Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn) nghiên cứu đặc điểm lâm học và phân bố tự nhiên cây xoan đào (pygeum arboreum endl) tại xã thổ bình huyện lâm bình tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

a
lu

LÝ VĂN NGHIỆP

n
n

va

Tên đề tài:

p
ie
gh

tn
to

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ PHÂN BỐ TỰ NHIÊN
CÂY XOAN ĐÀO (Pygeum arboreum Endl) TẠI XÃ THỔ BÌNH,
HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUN QUANG

oa
nl
w


do

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khố học

tz
ha

n
oi

: Chính quy
: Lâm nghiệp
: Lâm nghiệp
: 2012-2016


z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
Thái Nguyên, năm 2016

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------


LÝ VĂN NGHIỆP

a
lu
n

Tên đề tài:

n

va

p
ie
gh

tn
to

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ PHÂN BỐ TỰ NHIÊN
CÂY XOAN ĐÀO (Pygeum arboreum Endl) TẠI XÃ THỔ BÌNH,
HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUN QUANG

do

d

oa
nl
w


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

a
nv

a
lu
ll

u
nf

Hệ đào tạo
Lớp
Chun ngành
Khoa
Khố học
Giáo viên hƣớng dẫn

m

tz
ha

n
oi

: Chính quy
: K44-LN

: Lâm nghiệp
: Lâm nghiệp
: 2012 - 2016
: PGS.TS. Trần Quốc Hƣng
TS. Nguyễn Công Hoan

z

m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu

Thái Nguyên, năm 2016

n
va
ac

th

si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không sao chép. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn
trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Thái Nguyên tháng 05 năm 2016

a
lu

Xác nhận giáo viên hƣớng dẫn

Ngƣời viết cam đoan

n
n

va
TS. Nguyên Công Hoan

Lý văn nghiệp

p
ie

gh

tn
to

PGS.TS Trần Quốc Hƣng

oa
nl
w

do

Xác nhận của giáo viên chấm phản biện

Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên đã sửa sai sót

d

a
nv

a
lu

sau khi hội đồng chấm yêu cầu.
(Ký, ghi rõ họ tên)

ll


u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngoài
sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá
nhân trong và ngoài trường.Sau thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệ,
đến nay tơi đã hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy cô giáo
trong khoa Lâm nghiệp cùng các thầy cơ trong trường Đại học Nơng Lâm

a
lu

Thái Ngun đã dìu dắt, dạy dỗ tơi trong q trình học tập tại trường.

n

Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo

n

va

PGS.TS Trần Quốc Hưng và T.s Nguyễn Cơng Hoan, người đã tận tình

tn
to

hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.


p
ie
gh

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cán bác,các cô,các chú các

do

anh các chị đang công tac tại UBND xã Thổ Bình đã tận tình giúp đỡ tơi trong

oa
nl
w

việc hướng dẫn, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo điều kiện cho tơi thực
hiện đề tài của mình trong thời gian qua.

d

a
nv

a
lu

Cuối cùng tôi xin gủi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã quan tâm động
viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận tốt

ll


u
nf

nghiệp của mình.

m

Tơi xin chân thành cảm ơn!

n
oi

tz
ha

Thái Nguyên, ngày tháng 05 năm 2016
Sinh viên

z
co

l.
ai

gm

@
m

LÝ VĂN NGHIỆP


an

Lu
n
va
ac

th
si


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 3.1. Ký hiệu độ nhiều (độ dầy rậm) thảm tươi ...................................... 28
Bảng 4.1. Các pha vật hậu của loài Xoan đào tại khu vực nghiên cứu .......... 35
Bảng 4.2. Đặc điểm đất tại nơi Xoan đào phân bố ......................................... 38
Bảng 4.3. Công thức tổ thành rừng tại khu vực nghiên cứu ........................... 39
Bảng 4.4. Chiều cao của lâm phần và Xoan đào tại khu vực nghiên cứu ...... 42

a
lu

Bảng 4.5. Mật độ tầng cây cao và mật độ Xoan đào. ..................................... 44

n


Bảng 4.6. Đánh giá chỉ số đa dạng sinh học theo độ cao................................ 45

n

va

Bảng 4.7. Cấu trúc tổ thành, mật độ tầng cây tái sinh .................................... 46

tn
to

Bảng 4.8. Mật độ cây tái sinh Xoan đào tại khu vực nghiên cứu ................... 48

p
ie
gh

Bảng 4.9. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao của lâm phần .............. 49

do

Bảng 4.10. Số lượng và tỷ lệ cây tái sinh theo nguồn gốc .............................. 51

oa
nl
w

Bảng 4.11. Chất lượng cây tái sinh triển vọng trong lâm phần và Xoan đào ....... 52
Bảng 4.12. Chất lượng cây tái sinh toàn lâm phần và Xoan đào .................... 53


d
a
nv

a
lu

Bảng 4.13. Tần Suất xuất hiện Xoan đào tái sinh xung quanh gốc cây mẹ .... 55

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu
n
va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Hình thái thân cây Xoan đào tại khu vực nghiên cứu ..................... 33
Hình 4.2. Hình thái lá cây Xoan đào ............................................................... 34
Hình 4.3. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao của Xoan đào .............. 50
Hình 4.4. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao của lâm phần ............... 50
Hình 4.5. Tỷ lệ cây tái sinh theo nguồn gốc ................................................... 51
Hình 4.6. Chất lượng cây tái sinh triển vọng trong Xoan đào ........................ 52

a
lu

Hình 4.7. Chất lượng cây tái sinh triển vọng trong Lâm phần ....................... 53

n


Hình 4.8. Chất lượng cây tái sinh của Xoan đào ............................................ 54

n

va

Hình 4.9. Chất lượng cây tái sinh của lâm phần ............................................. 54

