ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
TRIỆU THANH BÌNH
an
lu
n
va
p
ie
gh
tn
to
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ
VÀ KỸ THUẬT GHÉP CHỒI HOA LÊ ĐẾN
SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG LÊ
VH6 TẠI THÁI NGUYÊN
d
oa
nl
w
do
oi
m
ll
fu
an
v
an
lu
nh
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
at
z
z
@
om
l.c
ai
gm
an
Lu
THÁI NGUYÊN - 2014
n
va
a
th
c
si
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
TRIỆU THANH BÌNH
an
lu
n
va
p
ie
gh
tn
to
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ
VÀ KỸ THUẬT GHÉP CHỒI HOA LÊ ĐẾN
SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG LÊ
VH6 TẠI THÁI NGUYÊN
d
oa
nl
w
do
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60 62 01 10
m
ll
fu
an
v
an
lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
oi
nh
at
z
z
@
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS ĐÀO THANH VÂN
gm
2. TS NGUYỄN VĂN VƯỢNG
om
l.c
ai
an
Lu
THÁI NGUYÊN - 2014
n
va
a
th
c
si
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Những nội dung trong Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS. TS. Đào Thanh Vân và TS Nguyễn Văn Vượng.
Mọi tham khảo dùng trong Luận văn đều được trích nguồn gốc rõ ràng.
Các nội dung trong nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
lu
an
Xin chân thành cảm ơn!
n
va
gh
tn
to
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2014
Tác giả
p
ie
d
oa
nl
w
do
Triệu Thanh Bình
oi
m
ll
fu
an
v
an
lu
nh
at
z
z
@
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
a
th
c
si
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và kỹ
thuật ghép chồi hoa lê đến sinh trưởng phát triển của giống lê VH6 tại Thái
Nguyên”. Tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các hộ gia
đình, các thầy cô giáo, Trường Đại học Nông lâm và UBND xã La Bằng
huyện Đại Từ đặc biệt là các hộ gia đình nơi đã thực hiện đề tài.
an
lu
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến phòng quản lý đào
tạo sau Đại học - Trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun.
va
n
Tơi xin tỏ lịng biết ơn đến thầy giáo hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đào
gh
tn
to
Thanh Vân - Phó trưởng phịng quản lý đào tạo sau Đại học, TS Nguyễn Văn
Vượng - Đại học Nông Lâm Bắc Giang đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi
p
ie
trong q trình thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
w
do
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái
d
oa
nl
Nguyên, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học trường Đại học Nông lâm cùng các
bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tơi hồn thành luận
v
an
lu
văn này.
fu
an
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các cơ quan chuyên môn, các bạn
oi
luận văn.
m
ll
bè thân thích và gia đình đã động viên giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện
nh
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2014
at
z
Tác giả
z
@
om
l.c
ai
gm
an
Lu
Triệu Thanh Bình
n
va
a
th
c
si
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 1
lu
an
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài ..................................................................... 2
n
va
3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3
gh
tn
to
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của kỹ thuật ghép cây ăn quả ......................................... 4
p
ie
1.1.1. Cơ sở khoa học của sự tiếp hợp giữa gốc ghép và cành ghép ............... 4
w
do
1.1.2. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp ghép .................................. 4
d
oa
nl
1.1.3. Ảnh hưởng qua lại giữa góc ghép và ngọn ghép .................................. 5
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống của tổ hợp ghép .................. 7
v
an
lu
1.2. Nguồn gốc, phân loại lê .......................................................................... 8
1.2.1. Nguồn gốc ........................................................................................... 8
fu
an
1.2.2. Phân loại .............................................................................................. 8
m
ll
1.2.3. Các giống lê trên thế giới ................................................................... 11
oi
nh
1.3. Giá trị dinh dưỡng của cây lê ................................................................ 13
at
1.4. Tình hình sản xuất lê trên thế giới và ở Việt Nam ................................. 14
z
z
1.4.1. Tình hình sản xuất lê trên thế giới ...................................................... 14
@
gm
1.4.2. Tình hình sản xuất lê ở Việt Nam ...................................................... 15
l.c
ai
1.4.3. Tình hình nghiên cứu cây lê ở trên thế giới và trong nước ................. 20
om
1.5. Đặc điểm nông sinh học của cây lê ....................................................... 21
Lu
1.5.1. Đặc điểm thực vật học ....................................................................... 21
an
1.5.2. Đặc điểm sinh vật học ....................................................................... 22
va
1.5.3. Điều kiện tự nhiên, đất đai khí hậu .................................................... 25
n
a
th
c
si
iv
1.6. Kỹ thuật trồng và chăm sóc Lê Tai Nung 6 (Quy trình Trung tâm
giống cây trồng tỉnh Lào Cai). ......................................................... 26
1.6.1. Làm đất ............................................................................................. 26
1.6.2. Thời vụ .............................................................................................. 26
1.6.3. Mật độ trồng ...................................................................................... 26
1.6.4. Chọn cây giống .................................................................................. 26
1.6.5. Kỹ thuật trồng và chăm sóc ............................................................... 26
an
lu
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 31
va
n
2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 31
gh
tn
to
2.3. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 31
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 31
p
ie
2.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 31
w
do
2.5.1 Thí nghiệm kỹ thuật ............................................................................ 31
d
oa
nl
2.6. Tổng hợp và xử lý số liệu ..................................................................... 33
v
an
lu
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 34
3.1. Điều kiện đất đai, khí hậu khu vực nghiên cứu ..................................... 34
fu
an
3.1.1. Điều kiện khí hậu, khu vực Thành phố Thái Nguyên. ................................... 35
m
ll
3.1.2. Điều kiện địa hình, khí hậu khu vực huyện Đại Từ ............................ 35
oi
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và kiểu ghép đến kỹ thuật ghép
nh
at
chồi hoa lê VH6 tại Thái Nguyên .................................................... 37
z
3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và kiểu ghép đến khả năng tiếp
z
@
hợp lê VH6 tại tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 37
gm
l.c
ai
3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và kiểu ghép đến thời gian nảy
chồi, ra hoa và hình thành quả lê VH6 tại Thái Nguyên ................... 39
om
3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và kiểu ghép đến khả năng hình
Lu
an
