Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn) đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất hiệu quả trên địa bàn thành phố thái nguyên, giai đoaạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.08 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

PHẠM BÁ ĐẠT

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ

lu
an

XUẤT HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN

n

va

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015”

p
ie
gh
tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl


w
do
nv

a
lu
an

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khố học

ll

fu

oi

m

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Tài nguyên và Môi trường
: 2009 - 2013

at

nh
z


Giáo viên hướng dẫn: Th. S Nguyễn Minh Cảnh
Khoa Môi trường - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

z

ai

gm

@

l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2013

n

va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN

Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Tài
nguyên và Môi trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến
hành thực tập tốt nghiệp tại UBND Thành phố Thái Nguyên từ ngày 24 tháng
12 năm 2012 đến ngày 03 tháng 4 năm 2013.
Trong quá trình thực tập cũng như hồn thành khóa luận tốt nghiệp,
em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và
Mơi trường, sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Minh Cảnh.

lu

Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô giáo

an
n

va

trong khoa đã dạy dỗ em trong suốt quá trình học tập rèn luyện tại trường,

p
ie
gh
tn
to

cảm ơn UBND Thành phố Thái Nguyên cùng tất cả các bạn sinh viên đã

giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài một cách thuận lợi và có

hiệu quả tốt nhất.


w
do
d
oa
nl

Thái Nguyên, ngày 21 tháng 5 năm 2013
Sinh viên

nv

a
lu
an
fu
ll

Phạm Bá Đạt

oi

m
at

nh
z
z
ai


gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to


Food and agriculture organization: tổ chức
lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc.

LUT

Land use type: loại hình sử dụng đất

UBND

Uỷ ban nhân dân

VH

Rất cao (very high)

H

Cao (high)

M

Trung bình (medium)

L

Thấp (low)

VL

Rất thấp (very low)


d
oa
nl

w
do

FAO

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm


@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG

lu
an
n

va

Bảng 2.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam ............... 13

p
ie
gh
tn
to


Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của TP. Thái Nguyên ... 14
Bảng 4.1: Tình hình dân số của TP Thái Nguyên ...................................... 27

Bảng 4.2: Cơ cấu Dân tộc của TP. Thái Nguyên ....................................... 29

w
do

Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất vào các mục đích năm 2012 ................. 32

d
oa
nl

Bảng 4.4: Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................. 33

a
lu

nv

Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .......................................... 34

an

Bảng 4.6: Năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2012 ........... 36

fu


ll

Bảng 4.7: Các LUT sản xuất nông nghiệp của TP. Thái Nguyên .................. 37

m

oi

Bảng 4.8: Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm .................. 38

nh

at

Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính (tính bình qn

z

cho 1 ha) .................................................................................... 42

z

gm

@

Bảng 4.10: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất .............................. 43

ai


Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế của LUT chè (Tính bình qn trên 1ha)....... 46

l.c

om

Bảng 4.12: Hiệu quả mơi trường của các LUT .......................................... 49

an

Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 2
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3
1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................. 3
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ................................................................ 4
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5
2.1. Đất và vai trị của đất đối với sản xuất nơng nghiệp .............................. 5
2.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp.................................................. 5
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp................ 6
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất .................................. 6
2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ............... 6
2.2.1.1. Sử dụng đất là gì? ............................................................................ 6
2.2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ............................. 7
2.2.1.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất ................................................ 8
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững ....................................................... 9
2.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và việt nam ............. 13
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới.............................. 13
2.3.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam ............................... 13
2.3.3. Tình hình sử dụng đất của TP Thái Nguyên. .................................... 15
2.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất ...................................... 16
2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ........................................................ 16
2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................. 19
2.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................... 19

2.5. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.................................... 20
2.5.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ................... 20
2.5.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 20
2.5.3. Định hướng sử dụng đất.................................................................... 21
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 23
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ........................................................... 23

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ............................................... 23
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................ 23
3.4.3. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ................................................ 24
3.4.4. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai ..................................... 24
3.4.5. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất. .................... 24
3.4.5.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................. 24
3.4.5.2. Hiệu quả xã hội .............................................................................. 24