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u

nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT

TT

Nghĩa đầy đủ

Viết tắt
D1.3

Đường kính ngang ngực

2

TT

Thứ tự

3

Ha

Hecta

4


Hvn

Chiều cao vút ngọn

5

N

Số cây

6

ODB

Ô dạng bản

7

OTC

Ô tiêu chuẩn

8

T

Tốt

9


TB

Trung bình

10

X

Xấu

11

Uỷ ban nhân dân

a
lu

1

n
n

va
p
ie
gh

tn
to


12

GTVT

Giao thơng vận tải

13

THCS

Trung học cơ sở

d

oa
nl
w

do

UBND

a
nv

a
lu
ll


u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ......................................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi

a
lu

PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1

n

1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1

n

va

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2


tn
to

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 4

p
ie
gh

2.1. Trên Thế giới .............................................................................................. 4

do

2.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ................................................................... 4

oa
nl
w

2.1.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng .................................................................... 6
2.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 9

d

a
nv

a
lu


2.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ................................................................... 9
2.2.2. Những nghiên cứu về tái sinh rừng ....................................................... 12

u
nf

2.3. Những nghiên cứu về cây Xoan đào ........................................................ 15

ll
m

2.3.1. Trên Thế giới ......................................................................................... 15

n
oi

tz
ha

2.3.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 16
2.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu ................................................................ 18

z

2.4.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ................................................ 18

@

l.

ai

gm

2.4.1.1. Ví trí địa lý ......................................................................................... 18

co

2.4.1.2. Địa hình .............................................................................................. 19

m

2.4.1.3. Khí hậu, thủy văn ............................................................................... 19

Lu

an

2.4.1.4. Đất đai ................................................................................................ 19

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

2.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 20
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 22
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Phân loại trạng thái rừng có cây Xoan đào phân bố ............................. 22
3.3.2. Nghiên cứu đặc điểm hình thái và vật hậu cây Xoan đào ..................... 22

a
lu

3.3.3. Đặc điểm sinh thái nơi Xoan đào phân bố ............................................ 22

n

3.3.4. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây cao.......................................... 22

n

va

3.3.5. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây tái sinh ................................... 22

tn

to

3.3.6. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài.............................. 23

p
ie
gh

3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23

do

3.4.1. Phương pháp luận .................................................................................. 23

oa
nl
w

3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 23
3.4.2.1. Tính kế thừa ....................................................................................... 23

d

a
nv

a
lu

3.4.2.2. Thu thập số liệu .................................................................................. 23

3.4.3. Xử lý số liệu .......................................................................................... 25

u
nf

3.4.3.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng.............................. 25

ll
m

3.4.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm tái sinh rừng ............................... 28

n
oi

tz
ha

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 31
4.1. Mô tả trạng thái rừng tại khu vực nghiên cứu .......................................... 31

z

4.2. Đặc điểm hình thái và vật hậu của Xoan đào........................................... 32

@

l.
ai


gm

4.2.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................ 32

co

4.2.1.1. Đặc điểm hình thái thân cây ............................................................... 32

m

4.2.1.2. Đặc điểm hình thái lá cây ................................................................... 33

Lu

an

4.2.2. Đặc điểm vật hậu ................................................................................... 34

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


viii

4.3. Đặc điểm sinh thái nơi Xoan đào phân bố ............................................... 37
4.3.1. Điều kiện khí hậu nơi Xoan đào phân bố .............................................. 37
4.3.2. Đặc điểm đất nơi Xoan đào phân bố ..................................................... 37
4.4. Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao ............................................................... 39
4.4.1. Cấu trúc tổ thành ................................................................................... 39
4.4.2. Cấu trúc tầng thứ ................................................................................... 42
4.4.3. Cấu trúc mật độ toàn rừng và mật độ Xoan đào. .................................. 44
4.4.4 Đánh giá chỉ số đa dạng sinh học ........................................................... 45

a
lu

4.5. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây tái sinh ...................................... 45

n

4.5.1. Cấu trúc tổ thành tầng cây tái sinh ........................................................ 45

n

va

4.5.2. Mật độ cây tái sinh của loài Xoan đào .................................................. 48

tn
to


4.5.3. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao ........................................... 49

p
ie
gh

4.5.4. Số lượng cây tái sinh theo nguồn gốc ................................................... 51

do

4.5.5. Phân bố tần suất cây tái sinh của Xoan đào .......................................... 55

oa
nl
w

PHẦN 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................... 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57

d

a
nv

a
lu

5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 58
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 59


u
nf

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ll
m

I. Tiếng Việt

m

co

l.
ai

gm

@

PHỤ LỤC

z

IV. Trang Web

tz
ha


III. Tiếng nước ngoài

n
oi

II. Tài liệu dịch

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Khoa học ngày nay đã chứng tỏ các biện pháp bảo vệ, sử dụng và tái
tạo lại rừng chỉ có thể được giải quyết thỏa đáng khi có một sự hiểu biết đầy

đủ về bản chất các qui luật sống của rừng trước hết là các quá trình tái sinh,
sự hình thành và động thái biến đổi của rừng tương ứng với những điều kiện

a
lu

tự nhiên môi trường khác nhau.

n

Tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh

n

va

thái. Nó bảo đảm cho nguồn tài nguyên rừng có khả năng tái sản xuất mở

tn
to

rộng, nếu chúng ta nắm được qui luật tái sinh, chúng sẽ điều khiển qui luật đó

p
ie
gh

phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, tái sinh rừng trở thành vấn đề

do


then chốt trong việc xác định các phương thức kinh doanh rừng.

oa
nl
w

Hiện nay trong nhiều vùng rừng tự nhiên của nước ta đã mất rừng do sử

dụng phương thức khai thác - tái sinh khơng đáp ứng được những lợi ích lâu

d

a
nv

a
lu

dài của nền kinh tế và bảo vệ môi trường. Các phương thức khai thác - tái
sinh không hợp lý đã và đang làm cho rừng tự nhiên suy giảm cả về số lượng

u
nf

và chất lượng. Ở Việt Nam, năm 1943 diện tích rừng còn khoảng 14,3 triệu

ll
m


ha, tỷ lệ che phủ khoảng 43%. Đến năm 1999, theo số liệu thống kê chỉ cịn

n
oi

tz
ha

10,9 triệu ha rừng, trong đó 9,4 triệu ha rừng tự nhiên và 1,5 triệu ha rừng
trồng với độ che phủ tương ứng là 33,2%. Do vậy, việc tái sinh tự nhiên là

z

một trong những biện pháp và nhiệm vụ quan trọng.

