Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

(Luận văn) đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2013, giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 2015 tại thị trấn lộc bình huyện lộc bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.18 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----

-----

HÀ THỊ THỦY

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN 2015 TẠI THỊ TRẤN LỘC BÌNH
HUYỆN LỘC BÌNH – TỈNH LẠNG SƠN”

w
do



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl
fu
an

v
an
lu
oi

m
ll

Hệ đào tạo
Chun nghành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

nh

at
z

z

: Chính quy

: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2010 – 2014
: Th.S Nguyễn Văn Hiểu

@
om

l.c

ai

gm
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2014

n

va
a
th
c
si


LỜI CẢM ƠN


an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2013, giải pháp thực
hiện quy hoạch sử dụng đất đến 2015 tại thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc
Bình – tỉnh Lạng Sơn”, em đã nhận được sự giúp đỡ của rất tận tình của q
thầy cơ, các khoa, thư viện…, vì vậy việc nghiên cứu những dữ kiện thực tế
và phối hợp với những lý thuyết đã học hết sức thuận lợi.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc tới Ban giám
hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa và các thầy
các cô trong khoa Quản lý tài nguyên đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em
nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Có được kết quả này em xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành với ThS. Nguyễn Văn Hiểu là người trực tiếp
hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp của em, đã ln hết mình vì sự nghiệp giáo
dục và đào tạo, đã dạy dỗ chúng em trưởng thành như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các chú, các cô và các anh chị đang công tác
tại Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn đã giúp

đỡ nhiệt tình để tơi hồn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo,
khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ
lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy,
Cơ để khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2014
Sinh viên

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu


nh

at

z

z

@
gm

om

l.c

ai

Hà Thị Thủy

an

Lu
n

va
a
th
c
si



DANH MỤC CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT

an

lu
n

va

: Bộ Tài nguyên và Mơi trường
: Chính phủ
: Chỉ thị
: Cơng Văn
: Hội đồng Bộ trưởng
: Nghị định
: Quyết định
: Quy hoạch sử dụng đất
: Quy hoạch sử dụng đất đai
: Tổng cục địa chính
: Tư liệu sản xuất
: Thơng tư
: Ủy ban nhân dân

p
ie

gh
tn


to

BTNMT
CP
CT
CV
HĐBT


QHSDĐ
QHSDĐĐ
TCĐC
TLSX
TT
UBND

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu

an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


DANH MỤC CÁC BẢNG


an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của thị trấn Lộc Bình ............... 35
Bảng 4.2. Biến động đất đai của thị trấn giai đoạn 2011 – 2013 ................... 39
Bảng 4.3: Diện tích, cơ cấu đất trước và sau quy hoạch của thị trấn
Lộc Bình giai đoạn 2011 – 2013................................................................... 42
Bảng 4.4: Kế hoạch sử dụng đất của thị trấn Lộc Bình giai đoạn 2011 – 2013 ... 45
Bảng 4.5: Biến động diện tích đất trong quy hoạch sử dụng đất của
thị trấn Lộc Bình giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................... 47
Bảng 4.6: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2013 ........ 52
Bảng 4.7: Hiện trạng các cơng trình nằm trong quy hoạch giai đoạn 2011 – 2013.... 56
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của Thị trấn
Lộc Bình giai đoạn 2011 – 2013................................................................... 57
Bảng 4.9: Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất của kỳ kế hoạch
2014 – 2015.................................................................................................. 65
Bảng 4.10: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo

kỳ kế hoạch 2014 – 2015 .............................................................................. 66

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai


gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


MỤC LỤC

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to


PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu .................................................... 2
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất................................................... 4
2.1.1. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt ........................................................ 4
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất và phát triển kinh tế
xã hội ............................................................................................................. 5
2.1.3. Định nghĩa về quy hoạch đất đai .......................................................... 5
2.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch sử dụng đất.................................................. 6
2.2.1. Cơ sở pháp lý........................................................................................ 6
2.2.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 6
2.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ....................................................... 7
2.4. Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai trong nước và trên thế giới. ................................................................. 9
2.4.1. Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai trên thế giới......................................................................................... 9
2.4.2. Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai trong nước ........................................................................................ 10
2.4.3. Tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của
tỉnh Lạng Sơn ............................................................................................... 12
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 14
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 14

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 14

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@


om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

an

lu
n

va


p
ie

gh
tn

to

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 14
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 14
3.3.1. Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn .................................... 14
3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn ....................... 14
3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất và sử dụng
đất giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................ 14
3.3.4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của
thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011– 2013 . 15
3.3.5. Giải thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2014 – 2015 .............. 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 15
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................. 15
3.4.2. Phương pháp điều tra dã ngoại bổ sung .............................................. 15
3.4.3. Phương pháp phân tích, thống kê ........................................................ 15
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh ........................... 15
3.4.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 17
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường .. 17
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 22
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn Lộc Bình huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn .................................................................. 31

4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của thị trấn Lộc Bình .................................. 31
4.2.2. Thực trạng sử dụng đất và biến động đất đai...................................... 34
4.2.3. Tình hình biến động sử dụng đất thực tế giai đoạn 2011 – 2013 ......... 38
4.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai của thị trấn
Lộc Bình – huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2013............ 41
4.3.1. Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thị trấn
Lộc Bình giai đoạn 2011 – 2013................................................................... 41
4.3.2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của thị trấn Lộc Bình
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................. 47