thành quả lê VH6 tại tỉnh Thái Nguyên ........................................... 46
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
v
3.2.4. Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến các chỉ tiêu về quả lê
VH6 tại tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 51
3.2.5 Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến một số chỉ tiêu
về chất lượng quả quả lê VH6 tại tỉnh Thái Nguyên. ............... 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 65
1. Kết luận ................................................................................................... 65
2. Kiến nghị ............................................................................................... 66
an
lu
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
m
ll
fu
an
v
an
lu
nh
at
z
z
@
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
vi
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
A. Food and Agriculture organization - Tổ chức lương
thực và nơng nghiệp thế giới
UNDP:
Chương trình phát triển Liên hợp quốc
TB:
Trung bình
IPM:
Intergrated Pest Management - Biện pháp phòng trừ tổng
hợp trong bảo vệ thực vật
Max:
Giá trị lớn nhất
Min:
Giá trị nhỏ nhất
NXB:
Nhà xuất bản
CV(%):
Hệ số biến động
LSD(0,05):
Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
an
lu
FAO:
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
m
ll
fu
an
v
an
lu
nh
at
z
z
@
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tình hình cây ăn quả và cây lê năm 2012 trên thế giới .................. 14
Bảng 1.2. Sản lượng lê trên thế giới và một số khu vực................................ 15
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất lê tại một số tỉnh miền núi phía Bắc năm
2013 - 2014 .................................................................................. 19
Bảng 3.1. Diễn biến thời tiết khí hậu tỉnh Thái Nguyên năm 2014 ............... 37
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến tỷ lệ ghép sống
an
lu
của lê VH6 tại Thái Nguyên ......................................................... 37
Bảng 3.3 Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến khả năng tiếp hợp
va
n
của lê VH6 tại Thái Nguyên ......................................................... 38
gh
tn
to
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến thời gian nẩy
chồi của lê VH6 tại Thái Nguyên.................................................. 39
p
ie
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến thời gian ra nụ
w
do
của lê VH6 tại Thái Nguyên ......................................................... 41
d
oa
nl
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến thời gian nở hoa
của lê VH6 tại Thái Nguyên ......................................................... 43
v
an
lu
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến thời gian hình
fu
an
thành quả của lê VH6 tại Thái Nguyên. ........................................ 44
m
ll
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến số quả hình
oi
thành của lê VH6 tại Thái Nguyên............................................... 46
nh
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến số quả thu hoạch
at
z
của lê VH6 tại Thái Nguyên ......................................................... 48
z
@
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến tỷ lệ đậu quả
ai
gm
của lê VH6 tại Thái Nguyên ......................................................... 50
om
l.c
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến đường kính quả
lê VH6 tại Thái Nguyên................................................................ 52
an
Lu
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến chiều cao quả lê
VH6 tại Thái Nguyên ................................................................... 54
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
viii
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến khối lượng quả
lê VH6 tại Thái Nguyên................................................................ 56
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của kiểu ghép và thời vụ ghép đến tỷ lệ quả bị rám
lê VH6 tại Thái Nguyên................................................................ 58
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến tỷ lệ ăn được lê
VH6 tại Thái Nguyên ................................................................... 59
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến tỷ lệ đường
an
lu
tổng số lê VH6 tại Thái Nguyên. .................................................. 60
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến tỷ lệ nước lê
va
n
VH6 tại Thái Nguyên ................................................................... 61
gh
tn
to
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến tỷ lệ VitaminC
lê VH6 tại Thái Nguyên................................................................ 62
p
ie
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thời vụ ghép và kiểu ghép đến độ Brix lê VH6
d
oa
nl
w
do
tại Thái Nguyên ............................................................................ 63
oi
m
ll
fu
an
v
an
lu
nh
at
z
z
@
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Lê là cây ăn quả ôn đới quan trọng thứ hai sau táo tây, sản lượng trên
thế giới hàng năm khoảng 14 - 16 triệu tấn. Cây lê được trồng nhiều ở một
số nước và vùng lãnh thổ như: Trung quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, Đức,
Pháp, Tây Ban Nha, Nga, cây thường trồng ở các vùng ơn đới có khí hậu
lạnh CU (Chilling Unit) ≥ 200. Quả lê có giá trị cao bởi trong thịt quả có
chứa nhiều chất dinh dưỡng, kết quả phân tích trong quả lê có chứa 9,44 %
lu
an
đường tổng số,0,4 % axít nitric,14,9 mg/100g vitamin C, phần ăn được
va
chiếm 89, 88%, theo (Võ Văn Chi. 1997) [2] thì cơng dụng chính của quả lê
n
gh
tn
to
là ăn quả, quả khô dùng làm thuốc trị lỵ, quả tiêu thử, kiện vị, thu liễm,
ngoài ra quả lê còn một số đặc điểm và tác dụng như sau: quả lê có vị ngọt,
p
ie
tính mát, có cơng dụng thanh nhiệt, nhuận táo, sinh tân chỉ khát. Nhà học
w
do
giả Lê Quý Đôn ở thế kỷ 18 đã viết “Đi đường khát nước và mệt mỏi, được
d
oa
nl
ăn mấy quả lê thấy đỡ khát ngay, lúc bấy giờ nghĩ là uống nước Quỳnh
tương, Ngọc dịch cũng khơng hơn gì, mía và chuối so với lê chỉ là hạng đầy
v
an
lu
tớ, tay gọt quả lê thấy suốt ngày thấy hương thơm”. Tại một số nước châu
Âu quả lê dùng chủ yếu để ăn tươi, sấy khô, làm nước quả. Ở nước ta quả
fu
an
lê chủ yếu dùng để ăn tươi, ngồi ra cịn một số nơi cịn phơi khơ ngâm
m
ll
rượu, hoặc muối chua sử dụng làm thực phẩm thay rau xanh lúc giáp vụ…
oi
nh
Quả lê chín kỹ thịt quả màu trắng, ăn giịn vị ngọt mát và đặc biệt có mùi
at
thơm hấp dẫn, trong nhân dân còn gọi lê là “ quả 7 vị 5 mùi”.
z
z
Trên thế giới có khoảng 78 nước trồng lê, được trồng nhiều nhất ở châu
@
gm
Âu, châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương. Trên thế giới Nga, Braxin, Đức,
l.c
ai
Pháp, Trung Quốc và các nước vùng Địa Trung Hải rất chú trọng tới việc
trị kinh tế.
om
trồng lê, ở những nơi đó được trồng chủ yếu là những giống lê ngon và có giá
Lu
an
Thái Nguyên là tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có rất nhiều tiềm năng
n
va
về đất đai và khí hậu thích hợp với nhiều loại cây ăn quả có nguồn gốc á nhiệt
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
2
đới và nhiệt đới như: Vải, mơ, nhãn, cam, quýt… tuy nhiên cây lê chưa được
trồng tại Thái Nguyên bởi khí hậu của Thái Ngun khơng phù hợp cho sự ra
hoa, kết quả tự nhiên của lê.