@

l.
ai

gm

Ở Việt Nam, cây Xoan đào (Pygeum arboreum Endl) được biết đến

co

như một lồi cây gỗ lớn, có phân bố rộng và đa tác dụng. Gỗ Xoan đào thuộc

m


nhóm V, bền chắc, không cong vênh, mối mọt, lõi giác màu vàng rất đẹp, gỗ

Lu

an

dùng làm cột nhà, đồ gia dụng; thân thẳng trịn đều, đơn trục khơng có bạnh

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

vè; vỏ, lá và rễ cây có mùi bọ xít dễ phân biệt với loài khác. Với khả năng
chịu nhiệt tốt. Ngồi ra, Xoan đào cịn là lồi cây phục vụ trồng rừng gỗ lớn.
Với đặc tính ưu việt là ưa sáng khi trưởng thành, khả năng chống chịu cao,
sinh trưởng tương đối nhanh, tái sinh tự nhiên tốt,... Xoan đào là loài cây đang
được lựa chọnphục vụ trồng hỗn giao với cây bản địa, trồng dưới tán rừng thứ
sinh và làm giàu rừng.
Tuy nhiên, hiện nay những thông tin về loài cây, thị trường lâm sản,

các biện pháp kỹ thuật trong nhân giống và trồng rừng Xoan đào còn rất ít và

a
lu

chưa đầy đủ, mặt khác Xoan đào chưa có tên trong danh mục các lồi cây chủ

n

yếu cho trồng rừng sản xuất (Quyết định số 16/2005/QĐ- BNN ngày

n

va

15/3/2005). Do vậy, để đưa cây Xoan đào trở thành loài cây chủ lực trong

tn
to

phục hồi rừng và trồng rừng gỗ lớn cần phải có những hiểu biết về đặc điểm

p
ie
gh

sinh thái, lâm học đến tái sinh tự nhiên làm cơ sở khoa học trong bảo tồn và

do


phát triển loài.

oa
nl
w

Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm học và

phân bố tự nhiên cây Xoan đào (Pygeum arboreum Endl) tại xã Thổ Bình,

d

nghĩa thực tiễn.

a
nv

a
lu

huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang” được thực hiện là rất cần thiết và có ý

u
nf

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

ll
m


Xác định được phân bố, đặc điểm lâm học cây Xoan đào (Pygeum

n
oi

1.3. Ý nghĩa nghiên cứu

z
@

 Ý nghĩa khoa học

tz
ha

arboreum Endl) tại khu vực nghiên cứu phục vụ cơng tác bảo tồn lồi.

l.
ai

gm

+ Qua việc thực hiện đề tài sẽ giúp sinh viên làm quen với việc nghiên

co

cứu khoa học, cũng cố kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tế, biết

m


các thu thập, phân tích và xử lý thơng tin cũng như kỹ năng tiếp cận và làm

an

Lu

việc với cộng đồng thôn bản và người dân.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

+ Bổ sung các thông tin khoa học và là cơ sở khoa học cho các nhà
quản lý.
 Ý nghĩa thực tiễn
+ Nghiên cứu loài Xoan Đào (Pygeum arboreum Endl), làm cơ sở đề xuất
hướng bảo tồn và phát triển lồi tại xã thổ bình.

a

lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha


n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Trên Thế giới
2.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Cấu trúc rừng là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh vật
trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các lồi có đặc điểm sinh thái khác nhau có
thể cùng sinh sống hồ thuận trong một khoảng khơng gian nhất định trong

a
lu

một giai đoạn phát triển của rừng. Cấu trúc rừng vừa là kết quả vừa là sự thể

n

hiện các mối quan hệ đấu tranh sinh tồn và thích ứng lẫn nhau giữa các thành

n

va

phần trong hệ sinh thái với nhau và với môi trường sinh thái. Cấu trúc rừng

tn
to

bao gồm cấu trúc sinh thái, cấu trúc hình thái và cấu trúc tuổi.


p
ie
gh

Các nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mưa nhiệt đới đã được

do

Richards, P. W. (1952), Baur,G. N. (1964) [29], Odum, E. P. (1971) [32] tiến

oa
nl
w

hành. Những nghiên cứu này đã nêu lên quan điểm, các khái niệm và mơ tả
định tính về tổ thành, dạng sống và tầng phiến của rừng.

d

a
nv

a
lu

Baur, G. N. (1964) [29] đã nghiên cứu các vấn đề về cơ sở sinh thái nói
chung và về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh rừng nói riêng, trong đó đi

u
nf


sâu nghiên cứu cấu trúc rừng, các kiểu sử lý về mặt lâm sinh áp dụng cho

ll
m

rừng mưa tự nhiên. Từ đó tác giả đưa ra các nguyên lý tác động sử lý lâm sinh

tz
ha

n
oi

cải thiện rừng.

Odum, P. (1971) [32] đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái trên cơ

z

sở thuật ngữ hệ sinh thái (Ecosystem) của Tansley (1935). Khái niệm sinh thái

@

co

sinh thái học.

l.
ai


gm

được làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc trên quan điểm

m

Công trình nghiên cứu của tác giả Catinot,R. (1965) [25], Plaudy,J.