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh


at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

4.3.3. Đánh giá sự hiểu biết về công tác quy hoạch sử dụng đất qua ý kiến
của cán bộ tài nguyên về những khó khăn, thuận lợi khi thực hiện
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2013 .............................................. 58
4.4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của thị trấn
Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011– 2013 ............. 61
4.4.1. Một số kết quả đạt được khi áp dụng quy hoạch vào quản lý và
sử dụng đất tại thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2011– 2013 ................................................................................... 61
4.4.2. Những tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện quy hoạch
sử dụng đất của thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2011– 2013 .................................................................................. 61

4.5. Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2014 – 2015 .......... 65
4.5.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất theo từng năm .......... 65
4.5.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo
từng năm kế hoạch ....................................................................................... 66
4.5.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo
từng năm kế hoạch ....................................................................................... 67
4.5.4. Các biện pháp thực hiện kế hoạch....................................................... 67
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 69
5.1. Kết luận ................................................................................................. 69
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 70

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu


nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1


PHẦN 1
MỞ ĐẦU

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là nguồn gốc
của mọi của cải vật chất trong xã hội, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng gì có
thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là các nguồn lợi tự nhiên như khí
hậu, thời tiết, nước, khơng khí, khống sản nằm trong lịng đất, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, là nền tảng xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã
hội, an ninh quốc phòng. Đồng thời đất đai là nguồn tài ngun có hạn về số
lượng, có vị trí cố định trong khơng gian. Chính vì vậy đất đai cần được quản
lý một cách hợp lý, sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Theo hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất và quản lý

theo quy hoạch của pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích có hiệu
quả”. Luật đất đai năm 1993, Luật đất đai sửa đổi và bổ sung năm 1998, năm
2001 và Luật đất đai 2003 là những căn cứ pháp lý quan trọng nhằm quy định
chi tiết, cụ thể những vấn đề liên quan tới quyền và nghĩa vụ của các chủ sử
dụng đất, cũng như các vấn đề nảy sinh trong quá trình khai thác sử dụng đất
đai. Nhưng vấn đề này địi hỏi phải có biện pháp, chương trình quản lý mang
tính chiến lược và quy hoạch sử dụng đất đai chính là một trong các biện pháp đó.
Đứng trước vấn đề đó, những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta đã có
những chủ chương chính sách về quản lý và sử dụng đất đai cho các ngành,
các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cụ thể hóa bằng chỉ thị 100/CT-CP
(13/10/1981) của thủ tướng Chính phủ, nghị quyết 10/NĐ (04/1998) là những
tiền đề để luật đất đai 1993 ra đời. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
đất đai năm 1998 và năm 2001, Nghị định 181/NĐ-CP (29/10/2004), Thông
tư 30/TT/BTNMT (01/11/2004) là một văn kiện pháp lý quy định về chế độ
quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước.
Về thực chất quy hoạch đất đai là sự bố chí phân bổ các loại đất sao cho
sử dụng phù hợp với yêu cầu của cuộc sống, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và
luôn chú ý đến việc bảo vệ và bồi dưỡng qũy đất. Nhưng thực tế việc thực

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll


fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu


n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to


hiện quy hoạch sử dụng đất còn gặp những trở ngại, khó khăn dẫn đến quy
hoạch khơng thực hiện đúng theo kế hoạch, nhiều phương án quy hoạch sử
dụng đất thực hiện đã khơng đạt được mục đích đề ra.
Đánh giá tình hình quy hoạch sử dụng đất giai đoạn trước là việc làm
cần thiết để rút ra kinh nghiệm cho việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất các
giai đoạn sau tốt hơn. Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Văn Hiểu, em tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 –
2013, giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 2015 tại thị trấn Lộc
Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. Mục đích của đề tài
Đánh giá cơng tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại thị trấn Lộc
Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2013, phân tích rõ
những mặt tích cực và hạn chế trên phương diện nội dung, chất lượng của
phương án quy hoạch, kết quả thực hiện. Từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao tính hợp lý, khả năng thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
đất giai đoạn tiếp theo một cách hợp lý.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu thu thập được phải khách quan, trung thực và chính xác.
- Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và đánh giá về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn.
- Phân tích đánh giá tình hình sử dụng các loại đất.
- Đánh giá được kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đánh giá được ảnh hưởng của việc thực hiện quy hoạch đến quỹ đất.
- Đưa ra định hướng sử dụng đất trên địa bàn của thị trấn Lộc Bình huyện Lộc Bình.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu đề tài giúp em thu thập được những kinh
nghiệm và kiến thức thực tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học được,


d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@


om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

an

lu


hiểu rõ tầm quan trọng của công tác này, biết cách thực hiên một đề tài khoa
học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của thị
trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn để thấy được tính hợp lý và
chưa hợp lý của phương án quy hoạch. Đánh giá được thực trạng sử dụng đất,
xác định những tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, xác định những ảnh hưởng của quy hoạch đến quý đất, từ đó tìm ra
ngun nhân và biện pháp khắc phục.