Để sản xuất lê ở các vùng thấp có điều kiện nhiệt độ cao, trên thế giới đã
xuất hiện công nghệ ghép chồi hoa dựa trên cở sở là: Tại các vùng núi cao, nơi
có mùa Đơng lạnh, trồng các cây lê tốt có năng suất cao, chất lượng tốt, sau
mùa Đông, cây đã phân hố mầm hoa, có thể cắt các chồi mầm hoa này ghép
trực tiếp lên các cây gốc ghép lê dại ở các vùng thấp, cây sẽ ra hoa, tạo quả
lu
an
theo đúng vị trí và số lượng quả mong muốn. Hiệu quả của kỹ thuật này là
n
va
người sản xuất có thể chủ động tạo năng suất và chất lượng quả lê theo yêu cầu
dốc, xấu, người dân hạn chế về kỹ thuật chăm sóc do vậy năng suất thấp, hiệu
gh
tn
to
của thị trường, tuy nhiên các vùng lạnh cây có nhiều yếu tố hạn chế như: Đất
p
ie
quả kinh tế không cao, để khắc phục hiện tượng trên nếu lê được trồng và sản
xuất ở vùng thấp, có điều kiện đất đai canh tác tốt, năng suất chất lượng sẽ cao,
w
do
đặc điểm sinh lý của cây lê là phải phân hóa mầm hoa ở vùng lạnh và lợi dụng
d
oa
nl
đặc điểm này dùng các mầm hoa được phân hóa ghép vào các gốc lê ở vùng
v
an
lu
thấp sẽ ra hoa, kết quả và cho thu hoạch ở vùng thấp, đây là công nghệ mới đã
được áp dụng đối với táo lê tại Đài Loan và Nhật Bản, xuất phát từ thực tế trên
fu
an
chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của thời
oi
VH6 tại Thái Nguyên ”.
m
ll
vụ và kỹ thuật ghép chồi hoa lê đến sinh trưởng phát triển của giống lê
at
z
2.1. Mục tiêu
nh
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài
z
Xác định kỹ thuật phù hợp trong ghép chồi hoa lê VH6 để sản xuất lê
l.c
ai
gm
2.2. Yêu cầu
@
tại Thái Nguyên.
om
Thời vụ ghép, kỹ thuật ghép lê VH6 tại Trường Đại học Nông lâm Thái
an
Lu
Nguyên và xã La Bằng huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
3
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và kiểu ghép đến khả năng tiếp hợp
khả năng hình thành quả, thời gian ra hoa, quả, các chỉ tiêu về quả, chất lượng
quả của lê VH6 tại một số vùng sinh thái tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Giúp cho mỗi học viên cao học củng cố và hệ thống lại toàn bộ kiến
thức đã học, vận dụng lý thuyết đã học vào thực tế sản xuất, bước đầu giúp
học viên cao học làm quen với công tác nghiên cứu khoa học để hiểu sâu sắc
an
lu
hơn về cây trồng, cũng như kỹ thuật trồng trọt. Qua đó giúp giúp học viên cao
học nâng cao trình độ chun mơn và phương pháp nghiên cứu ứng
va
n
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
gh
tn
to
Các kết quả nghiên cứu sẽ làm cơ sở cho việc chọn lọc các dạng lê có
năng suất cao và phẩm chất tốt phù hợp cho sản xuất đồng thời nghiên cứu
p
ie
một số biện pháp kỹ thuật nhân giống lê, nhằm tạo ra nhanh những giống lê
w
do
tốt góp phần nâng cao diện tích, năng suất và chất lượng lê cho Thái Nguyên.
Mặt khác những kết quả của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu giảng dạy và
d
oa
nl
tham khảo cho các nhà vườn, các hộ gia đình, các hộ khuyến nông, các nhà
v
an
lu
khoa học nông nghiệp nghiên cứu những vấn đề về chọn tạo, nhân giống lê và
là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về cây lê ở tỉnh Thái Nguyên.
fu
an
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
m
ll
Qua kết quả nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế xác định một số biện
pháp kỹ thuật trong ghép chồi hoa lê VH6 để sản xuất lê tại Thái Nguyên.
oi
nh
Góp phần giúp tỉnh Thái nguyên xác định thực trạng về tình hình sản
at
xuất lê, làm cơ sở cho việc hoạch định kế hoạch phát triển cây lê và lựa chọn
z
z
ra được những dạng lê tốt, phục vụ cho việc sản suất lê thực sự có hiệu quả,
@
góp phần đa dạng hoá sản phẩm, tạo việc làm cho người lao động, tăng thu
gm
nhập và từng bước nâng cao đời sống của đồng bào vùng trung du.
ai
om
l.c
- Xác định biện pháp nhân giống lê bằng phương pháp ghép cành để áp
dụng rộng rãi trong công tác nhân giống, nhằm nâng cao tỷ lệ sống sau ghép
Lu
và tạo ra số lượng lớn những cây con có đủ tiêu chuẩn, chất lượng cao đưa ra
an
sản xuất.
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của kỹ thuật ghép cây ăn quả
1.1.1. Cơ sở khoa học của sự tiếp hợp giữa gốc ghép và cành ghép
Ghép cây là đưa một đoạn cành hoặc mắt của cây này ghép lên gốc cây
khác để tạo thành một cây mới hoàn chỉnh. Mắt ghép được gắn lền với gốc
ghép là nhờ sự hoạt động và khả năng tái sinh của tượng tầng, ở cả hai bộ
lu
an
phận gốc ghép và mắt ghép. Khả năng liền lại giữa hai bộ phận khác nguồn
va
gốc là nhờ tế bào tượng tầng. Đó là những tế bào mô phân sinh nằm giữa vỏ
n
gh
tn
to
và gỗ. Các tế bào này chưa có vách xenlulo mà chỉ có màng protein. Vì vậy tế
bào tượng tầng ngọn ghép có thể trộn sát, dính liền với tế bào tượng tầng gốc
p
ie
ghép. Đồng thời, màng tế bào thực vật có tính thấm nên có sự trao đổi chất
w
do
với tế bào tượng tầng gốc ghép và tế bào ngọn ghép. Sau khi liền, các mô
d
oa
nl
mềm, mô phân sinh ở chố tiếp xúc (do tượng tầng sinh ra) phân hóa thành các
hệ thống mạch dẫn (gỗ và libe). Hệ thống này dẫn truyền nước, chất khoáng
v
an
lu
(nhựa nguyên) và sản phẩm quang hợp (nhựa luyện) lưu thông giữa gốc ghép
fu
an
và mắt ghép, cây phát triển bình thường. Các tế bào phần tượng tầng có khả
năng phân chia liên tục, tiếp tục sinh ra gỗ bên trong, sinh ra vỏ bên ngoài.