Lu

an

(1987) [27] đã biểu diễn cấu trúc hình thái rừng bằng các phẫu đồ rừng,

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5


nghiên cứu các cấu trúc sinh thái thông qua việc mô tả phân loại theo các khái
niệm dạng sống, tầng phiến.
Richards, P. W. (1959, 1968, 1970) [28] đã phân biệt tổ thành rừng
mưa nhiệt đới làm hai loại là rừng mưa hỗn hợp và rừng mưa đơn ưu có tổ
thành lồi cây đơn giản. Cũng theo tác giả thì rừng mưa thường có nhiều tầng
(thường có 3 tầng, trừ tầng cây bụi và tầng cây cỏ). Trong rừng mưa nhiệt đới,
ngoài cây gỗ lớn, cây bụi và các loài thân thảo cịn có nhiều loại dây leo cùng
nhiều lồi thực vật phụ sinh trên thân hoặc cành cây.

a
lu

Schumarcher, F. X. và Coil, T. X. (1960) [34] đã sử dụng hàm Weibull

n

để mơ hình hố cấu trúc đường kính lồi. Bên cạnh đó các hàm Meyer,

n

va

Hyperbol, hàm mũ, Peason, Poisson.....cũng đã được nhiều tác giả sử dụng để

tn
to

mơ hình hố cấu trúc rừng.

p

ie
gh

Một vấn đề nữa có liên quan đến cấu trúc rừng đó là việc phân loại

do

rừng theo cấu trúc và ngoại mạo hay ngoại mạo sinh thái. Cơ sở phân loại

oa
nl
w

theo xu hướng này là đặc điểm phân bố, dạng sống ưu thế, cấu trúc tầng thứ
và một số đặc điểm hình thái khác của quần xã thực vật rừng. Đại diện cho

d

a
nv

a
lu

hướng phân loại này có Humbold (1809), Schimper (1903), Aubreville
(1949). Trong nhiều hệ thống phân loại rừng theo xu hướng này khi nghiên

u
nf


cứu ngoại mạo của quần xã thực vật đã khơng tách rời khỏi hồn cảnh của nó

ll
m

và do vậy hình thành một hướng theo ngoại mạo sinh thái.

n
oi

tz
ha

Khác với xu hướng phân loại rừng theo cấu trúc và ngoại mạo chủ yếu
mô tả rừng ở trạng thái tĩnh. Trên cơ sở nghiên cứu rừng ở trạng thái động,

z

Melekhov đã nhấn mạnh sự biến đổi của rừng theo thời gian, đặc biệt là sự

@

co

trong quá trình phát sinh phát triển của rừng.

l.
ai

gm


biến đổi của tổ thành loài cây trong lâm phần qua các giai đoạn khác nhau

m

Việc định lượng các đặc điểm cấu trúc rừng đã được tác giả trên thế

Lu

an

giới sử dụng trong quá trình nghiên cứu các hệ sinh thái rừng tự nhiên, kể cả

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

các hệ sinh thái rừng tự nhiên vùng nhiệt đới (Weidelt 1968, Brun 1969,
Lamprecht H., 1969) [31].

Phương pháp phân tích lâm sinh đã được Lamprecht, H. (1969) [31] mô
tả chi tiết. Các tác giả nghiên cứu rừng tự nhiên vùng nhiệt đới sau đó đã vận
dụng phương pháp này và mở rộng thêm những chỉ tiêu định lượng mới cho
phân tích cấu trúc rừng tự nhiên như Kammesheidt (1994) [30].
Tóm lại, trên thế giới các cơng trình nghiên cứu về đặc điểm cấu
trúc rừng nói chung và rừng nhiệt đới nói riêng rất phong phú đa dạng,

a
lu

có nhiều cơng trình nghiên cứu công phu đã đem lại hiệu quả cao trong

n

kinh doanh rừng.

n

va

2.1.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng

p
ie
gh

tn
to

Như chúng ta đã biết tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính


đặc thù của hệ sinh thái rừng, biểu hiện của nó là sự xuất hiện của một thế hệ

do

cây con của những loài cây gỗ ở những nơi cịn hồn cảnh rừng như: Dưới tán

oa
nl
w

rừng, lỗ trống trong rừng, đất rừng sau khai thác, đất rừng sau nương rẫy. Vai
trò lịch sử của lớp cây tái sinh là thay thế thế hệ cây già cỗi. Vì vậy, tái sinh

d

a
nv

a
lu

rừng được hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi thành phần cơ bản của
rừng chủ yếu là tầng cây gỗ.

u
nf

Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu thì hiệu quả tái sinh rừng được


ll
m

xác định bởi mật độ, tổ thành loài cây, cấu trúc tuổi, chất lượng cây con, đặc

n
oi

tz
ha

điểm phân bố. Sự tương đồng hay khác biệt giữa tổ thành lớp cây con và tầng
cây gỗ đã được nhiều nhà khoa học quan tâm (Mibbre-ad, 1930; Richards,

z

1952; Baur G.N, 1964; Rollet, 1969) [29]. Do tính phức tạp về tổ thành lồi

@

co

khảo sát những lồi cây có ý nghĩa nhất định.

l.
ai

gm

cây, trong đó chỉ có một số lồi cây có giá trị nên trong thực tiễn người ta chỉ


m

Quá trình tái sinh tự nhiên ở rừng tự nhiên vơ cùng phức tạp và cịn ít

Lu

an

được quan tâm nghiên cứu. Phần lớn tài liệu nghiên cứu về tái sinh tự nhiên

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

của rừng mưa chỉ tập trung vào một số loài cây có giá trị kinh tế dưới điều
kiện rừng ít nhiều đã bị biến đổi Van Steenis, J. (1956) [35] đã nghiên cứu hai
đặc điểm tái sinh phổ biến của rừng mưa nhiệt đới là tái sinh phân tán liên tục
của các lồi cây chịu bóng và tái sinh vệt của các loài cây ưu sáng.