n

va
p
ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
oi

m

ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất
2.1.1. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các
thành phần của sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó. Bao gồm: Khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước các lớp trầm tích sát bề mặt cùng

với nước ngầm và khống sản nằm trong lịng đất, tập đoàn động – thực vật,
trạng thái định cư của con người hiện tại và trong quá khứ để lại.
Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối mọi ngành sản xuất và hoạt
động của con người, vừa là đối tượng lao động, vừa là phương tiện lao động.
Vì vậy đất đai là tư liệu sản xuất (TLSX).[10]
Ngồi ra đất đai cịn có các tính chất đặc biệt so với các TLSX khác như:
Đặc điểm tạo thành: Đất đai xuất hiện, tồn tại ngồi ý chí và nhận thức
của con người, là sản phẩm tự nhiên, có trước lao động, là điều kiện tự nhiên
của lao động. Chỉ khi tham gia vào quá trình lao động sản xuất của xã hội
dưới tác động của lao động đất đai mới trở thành TLSX.
Tính hạn chế về số lượng: đất đai là tài nguyên hạn chế, diện tích (số
lượng) bị giới hạn bởi ranh giới của đất liền trên địa cầu. Các TLSX khác có
thẻ tăng lên về số lượng tùy theo nhu cầu của con người.
Tính khơng đồng nhất: Đất đai không đồng nhất về chất lượng, hàm
lượng chất dinh dưỡng, các tính chất lý, hóa. Các TLSX khác có thể đồng
nhất về chất lượng, quy cách, tiêu chuẩn ( mang tính tương đối do cơng nghệ
quy định ).
Tính không thay thế: Đất không thể thay thế bằng các TLSX khác, các
TLSX khác tùy vào mức độ phát triển của lực lượng sản xuất có thể thay thế
bằng TLSX khác hồn thiện hơn, có hiệu quả kinh tế hơn.
Tính cố định vị trí: Đất đai hồn tồn cố định vị trí trong sử dụng ( khi
sử dụng khơng thể di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác). Các TLSX khác có
thể di chuyển mọi chỗ, mọi nơi, có thể di chuyển tùy theo yêu cầu của con người.
Tính vĩnh cửu: Đất đai là TLSX vĩnh cửu, nếu biết sử dụng hợp lý đặc
biệt trong sản xuất nông – lâm nghiệp, đất sẽ khơng bị hư hỏng, ngược lại có

d
oa
nl


w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai


gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

an

lu
n

va

p

ie

gh
tn

to

thể làm đất đai tăng tính sản xuất ( độ phì) cũng như hiệu quả sử dụng. Khả
năng tăng tính chất sản xuất của đất phụ thuộc vào phương thức sử dụng. Các
TLSX khác đều bị hư hỏng trong quá trình sử dụng và giảm hiệu ích cuối
cùng bị đào thải trong q trình sản xuất.[10]
2.1.2. Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội
Nói về vai trị của đất đai với sản xuất, Mác khẳng định “Lao động
không phải là nguồn duy nhất sinh ra của cải vật chất và giá trị tiêu thụ, lao
động chỉ là cha của của cải vật chất còn đất là mẹ”.
Đất đai là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với quá trình sản
xuất trong mọi ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người, nó tham
gia trực tiếp vào q trình sản xuất, tuy nhiên vai trị của đất đai với các ngành
là khác nhau.[10]
Thực tế cho thấy, trong q trình phát triển của xã hội lồi người sự
hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất, văn minh tinh thần,
các thành tựu khoa học công nghệ đều được hình thành cơ bản trên nền tảng
cơ bản sử dụng đất.
Trong q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước cùng với sự
bùng nổ dân số đã làm mối quan hệ giữa người với đất ngày càng căng thẳng
địi hỏi con người cần phải có biện pháp sử dụng hợp lý và hiệu quả.
2.1.3. Định nghĩa về quy hoạch đất đai
Để thực hiện được một phương án QHSDĐĐ ( quy hoạch sử dụng đất
đai) hoàn thiện thì phải nắm rõ được khái niệm, bản chất, nội dung của quy
hoạch đất đai.

Quy hoạch là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động
như: Phân bố, bố trí, sắp xếp tổ chức đất đai tạo ra những điều kiện nhất định
cho việc sử dụng theo mục đích khác nhau.[10]
QHSDĐĐ là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của
Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và
có hiệu quả nhất thông qua việc phân bố qũy đất đai (khoanh định các mục
đích của các ngành) và tổ chức sử dụng đất như một TLSX (các giải pháp sử
dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội tạo điều kiện bảo
vệ đất đai, bảo vệ môi trường.[10]

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh


at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Như vậy, thực chất của QHSDĐĐ là quá trình hình thành các quyết
định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích
cao, thực hiện đồng thời chức năng là: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và
đưa ra các biện pháp sử dụng đất đai phù hợp với yêu cầu hiện tại tương thích
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.[10]
2.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch sử dụng đất
2.2.1. Cơ sở pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai;
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 13/08/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn, lập điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/06/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Mơi trường về việc ban hành Quy trình lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Các nghị quyết, báo cáo của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, UBND thị
trấn về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội 10 năm tới, số liệu thống kê, kiểm kê;
- Các tài liệu điều tra cơ bản ở địa phương, thông tin liên quan đến sử
dụng đất.
2.2.2. Cơ sở thực tiễn
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thị trấn Lộc
Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
- Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của thị trấn Lộc Bình theo quy phạm
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tài liệu điều tra của các cấp các ngành trên địa bàn thị trấn Lộc Bình,
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng sơn.
- Tiềm năng và các nguồn lực của thị trấn.
- Các tài liệu liên quan.