m
ll
oi
Cây lớn lên trong hình thức cộng sinh, mạch gỗ cung cấp nước và muối
nh
khoáng làm nguyên liệu cho ngọn quang hợp, tạo ra chất hữu cơ ni tồn cây
at
và tạo ra năng suất hoa quả.
z
z
1.1.2. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp ghép
@
gm
1.1.2.1. Ưu điểm
l.c
ai
Kết hợp ưu điểm của cây mẹ làm ngọn có năng suất chất lượng quả cao
om
đẹp và gốc ghép có bộ rễ khỏe (chịu hạn, lạnh, chua, sâu bệnh). Ngọn của cây
an
Lu
ghép mang kiểu gen của cây mẹ nên khả năng giữ được đặc tính tốt của cây
mẹ cả về năng suất và chất lượng quả. Có thể sử dụng để khắc phục lại bộ
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
5
phận cây đã cỗi (cây đã già cỗi, ngọn bị sâu đục nhiều hoặc cao quá, dễ đổ
gẫy). thậm chí có nhưng vườn bưởi chua, vải chua, có thể cải tạo thành bưởi
ngọt, vải ngọt. Hệ số nhân giống cao, nhanh ra quả. Cải tạo chiều cao và thời
gian sinh trưởng của cùng một giống. Với cây ăn quả phát triển mạnh về
chiều cao, dễ đổ gẫy thì lấy ngọn ghép vào gốc. khi đủ số cành và kích thước
để thay thế thi cắt ngọn cũ. Như vậy cây sẽ thấp xuống mà tránh được ảnh
nhưởng phẩm chất quả. Tạo gốc ghép lùn bằng giống lùn để có cây ghép thấp,
an
lu
dễ chăm sóc, thu hái. Tăng cường khả năng chống chịu của cây với điều khiện
bất thuận ngoại cảnh, ngoài ra đây là hình thức tiếp cận vơ tính trong lai xa.
va
n
Cây ghép sinh trưởng tốt, tuổi thọ cao nhờ rễ của gốc ghép hoạt động tốt, cây
gh
tn
to
ghép giữ được đặc điểm tơt của cây mẹ, điều này có được do mắt ghép lấy
trên cây giống đã thành thục, các đặc tính di truyền đã ổn định. Cây ghép sớm
p
ie
ra hoa kết quả vì tuổi của mắt ghép và cành ghép đã thành thục, có thể tiếp tục
w
do
giai doạn phát dục của cây mẹ. Có hệ số nhân giống cao, trong thời gian ngắn
d
oa
nl
có thể tạo ra một số lượng lớn cây giống, duy trì được nịi giống đối với
những giống khơng có hạt hoặc chiết, giâm cành khó ra rễ. Nâng cao được
v
an
lu
sức chống chịu của giống: chịu han, chịu úng, chịu sâu bệnh… trên cơ sở trọn
fu
an
được giống ghép thích hợp. Cây thấp, có thể tạo tán cây ngay từ giai đoang
oi
1.1.2.2. Nhược điểm
m
ll
vườn ươm, do vậy thuân tiện cho việc chăm sóc, thu hoạch ở vườn sản xuất.
nh
Cây ghép dễ bị nhiễm bệnh nếu không chú ý chọn mắt ghép, gốc ghép
at
z
sạch bệnh. Đòi hỏi người làm nhân giống phải có trình độ, có tay nghề thành
z
@
thạo. Phải có các dụng cụ chuyên dùng: dao ghép, kéo cắt cành, dây nilon…
ai
gm
1.1.3. Ảnh hưởng qua lại giữa góc ghép và ngọn ghép
l.c
Cây ghép có thể bị giảm sức sống , giảm tuổi thọ. Ví dụ hồng ăn quả
om
ghép lên hồng lông 2-3 năm là sinh trưởng kém dần, dẫn đến cây chết. Cam,
an
Lu
quýt ghép hiện tượng chân voi sau 10-20 năm là năng suất giảm do mạch dẫn
và và nguồn dinh dưỡng vận chuyển bi tắc, bó mạch không thông khớp, gây
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
6
mất cân bằng giữa ngọn và gốc. Người ta chăm sóc cho chồi tế bào chân voi
sinh trưởng, ra quả và thấy rằng quả từ tế bào chân voi khác hẳn cam, bưởi.
Ngồi ra cịn có hiện tượng chân hương: thân phía ngon to, thân gốc nhỏ. Ảnh
hưởng đến sự ra hoa kết quả: ra quả hoa đậu quả sớm hay muộn, nhiều hay
ít… đều ảnh hưởng năng suất, phẩm chất quả. Một số giống cam, quýt, ghép
vài tháng là ra hoa du gốc ghép còn non. Một số giống cam bị biến đổi phẩm
chất do hàm lượng nước trong cành lá, đạc biệt trong quả tăng lên, làm quả bị
an
lu
nhạt đi. Ảnh hưởng đến khả năng cất giữ bảo quản.
Ảnh hưởng đến tính chống chịu: Hồng ghép lên gốc cậy về sau nứt vỏ dễ
va
n
bị bệnh. Cam, quýt ghép trên chanh dại thì lá chẻ ba, hoa đơn cánh xoăn, có
gh
tn
to
khả năng chiụ úng, chịu lạnh, nếu ghép trên chanh Laime thì khả năng chống
nóng tốt hơn. Ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất: Một số giống cam có
p
ie
w
do
quả bị nhạt kho do hàm lượng dinh dưỡng, hàm lượng nước biến đổi. Ảnh
hưởng đến tính chống chịu: Gốc Cleopate thì chống bệnh. Cam Hamlin/chanh
d
oa
nl
thơ chịu hạn cịn Hamlin/Sinensis kém chịu hạn. Gốc lime chịu nóng.
v
an
lu
Các trường hợp ghép cho kết quả tốt sau:
- Cam, quýt, bưởi ngọt ghép trên bưởi chua.
fu
an
- Cam, quýt, ghép trên chanh ta hoặc trên chấp.
m
ll
- Quất, chanh/ các loại chanh ta.
oi
nh
- Nhãn lồng/ nhãn trơ.
at
- Vải thiều/ vải chua, vải ngon/vải chua.
z
z
- Na, mãng cầu xiêm/bình bát, lê.