Vấn đề tái sinh rừng nhiệt đới được thảo luận nhiều nhất là hiệu qủa
các cách sử lý lâm sinh liên quan đến tái sinh của các lồi cây mục đích ở các
kiểu rừng. Từ đó các nhà lâm sinh học đã xây dựng thành cơng nhiều phương
thức chặt tái sinh. Cơng trình của Walton, A. B. Bernard, R. C - Wyatt Smith

a
lu

(1950) [38] với phương thức rừng đồng tuổi ở Mã Lai; Taylor (1954) [36],

n

Jones (1960) với phương thức chặt dần tái sinh dưới tán rừng ở Nijêria và

n

va

Gana. Nội dung hiệu quả của từng phương thức đối với tái sinh đã được Baur,

tn
to

G. N. (1976) [24] tổng kết trong tác phẩm cơ sở sinh thái học trong kinh

p
ie
gh

doanh rừng.


do

Các cơng trình nghiên cứu về phân bố tái sinh tự nhiên rừng nhiệt đới

oa
nl
w

đáng chú ý là cơng trình nghiên cứu của Richards,P.W. (1952), Bernard
Rollet (1974) tổng kết các kết quả nghiên cứu về phân bố số cây tái sinh tự

d

a
nv

a
lu

nhiên đã nhận xét: trong các ơ có kích thước nhỏ (1 x 1m; 1 x 1,5m) cây tái
sinh tự nhiên có dạng phân bố cụm, một số ít có phân bố Poisson. Ở Châu Phi

u
nf

trên cơ sở các số liệu thu thập Tayloer (1954) [36], Barnard (1955) xác định

ll
m


số lượng cây tái sinh trong rừng nhiệt đới thiếu hụt cần thiết phải bổ sung

n
oi

tz
ha

bằng trồng rừng nhân tạo. Ngược lại, các tác giả nghiên cứu về tái sinh tự
nhiên rừng nhiệt đới Châu á như Budowski (1956), Bava (1954), Atinot

z

(1965) lại nhận định dưới tán rừng nhiệt đới nhìn chung có đủ số lượng cây tái

@

l.
ai

gm

sinh có giá trị kinh tế, do vậy các biện pháp lâm sinh đề ra cần thiết để bảo vệ và

m

1995) [3].

co


phát triển cây tái sinh có sẵn dưới tán rừng (dẫn theo Nguyễn Duy Chuyên,

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

Lamprecht, H. (1969) [31] căn cứ vào nhu cầu ánh sáng của các lồi
cây trong suốt q trình sinh sống để phân chia cây rừng nhiệt đới thành các
nhóm cây ưa sáng, nhóm cây bán chịu bóng và nhóm cây chịu bóng.
Đối với rừng nhiệt đới thì các nhân tố sinh thái như nhân tố ánh sáng
(thông qua độ tàn che của rừng), độ ẩm của đất, kết cấu quần thụ, cây bụi,
thảm tươi là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tái sinh rừng,
cho đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, đề cập đến vấn đề này. Tác
giả Baur,G. N. (1976) [24] cho rằng, sự thiếu hụt ánh sáng ảnh hưởng đến


a
lu

phát triển của cây con còn đối với sự nảy mầm và phát triển của cây mầm ảnh

n

hưởng này thường không rõ ràng và thảm cỏ, cây bụi có ảnh hưởng đến sinh

n

va

trưởng của cây tái sinh. Ở những quần thụ kín tán, thảm cỏ và cây bụi kém

tn
to

phát triển nhưng chúng vẫn có ảnh hưởng đến cây tái sinh. Nhìn chung ở rừng

p
ie
gh

nhiệt đới, tổ thành và mật độ cây tái sinh thường khá lớn nhưng số lượng lồi

do

cây có giá trị kinh tế thường không nhiều và được chú ý hơn, cịn các lồi cây


oa
nl
w

có giá trị kinh tế thấp thường ít được nghiên cứu, đặc biệt là đối với tái sinh ở
các trạng thái rừng phục hồi sau nương rẫy.

d

a
nv

a
lu

Trong nghiên cứu tái sinh rừng người ta nhận thấy rằng tầng cỏ và cây
bụi qua thu nhận ánh sáng, độ ẩm và các nguyên tố dinh dưỡng khoáng của

u
nf

tầng đất mặt đã ảnh hưởng xấu đến cây con tái sinh của các lồi cây gỗ.

ll
m

Những quần thụ kín tán, đất khơ và nghèo dinh dưỡng khống do đó thảm cỏ

n
oi


tz
ha

và cây bụi sinh trưởng kém nên ảnh hưởng của nó đến các cây gỗ tái sinh
không đáng kể. Ngược lại, những lâm phần thưa, rừng đã qua khai thác thì

z

thảm cỏ có điều kiện phát sinh mạnh mẽ. Trong điều kiện này chúng là nhân

@

co

theo Nguyễn Văn Thêm, 1992) [15].

l.
ai

gm

tố gây trở ngại rất lớn cho tái sinh rừng (Xannikov, 1967; Vipper, 1973) (dẫn

m

Tái sinh tự nhiên của thảm thực vật sau nương rẫy được một số tác giả

Lu


an

nghiên cứu. Saldarriaga (1991) [33] nghiên cứu tại rừng nhiệt đới ở Colombia

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

và Venezuela nhận xét: Sau khi bỏ hoá, số lượng loài thực vật tăng dần từ ban
đầu đến rừng thành thục. Thành phần của các loài cây trưởng thành phụ thuộc
vào tỷ lệ các lồi ngun thuỷ mà nó được sống sót từ thời gian đầu của q
trình tái sinh, thời gian phục hồi khác nhau phụ thuộc vào mức độ, tần số canh
tác của khu vực đó (dẫn theo Phạm Hồng Ban, 2000) [1].
Nghiên cứu khả năng tái sinh tự nhiên của thảm thực vật sau nương rẫy
từ 1 - 20 năm ở vùng Tây Bắc Ấn Độ, Ramakrishnan (1981-1992) đã cho biết
chỉ số đa dạng loài rất thấp. Chỉ số loài ưu thế đạt đỉnh cao nhất ở pha đầu của

a
lu


quá trình diễn thế và giảm dần theo thời gian bỏ hoá. Long Chun và cộng sự

n

(1993) đã nghiên cứu đa dạng thực vật ở hệ sinh thái nương rẫy tại

n

va

Xishuangbanna tỉnh Vân Nam, Trung Quốc nhận xét: tại Baka khi nương rẫy

tn
to

bỏ hố được 3 năm thì có 17 họ, 21 chi, 21 lồi thực vật, bỏ hố 19 năm thì có

p
ie
gh

60 họ, 134 chi, 167 lồi. (dẫn theo Phạm Hồng Ban, 2000) [1].