d
oa
nl

w
do

oi


m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an


Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn


to

2.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về cách phân loại QHSDĐĐ.
Tuy nhiên, mọi quan điểm đều dựa trên những căn cứ hoạc cơ sở như: nhiệm
vụ đặt ra đối với quy hoạch; số lượng và thành phần, đối tượng nằm trong quy
hoạch; phạm vi lãnh thổ quy hoạch cũng như nội dung và phương pháp quy hoạch.
Thông thường hệ thống QHSDĐĐ được phân loại theo nhiều cấp vị
khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ cụ thể về sử dụng đất đai từ cao
xuống thấp, từ tổng thể đến chi tiết.
Hệ thống QHSDĐĐ có các loại hình: quy hoạch phân bổ sử dụng đất
và QHSDĐĐ.
* Quy hoạch sử dụng đất đai: mang tính chất định hướng, loại hình quy
hoạch này được chia ra thành quy hoạch phân bổ sử dụng đất đai theo lãnh
thổ hành chính và quy hoạch phân bổ sử dụng đất theo ngành.
- Quy hoạch phân bổ sử dụng đất theo lãnh thổ ở các dạng sau:
+ Quy hoạch phân bổ đất đai cả nước.
+ Quy hoạch phân bổ đất đai cấp tỉnh.
+ Quy hoạch phân bổ đất đai cấp huyện.
+ Quy hoạch phân bổ đất đai cấp xã.
- Quy hoạch phân bổ sử dụng đất đai theo ngành gồm:
+ Quy hoạch đất lâm nghiệp
+ Quy hoạch đất khu dân cư
+ Quy hoạch đất chuyên dùng
- Quy hoạch sử dụng đất đai bao gồm:
+ Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
+ Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
+ Quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng.
Trong đó đối tượng QHSDĐ theo lãnh thổ là tồn bộ diện tích tự nhiên.
Tùy thuộc vào cấp vị hành chính, QHSDĐ có nội dung cụ thể, chi tiết khác

nhau và được thực hiện theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, chỉnh từ dưới lên
trên, từ toàn cục đến bộ phận, từ cái chung đến cái riêng, từ vĩ mô đến vi mô
và bước sau chỉnh lý bước trước.

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z


@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8


an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

QHSDĐĐ cụm và vùng trọng điểm thường không nằm trọn vẹn trong
một đơn vị hành chính, do đặc thù của sản xuất chun mơn hóa, do điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực có những đặc tính riêng hoạc đơn thuần
chỉ do yêu cầu phát triển tổng hợp để sử dụng đất đai có hiệu quả hơn.
Quy hoạch theo ngành dựa trên kết quả điều tra, đánh giá khả năng
thích nghi của đất mà phân cho các ngành sử dụng và định hướng cho người
sử dụng đất phù hợp với đặc điểm từng ngành để mang lại hiểu quả cao hơn.
QHSDĐĐ theo ngành và theo lãnh thổ có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Trên một địa bàn lãnh thổ luôn luôn tồn tại nhiều ngành mặc dù mỗi
ngành có một mục đích sử dụng đất khác nhau. Các ngành có thể quy hoạch
độc lập với nhau, song mỗi ngành đều phải dựa vào đặc điểm lãnh thổ, sự
phân dị lãnh thổ là cơ sở để các ngành căn cứ vào đó làm quy hoạch, cũng
chính vì thế mà cùng một ngành có thể có nội dung quy hoạch khác nhau trên
vùng, lãnh thổ khác nhau. Do đó, tùy thuộc vào đặc điểm phân bố lực lượng
và sự phát triển các ngành mà mỗi dạng quy hoạch theo lãnh thổ hành chính

có thể bao hàm tồn bộ hoạc một số dạng quy hoạch theo ngành.
Việc QHSDĐĐ được phân kỳ thực hiện theo kế hoạch 10 năm, 5 năm
dựa trên mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Kế hoạch sử dụng đất cũng được
phân cấp theo lãnh thổ hành chính và theo ngành nhưng cần sự kết hợp chặt
chẽ và đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Bao quát được toàn bộ đất đai phục vụ cho nền kinh tế quốc dân
(không phụ thuộc vào cơ cấu quản lý cũng như hình thức trực thuộc).
- Phát triển kế hoạch tất cả các ngành kinh tế trên địa bàn.
- Thiết lập được cơ cấu sử dụng đất đai hợp lý trên địa bàn cả nước,
trong các ngành và trên địa bàn từng lãnh thổ.
- Đạt hiệu quả trên 3 mặt: Kinh tế, xã hội và môi trường.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ hành chính phải cụ
thể hóa các mục tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo ngành và cả nước
cùng với việc sử lý các mục tiêu cụ thể của đại phương và các vấn đề cụ thể
của từng chủ sử dụng đất.[10]