@
gm
- Hồng khơng hạt/ hồng quả tròn nhỏ.
l.c
ai
- Khế ngọt/khế chua, hồng/cậy, nhừng về sau bệnh.
om
- Xồi ngọt miền Bắc, xồi Trung Quốc/qo, muỗm.
thành cây có quả mang phẩm chất kém.
an
Lu
Chú ý: Chồi mọc từ tế bào chân voi của cây cam ghép trên bưởi phát triển
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
7
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống của tổ hợp ghép
Khả năng liền lại của tổ hợp ghép phụ thuộc vào 4 yếu tố: gốc ghép,
cành ghép và mắt ghép, điều kiện ngoại cảnh, thao tác ghép. Mức độ thuần
thục của mô tế bào dinh dưỡng và tượng tầng của mắt ghép: Tế bào tượng
tầng cành bánh tẻ thì có màng protein cơ sở (membran) đã phát triển hòa
chỉnh, thuần thục và dễ liền vết ghép nhất. Sự hoạt động của tế bào sinh
dưỡng và tượng tầng của gốc ghép: Nếu gốc ghép sinh trưởng quá mạnh thì
an
lu
đẩy bật mắt ghép ra. Tình trạng ngủ nghỉ của mắt ghép: dưới nách cuống lá có
mầm ngủ, nên chọn phần cành bánh tẻ và mầm ngủ còn nằm yên. Không chọn
va
n
cành mắt đã bật mầm hoặc cành đã già, mắt đã ngủ quá sâu. Nếu mắt ghép
gh
tn
to
ngủ sâu tức là mắt vỏ ở cành đã già (lấy ở vị trí q già) hoặc mắt đã thức
dậy, bật mầm, thì khả năng liền lại là rất khó. Do đó để ghép thành cơng thì
p
ie
cần chọn vật liệu gỗ ghép là cành bánh tẻ. Cành bánh tẻ là cành có lá đã
w
do
chuyển lục đều, không gia nà cũng không non, vỏ cành có những vết nâu xen
d
oa
nl
những vết xanh. Sự hoạt động của tế bào tượng tầng còn tùy thuộc vào thời
v
an
lu
tiết khi hậu, mùa vụ do ảnh hưởng đến sự phân chia tế bào tượng tầng. Để liền
được vết ghép thì yêu cầu nhiệt độ 7 - 32 oC, độ ẩm cho mắt ghép là 100%.
fu
an
Thời tiết khô ráo ổn định, ơn hịa thì tỷ lệ sống cao hơn, thời gian liền vết
m
ll
ghép nhanh hơn, thời gian liền vết ghép thường từ 10 - 30 ngày tùy loài cây
oi
và mùa vụ. Ví dụ: Cam, quýt nếu ghép vụ Xuân và Thu thì có thẻ mở dây
nh
at
buộc sau 10 - 15 ngày, cịn mùa Đơng và mùa Hè thi sau 30 ngày. Đối với các
z
cây hồng, táo, mận tiến hành ghép tháng 7 là thích hợp, riêng hồng ở vụ Xn
z
@
khó lấy mắt nên không ghép hồng ở vụ xuân. Sự hoạt động của tế bào tượng
gm
l.c
ai
tầng còn tùy thuộc vào tình trạng sinh trưởng của cây. Cây được chăm sóc đủ
dinh dưỡng, chế độ nước cân bằng thì khả ngăng sống cao. Thao tác ghép
om
phải nhanh, thuần thục và sạch. Nhanh thì các tế bào ở vết cắt khơng bị khơ,
Lu
an
các chất như tanin ít hoặc khơng bị oxi hóa, tế bào ít bị tổn thương. Vết cắt
n
va
phải mịn phẳng thì ghép sẽ khít và sạch, khơng có lớp vật ngăn cản và vi sinh
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
8
vật, do đó dễ liền hơn. Dao ghép phải sắc và là thép tốt, khi ghép phải mài cho
sắc, sạch gỉ. Gốc ghép và mắt ghép phải khít nhau phần tượng tầng, nếu đặt
mặt cắt lên mặt kính thấy tiếp xúc kín.
1.2. Nguồn gốc, phân loại lê
1.2.1. Nguồn gốc
Nguồn gốc của cây lê ở Việt Nam đã có một số tác giả đề cập tới. Theo
(Võ Văn Chi, 1997)[2] thì lê ở nước ta là lê Pyrus pyrifolia Nakai, cây được
an
lu
nhập từ Trung Quốc vào trồng ở những vùng núi cao miền Bắc Việt Nam như:
Cao Bằng, Lạng Sơn... Cây trồng chủ yếu để lấy quả ăn tươi và quả khô dùng
va
n
để làm thuốc chữa bệnh. Các tác giả (Nguyễn Văn Phú, Trần Thế Tục, 1969)[
gh
tn
to
7] khi điều tra về cây ăn quả ở một số tỉnh miền núi phía Bắc đã cho rằng các
giống lê ở Cao Bằng đều thuộc dịng họ Salê (Pyrus pyrifolia Nakai) và đều
p
ie
có ngun sản từ vùng Tây Nam Trung Quốc, cho đến nay thì cây lê được
w
do
trồng khá phổ biến ở các vùng cao thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta.
d
oa
nl
1.2.2. Phân loại
v
an
lu
Ở Việt Nam tác giả (Võ Văn Chi và Dương Đức Tiến, 1978)[3] cho rằng
Lê thuộc họ Hoa hồng Rosaceae, thuộc chi Pyrus. Chi Pyrus có lồi lê và loài
fu
an
mắc coọt.
m
ll
- Loài lê (P. communis L.) là cây ở vùng ơn đới, quả ngon và mát, có
oi
nhập nội, ở ta được trồng ở vùng Cao - Lạng.
nh
at
- Loài mác coọc (P. pashia Buch. Ham. exD. Don) là cây nhỡ, lá khía
z
răng, hoa màu trắng, quả có vỏ đốm nhiều, thịt quả cứng ăn chát, vị ngọt kém.
z
@
Cả lê và mác coọc đều thuộc phân họ Táo Maloideae được đặc trưng bởi
gm
l.c
ai
lá đơn, 2-5 lá noãn hợp, bầu dưới, đế hoa lõm, công thức hoa như sau: K4-5 C4-5
A5-18 G(2-5)..., (Võ Văn Chi và Dương Đức Tiến, 1978)[3]. Ngay trong cuốn
om
Sách đỏ Việt Nam đã xác định chi Pyrus thuộc họ Hoa hồng Rosaceae và tác
Lu
an
giả (Nguyễn Tiến Bân, 1997) [1] đã xác định họ Hoa hồng phân bố chủ yếu ở
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
9
vùng ôn đới và cận nhiệt đới của bán cầu Bắc. Ở Việt Nam ta có 20 chi, trong
đó có chi Pyrus và chi này có cây lê.