3.4.5.3. Hiệu quả môi trường ...................................................................... 25
3.4.6. Phương pháp đánh giá tính bền vững ............................................... 25
3.4.7 Phương pháp tính tốn phân tích số liệu ........................................... 25
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - Xã hội của TP. Thái Nguyên – Thái Nguyên............ 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường ................. 26
4.1.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 26
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................... 26
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu ........................................................................... 27
4.1.1.4. Tài nguyên đất ................................................................................ 27
4.1.1.5. Tài nguyên nước ............................................................................. 28
4.1.1.6. Tài nguyên rừng ............................................................................. 29
4.1.1.7. Tài nguyên khoáng sản .................................................................. 29
4.1.1.8. Cảnh quan môi trường ................................................................... 29
4.1.1.9. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên Error!
Bookmark not defined.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 30
4.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ......................................................... 30
4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................. 31
4.1.2.3. Dân tộc ........................................................................................... 32
4.1.2.4. Tình hình sản xuất một số ngành ................................................... 33
4.1.2.5. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội của TP Thái Nguyên..... 34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất đai của TP Thái Nguyên. ................................ 35
4.2.1. Tình hình sử dụng đất vào các mục đích .......................................... 35

d
oa
nl

w

do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

4.2.1.1 Hiện trạng sử dụng đất ................................................................... 35
4.2.1.2. Tình hình biến động đất đai ........................................................... 35
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của TP Thái Nguyên. ............. 37
4.2.3. Hiện trạng các cây trồng chính năm 2011........................................ 38
4.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của TP Thái
Nguyên ........................................................................................................ 40
4.3.1. Các loại hình sử dụng đất của TP..................................................... 40
4.3.2. Mơ tả các loại hình sử dụng đất ....................................................... 41
4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.......................... 44
4.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 44
4.4.1.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm 45
4.4.1.3. Hiệu quả kinh tế cây chè ................................................................ 48
4.4.2. Hiệu quả Xã hội ................................................................................ 50
4.4.3. Hiệu quả môi trường ......................................................................... 52
4.5. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho TP. Thái
Nguyên ........................................................................................................ 53
4.5.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ..................................................... 53
4.5.2. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............ 54
4.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho TP
Thái Nguyên ................................................................................................ 55
4.6.1. Giải pháp chung ................................................................................ 55
4.6.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................ 57
4.6.2.1. LUTs trồng cây hàng năm ............................................................. 57
4.6.2.2. LUTs trồng cây lâu năm................................................................. 57

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 61
5.1. Kết luận ................................................................................................ 61
5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 62

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người. Khơng có đất thì khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào,
khơng có một quá trình lao động nào diễn ra và cũng khơng có sự tồn tại của
Xã hội lồi người. Đất đai là nền tảng của mọi quá trình hoạt động của con
người, nó khơng chỉ là đối tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng
thể thay thế được. Đất là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố đầu vào có
tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tạo ra lương thực, thực
phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất một cách có hiệu quả và bền
vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản
xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Ngày nay, Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi
ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về
văn hóa, Xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa
mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện
tích đất nơng nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời

làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Ngồi ra, với
q trình đơ thị hố làm cho quỹ đất nông nghiệp ngày càng giảm, trong khi
khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác chuyển sang đất nông
nghiệp lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, để sử dụng hợp
lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
mang tính chất tồn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm.
Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam,
nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần
thiết hơn bao giờ hết.
Từ khi xây dựng và trưởng thành cùng với sự phát triển của kinh tế - xã

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

hội của đất nước, Thành phố Thái Nguyên trở thành một trung tâm kinh tế -

an

Lu

xã hội của tỉnh Thái Nguyên và của vùng Đông Bắc.Nằm ngay ở cửa ngõ phía
Bắc Hà Nội cùng với nhiều tiềm năng , thế mạnh ngay từ khi thành lập đã