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an


v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu
n

va
a

th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

2.4. Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai trong nước và trên thế giới.
2.4.1. Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai trên thế giới

Trên thế giới từ nhiều năm trở về trước cho tới ngày nay công tác quy
hoạch sử dụng đất đã được quan tâm và tiến hành thường xuyên, và trong thời
gian tới vẫn được chú trọng phát triển, nó có một vị trí quan trọng trong công
cuộc phát triển kinh tế mỗi nước, đặc biệt là các ngành sản xuất. Nhìn chung
ở mỗi nước cơng tác quy hoạch sử dụng đất có những cách thức và phương
pháp khác nhau.
* Áo: Ở Áo, vai trị của Chính phủ bị hạn chế trong việc lập và thực
hiện quy hoạch. Cơ chế tiến hành ở đây là tất cả các cấp lập quy hoạch đều
tiến hành đồng thời bao gồm tất cả các tổ chức cũng như thành viên xã hội
thông qua hội nghị quy hoạch quốc gia. Hội nghị này đưa ra các quan điểm và
mục tiêu cho cả nước. Những ý kiến của hội nghị được đưa lên cấp trung
ương và đưa xuống cấp địa phương.
* Đức: Ở Đức có cách tiếp cận theo giai đoạn. Chính phủ Liên bang
cùng với sự tham gia của các bang đưa ra hướng quy hoạch theo vùng. Các
hướng dẫn này được sử dụng làm điểm xuất phát để trao đổi ở cấp bang sau
đó được xây dựng thành đồ án tác nghiệp ở cấp vùng.
* An-giê-ri: Quy hoạch sử dụng đất đai ở An-giê-ri được xây dựng trên
nguyên tắc nhất thể hóa, liên hợp hóa và kỷ luật đa phía. Trong tồn bộ q
trình quy hoạch có sự tham gia đầy đủ của các địa phương liên quan, các tổ
chức ở cấp chính phủ, tổ chức nhà nước, các cộng đồng và tổ chức nông gia,...
Ở nước này, Chính phủ có trách nhiệm ngay từ đầu đối với những quan hệ ở
tầm vĩ mơ cịn cơng chúng – người liên quan đến các hành vi lập quy hoạch
giữ một vị trí quan trọng.
* Đài Loan: Đài Loan chủ chương lập quy hoạch sử dụng đất đai theo
từng cấp khác nhau, từng vùng khác nhau và tùy thuộc vào tính chất yêu cầu
của quy hoạch sử dụng đất đai trong từng giai đoạn và các cấp quy hoạch
được tiến hành như sau:
- Quy hoạch phát triển tổng hợp khu vực Đài Loan

d

oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om


l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

an

lu
n


va

p
ie

gh
tn

to

- Quy hoạch sử dụng đất theo vùng
- Quy hoạch phát triển tổng hợp của huyện, thành phố
- Quy hoạch đô thị
- Quy hoạch sử dụng đất phi đô thị
* Liên Xơ: Có 4 cấp quy hoạch gồm:
- Tổng sơ đồ sử dụng đất của toàn liên bang
- Tổng sơ đồ sử dụng đất các tỉnh và các nước cộng hòa.
- Quy hoạch sử dụng đất các vùng và huyện
- Quy hoạch sử dụng đất liên xí nghiệp và xí nghiệp;[8]
2.4.2. Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai trong nước
- Ở Việt Nam từ năm 1962 ở miền Bắc đã tiến hành quy hoạch ở cấp
huyện và lồng vào công tác phân vùng nơng lâm. Nhưng triển khai khơng
đồng bộ và khơng có tính pháp lý.
- Ngày nay vấn đề lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất luôn được
Đảng và nhà nước quan tâm và chỉ đạo sát sao cụ thể bằng luật, các văn bản
dưới luật, nghị định, thông tư nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Cụ thể
qua từng giai đoạn sau:
* Giai đoạn trước những năm 1980:
Quy hoạch sử dụng đất đai chưa được coi là công tác của ngành quản lý

đất đai mà chỉ được đề cập đến như là một phần của quy hoạch phát triển
nông nghiệp. Mặc dù quy hoạch sử dụng đất đai lồng vào công tác phân vùng
quy hoạch nông, lâm nghiệp đã được xúc tiến vào năm 1962 nhưng chủ yếu là
do các ngành chủ quản tiến hành cùng với một số tỉnh, ngành có liên quan và
chưa có sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ.
Từ năm 1975 đến cuối năm 1978, nước ta đã soạn thảo và được Chính
phủ phê duyệt phương án phân vùng sản xuất nông lâm nghiệp và công nghiệp
chế biến nông lâm sản theo bẩy vùng và trên địa bàn lãnh thổ là cấp tỉnh.
Các phương án phân vùng nông lâm nghiệp của tỉnh đã đề cập tới
phương hướng sử dụng tài nguyên trong đó có tính tốn quỹ đất nơng nghiệp,
lâm nghiệp. Tuy nhiên, do mục đích đề ra ngay từ đầu là chỉ để phục vụ phát
triển nông lâm nghiệp nên các loại đất khác chưa được đề cập tới. Bên cạnh