Lê thuộc chi Pyrus. Nhóm Pyrus gồm có:
- Lê châu Âu P.communis bao gồm có các giống: Clapps favorite,
Comise, Harraw delight... chúng yêu cầu có đơn vị lạnh CU từ 600 - 1400 và
có khả năng chống chịu bệnh đốm lá ở mức trung bình, nhưng có ưu điểm là
đạt năng suất cao, chất lượng quả tốt.
an
lu
- Lê châu Á P.pyrifolia bao gồm có:
+ Lê Nhật Bản có những giống như: ChoJuro, Hosui, Kikusui, Shinko,
va
n
Shinsui. Chúng yêu cầu có đơn vị lạnh CU từ 400 - 900.
to
gh
tn
+ Lê Trung Quốc gồm giống: Tsuli, Yali... những giống này yêu cầu đơn
vị lạnh CU từ 300 - 450.
p
ie
Cả giống lê Trung Quốc và Nhật Bản đều có khả năng chống chịu tốt
w
do
với bệnh đốm lá.
d
oa
nl
Theo (Rubtsov. G, 1994) [12] dựa vào một sô đặc điểm của quả như số
v
an
lu
tử phịng (ơ) đài quả cịn dính lại hoặc đã rụng, màu sắc vỏ quả và răng cưa ở
lá đã phân loại đến giống lê Trung Quốc thành 3 nhóm giống:
fu
an
1. Nhóm đại diện chính (Eupyrus Kikuchi) bao gồm:
m
ll
- Thứ tự lê P. ussuriensis maxim, mọc dại ở Đông Bắc, Hoa Bắc, Nội
oi
Mông Cổ, Tây Bắc Trung Quốc, Bắc Triều Tiên.
nh
at
- Bạch lê P.bretschneideri Rehd, phân bố chủ yếu ở các tỉnh Hà Bắc, Sơn
z
Đông, Liễu Ninh, Sơn Tây, ngoài ra các tỉnh Hoa Bắc, Tây Bắc và một số địa
z
@
phương khác vùng lưu vực sơng Hồng Hà đều có trồng.
gm
l.c
ai
- Sa lê P. Pyrifolia Nakai phân bố chủ yếu ở các vùng lưu vực phía Nam
sơng Trường Giang, ngoài ra ở Nhật Bản và Triều Tiên cũng có trồng.
om
- Lê Tân Cương P.sinkiagensis Yu, phân bố ở Tân Cương, Cam Túc,
an
Lu
Thanh Hán, Ninh Hạ.
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
10
- Lê châu Âu P. Communis Linn, cây dại phân bố ở vùng Tiểu Á và phía
Bắc Iran.
2. Nhóm đường lê (Micropyrus Kikuchi) gồm:
- Lê hạt đậu P.callryana Done, mọc dại ở các tỉnh Hoa Đông, Hoa
Trung, Hoa Nam, Tây Nam, Nhật Bản, Triều Tiên. Là cây làm gốc ghép chủ
yếu cho Salê ở Hoa Trung.
- Đổ lê P.betulaefolia Bge, dùng làm gốc ghép cho lê ở các tỉnh phía Bắc
an
lu
Trung Quốc.
3. Nhóm trung gian (Intermedia Kikuchi) gồm có 8 loại:
va
n
P.pashia Buch.Ham, P.pseudopashia Yu, P. Serrulata Rehd... trong số
gh
tn
to
này phần lớn quả nhỏ, hạt quả thơ, có vị chát, ít có giá trị sử dụng và ý nghĩa
kinh tế thấp.
p
ie
Tác giả (Lưu Chí Dân, 1998) [4], khi nghiên cứu phân vùng các nhóm
w
do
giống lê của Trung Quốc: Bạch Lê, Thu tự Lê, Sa lê, Lê châu Âu... cho rằng
d
oa
nl
các nhóm giống Sa Lê có khả năng thích nghi với điều kiện nhiệt độ cao và
ẩm độ cao hơn cac giống khác. Vùng thích nghi của Sa lê là ở Giang Nam có
v
an
lu
nhiệt độ và ẩm độ cao bao gồm phía Nam sơng Hồi, các tỉnh phía Nam sơng
fu
an
Trường Giang, nhiệt độ bình quân năm 15- 230 C, nhiệt độ tháng giêng từ 1 -
m
ll
150 C, trong năm nhiệt độ thấp < 100 C có 80 - 140 ngày, lượng mưa 800 -
oi
1900 mm, đất trồng lê gồm: đất vàng, đất đỏ, đất nâu, đất tím. Các giống lê
nh
điển hình gồm: lê thế kỷ 20, lê Thương Khê, lê Hoàng Hoa, Minh Nguyệt, Nhi
at
z
Cung Bạch, Tân Thế Kỷ, Cúc Thủy, Hạnh Thủy.
z
om
(2)
l.c
+ Var, Culta Red
ai
+ Var. Stapfiana Rchd (1)
gm
gọi chung là “ Sa li”. Sali có 2 biến chủng:
@
- Lê châu Á: Gặp nhiều ở Trung Quốc, có khoảng 15 lồi tất cả, được
an
Lu
Trong đó biến chủng (2) là quan trọng hơn cả, nó được trồng ở Nhật Bản
và Triều Tiên, khoảng hơn 20 năm trước đây đã được nhập và trồng ở Lào Cai
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
11
và chủ yếu ra quả trên cành một năm, khả năng chịu lạnh của chúng kém, quả
hình trứng ngược màu vàng xanh, phẩm chất khá tốt.
- Lê châu Âu: Trong những giống lê châu Âu có các giống điển hình như sau:
+ P.Calleryana Decne
+P. Betulaefolia Bunge
+P.Phacocarpa Rehd
+P.Sesrulata Rehd.
an
lu
Các giống thường gặp ở độ cao 500 - 1.400m so với mặt nước biển, độ
lớn của cây vừa phải, các chồi non có lơng tơ mịn, lá nhỏ hơn lá lê châu Á, có
va
n
hình trứng ngược, thn dài và mép lá chỉ lướt sóng, cuống lá dài từ 3 - 4 cm,
gh
tn
to
quả tròn nhỏ, vỏ mịn màu nâu, loại này dùng làm gốc ghép rất tốt cho các
giống được trồng ở các tỉnh phía Nam của Trung Quốc.
p
ie
Tác giả cũng căn cứ vào thời vụ chín của lê để chia ra các nhóm giống
w
do
như sau:
d
oa
nl
+ Giống chín sớm: quả chín vào cuối tháng 8 đầu tháng 9.
