Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn) nghiên cứu đặc điểm phân bố và sinh trưởng của cây bương lông điện biên dendrocalamus giganteus tại xã nà tấu – huyện điện biên – tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.68 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

a
lu

BÙI THỊ NGÂN

n
n

va
CÂY BƢƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN (Dendrocalamus giganteus)

p
ie
gh

tn
to

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ SINH TRƢỞNG CỦA
TẠI XÃ NÀ TẤU - HUYỆN ĐIỆN BIÊN - TỈNH ĐIỆN BIÊN

oa
nl
w

do
d



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
nv

a
lu

ll

u
nf
Hệ đào tạo

m

: Chính quy

n
oi

Chuyên ngành

: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015

z

m


co

l.
ai

gm

@

Khóa học

tz
ha

Khoa

: Nơng lâm kết hợp

an

Lu

Thái Ngun - 2015

n
va
ac

th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

a
lu

BÙI THỊ NGÂN

n
va
n

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ SINH TRƢỞNG CỦA

p
ie
gh

tn
to

CÂY BƢƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN (Dendrocalamus giganteus)
TẠI XÃ NÀ TẤU - HUYỆN ĐIỆN BIÊN - TỈNH ĐIỆN BIÊN

oa
nl
w


do

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
a
nv

a
lu
u
nf

Hệ đào tạo

: Chính quy

ll
: K43 - NLKH

m

Lớp

Khoa

: Nơng lâm kết hợp
: Lâm nghiệp

z


: 2011 - 2015

@

Khóa học

tz
ha

n
oi

Chuyên ngành

l.
ai

gm

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đặng Thị Thu Hà
Khoa Lâm nghiệp - Trƣờng Đại học Nông Lâm

m

co
an

Lu


Thái Nguyên - 2015

n
va
ac

th
si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu đặc điểm phân
bố và sinh trƣởng của cây Bƣơng lông điện biên(Dendrocalamus
giganteus) tại xã Nà Tấu – huyện Điện Biên – tỉnh Điện Biên”. Là cơng
trình nghiên cứu khoa học của bản thân tơi, cơng trình được thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Th.S Đặng Thị Thu Hà trong thời gian từ 08/03/2015 đến
10/04/2015. Những phần sử dụng tài liệu tham khảo trong khóa luận đã được

a
lu

nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình

n

bày trong khóa luận là q trình điều tra thực địa hồn tồn trug thực, nếu có

n


va

sai sót gì tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỉ luật của

tn
to

khoa và nhà trường đề ra.

p
ie
gh

Thái Nguyên, ngày 29 tháng 05 năm 2015

do

NGƢỜI VIẾT CAM ĐOAN

oa
nl
w

XÁC NHẬN CỦA GVHD
Đồng ý cho bảo vệ kết quả

d

a

nv

a
lu

trước Hội đồng khoa
Bùi Thị Ngân

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN

z

xác nhận đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng đánh giá chấm.

m

co

l.
ai


gm

@

(Ký, họ và tên)

an

Lu
n
va
ac

th
si


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và
vận dụng kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất trí của
Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp - Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm phân bố và sinh trưởng của cây Bương lông
điện biên (Dendrocalamus giganteus) tại xã Nà Tấu – huyện Điện Biên –

a

lu

tỉnh Điện Biên”.

n
n

va

Trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp, tơi đã nhận được sự giúp đỡ

tn
to

tận tình của các cơ quan, đơn vị đoàn thể, nhà trường, các thầy giáo, cô giáo
cùng bạn bè, người thân. Sau thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp, đến

p
ie
gh

nay tôi đã hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình.

do

Trước tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Ban

oa
nl
w


chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và
đặc biệt là cô giáo ThS. Đặng Thị Thu Hà người đã trực tiếp, tận tình hướng

d

a
lu

dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

a
nv

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các bác, các cô, các chú, các

u
nf

anh và các chị đang công tác tại UBND xã Nà Tấu đã tận tình giúp đỡ tơi

ll

trong việc hướng dẫn, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo điều kiện cho tôi

m

n
oi


thực hiện đề tài của mình trong thời gian qua.

tz
ha

Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn động viên
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

z
@

Tơi xin chân thành cảm ơn!