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an

lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c

si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

đó, do cịn thiếu nhiều tài liệu, chưa tính được khả năng đầu tư nên các
phương án này có tính khả thi không cao.
* Giai đoạn 1981 - 1986
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 5 đã chỉ rõ: “Xúc tiến công
tác điều tra cơ bản, dự báo, lập tổng sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản
xuất, nghiên cứu chiến lược kinh tế xã hội, dự thảo kế hoạch triển vọng để

chuẩn bị cho kế hoạch 5 năm sau”. Thực hiện nghị quyết này, các bộ ngành,
tỉnh, thành phố đã tham gia triển khai chương trình lập sơ đồ phát triển và
phân bố lực lượng sản xuất tại Việt Nam đến năm 2000. Cũng trong thời kỳ
này, hầu hết 500 huyện của cả nước đã tiến hành xây dựng quy hoạch tổng thể
của huyện.
Trong các tài liệu sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất của tỉnh đều đề cập
đến vấn đề sử dụng đất đai và được tính tốn tương đối có hệ thống để khớp
với cả nước, các vùng kinh tế lớn, các huyện trong tỉnh với sự tham gia phối
hợp của các ngành. Các tài liệu này đã bước đầu đánh giá được hiện trạng,
tiềm năng đất đai và đưa ra các dự kiến sử dụng quỹ đất quốc gia đến năm 2000.
* Giai đoạn 1987 – 1993
Đây là thời kỳ công tác quy hoạch sử dụng đất đai đã có được cơ sở
pháp lý quan trọng. Song cùng với sự trầm lắng của cơng tác quy hoạch nói
chung sau một thời kỳ triển khai rầm rộ, công tác quy hoạch sử dụng đất cũng
chưa được xúc tiến như luật đã quy định. Nguyên nhân của vấn đề này là do
nền kinh tế Việt Nam trong thời gian này đang đứng trước nhiều khó khăn và
thử thách lớn lao khi chuyển sang nền kinh tế thị trường. Tuy vậy, đây là thời
kỳ công cuộc đổi mới ở nông thôn diễn ra sâu sắc cùng với việc giảm vai trò
quản lý tập trung của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, tăng quyền tự chủ cho
nơng dân và thực thi các chính sách đổi mới khác. Công tác quy hoạch cấp xã
trong giai đoạn này nổi lên như một vấn đề cấp bách về giao đất, cấp đất,…
Đây là mốc đầu tiên trong việc triển khai quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã
trên khắp các xã của cả nước. Tuy vậy còn nhiều hạn chế về nội dung và
phương pháp thực hiện.
* Giai đoạn từ năm 1993 trở lại đây
Sau đại hội Đảng lần thứ VII năm 1992, nước ta triển khai công tác
nghiên cứu chiến lược phát triển, quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội ở hầu hết

d
oa

nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c


ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

an

lu
n

va


p
ie

gh
tn

to

các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các vùng kinh tế và hầu hết các bộ
ngành. Các cơng trình nghiên cứu trong giai đoạn này đều tính đến năm 2010.
Trong giai đoạn này, việc nghiên cứu, triển khai công tác quy hoạch sử dụng
đất đai trên phạm vi cả nước được các ngành, các cấp và mọi thành viên trong
xã hội hưởng ứng. Đây chính là cái mốc bắt đầu của thời kỳ đưa công tác
quản lý đất đai vào nề nếp sau thời gian dài tuyệt đối hóa về công hữu đất đai
ở miền Bắc và buông lỏng cơng tác này ở các tỉnh phía Nam dẫn đến tình
trạng có q nhiều diện tích đất khơng có chủ sử dụng đất.
Đặc biệt từ năm 1992, Chính phủ đã chỉ đạo công tác quy hoạch sử
dụng đất đai một cách chặt chẽ hơn, cụ thể hơn. Trong thời gian này, Tổng
cục địa chính (cũ) đã xây dựng báo cáo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
của cả nước đến năm 2010 để Chính phủ trình ra quốc hội khóa 9 kỳ họp thứ
10 và 11. Tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội đã thông qua kế hoạch sử dụng đất đai
của cả nước giai đoạn 1996 – 2000. Đây là lần đầu tiên, có một báo cáo về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tương đối đầy đủ các khía cạnh về chính trị,
kinh tế, xã hội, an ninh quốc phịng và mơi trường đối với việc khai thác sử
dụng đất đai cho một thời gian tương đối dài được soạn thảo theo phương
pháp tiếp cận từ trên xuống dưới và có điều tra thống kê tổng hợp từ dưới lên.
Cùng với báo cáo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả nước, tới nay đã
có nhiều tỉnh soạn thảo và triển khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Còn ở
cấp huyện và xã cũng đang được tổ chức triển khai lập quy hoạch, kế hoạch

sử dụng đất theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên Môi trường. Các phương án
quy hoạch ngày càng được đảm bảo tốt hơn các yêu cầu về nội dung khoa học
và pháp lý nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn đặt ra.
Tóm lại, cùng phát triển của nền kinh tế - xã hội, sự thay đổi của Luật
Đất đai, công tác quy hoạch sử dụng đất đai ở nước ta đã không ngừng được
hoàn thiện và đem lại nhiều thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng vào q
trình quản lý và sử dụng đất hiệu quả, bền vững đồng thời thúc đẩy sự phát
triển một cách tích cực của nền sản xuất xã hội.[8]
2.4.3. Tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của tỉnh
Lạng Sơn
Lạng Sơn là tỉnh miền núi, biên giới nằm phía Đơng Bắc của Tổ quốc,
có đường biên giới giáp với nước bạn láng giềng Trung Quốc. Cùng với tiến
trình của đất nước trên con đường phát triển đi lên cơng nghiệp hóa, hiện đại