do

Tóm lại, kết quả nghiên cứu tái sinh tự nhiên của thảm thực vật rừng

oa
nl

w

trên thế giới cho chúng ta những hiểu biết các phương pháp nghiên cứu, quy
luật tái sinh tự nhiên ở một số nơi. Đặc biệt, sự vận dụng các hiểu biết về quy

d

a
nv

a
lu

luật tái sinh để xây dựng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hợp lý nhằm quản lý
tài nguyên rừng một cách bền vững.

ll

u
nf

2.2. Ở Việt Nam

m

2.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng

n
oi


tz
ha

Đã có nhiều cơng trình khoa học của nhiều tác giả tập trung vào các đặc
điểm cấu trúc của các kiểu rừng tự nhiên, rừng trồng nhằm phục vụ cho việc

z

kinh doanh rừng lâu dài và ổn định, nhiều tác giả đã đi sâu vào mô phỏng các

@

l.
ai

gm

cấu trúc rừng từ đơn giản đến phức tạp bằng các mơ hình.

co

Trần Ngũ Phương (1970) [12] đã đề cập tới một hệ thống phân loại,

m

trong đó rất chú ý tới việc nghiên cứu quy luật diễn thế rừng.

an

Lu

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

Ngày nay, hệ thống phân loại thảm thực vật UNESCO (1973) [37]
được coi là khung phân loại chung cho TTV trên trái đất. Hệ thống phân loại
này dựa vào cấu trúc ngoại mạo với sự bổ sung của các thông tin chung về
sinh thái, địa lý. Thảm thực vật chia thành 5 lớp quần hệ: 1. Lớp quần hệ rừng
kín; 2. Lớp quần hệ rừng thưa; 3. Lớp quần hệ cây bụi; 4. Lớp quần hệ cây
bụi lùn và các quần xã gần gũi; 5. Lớp quần hệ cây thảo. Trong lớp quần hệ
cây bụi chia ra thành 2 phân lớp: phân lớp quần hệ cây bụi chủ yếu thường
xanh và phân lớp quần hệ cây bụi chủ yếu rụng lá. Trong mỗi phân lớp này

a
lu

được chia thành nhiều nhóm quần hệ và quần hệ thảm cây bụi.

n


Thái Văn Trừng (1978) [20] khi nghiên cứu kiểu rừng kín thường xanh

n

va

mưa ẩm nhiệt đới nước ta đã đưa ra mơ hình cấu trúc tầng vượt tán, tầng ưu

tn
to

thế sinh thái, tầng dưới tán, tầng cây bụi và tầng cỏ quyết.

p
ie
gh

Đối với hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Thái Văn Trừng (2000)

do

[21] dựa vào sự ghép nối của 2 hệ thống phân loại: hệ thống phân loại đặc

oa
nl
w

điểm cấu trúc ngoại mạo làm tiêu chuẩn và hệ thống phân loại thảm thực vật
dựa trên yếu tố hệ thực vật làm tiêu chuẩn đã phân chia thảm thực vật Việt


d

a
nv

a
lu

Nam thành 5 nhóm kiểu thảm (gọi là 5 nhóm quần hệ) với 14 kiểu quần hệ
(gọi là 14 quần hệ). Mặc dù còn một số điểm cần bàn luận và chỉnh lý bổ

u
nf

sung thêm nhưng bảng phân loại thảm thực vật Việt Nam của GS. Thái Văn

ll
m

Trừng từ bậc quần hệ trở lên gần phù hợp với hệ thống phân loại của

tz
ha

n
oi

UNESCO (1973) [37].


Khi nghiên cứu cấu trúc, việc mô hình hố quy luật phân bố số cây theo

z

đường kính và theo chiều cao được chú ý nhiều hơn. Đây là quy luật cơ bản

@

l.
ai

gm

nhất trong các quy luật kết cấu lâm phần. Biết được quy luật phân bố, có thể

m

sở xác định trữ lượng lâm phần.

co

xác định được số cây tương ứng từng cỡ kính hay từng cỡ chiều cao, làm cơ

an

Lu
n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

Nguyễn Văn Trương (1983) [19] khi nghiên cứu cấu trúc rừng hỗn loài
đã xem xét sự phân tầng theo hướng định lượng, phân tầng theo cấp chiều cao
một cách cơ giới. Từ những kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trước, Vũ
Đình Phương (1987) đã nhận định, việc xác định tầng thứ của rừng lá rộng
thường xanh là hoàn toàn hợp lý và cần thiết, nhưng chỉ trong trường hợp
rừng có sự phân tầng rõ rệt có nghĩa là khi rừng đã phát triển ổn định mới sử
dụng phương pháp định lượng để xác định giới hạn của các tầng cây.
Nguyễn Anh Dũng (2000) [5] đã tiến hành nghiên cứu một số đặc điểm

a
lu

cấu trúc tầng cây gỗ cho hai trạng thái rừng là IIA và IIIA1 ở lâm trường Sơng

n

Đà - Hồ Bình.

va

n

Bùi Thế Đồi (2001) [6] đã tiến hành nghiên cứu một số đặc điểm cấu

tn
to

trúc quần xã thực vật rừng trên núi đá vôi tại ba địa phương ở miền Bắc

p
ie
gh

Việt Nam.

do

Vũ Đình Phương, Đào Công Khanh (2001) [14] thử nghiệm phương

oa
nl
w

pháp nghiên cứu một số quy luật cấu trúc, sinh trưởng phục vụ điều chế rừng
lá rộng, hỗn loại thường xanh ở Kon Hà Nừng - Gia Lai cho rằng đa số lồi

d

a
nv


a
lu

cây có cấu trúc đường kính và chiều cao giống với cấu trúc tương ứng của
lâm phần, đồng thời cấu trúc của lồi cũng có những biến động.