+ Giống chín trung bình: quả chín vào hạ tuần tháng 9.
v
an
lu
+ Giống chín muộn: là những giống quả chín sát mùa Đơng.
fu
an
1.2.3. Các giống lê trên thế giới
m
ll
- Pyrus loquiho: Cây leo, lá nhẵn, không biểu sinh, tựa vào cây khác cao
oi
từ 6- 8 m, phát triển là rám nắng những cành con, để lại những vết tròn tương
nh
ứng với lá rụng. Lá hơi dài, có đầu nhọn, thót ở hai đầu, hơi tù, nhạt phía trên,
at
z
vàng nhạt và bẹ ở phía dưới, gân phụ từ 5 đến 8 đôi, mảnh khảnh nhưng lồi ra
z
@
ở phía dưới, cuống lá từ 15 đến 25mm chiều dài. Quả đơn ở kẽ lá, hình lê, bẹt
ai
gm
ở phía trên, dài từ 15 đến 25mm, 3 ngăn, cuống từ 10 đến 15.
l.c
- Pyrus candidissima: Cây nhỏ cao từ 5 đến 6m, ban đầu rụng lá sau đó
om
thì đến quả, thân cây đường kính 80cm, cành nhỏ với vỏ nâu và những lỗ bì
an
Lu
trắng hình nấm. Lá vàng, phủ trên 2 mặt của lá kể cả lá non và cụm hoa có
lơng trắng như bơng, khơng bền, hình oval nhọn, dài có mũi nhọn ở đầu, hình
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
12
nêm ở cuống, dài 4-5cm, rộng 2m, có răng cưa rất nhỏ, gân phụ 5-6 đơi,
cuống lá có lơng trắng 2-2,5cm chiều dài. Hoa trắng rất thơm, một cụm ở
ngọn, cuống hoa 2-3mm, loại 3, dính liền vào cột và gốc. Quả trịn hoặc lê cụt
đầu, có vết trịn, khơng có vết của đài hoa, đường kính 10mm, 3 ngăn.
- Pyrus(Micomeles) rhamnoides Dcne: Cây nhỏ 5-6 m, cây biểu sinh, lá
có đầu nhọn, dài, uốn nếp theo gân phụ rất bẹt từ 12 - 14 đôi, cuống lá ngắn 5
- 15mm và mảnh khảnh, cụm hoa có lơng, rất nhiều hoa, quả nhỏ trịn, khơng
an
lu
chấm, 2 ngăn.
- Pyrsus ligustrifolia: Cây biểu sinh cao 4m, thân đường kính 3cm, cành
va
n
nhỏ với lá tập trung ở đầu cành. Lá hơi dài, nhạt ở phía trên, hình oval có đầu
gh
tn
to
nhọn, hơi từ, dài 4-6cm, rộng 1,5 - 3cm, hơi răng cưa ở viền, 6-8 đơi gân phụ
hơi khó nhìn ở trên và ở phía dưới, cuống lá ngắn 3-6mm. Quả đơn hoặc đơi,
p
ie
trịn, đường kính 8- 12 mm, nâu với chấm nhạt hơn, cuống từ 1,5- 2cm.
w
do
Tác giả (Chattopadhyay) [ 24] đã mô tả 25 giống lê, nhưng đáng chú ý là
d
oa
nl
một số giống như sau:
v
an
lu
- Victoria: Đó là giống giữa mùa, quả chín từ tháng 7 đến tháng 8. Quả
trung bình hoặc to, màu sắc của vỏ có màu xanh vàng pha lẫn hơi đỏ. Thịt quả
fu
an
mịn, nhiều nước và ngọt, là giống có sản lượng cao.
m
ll
- Conference: Đây là giống chín giữa mùa, cỡ quả trung bình và có hình
oi
dạng của lê điển hình, vỏ quả có màu xanh pha chút nâu đỏ. Thịt quả màu
nh
at
hồng, vị ngọt và nhiều nước. Đó là giống tốt có giá trị tương đối và nhiều quả,
z
thu hoạch quả từ cuối tháng 6 tới đầu tháng 8.
z
@
Lê không những cho sản phẩm là quả, mà nó cịn là cây cảnh rất có giá
gm
trị, các lồi điển hình như: P.amygdaliformis Will, P.elaeagrifolia Pall,
ai
om
l.c
P.pyrifolia (Burm) Nakai và P.ussuriensis Maxim, chúng đang được trồng phổ
biến tại Washington State University ở Trung tâm nghien cứu Puyallup.WA.
Lu
an
Chúng được lựa chọn bởi khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, có đặc
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
13
điểm là: cây xanh, hình dáng nhỏ gọn, đẹp, rất phù hợp khi chọn chúng làm
cây cảnh.
1.3. Giá trị dinh dưỡng của cây lê
Lê là loại quả giàu sắt và vitamin cần thiết cho sức khỏe giống như trái
táo, trái lê có thể có các màu vàng, xanh, nâu, đỏ hoặc sự kết hợp của hai hay
nhiều màu sắc và nó cũng là liều thuốc có lợi cho sức khỏe gia đình bạn.
Giá trị dinh dưỡng có trong mỗi 100 gm trái lê: Vitamin A: 20I.U, Sinh
tố B: 0,02 mg, Vitamin B2: 0,04 mg, Niacin: 0,1 mg, Vitamin C: 4 mg,
lu
an
Canxi: 13 mg, Sắt: 0,3 mg, Photpho: 16mg, Kali: 182 mg, Chất béo: 0,4 gm,
n
va
Carbohydrates: 15,8 gm, Protein: 0,7 gm, Năng lượng: 63
gh
tn
to
- Lợi ích sức khỏe từ trái lê: Quả lê thường chứa nhiều chất sắt tuy nhiên
một số trái lê có chứa lượng sắt nhiều hơn những quả lê khác. Điều này có thể
p
ie
nhận thấy rõ khi cắt, gọt, bổ một quả lê mà chúng chuyển sang màu nâu thì
w
do
tức là trái lê có nhiều chất sắt. Với một số trái lê khác, khi bạn bổ hay gọt mà
d
oa
nl
chúng khơng chuyển sang màu nâu thì có nghĩa là hàm lượng sắt rất thấp hoặc
khơng có, các chất dinh dưỡng chống oxy hóa trong trái lê rất quan trọng
v
an
lu
trong quá trình xây dựng hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Là trái cây rất tốt cho những bệnh nhân bị tiểu đường vì vị ngọt của lê
fu
an
cung cấp phần lớn lượng đường tự nhiên. Những đường tự nhiên trong trái
m
ll
cây khiến các bệnh nhân tiểu đường dễ dàng dung nạp hơn. Lê cịn giàu
oi
nh
vitamin C có tác dụng như một chất chống oxy hóa bảo vệ tế bào cơ thể, nó
at
cũng là một liều thuốc làm giảm sốt vì hiệu ứng của nó làm mát và giải nhiệt
z
z
cho cơ thể. Do đó nếu bạn hoặc những thành viên trong gia đình bị sốt, cách
@
tốt nhất để hạ nhiệt độ một cách nhanh chóng là uống một ly nước ép lê thật
gm
ai
lớn. Trái lê cũng có thể giúp ngăn ngừa tình trạng viêm thận giúp chống thiếu
om
l.c
hụt độ kiềm trong máu, giúp ngăn ngừa bệnh dị ứng và các vấn đề về da khác,
giúp ngăn ngừa viêm đại tràng (viêm ruột kết). Lê có chứa nhiều vitamin B và
Lu
an
kali, vì thế nó cịn có lợi cho tim mạch và huyết áp, là nguồn cung cấp chất xơ
n
va
tuyệt vời giúp cho việc tiêu hóa của bạn trở nên dễ dàng hơn và làm sạch cơ
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
14
thể, thải các độc tố và chất thải khác, giúp ngăn ngừa và điều trị táo bón. Đun
sơi nước ép của 2 trái lê với một số mật ong nguyên chất và uống khi ấm.