l.
ai

gm

Thái Nguyên,ngày10 tháng04 năm 2015
Sinh viên

m

co
an

Lu

BÙI THỊ NGÂN


n
va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Phân bố của các loài tre trúc trên thế giới (Biswas 1995) ............... 6
Bảng 2.2. Hiện trạng tre trúc Việt Nam tính tới tháng 12/2004 .................... 10
Bảng 2.3 : Hiê ̣n tra ̣ng sử du ̣ng đấ t trên điạ bàn xã Nà Tấu ............................. 21
Bảng 4.1: Mô tả đặc điểm của cây Bương theo cấp tuổi ................................ 32
Bảng 4.2: Phân bố số cây Bương lông tại xã .................................................. 35
Bảng 4.3: Sinh trưởng Bương lông ................................................................ 37

a
lu

Bảng 4.4: Đặc điểm đất có cây Bương lơng phân bố. .................................... 40

n

Bảng 4.5: Biểu điều tra thành phần thực vật khác .......................................... 41


n

va

Bảng 4.6: Kỹ thuật chọn tuổi gốc làm giống .................................................. 44

tn
to

Bảng 4.7: Kinh nghiệm của các hộ gia đình trong việc xác định thời vụ trồng

p
ie
gh

Bương lơng ...................................................................................................... 45

d

oa
nl
w

do

Bảng 4.8: Giá trị sử dụng cây Bương lông ..................................................... 47

a
nv


a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Thân cây của Bương lơng ............................................................... 31
Hình 4.2: Mặt trong lá Mo .............................................................................. 33
Hình 4.3: Mặt ngồi lá Mo .............................................................................. 33
Hình 4.4: Hình thái rễ và thân ngầm của cây Bương lơng.............................. 34
Hình 4.5. Cây Bương lơng tại xã Nà Tấu - Điện Biên ................................... 39
Hình 4.6: Kỹ thuật chọn tuổi gốc làm giống ................................................... 44

a
lu

Hình 4.7: Kinh nghiệm của các hộ gia đình trong việc xác định thời vụ trồng

n

Bương lông ...................................................................................................... 45

n


va

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT


GTVT

Giao thông vận tải

ODB

Ô dạng bản

OTC

Ô tiêu chuẩn

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

a
lu
n
n


va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Về lý luận ................................................................................................ 2
1.2.2. Về thực tiễn ............................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3

a
lu

1.3.1. Ý nghĩa lý luận ........................................................................................ 3

n

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn. .................................................................................... 3

n

va

PHẦN 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4

tn
to

2.1. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 4

p
ie
gh


2.2. Nghiên cứu về cây tre trúc ở trên thế giới và Việt Nam ......................... 4

do

2.2.1. Nghiên cứu về tre trúc trên thế giới....................................................... 4

oa
nl
w

2.2.2. Nghiên cứu về tre trúc ở Việt Nam ........................................................ 9
2.3. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ................................................... 17

d

a
nv

a
lu

2.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 17
2.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 18

u
nf

2.3.3. Kết cấu hạ tầng xã hội ........................................................................... 24

ll

m

2.3.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kĩ thuật .......................................................... 25

n
oi

tz
ha

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, ĐIẠ ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 27

z

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 27

@

l.
ai

gm

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27

co

3.1. 2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 27


m

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27

Lu

an

3.2.1. Địa điểm: tại xã Nà Tấu huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên. .................. 27

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

3.2.2. Thời gian ............................................................................................... 27
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
3.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................. 28
3.4.2. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia .......................................... 28

3.4.3. Phương pháp ngoại nghiệp.................................................................... 28
3.4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Sau khi thu thập ngoại nghiệp,
phân tích và xử lý để có kết quả viết báo cáo ................................................. 30

a
lu

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 31

n

4.1. Đặc điểm hình thái và phân bố cây Bương lông tại địa bàn nghiên cứu. 31

n

va

4.1.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................ 31

tn
to

4.1.2. Đặc điểm phân bố.................................................................................. 35

p
ie
gh

4.2. Đặc điểm sinh trưởng của cây Bương lông.............................................. 37


do

4.2.1. Đặc điểm sinh trưởng cây Bương lông ................................................. 37

oa
nl
w

4.3. Đặc điểm đất, thành phần thực vật và khả năng phịng hộ của cây Bương
lơng. ................................................................................................................. 39

d

a
nv

a
lu

4.3.1. Đặc điểm về đất ..................................................................................... 39
4.3.2. Thành phần thực vật trong rừng Bương lơng........................................ 41

u
nf

4.3.3. Khả năng phịng hộ của cây Bương lông .............................................. 42

ll
m


4.4. Kinh nghiệm của người dân về giá trị sử dụng, kỹ thuật trồng và chăm

n
oi

tz
ha

sóc cây Bương lông. ........................................................................................ 43
4.4.1. Kỹ thuật nhân giống tại địa phương ...................................................... 43

z

4.4.2. Kĩ thuật chăm sóc .................................................................................. 46

@

l.
ai

gm

4.4.3. Giá trị sử dụng cây Bương lông tại địa phương .................................... 46

co

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 48

m


5.1. Kết luận .................................................................................................... 48

Lu

an

5.1.1. Về đặc điểm hình thái và phân bố cây Bương lông.............................. 48

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

viii

5.1.2. Về đặc điểm sinh trưởng cây Bương lông ............................................ 48
5.1.3. Tổng kết kinh nghiệm của người dân về kĩ thuật gây trồng và sử dụng
cây Bương lông ............................................................................................... 48
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO

