng khoan qua xử lý bằng bể lọc đơn giản chứ không
phải nƣớc sạch đƣợc xử lý ở các thành phố lớn thì tỷ lệ ngƣời dân nơng thơn
nhất là khu vực miền núi cịn rất thấp. Chúng ta có thể thấy rõ điều này thông
qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc cấp nƣớc sạch
ở các vùng trên cả nƣớc
(ĐVT: %)
STT

a
lu
n

Tỷ lệ ngƣời dân

nông thôn đƣợc cấp
nƣớc sạch (%)
15

Vùng

n

va

Vùng núi phía Bắc

2

Trung du Bắc Bộ & Tây Nguyên

3

Bắc Trung Bộ & Duyên Hải miền Trung

4

Đông Nam Bộ

21

5

Đồng Bằng Sông Hồng


33

p
ie
gh

tn
to

1

36 – 36

do

Đồng Bằng Sông Cửu Long

oa
nl
w

6

18

39

( Nguồn: Lê Văn Khoa, Hồng Xn Cơ (2004), Chun đề Nơng thơn

d


Việt Nam, trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, Hà Nội [7] )

a
lu

a
nv

Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy rõ, những ngƣời dân ở nông thôn

u
nf

Việt Nam đang phải sinh hoạt với những nguồn nƣớc nhƣ thế nào. Ở vùng

ll

Đồng bằng Sơng Cửu Long, nơi có tỷ lệ cao nhất cũng chỉ 39% dân số đƣợc

m

n
oi

sử dụng nƣớc sạch. Còn vùng thấp nhất là vùng núi phía Bắc, chỉ có 15% dân

tz
ha


số đƣợc cấp nƣớc sạch.

z

Tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc tác động trực tiếp đến sức khoẻ, là

@

gm

nguyên nhân gây các bệnh nhƣ tiêu chảy, tả, thƣơng hàn, giun sán… Các

co

l.
ai

bệnh này gây suy dinh dƣỡng, thiếu sắt, thiếu máu, kém phát triển, gây tử

m

vong nhất là trẻ em. Có 88% trƣờng hợp tiêu chảy là do thiếu nƣớc sạch, vệ

an

Lu
n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
sinh mơi trƣờng kém. Có thể thấy, ngun nhân gây tình trạng ơ nhiễm mơi
trƣờng và nguồn nƣớc là:
+ Đầu tiên phải kể đến tình trạng sử dụng hóa chất trong nơng nghiệp nhƣ
phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật một cách tràn lan và khơng có kiểm sốt.
Tính từ năm 1985 tới nay, diện tích gieo trồng ở nƣớc ta chỉ tăng
57,7%, nhƣng lƣợng phân bón sử dụng tăng tới 517%.
Bảng 2.2: Lƣợng phân bón vơ cơ sử dụng ở Việt Nam qua các năm
(Đơn vị tính: nghìn tấn N, P2O5, K2O)

a
lu
n
n

va

N

P2O5


K2O

NPK

N+P2O5+K2O

1985

342,3

91,0

35,9

54,8

469,2

1990

425,4

105,7

29,2

62,3

560,3


1995

831,7

322,0

88,0

116,6

1223,7

2000

1332,0

501,0

450,0

180,0

2283,0

1155,1

554,1

354,4


115,9

2063,6

1357,5

551,2

516,5

179,7

2425,2

p
ie
gh

tn
to

Năm

d

2007

oa
nl
w


do

2005

a
lu

a
nv

( Nguồn:“ Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia -Tổng quan môi

u
nf

trường Việt Nam 2010 [1])

ll

Qua bảng ta thấy lƣợng phân bón tăng theo các năm.

m

n
oi

Nhìn chung, lƣợng phân bón hóa học ở nƣớc ta sử dụng cịn ở mức

tz

ha

trung bình cho 1 ha gieo trồng, bình quân 80 – 90 kg/ha. Tuy nhiên việc sử

z

dụng này lại gây sức ép tới môi trƣờng nông nghiệp và nơng thơn với 3 lí do:

gm

@

Sử dụng khơng đúng kỹ thuật nên hiệu lực phân bón thấp; Bón không cân đối,

l.
ai

nặng về sử dụng phân đạm; Chất lƣợng phân bón khơng đảm bảo chất lƣợng

an

Lu

lực chính cho nơng dân và mơi trƣờng đất [7].