u
nf

Về nghiên cứu định lượng cấu trúc rừng thì việc mơ hình hố cấu trúc

ll
m

đường kính (D1.3) được nhiều người quan tâm nghiên cứu và biểu diễn chúng

n
oi

tz
ha

theo các dạng hàm phân bố xác suất khác nhau, nổi bật là các cơng trình của
các tác giả như: Đồng Sĩ Hiền (1974) [7] dùng hàm Meyer và hệ đường cong

z

Poisson để nắn phân bố thực nghiệm số cây theo cỡ đường kính cho rừng tự


@

l.
ai

gm

nhiên làm cơ sở cho việc lập biểu độ thon cây đứng ở Việt Nam.

m

trúc đường kính cho rừng khộp ở Đăklăk.

co

Trần Văn Con (1991) [4] đã áp dụng hàm Weibull để mô phỏng cấu

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

Theo Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) [17], thống kê thành phần lồi của
Vườn Quốc Gia Tam Đảo có khoảng 2.000 lồi thực vật, trong đó có 904 lồi
cây có ích ở Tam Đảo thuộc 478 chi, 213 họ thuộc 3 ngành Dương xỉ, ngành
Hạt trần và ngành Hạt kín. Các lồi này được xếp thành 8 nhóm có giá trị
khác nhau. Trong các lồi trên có 42 lồi đặc hữu và 64 loài quý hiếm cần
được bảo tồn như: Hoàng thảo tam đảo (Dendrobium daoensis), Trà hoa dài
(Camellia longicaudata), Trà hoa vàng tam đảo (Camellia petelotii), Hoa tiên
(Asarum petelotii), Trọng lâu kim tiền (Paris delavayi).

a
lu

Đặng Kim Vui (2002) [22], nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng phục

n

hồi sau nương rẫy để làm cơ sở đề xuất giải pháp khoanh nuôi, làm giàu rừng

n

va

ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã kết luận đối với giai đoạn phục hồi từ

tn

to

1 - 2 tuổi (hiện trạng là thảm cây bụi) thành phần thực vật 72 loài thuộc 36 họ

p
ie
gh

và họ Hoà thảo (Poaceae) có số lượng lớn nhất 10 lồi, sau đó đến họ Thầu

do

dầu (Euphorbiaceae) 6 loài, họ Trinh nữ (Misaceae) và họ Cà phê (Rubiaceae)

oa
nl
w

mỗi họ có 4 lồi. Bốn họ có 3 lồi là họ Long não (Lauraceae), họ Cam
(Rutaceae), họ Khúc khắc (Smilacaceae) và họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).

d

a
nv

a
lu

Ngoài ra, cấu trúc trạng thái thảm thực vật cây bụi này có số cá thể trong ơ

tiêu chuẩn cao nhất nhưng lại có cấu trúc hình thái đơn giản, độ che phủ thấp

u
nf

nhất 75-80%, chủ yếu tập trung vào các lồi cây bụi.

ll
m

Như vậy, có nhiều tác giả trong nước cũng như nước ngoài đều cho

n
oi

tz
ha

rằng việc phân chia loại hình rừng ở Việt Nam là rất cần thiết đối với nghiên
cứu cũng như trong sản xuất. Nhưng tùy từng mục tiêu đề ra mà xây dựng các

z

phương pháp phân chia khác nhau nhưng đều nhằm mục đích làm rõ thêm

co

l.
ai


gm

2.2.2. Những nghiên cứu về tái sinh rừng

@

các đặc điểm của đối tượng cần quan tâm.

m

Vấn đề tái sinh đã được Viện điều tra quy hoạch rừng tiến hành nghiên

Lu

an

cứu từ những năm 60 (thế kỷ XX) tại địa bàn một số tỉnh Quảng Ninh, Yên

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


13

Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh (Hương Sơn, Hương Khê), Quảng Bình....các kết quả
nghiên cứu bước đầu đã được Nguyễn Vạn Thường (1991) [18] tổng kết và
kết luận về tình hình tái sinh tự nhiên của một số khu rừng miền Bắc Việt
Nam, hiện tượng tái sinh dưới tán rừng của các lồi cây gỗ đã tiếp diễn liên
tục, khơng mang tính chất chu kỳ. Sự phân bố số cây tái sinh khơng đồng đều,
số cây mạ có h<20cm chiếm ưu thế rõ rệt so với lớp cây ở các cấp kích thước
khác. Những lồi cây gỗ mềm, ưa sáng, mọc nhanh có khuynh hướng phát
triển mạnh và chiếm ưu thế trong lớp cây tái sinh. Những loài cây gỗ cứng

a
lu

sinh trưởng chậm chiếm tỷ lệ thấp và phân bố tản mạn, thậm chí cịn vắng

n

bóng trong thế hệ sau trong rừng tự nhiên.

va
n

Trần Ngũ Phương (1970) [12] khi nghiên cứu về kiểu rừng nhiệt đới

tn
to

mưa mùa lá rộng thường xanh đã có nhận xét: “Rừng tự nhiên dưới tác động


p
ie
gh

của con người khai thác hoặc làm nương rẫy lặp đi lặp lại nhiều lần thì kết

do

quả cuối cùng là sự hình thành đất trống, đồi núi trọc. Nếu chúng ta để thảm

oa
nl
w

thực vật hoang dã tự nó phát triển lại thì sau một thời gian dài trảng cây bụi,
trảng cỏ sẽ chuyển dần lên những dạng thực bì cao hơn thơng qua q trình tái

d

a
nv

a
lu

sinh tự nhiên và cuối cùng rừng khí hậu sẽ có thể phục hồi dưới dạng gần
giống rừng khí hậu ban đầu”.

u

nf

Phùng Ngọc Lan (1986) [9] khi bàn về vấn đề đảm bảo tái sinh trong

ll
m

khai thác rừng đã nêu kết quả tra dặm hạt Lim xanh dưới tán rừng ở lâm

n
oi

tz
ha

trường Hữu Lũng, Lạng Sơn. Ngay từ giai đoạn nảy mầm, bọ xít là nhân tố
gây ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ nảy mầm.