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
được Đảng và Nhà nước quan tâm chú trọng đầu tư phát trển trở thành một
trung tâm công nghiệp quan trọng của miền Bắc. Tháng 10 /2002, TP Thái
Nguyên được công nhận là đô thị loại II, đây là thuận lợi để Thành Phố phát
triển kinh tế - xã hội , tuy nhiên cũng địi hỏi quy mơ Thành Phố phải mở
rộng cho tương xưng với tầm của một đô thị loại II
Cùng với sự phát trển của Thành Phố điện tích đất nói chung và diện
tích đất nơng nghiệp nói riêng có sự thay đổi , chu chuyển cho phù hợp với
quy hoạch phát triển đô thị . Với xu thế cơng nghiệp hóa và mở rộng đơ thị
hóa , diện tích sản xuất nơng nghiệp bị thu hẹp dần mà ở một Thành Phố lớn

lu

như TP Thái Nguyên, thì nguy cơ của sự phát triển mặt bằng đơ thị dạng khối


an
n

va

liên tục và quá lớn là điều rất dễ xảy ra. Do đó, theo đà phát triển của kinh tế
đòi hỏi chất lượng cuộc sống của mọi tầng lớp nhân dân phải được nâng lên

p
ie
gh
tn
to

và đáp ứng một cách kịp thời.
Xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế của Thành Phố cũng như thực trạng

w
do

sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành Phố Thái Nguyên và với những thực

d
oa
nl

tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý của Ban Chủ Nhiệm Khoa Tài
Nguyên & Môi Trường – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đồng thời

nv


a
lu

dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo: ThS. Nguyễn Minh Cảnh, em đã

an

tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

ll

fu

và đề xuất hướng sử dụng đất hiệu quả trên địa bàn Thành Phố Thái

oi

m

Nguyên, giai đoaạn 2013 - 2015”.

nh

at

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn Thành Phố và đề xuất hướng
sử dụng đất có hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - Xã hội
của TP Thái Nguyên.

1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - Xã hội ảnh hưởng
đến sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất.

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
- Lựa chọn được loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao.
- Đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Củng cố kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và những kiến
thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thơng tin của sinh viên
trong q trình làm đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp từ đó
đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững, phù
hợp với điều kiện của địa phương.

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d

oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp
2.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp
Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho
con người, con người sinh ra trên mặt đất, sống và lớn lên nhờ vào các sản
phẩm từ đất.Cho đến nay đã có rất nhiều khái niệm định nghĩa về đất đai. Khá
niệm đầu tiên về của học giả người Nga Docutraiep 1987 cho rằng “ Đất là
vật thể tự nhiên cấu tạo lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5
yếu tố hình thành đất đó là : Đất mẹ, khí hậu, sinh vật, đại hình và thời gian” (
GS.TS Nguyễn Thế Đặng và CS 1999) [9]. Tuy vậy, khái niệm này chưa đề
cập đến sự tác động của các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh,
do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố: nước của đất, nước
ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nếu
trên.
Theo C.Mac: “ Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý báu nhất
của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và
tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” Các Mac (1949) [14]
Có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất, có khái niệm
phản ánh q trình phát sinh hình thành đất, có khái niệm thể hiện mối quan
hệ giữa đất với cây trồng và các ngành sản xuất nhưng khái niệm chung nhất
có thể hiểu: Đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng,
gồm: khí hậu và bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật,
diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất; theo
chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn,
thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trị quan trọng và
có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của Xã hội
lồi người.
Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệp về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất sử

dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


5

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nơng
nghiệp khác.
2.1.2. Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai đóng vai trị quyết định sự tồn tại và phát triển của Xã hội lồi
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã
nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất Xã hội”, “Đất
là một phịng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật
chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể” Các Mac (1949) [2] . Thực
tế cho thấy, trong quá trình phát triển Xã hội lồi người, sự hình thành và phát
triển mọi nền văn minh vật chất, văn hóa tinh thần, các thành tựu khoa học
công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ
yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngồi vai trị là cơ sở khơng gian, đất cịn
có hai chức năng đặc biệt quan trọng:
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất: Là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào

cây trồng vật ni để tạo ra sản phẩm.
- Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, khơng khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng
và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất
và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các
tư liệu sản xuất dùng trong nơng nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này
(Lương Văn Hinh và CS, 2003) [6].
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất
2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.2.1.1. Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
- đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn
cứ vào quy luật phát triển kinh tế Xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn
định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục
tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa cơng dụng
của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, Xã hội cao nhất. Vì vậy, sử
dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống
cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của sức
sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía
cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng
gian sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
2.2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất… vừa bị chi phối bởi các
điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện,
quy luật kinh tế - Xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng
mưa, thủy văn, khơng khí… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu
của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn
nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và
không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm… trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ
và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác
nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nơng nghiệp, lâm
nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông
nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng,

thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo
các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất về kinh tế, Xã hội và môi trường.
- Yếu tố về kinh tế – Xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ Xã hội, dân số và lao động, thơng tin và
quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ
sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động…Yếu tố kinh tế - Xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với
việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định
bởi yêu cầu Xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều
kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương
thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được
đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi

ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có chính sách
ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất
đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình
trạng đất đai khơng những bị sử dụng khơng hợp lý mà cịn bị hủy hoại.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - Xã hội tạo
ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ
vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế
- Xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận
lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.2.1.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất
Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nơng nghiệp thì các hệ
thống canh tác đã được hình thành, phát triển thay thế lẫn nhau. Có những
hệ thống canh tác hiệu suất rất thấp nhưng vẫn tồn tại, có những hệ thống
canh tác hiện đại được đưa vào nhưng trong mơi trường sản xuất khơng
thích hợp nên phải nhường chỗ cho những hệ thống cũ. Hiện nay, các hệ
thống này tồn tại xen kẽ nhau và mỗi một hệ thống phù hợp với từng điều
kiện của mỗi vùng.
Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp và
là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp. Nó

d
oa
nl

w
do

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

là thành phần các giống là loại cây được bố trí trong khơng gian và thời gian
của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp
lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - Xã hội.
Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải
kết hợp chặt chẽ với lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho
ngành nghề khác phát triển. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ cao, nếu bố
trí một cơ cấu thích hợp sẽ giảm bớt sự căng thẳng thời vụ và hạn chế lao
động nhàn rỗi theo các chu kỳ sinh trưởng khác nhau, không trùng nhau theo
cây trồng vật ni với các hình thức đa canh bao gồm: trồng xen, trồng gối.
luân canh, trồng theo băng, canh tác phối hợp, mơ hình nơng - lâm kết hợp.
Cơ cấu cây trồng về diện tích là tỷ lệ các loại cây trên một diện tích canh
tác. Tỷ lệ này một phần nào đó nói lên trình độ thâm canh sản xuất của từng
vùng. Tỷ lệ cây lương thực cao, tỷ lệ cây công nghiệp, cây thực phẩm thấp
phản ánh trình độ phát triển nơng nghiệp thấp. Tỷ lệ các loại cây trồng có sản
phẩm tiêu thụ tại chỗ cao, các loại cây trồng có sản phẩm có giá trị và xuất
khẩu thấp chứng tỏ sản xuất ở vùng đó kém phát triển và ngược lại.
Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì
sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện
bất lợi. Để xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ưu trong sử
dụng đất thì ta phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và
thời gian nhất định.
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trở
thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của loài người.
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự
tồn tại và tương lai phát triển lồi người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải
pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà nghiên cứu đất và
các tổ chức quốc tế rất quan tâm và không ngừng hoàn thiện theo sự phát triển

của khoa học. Thuật ngữ “Sử dụng đất bền vững” (Sustainable Land Use) đã
trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay.
Nội dung sử dụng đất bền vững bao hàm một vùng trên bề mặt trái đất
với tất cả các đặc trưng: Khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, chế độ thủy văn, động

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

vật - thực vật và cả những hoạt động cải thiện việc sử dụng và quản lý đất đai
như: Hệ thống tiêu nước, xây dựng đồng ruộng… Do đó, thơng qua hoạt động
thực tiễn sử dụng đất chúng ta phải xác định được những vấn đề liên quan đến
khả năng bền vững đất đai trên phạm vi cụ thể của từng vùng để tránh khỏi
những sai lầm trong sử dụng đất, đồng thời hạn chế được những tác động có
hại đến môi trường sinh thái.
Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là
sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật, không bị suy thối mơi
trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt Xã hội”
(FAO, 1994). FAO đã đưa các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương
lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc

tốt cho mọi người trực tiếp sản xuất nơng nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo
được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân
bằng tự nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa - Xã hội của các cộng đồng
sống ở nông thôn hoặc không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lịng tin
trong nơng dân.
Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá việc
quả lý đất đai” đã đưa ra định nghĩa quản lý bền vững đất đai bao gồm các
cơng nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - Xã
hội với các quan tâm môi trường để đồng thời được Xã hội chấp nhận (tính
chấp nhận).
Rõ ràng quản lý bền vững đất đai phải bao gồm một tổ hợp để đồng
thời duy trì và nâng cao được sản lượng (hiệu quả sản xuất), giảm được rủi
ro (an toàn) bảo vệ được tiềm năng nguồn lực tự nhiên, ngăn ngừa thối hóa
đất và ơ nhiễm mơi trường nước (bảo vệ). Hiệu quả là lợi ích lâu dài (lâu
bền) được Xã hội chấp nhận phù hợp với lợi ích của các bên tham gia quản
lý, lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng (tính chấp nhận).

d
oa
nl

w
do

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
Năm nguyên tắc trên được coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững
và là những mục tiêu cần phải đạt được. Chúng có mối quan hệ với nhau,
nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với các mục tiêu nêu trên thì khả năng bền
vững sẽ đạt được, nếu chỉ đạt được một hoặc một vài mục tiêu mà khơng
phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Vận dụng các nguyên tắc trên, ở Việt nam một loại hình sử dụng đất
được xem là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị
trường chấp nhận.
Về chất lượng, sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương,
trong nước và xuất khẩu, tùy vào mục tiêu của từng vùng.


lu
an

Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất

n

va

của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một

p
ie
gh
tn
to

giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình qn của vùng, nếu dưới mức đó
thì nguy cơ người sản xuất sẽ khơng có lãi, lãi suất phải lớn hơn lãi suất tiền
vay vốn ngân hàng.

w
do

- Bền vững về mặt Xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống Xã

d
oa
nl


hội phát triển.

a
lu

Nội lực và nguồn lực địa phương phải phát huy. Về đất đai, hệ sử dụng

nv

đất phải được tổ chức trên đất mà nơng dân có thể hưởng thu lâu dài, đất đã

an

ll

fu

được giao và rừng đã được khốn với lợi ích các bên cụ thể.

oi

m

Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập

nh

quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ.


at

- Bền vững về mơi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được

z

z

độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất và bảo vệ mơi trường sinh thái

gm

@

đất (Nguyễn Ngọc Nông và CS, 2007) [8].

ai

Giữ đất được thể thiện bằng giảm thiểu liều lượng đất mất hàng năm dưới

l.c

om

mức cho phép. Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý

an

Lu


sử dụng bền vững. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
(>35%). Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phầm loài (đa canh bền vững
hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm…
Ba yêu cầu trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất hiện
tại. Thơng qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên để giúp cho
việc định hướng phát triển nông nghiệp ở từng vùng sinh thái.
Bền vững là một khái niệm động, bền vững ở nơi này có thể khơng
bền vững ở nơi khác, bền vững ở thời điểm này, có thể không bền vững ở
thời điểm khác. Đo lường trực tiếp tính bền vững là một khó khăn nhưng
sự đánh giá đó có thể thực hiện được dựa vào những biểu hiện và chiều

lu

hướng của các quá trình chi phối đến chức năng một hệ canh tác nhất


an
n

va

định, ở một địa phương cụ thể. Nguyên tắc chung khi đánh giá tính bề
vững là:

p
ie
gh
tn
to

+ Tính bền vững được đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định,

một mơ hình sản xuất nhất định, cho một đơn vị cụ thể, cho một hoạt

w
do

động điều hành, cho một thời hạn xác định.

d
oa
nl

+ Dựa trên quy trình và dữ liệu khoa học, những chỉ số và tiêu chuẩn
phản ánh nguyên nhân và kết quả, các tiêu chí và chỉ tiêu phản ánh hết


nv

a
lu

được các mặt bền vững và không bền vững của một hệ thống đạt mức tối

an

đa. Song trong thực tế không có một hệ thống lý tưởng như vậy, mỗi một

ll

fu

hệ thống chỉ đạt được một số mặt nào đó ở một mức độ nhất định tùy theo

oi

m

từng mục tiêu của mỗi kiểu sử dụng đất, các tiêu chí và chỉ tiêu cũng có ý

at

nh

nghĩa khác nhau, cấp độ quan trọng khác nhau và nhận được sự đánh giá


z

khác nhau xem xét cho từng trường hợp. (Thái Phiên và cs, 1998) [12].