m

co

đăng kí, nhẵn mác bao bì nhái, đóng gói khơng đúng khối lƣợng đang là áp


n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
+ Ngồi ra miền Bắc Việt Nam cịn tồn tại tập quán sử dụng phân bắc, phân
chuồng tƣơi vào canh tác. Ở ĐBSCL, phân tƣơi đƣợc coi là nguồn thức ăn cho cá,
gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc và ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời [7].
+ Hiện tại ở nƣớc ta số hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm rất phát triển.
Nhƣng phƣơng thức chăn ni cịn lạc hậu( thả rông,làm chuồng dƣới sàn
nhà, phân để trong chuồng lâu không đƣợc xử lý hoặc dọn rửa chuồng xả vào
các nguồn nƣớc...) đã làm cho môi trƣờng nông thôn ngày càng ơ nhiễm.
Ngồi lƣợng phân bón cịn có nƣớc tiểu, thức ăn thừa cũng chiếm một lƣợng

a
lu

đáng kể trong tổng số chất thải do chăn nuôi đƣa đến. Rõ ràng nếu lƣợng phân

n


này khơng đƣợc xử lý tốt thì chắc chắn sẽ tạo ra một sự ô nhiễm đáng kể đối

n

va

với vệ sinh môi trƣờng. [Đặng Thị Hồng Phƣơng,2007 [11].

p
ie
gh

tn
to

Nguyên nhân dẫn đến sự xuống cấp của môi trƣờng nông thôn phải kể

đến là do tổ chức trong lĩnh vực VSMT nơng thơn cịn phân tán, sự phối hợp

do

giữa các Bộ ngành chƣa tốt. Nhà nƣớc chƣa có chính sách huy đông sự tham

oa
nl
w

gia của các thành phần kinh tế để cùng với ngƣời sử dụng xây dựng cơng
trình vệ sinh mà vẫn áp dụng cách tiếp cận dựa vào cung cấp là chính. Về


d

a
nv

a
lu

pháp chế vẫn cịn thiếu các quy định và hƣớng dẫn cụ thể để có thể quản lý tốt
lĩnh vực VSMT. Đa số các hộ chƣa có hố xí đạt tiêu chuẩn vệ sinh, nhất là

u
nf

vùng bị ngập lụt, vùng vên biển nơi có mật độ dân cƣ cao [11].

ll
m

Hiện trạng vệ sinh môi trƣờng khu vực nơng thơn [1]:

n
oi

tz
ha

Khoảng 11.436.500 hộ gia đình nơng thơn có nhà tiêu chiếm 77%,
trong đó có 8.905.988 hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh, tăng 1.762.000 hộ


z

so với khi bắt đầu thực hiện chƣơng trình giai đoạn 2, trung bình tăng thêm

@

l.
ai

gm

2%/năm, nâng tỷ lệ hộ gia đình nơng thơn có nhà tiêu hợp vệ sinh là 40% cuối

co

năm 2005 lên 55% năm 2010, thấp hơn kế hoạch 15%.

m

Khoảng 32.006 trƣờng học phổ thông, mầm non có nƣớc sạch và cơng

Lu

an

trình vệ sinh đạt 80% thấp hơn kế hoạch 20%. Số trƣờng học có cơng trình vệ

n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17
sinh và nƣớc sạch tăng 4.000 trƣờng so với khi bắt đầu thực hiện chƣơng trình
giai đoạn 2, trung bình tăng 2%/năm. Khoảng 8.657 trạm y tế xã có nƣớc sạch
và cơng trình vệ sinh, tăng 24% so với cuối năm 2005, trung bình tăng 4,6%
đạt 80%, thấp hơn kế hoạch 20%. Số cơng trình nƣớc sạch và vệ sinh tại chợ
nơng thơn là 1.537 cơng trình tăng từ 17% cuối 2005 lên 485, thấp hơn kế
hoạch 52%.
Trong số 9.728 trụ sở UBND xã có 7.003 trụ sở có nƣớc sạch và cơng
trình vệ sinh, đạt 72%, trong đó 1.459 cơng trình đƣợc xây mới trong chƣơng

a
lu

trình giai đoạn 2010-2020.

n

Số chuồng trại chăn nuôi đƣợc xây dựng và cải tạo mới đáp ứng việc


n

va

quản lý chất thải đã tăng lên. Đến 2010, khoảng 2.700.000 hộ có chuồng trại

tn
to

chăn ni hợp vệ sinh đạt 455 trên tổng số 6.000.000 hộ chăn nuôi. Khoảng

p
ie
gh

18.000 trang trại chăn nuôi tập trung hầu hết chất thải đƣợc thu gom xử lý. Số

do

chuồng trại có cơng trình Biogas là 1.000.000 chuồng trại chiếm 17%.

oa
nl
w

Việc thu gom và xử lý rác thải cũng bắt đầu đƣợc quan tâm, khoảng

3.310 xã và thị trấn có tổ chức thu gom rác thải, đạt 32% trên tổng số 9728 xã

d

a
nv

a
lu

trên cả nƣớc.