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v

an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th

c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

an

lu

hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, Lạng Sơn đã và đang trở thành một
trung tâm trung chuyển hàng hóa, dịch vụ mũi nhọn của khu vực, cùng với đó
là các dự án đầu tư vào Lạng Sơn ngày càng nhiều, dân cư thành thị ngày
càng tăng mạnh. Điều này đã gây áp lực lớn cho đất đai. Nhận thức được vấn
đề này UBND tỉnh đã phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành lập và
chỉ đạo thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong tồn tỉnh để nhằm sử dụng đất
có hiệu quả nhất. Đến nay tất cả các huyện, xã trong toàn tỉnh đều đã lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho từng giai đoạn và từng năm. Tuy kết quả đạt
được chưa cao nhưng đã phần nào giảm được áp lực đối với đất đai và đáp
ứng được yêu cầu phát triển của xã hội.

n

va
p
ie


gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c


ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

an

lu
n

va

p

ie

gh
tn

to

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Sử dụng đất đai của thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2011 – 2013.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Trên tồn bộ diện tích đất tự nhiên của thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc
Bình – tỉnh Lạng sơn là 435,40 ha.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Phòng Tài nguyên và Mơi trường huyện Lộc Bình – tỉnh
Lạng Sơn.
- Thời gian: từ 1/2014 – 5/2014
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn
Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường.
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn
3.3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
3.3.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất
3.3.2.1. Tình hình biến động đất đai của thị trấn giai doạn 2011 - 2013
3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử

dụng đất giai đoạn 2011 – 2013
3.3.3.1. Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thị trấn Lộc Bình
giai đoạn 2011 – 2013
3.3.3.2. Đánh gia kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của thị trấn Lộc
Bình giai đoạn 2011 – 2013
3.3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết về công tác quy hoạch sử dụng đất và ý kiến
của cán bộ tài nguyên về những khó khăn, thuận lợi khi thực hiện quy hoạch
sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2013

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh


at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

3.3.4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của thị
trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011– 2013
3.3.4.1.Một số kết quả đạt được khi áp dụng quy hoạch vào quản lý và sử
dụng đất tại thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2011– 2013
3.3.4.2. Những tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng
đất của thị trấn Lộc Bình - huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011– 2013
3.3.5. Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2014 – 2015
3.3.5.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất theo từng năm
3.3.5.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm

kế hoạch
3.3.5.3. Diện tích đất chưa sử dụng theo từng năm kế hoạch
3.3.5.4. Các biện pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
Phương pháp này dùng để thu thập số liệu, tài liệu cần thiết để phục vụ
cho việc nghiên cứu của đề tài, bao gồm các số liệu, tài liệu về: Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, phương án thực hiện quy hoạch
sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện. Các số
liệu thu thập tại Phòng Tài nguyên và Mơi trường của huyện Lộc Bình – tỉnh
Lạng Sơn.
3.4.2. Phương pháp điều tra dã ngoại bổ sung
Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu thập được trong các phòng ban,
tiến hành điều tra dã ngoại bổ sung nhằm thống nhất các tài liệu, số liệu đã
thu thập được. Phát hiện và bổ sung những thiếu sót, những chênh lệch giữa
thực tế và tài liệu thu thập được.
3.4.3. Phương pháp phân tích, thống kê
Thống kê tồn bộ các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài, các bảng
biểu, biểu mẫu số liệu. Phân tích các số liệu thu thập được.
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh
Phương pháp này được tiến hành sau khi đã thu thập thống kê đầy đủ
các số liệu thiết. Từ đó phân tích, tổng hợp, đánh giá và so sánh các dữ liệu để

d
oa
nl

w
do


oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm


an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

rút ra nhận xét về mặt thuận lợi hay khó khăn, từ đó đưa ra giải pháp khắc
phục. Phương pháp này địi hỏi phải phân tích kỹ lưỡng.
3.4.5. Phương pháp xử lý số liệu
Đây là khâu quan trọng nhất trong q trình nghiên cứu, đánh gía cơng
tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Các tài liệu, số liệu đã thu thập được cần
phải được chọn lọc, loại bỏ những yếu tố không cần thiết, lấy các số liệu hợp
lý, có cơ sở khoa học và đúng với tình hình thực tế địa phương.