z

gm

@

Tóm lại: Khái niệm sử dụng đất đai bền vững do con người đưa ra được
thể hiện trong nhiều hoạt động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích

ai

l.c

mà con người đã lựa chọn cho từng vùng đất xác định. Đối với sản xuất nông

om

nghiệp, việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở đảm bảo khả năng

Lu

an

sản xuất ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không làm suy giảm

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến hoạt động sống
của con người.
2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của tồn thế giới là 510 triệu Km2 trong đó đại
dương chiếm 361 triệu Km2 (71%), cịn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149
triệu Km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu.
Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha,
chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nơng nghiệp trên thế

lu

giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu á chiếm 26%, Châu

an
n


va

âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là
12.000 m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện

p
ie
gh
tn
to

tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp như vậy cịn 54% (đất có

khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác). Diện tích đất đang canh tác trên

w
do

thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được

d
oa
nl

đánh giá là:

- Đất có năng suất cao: 14%

nv


a
lu

- Đất có năng suất trung bình: 28%

an

- Đất có năng suất thấp: 58%

ll

fu

Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất

oi

m

nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số

at

nh

ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu

z


người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất

z

gm

@

nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất
lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết sức

ai
l.c

cần thiết.

om

2.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam

an

Lu
n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
Tính đến ngày 01/01/2009, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
33.105,1 nghìn ha, trong đó đất nơng nghiệp là 25.127,3 nghìn ha chiếm
75,9% tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nơng nghiệp là 3469,2 nghìn ha,
chiếm 10,48% diện tích tự nhiên, đất chưa sử dụng là 4508,6 nghìn ha,
chiếm 13,62% tổng diện tích tự nhiên. Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt
Nam được thể hiện quả bảng 2.1.

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w

do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
Bảng 2.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam
Diện tích
( ha)

Loại đất

STT

Cơ cấu
(%)

Tổng diện tích tự nhiên

33105,1

100,0

1


Đất nông nghiệp

25127,3

75,9

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

9598,8

29,0

6282,5

19,0

4089,1

12,4

58,8

0,2

2134,6

6,4


3316,3

10,0

14757,8

44,6

Rừng sản xuất

6578,2

19,9

1.2.2

Rừng phịng hộ

6124,9

18,5

1.2.3

Rừng đặc dụng

2054,7

6,2


738,4

2,2

14,1

0,0

Đất nơng nghiệp khác

18,2

0,1

Đất phi nơng nghiệp

3469,2

10,5

Đất chưa sử dụng

4508,6

13,6

Đất trồng cây hàng năm

1.1.1

1.1.1.1

Đất trồng lúa

1.1.1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

1.1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

lu

Đất trồng cây lâu năm

an

1.1.2

Đất lâm nghiệp

n

va

1.2
1.2.1

p

ie
gh
tn
to

Đất nuôi trồng thuỷ sản

1.4

Đất làm muối

1.5

nv

3

a
lu

2

d
oa
nl

w
do

1.3


an

ll

fu

(Nguồn: Tổng cục thống kê:2010)
Diện tích đất bình qn đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế
giới. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đơ thị hóa diện tích đất đai
nước ta ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nơng nghiệp. Vì vậy, vấn đề
đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày
càng giảm đang là một áp lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta.
. 2.3.3. Tình hình sử dụng đất của TP Thái Nguyên
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2013, hiện trạng sử dụng đất đai của
TP được thể hiện qua bảng 2.2.

oi

m

at

nh

z

z


ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của TP. Thái Nguyên


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
3
3.1

3.2
3.3

DIỆN TÍCH
(ha)
18.630,56
12.266,51
9.021,64
5.017,50
3.661,23
17,57
1667,72
7.673,38
13.246,33
5.992,86
1697,93
3085,42
8,15
75,1
824,16
24,36
371,19
282,96
88,23
289,33