Cơng tác vận hành cơng trình sau đầu tƣ đƣợc quan tâm hơn trƣớc. Các

u
nf

đơn vị thực hiện đã xá định mục tiêu của chƣơng trình chỉ đạt đƣợc khi có cơ

ll
m

chế quản lý khai thác và sử dụng cơng trình hiệu quả bền vững. Tuy vậy cơng

n
oi

tz
ha

tác triển khai, tổ chức thực hiện cũng nhƣ năng lực và kỹ thuật về cấp nƣớc và
vệ sinh môi trƣờng nơng thơn cịn nhiều hạn chế và thách thức.

z

@

Hiện trạng mơi trƣờng làng nghề

l.
ai

gm

Hiện nay cả nƣớc có khoảng 1450 làng nghề, phân bố ở 58 tỉnh thành

co

và đông đúc nhất ở đồng bằng sông Hồng, vốn là cái nôi của làng nghề truyền

m

thống, với tổng số 472 làng nghề các loại tập trung chủ yế ở các tỉnh nhƣ Thái

Lu

an

Bình, Bắc Ninh,....Trong đó các làng nghề có quy mơ nhỏ trình độ sản xuất

n
va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18
thấp, thiết bị cũ và công nghệ lạc hậu chiếm phần lớn (trên 70%). Do đó đã và
đang nảy sinh nhiều vấn đề môi trƣờng nông thôn, tác động xấu đến mơi
trƣờng đất, nƣớc, khơng khí, sức khỏe của ngƣời dân làng nghề. Kết quả phân
tích nƣớc thải của một số làng nghề dệt nhuộm tại Thái Bình cho thấy đa số
chỉ tiêu phân tích đều vƣợt tiêu chuẩn cho phép, đặc biệt là BOD5, COD đều
vƣợt tiêu chuẩn cho phép từ 2-5 lần [7].
Hầu hết nhiên liệu sử dụng trong các làng nghề là than. Do đó lƣợng
bụi và khí CO, CO2, SO2, và NOX thải ra trong quá trình sản xuất trong nhiều

a
lu

làng nghề khá cao. Theo kết quả điều tra tại các làng nghề sản xuất gạch đỏ

n

(Khai Tái – Hà Tây ), vôi (Xuân Quang- Hƣng Yên ) hàng năm cần sử dụng

n

va


khoảng 6000 tấn than, 100 tấn củi nhóm lị , 250 tấn bùn đã sinh ra chất thải

tn
to

gây nguy hại tới sức khỏe của ngƣời dân trong khu vực và làm ảnh hƣởng hoa

p
ie
gh

màu, sản lƣợng cây trồng của nhiều vùng lân cận. Đây cũng là một trong các
nguyên nhân của những vụ xung đột, khiếu nại nhƣ ở Thái Bình, Bắc Ninh và

do

Hƣng n…[7].

oa
nl
w

Ơ nhiễm mơi trƣờng đất chủ yếu tập trung ở các làng nghề tái chế kim

d

loại. Kết quả nghiên cứu của đề tài KC.08.06 cho thấy, một số mẫu đất ở làng

a

lu

nghề tái chế chì thuộc xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, Hƣng Yên cho thấy hàm

a
nv

lƣợng Cu2+ đạt từ 43.68 – 69.68ppm. Hàm lƣợng các kim loại nặng trong

u
nf

ll

nƣớc cũng rất cao, vƣợt tiêu chuẩn nhiều lần cho phép [7].

m

2.3.3. Hiện trạng môi trường tỉnh Thái Nguyên

tz
ha

n
oi

2.3.3.1 .Môi trường khơng khí

- Mặc dù đất nƣớc chúng ta nền cơng nghiệp chƣa phát triển nhƣng ơ


z

nhiễm khơng khí đã xãy ra. Mơi trƣờng khơng khí ở khu vực nơng thơn -

@

gm

miền núi có hàm lƣợng bụi lơ lửng thấp và khơng có dấu hiệu ơ nhiễm các khí

co

l.
ai

độc, mức ồn đo đƣợc nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn TCVN

m

5942-1998. Một số làng nghề bị ô nhiễm chủ yếu do khói từ các lị nấu thủ
CO, CO2, SO2.

an

Lu

cơng ở các làng nghề sử dụng than, củi, tỏa ra nhiều bụi và khí độc hại nhƣ

n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×