Điều này là liệu pháp chữa bệnh cực kỳ hiệu quả cho cổ họng và thanh quản.
1.4. Tình hình sản xuất lê trên thế giới và ở Việt Nam
1.4.1. Tình hình sản xuất lê trên thế giới
Trên thế giới có khoảng 78 nước trồng lê, được trồng nhiều nhất ở châu
Âu, châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương. Lê thích nhiệt độ lạnh nhưng kém
chịu rét đậm, các nước Nga, Braxin, Đức, Pháp, Trung Quốc và các nước
lu
an
vùng Địa Trung Hải rất chú trọng tới việc trồng lê, ở những nơi đó được trồng
n
va
chủ yếu là những giống lê ngon và có giá trị kinh tế. Hiện nay ở Nga và các
gh
tn
to
vùng lân cận đã có tới 127 giống lê ngon, trong đó có 34 giống lê nổi tiếng
được phát triển ở nhiều vùng trên thế giới. Ở Pháp,lê được trồng rộng rãi ở tất
p
ie
các các vùng với diện tích khá lớn, trong năm 1981 sản lượng lê của Pháp
w
do
đứng thứ ba, sau Italia và Etats - Unis với 420 nghìn tấn/ năm trên diện tích
22.000 ha. Trung bình hàng năm trong những năm 1990 ở Pháp sản xuất được
d
oa
nl
3,5 triệu tấn quả các loại (đứng thứ ba trong khối Tây Âu, sau Italia và Tây
v
an
lu
Ban Nha), trong đó lê chiếm 8,5%, sản phẩm lê của nước này dùng để ăn tươi
khoảng 87-89%, còn lại sử dụng làm nguyên liệu chế biến.
fu
an
Bảng 1.1 Tình hình cây ăn quả và cây lê năm 2012 trên thế giới
Khu vực
Cây ăn quả
Lê
1.668
Cây ăn quả
nh
2.325.385
11.970.537 1.136.700
Sản lượng (tấn)
Lê
Cây ăn quả
164.999 106.821
Lê
38.368.678
21.990
116.687 143.098 139.680.899 16.266.000
at
2 Trung Quốc
Năng suất (tạ/ha)
oi
1 Braxin
Diện tích (ha)
m
ll
TT
178.266
1.926
144.007 176.005
33.898
4 Nga
452.430
9.000
64.536
2.919.810
62.200
5 Pháp
879.871
5.974
88.129 207.569
7.754.173
124.002
1.137.779
22.015
223.339 353.660
26.548.859
778.582
7 Ai Cập
509.119
3.861
209.834 167.480
10.683.057
61.664
8 Việt Nam
514.496
z
2.567.164
ai
z
3 Đức
128.373
om
l.c
6.599.596
Lu
8.928.838 1.623.031
gm
9 Thế giới
@
6 Mỹ
69.111
112.521 145.289 636.544.884 23.580.845
an
n
va
(Nguồn: FAOSTAT - 2013)
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
15
Bảng 1.2. Sản lượng lê trên thế giới và một số khu vực
ĐVT: Tấn
an
lu
TT
Khu vực
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
1
Thế giới
22.705.619
24.072.248
23.580.845
2
Châu Phi
127.771
124.135
120.743
3
Châu Mỹ
1.723.008
1.855.242
1.766.111
4
Châu Á
17.139.136
17.837.594
18.370.025
5
Châu Âu
2.956.366
3.491.177
2.584.019
6
Châu Đại dương
125.111
150.267
149.274
n
va
(Nguồn: FAOSTAT - 2013)
gh
tn
to
Nếu xét tại một số quốc gia thì sản lượng tăng khơng đều, nhưng các
châu lục và trên thế giới tăng liên tục qua các năm. Trên thế giới năm 2010
p
ie
sản lượng là hơn 22 triệu tấn, năm 2011 đã đạt trên 24 triệu tấn. Giữa các
w
do
châu lục thì châu Á tăng nhanh hơn cả, năm 2010 đạt trên 17 triệu tấn đến
d
oa
nl
năm 2012 đạt trên 18 triệu tấn.
1.4.2. Tình hình sản xuất lê ở Việt Nam
v
an
lu
Cây lê được trồng ở Việt Nam từ bao đời nay, tại các tỉnh miền núi
fu
an
phía Bắc, nới có mùa Đơng lạnh như: Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Lào
Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Bắc Kạn, với giống lê phổ biến là lê nâu quả
m
ll
tròn, lê xanh quả trịn… có năng suất chất lượng khá tốt. Lê chủ yếu được
oi
nh
dùng ăn tươi trên thị trường tiêu thụ nội địa, chưa có cơ sở chế biến nào
at
với lê, bởi sản lượng chưa cao còn phân tán.
z
z
Trong những năm qua công tác nhập nội một số giống lê mới cây lê
@
gm
Tai Nung 6 (VH6) (Đài Loan) đã được đưa vào trồng khảo nghiệm tại Bắc
l.c
ai
Hà tỉnh Lào Cai từ tháng 8 năm 2002 và tỏ ra khá phù hợp với điều kiện
om
thổ nhưỡng, khí hậu của địa phương. Lê Tai Nung (VH6) có ưu điểm là hoa
an
Lu
ra muộn hơn đào và mận nên có thể trách được thời điểm rét đậm trong
mùa Đông, thời gian thu hoạch vào tháng 7 (sau mùa thu hoạch đào và
n
va
a
th
c
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99