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT


d
oa
nl

w
do

Tổng diện tích tự nhiên
Đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nơng nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dung
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sơng suối và mặt nước chuyên
dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá không có rừng cây

CƠ CẤU

(%)
100,00
65,84
48,42
26,93
19,65
0,09
4,52
18,09
46,74
32,17
16,34
8,36
0,02
0,20
2,23
0,07
1,99
1,52
0,47
0,78

nv

a
lu

(Nguồn: Phịng Tài ngun và Mơi trường TP Thái Ngun)

an


Diện tích đất bình qn đầu người ở Thành Phố Thái Nguyên thuộc loại

ll

fu

thấp ở Việt Nam.Ngày nay,với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa diện tích

m

oi

đất đai ở Thành phố Thái Ngun ngày càng giảm ,đặc biệt là diện tích đất

at

nh

nơng nghiệp.Vì vậy vấn đề đảm bảo lương thực , thực phẩm trong khi diện

z

tích đất nơng nghiệp ngày càng giảm đang là một áp lực rất lớn.Do đó việc sử

z

với Thành phố Thái Nguyên.

ai


gm

@

dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên rất quan trọng

l.c

2.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất
2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất

om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


16
Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc mang lại. Do tính chất
mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con
người mà ta phải xem xét kết quả phải tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để
tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích khơng? Chính vì
thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
sản phẩm đó.
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

điểm của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể
hiện trình độ nguồn lực của xã hội.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã
hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành
giữa con người với con người trong quá trình sản xuất.
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu
cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch

và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào
và đầu ra, là lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết
quả nhất định với chi phí nhỏ hơn (PGS.TS Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài,
2007)[4].
Như vậy, bản chất của hiệu quả được xem là: việc đáp ứng nhu cầu của

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

ll

fu

phát triển bền vững.

an

con người trong Xã hội; việc bảo tồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn lực để

oi


m

* Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết

nh

kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích

at

của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi

z

z

ích của Xã hội.
Hiệu quả kinh tế phải đạt được 2 vấn đề sau:
+ Một là: Mọi hoạt động sản xuất của con người đều phải tuân theo quy
luật tiết kiệm thời gian.
+ Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết
hệ thống.

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

lu
an
n

va

p

ie
gh
tn
to

Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so
sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lượng đó:
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của
cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất Xã hội (Phạm Vân Đình
và cs, 2001) [11].
* Hiệu quả Xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về
mặt Xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất Xã hội bỏ ra. Loại
hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt Xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.
“Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp” (Nguyễn
Duy Tính,1995)[7].
Từ những quan niệm trên cho thấy, giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả Xã
hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một
phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi
ích Xã hội mà nó mang lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả
Xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà
khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường: Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng của
môi trường đối với hoạt động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là

sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến mơi trường. Đó có thể là
ảnh hưởng tích cực đồng thời có thể là ảnh hưởng tiêu cực. Thông thường,
hiệu quả kinh tế thường mâu thuẫn với hiệu quả mơi trường. Chính vì vậy khi
xem xét cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế, nếu khơng
thường sẽ bị thiên lệch và có những kết luận khơng tích cực.
Xét về khía cạnh hiệu quả mơi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng
đất khơng bị thối hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác.
Bên cạnh đó cịn có các yếu tố như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

hệ giữa các hệ thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như: chế độ thủy
văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa.
2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 – 5 tỷ ha. Nhân loại đang
làm hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 – 7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mịn và thối hóa. Để giải quyết
nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng
năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp” (FAO, 1976).

Để nắm vững số lượng và chất lượng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất
hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn
chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con người,
đồng thời nhằm hướng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn
tài nguyên này được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tương lai.
Phát triển nơng nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát
triển chung của toàn Xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về mơi
trường để giữ gìn tài ngun cho thế hệ sau này.
2.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh
giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của Xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất
về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài có hiệu quả. Do đó tiêu
chuẩn đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông – lâm
nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực
hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một
khối lượng nông – lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trường (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007) [4].
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nơng - lâm
nghiệp,sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững về kinh tế,
bền vững về xã hội và bền vững về môi trường” (FAO, 1994)[14].

d
oa
nl

w
do


nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×