z

Trong một cơng trình nghiên cứu về cấu trúc, tăng trưởng trữ lượng và

@

l.
ai

gm

tái sinh tự nhiên rừng thường xanh lá rộng hỗn lồi ở ba vùng kinh tế (Sơng


co

Hiếu, n Bái và Lạng Sơn). Nguyễn Duy Chuyên (1988) [2] đã khái qt

m

đặc điểm phân bố của nhiều lồi cây có giá trị kinh doanh và biểu diễn bằng

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

các hàm lý thuyết. Từ đó làm cơ sở định hướng các giải pháp lâm sinh cho
các vùng sản xuất nguyên liệu.
Vũ Tiến Hinh (1991) [8] khi nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên tại

Hữu Lũng (Lạng Sơn) và vùng Ba Chẽ (Quảng Ninh) đã nhận thấy rằng, hệ
số tổ thành tính theo % số cây của tầng tái sinh và tầng cây cao có liên quan
chặt chẽ với nhau. Các lồi có hệ số tổ thành ở tầng cây cao càng lớn thì hệ số
tổ thành ở tầng tái sinh cũng vậy.
Nguyễn Ngọc Lung (1993) [10] và cộng sự khi nghiên cứu về khoanh

a
lu

nuôi và phục hồi rừng đã cho rằng, nghiên cứu quá trình tái sinh phải nắm

n

chắc các yếu tố môi trường và các quy luật tự nhiên tác động lên thảm thực

n

va

vật. Qua đó xác định các điều kiện cần và đủ để tác động của con người đi

tn
to

đúng hướng, quá trình này được gọi là xúc tiến tái sinh tự nhiên.

p
ie
gh


Để đánh giá vai trò tái sinh và phục hồi rừng tự nhiên ở các vùng miền

do

Bắc, Trần Xuân Thiệp (1995) [16] nghiên cứu tập trung vào sự biến đổi về

oa
nl
w

lượng, chất lượng của tái sinh tự nhiên và rừng phục hồi. Qua đó, tác giả kết
luận: rừng phục hồi vùng Đông Bắc chiếm trên 30% diện tích rừng hiện có,

d

a
nv

a
lu

lớn nhất so với các vùng khác. Khả năng phục hồi hình thành các rừng vườn,
trang trại rừng đang phát triển ở các tỉnh trong vùng. Rừng Tây Bắc phần lớn

u
nf

diện tích rừng phục hồi sau nương rẫy, diễn thế rừng ở nhiều vùng xuất hiện

ll

m

nhóm cây ưa sáng chịu hạn hoặc rụng lá, kích thước nhỏ và nhỡ là chủ yếu và

n
oi

tz
ha

nhóm cây lá kim rất khó tái sinh phục hồi trở lại do thiếu lớp cây mẹ.
Khi nghiên cứu quy luật phân bố cây tái sinh tự nhiên rừng lá rộng

z

thường xanh hỗn loại vùng Quỳ Châu Nghệ An. Nguyễn Duy Chuyên (1995)

@

l.
ai

gm

[3] đã nghiên cứu phân bố cây tái sinh theo chiều cao, phân bố tổ thành cây

co

tái sinh, số lượng cây tái sinh. Trên cơ sở phân tích tốn học về phân bố cây


m

tái sinh cho toàn lâm phần, tác giả cho rằng loại rừng trung bình (IIIA 2) cây

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

tái sinh tự nhiên có dạng phân bố Poisson, ở các loại rừng khác cây tái sinh có
phân bố cụm.
Thái Văn Trừng (2000) [20] khi nghiên cứu về thảm thực vật rừng Việt
Nam, đã kết luận: ánh sáng là nhân tố sinh thái khống chế và điều khiển quá
trình tái sinh tự nhiên trong thảm thực vật rừng. Nếu các điều kiện khác của
môi trường như: đất rừng, nhiệt độ, độ ẩm dưới tán rừng chưa thay đổi thì tổ
hợp các lồi cây tái sinh khơng có những biến đổi lớn và cũng khơng diễn thế
một cách tuần hồn trong không gian và theo thời gian mà diễn thế theo


a
lu

những phương thức tái sinh có qui luật nhân quả giữa sinh vật và môi trường.

n

Trần Ngũ Phương (2000) [31] khi nghiên cứu các quy luật phát triển

n

va

rừng tự nhiên miền Bắc Việt Nam đã nhấn mạnh quá trình diễn thế thứ sinh

tn
to

của rừng tự nhiên như sau: “Trường hợp rừng tự nhiên có nhiều tầng khi tầng

p
ie
gh

trên già cỗi, tàn lụi rồi tiêu vong thì tầng kế tiếp sẽ thay thế; trường hợp nếu

do

chỉ có một tầng thì trong khi nó già cỗi một lớp cây con tái sinh xuất hiện và


oa
nl
w

sẽ thay thế nó sau khi nó tiêu vong hoặc cũng có thể một thảm thực vật trung
gian xuất hiện thay thế, nhưng về sau dưới lớp thảm thực vật trung gian này

d

a
nv

a
lu

sẽ xuất hiện một lớp cây con tái sinh lại rừng cũ trong tương lai và sẽ thay thế
thảm thực vật trung gian này, lúc bấy giờ rừng cũ sẽ được phục hồi”.

u
nf

2.3. Những nghiên cứu về cây Xoan đào

ll
tz
ha

n
oi


a, Phân loại và thực vật học

m

2.3.1. Trên Thế giới

Xoan đào có tên khoa học là (Pygeum arboreum Endl) tên đồng nghĩa

z

(Prunus arborea), tên khác theo tiếng Thái Lan - Lào May Mactec, thuộc họ

@

l.
ai

gm

Rosaceae. Trên thế giới Xoan đào phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới (Việt

co

Nam, Lào, Campuchia, Ấn độ, Pakistan, Chine, Myanmar, Thailand...).

m

Xoan đào là cây gỗ lớn trong điều kiện tự nhiên cây có thể cao tới 40m


Lu

an

đường kính 75cm ( />
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×