an

lu

n

va
p
ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z

z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

an

lu

n

va

p
ie

gh
tn

to

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan mơi trường
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Thị trấn Lộc Bình nằm phía Tây Bắc huyện Lộc Bình, là trung tâm văn
hóa - kinh tế chính trị của huyện Lộc Bình. Nằm cách thành phố Lạng sơn
khoảng 22km về phía Đơng Nam trên đường Quốc lộ 4B đi Quảng Ninh. Có
đường tỉnh lộ từ trung tâm huyện Lộc Bình đi cửa khẩu Chi Ma dài 15km.
Tổng diện tích tự nhiên 435,40 ha, với quy mơ dân số 8.101 người.[14]
- Phía Bắc: giáp xã Đồng Bục
- Phía Nam: giáp xã Tú Đoạn và Lục Thơn.
- Phía Đơng: giáp xã Hữu Khánh và Tú Đoạn.
- Phía Tây: giáp xã Lục Thơn.
Là thị trấn miền núi, mang đậm nét đặc thù của miền núi phía Bắc,
nằm trên trục tỉnh lộ nối thị trấn với cửa khẩu Chi Ma, thị trấn Lộc Bình có
nhiều thuận lợi trong việc đi lại và lưu thơng hàng hóa với các xã khác trong
vùng. Nguồn thu nhập chính từ nơng, lâm nghiệp, diện tích đất sản xuất nơng

nghiệp ít.
4.1.1.2.Địa hình, địa mạo
Địa hình thị trấn Lộc Bình nằm trong địa hình chung của thị trấn Lộc
bình, nằm trong lưu vực của sơng Kỳ Cùng. Độ cao trung Bình so với mực
nước biển là 350 m. Địa hình phân bố thành 3 vùng tương đối rõ rệt:
- Vùng đồi núi thấp: Phân bố ở phía Bắc đường Quốc lộ 4B có độ cao
trung bình 350 m có dạng địa hình đồi thoải xen bát úp. Diện tích khoảng 250
ha chiếm 57% diện tích đất tự nhiên. Phần lớn đất có độ dốc nhỏ hơn 15o xen
kẽ các bãi bằng thung lũng hẹp và chân sườn đồi dốc thoải có độ dốc dưới
20o. Trên dạng địa hình này chỉ thích hợp chu mục đích nơng lâm kết hợp.
Các khu vực thung lũng hẹp có thể sử dụng để phát triển cây hoa màu, cây
cơng nghiệp, một số ít gần nguồn nước thích hợp cho cây lúa. Riêng khu vực
sườn đồi thoải, độ dốc thấp có khả năng trồng cây cơng nghiệp lâu năm, cây
ăn quả.

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an


v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va
a

th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

- Vùng địa hình khe dọc: Phân bố chủ yếu giữa thung lũng khu vực các
quả đồi, Vùng này có dạng địa hình tương đối bằng phẳng. Diện tích khoảng
40 ha chiếm 9% diện tích tự nhiên. Có độ cao trung bình 250 – 300 m, độ dốc
nhỏ hơn 8o, dạng địa hình này thích hợp cho mục đích trồng lúa và hoa màu.

Sườn đồi thoải, độ dốc thấp, gần nguồn nước thích hợp để phát triển cây ngắn
ngày như hoa màu, cây công nghiệp nhất là cây ăn quả.
- Vùng địa hình bằng phẳng: Phân bố ở phía Bắc Quốc lộ 4 B ven sông
Kỳ Cùng và xen giữa vùng đồi núi thấp. Độ cao trung bình 200m đây là vùng
địa hình tương đối bằng phẳng có độ dốc < 8o được hình thành chủ yếu do bồi
đắp phù sa của hệ thống sông Kỳ Cùng. Trên nền địa hình này chủ yếu trồng
lúa nước và các cây hoa màu. Diện tích khoảng 150 ha chiếm 34% diện tích
tự nhiên của thị trấn.[14]
Đặc điểm địa hình của thị trấn cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các
dạng địa hình khác nhau mang lại ưu thế đa dạng trong khả năng khai thác và
sử dụng vào phát triển nông lâm nghiệp. Tuy nhiên đây là vùng đồi núi, ở
từng địa hình có sự chia cắt mạnh. Vì vậy cần đặc biệt chú trọng cơng tác
chống xói mịn, bảo vệ đất nhằm đảm bảo tính bền vững trong q trình sử dụng.
4.1.1.3. Khí hậu
Thị trấn Lộc Bình nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa vùng núi có
mùa đơng lạnh và khơ, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều. Những đặc trưng
chính trong chế độ khí hậu thời tiết của thị trấn như sau:
- Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm là 21,10C. Nền nhiệt phân hóa
trong năm theo 2 mùa rõ rệt: mùa đông ẩm từ tháng 5 đến tháng 9 và mùa
lạnh khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình tháng nóng
nhất là 27,10C (tháng 7). Mùa lạnh, nhiệt độ trung bình lạnh nhất là 13,10C.
- Lượng mưa hàng năm trung bình 1.349 mm phân bố không đều, mùa
mưa lượng mưa chiếm đến 76% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa tập
trung gây xói mịn, rửa trơi đất và hay kèm theo lũ và sạt lở đất. Độ ẩm khơng
khí bình qn cả năm dao động từ 82% - 77%.
* Một số hiện tượng thời tiết đặc biệt cần chú ý: mưa đá có thể xảy ra
vào tháng 4,5 và 9,10. Tuy ít gặp nhưng khi xảy ra thường gây tổn hại lớn cho

d
oa

nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

z

z

@

om

l.c


ai

gm

an

Lu

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×