a

lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha


n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Tre trúc là tập hợp các lồi thực vật thuộc họ Hồ thảo (Poaceae, hoặc
cịn gọi là Gramineae). Các loài tre trúc rất phong phú, đa dạng, phân bố rộng
khắp trên thế giới, đặc biệt là ở Châu Á. Tre trúc dễ trồng, sinh trưởng nhanh,
sớm cho khai thác, dễ chế biến nên được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác
nhau. Tre trúc có giá trị rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân

a
lu

dân, đặc biệt là nông dân nơng thơn và miền núi. Tre trúc thường có thân cứng

n

như gỗ, song có đặc trưng là thân thường rỗng trong ruột, có hệ thân ngầm

n

va

(rhizome) và phân cành khá phức tạp và có hệ thống mo thân hồn hảo, được

tn
to

sử dụng hiệu quả trong quá trình phân loại. Thân ngầm của tre trúc thường


p
ie
gh

phát triển trong đất thành mạng lưới hay chỉ phát triển thành một số đốt ngắn

do

ở gốc cây. Các đốt thân ngầm thường có nhiều rễ và chồi ngủ. Chồi sẽ mọc

oa
nl
w

lên thành cây tre, trúc (thân khí sinh) trên mặt đất hay phát triển thành thân
ngầm mới. Tre trúc có 3 lồi thân ngầm chính là thân ngầm mọc cụm, thân

d

a
nv

a
lu

ngầm mọc rải và thân ngầm kiểu hỗn hợp. Thân ngầm mọc cụm thường gặp ở
các chi Bambusa, Sinocalamus, Dendrocalamus…. ; Thân ngầm mọc rải

u

nf

thường gặp ở các chi như Indosassa, Phyllostachys, Chimonobambus…; và

ll
m

thân ngầm hỗn hợp của hai dạng cụm và tản, thường gặp ở các loài trong chi

tz
ha

n
oi

vầu (Indosassa).

Ngoài việc sử dụng tre trúc cho xây dựng, một số lồi tre trúc cịn cho

z

măng ăn ngon như mang mai, măng luồng, măng tre, măng mạy lay, măng

@

l.
ai

gm


nứa, có khi là măng đắng như măng vầu. Đây là nguồn thực phẩm tốt, và cũng

co

là nguồn thu nhập quan trọng của người dân miền núi. Trong thời gian gần

m

đây, việc trồng tre lấy măng (kể cả tre trúc bản địa và nhập nội) đang phát

Lu

an

triển mạnh mẽ, góp phần xố đói giảm nghèo và tăng đáng kể giá trị lợi ích

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2


của đất trồng rừng và tăng việc làm cho người dân (Nguyễn Hồng Nghĩa,
2005. Tre trúc Việt Nam. NXB Nơng nghiệp. Hà Nội)[12].
Lồi Bương lơng điện biên, cịn có các tên gọi khác như Mạy púa
mơi, Bương lớn, Bương lớn điện biên. Là một trong những lồi tre có kích
thước lớn nhất ở Việt Nam, chiều cao 18 - 24m, đường kính gốc 12 - 18cm,
có vách dày, chiều dài đốt từ 25 - 30 cm, ít cành nhánh, khả năng cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sản phẩm rất cao. Mặt khác, hiện nay
việc kinh doanh cây Bương lông điện biên vẫn theo hướng quảng canh, dựa

a
lu

vào kinh nghiệm của người dân địa phương và điều kiện tự nhiên sẵn có là

n

chính nên năng suất khơng cao như vốn có của nó. Hơn nữa những nghiên

n

va

cứu về lồi Bương lơng cịn ít, rời rạc và chưa mang tính hệ thống. Nên triển

tn
to

khai nghiên cứu về điều tra phân bố và sinh trưởng để đưa ra những cơ sở có


p
ie
gh

các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp với đặc tính sinh vật học và sinh

do

trưởng của lồi cũng như phù hợp với trình độ quản lý, kinh doanh của người

oa
nl
w

dân địa phương còn là khoảng trống cần bổ sung.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm phân

d

a
nv

a
lu

bố và sinh trƣởng của cây Bƣơng lông(Dendrocalamus giganteus) tại xã
Nà Tấu huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên” được đặt ra là rất cần thiết.

u
nf


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

ll
m
n
oi

1.2.1. Về lý luận

tz
ha

Xác định được đặc điểm phân bố và sinh trưởng cây Bương lông tại xã
Nà Tấu huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên.

z
@

1.2.2. Về thực tiễn

l.
ai

gm

Đề xuất các biện pháp kỹ thuật phát triển cây Bương Lông nhằm

m


tỉnh lân cận.

co

đáp ứng nhu cầu cung cấp nguyên liệu chế biến cho tỉnh Điện Biên và các

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa lý luận
- Qua quá trình thực hiện đề tài tạo cơ hội tiếp cận phương pháp nghiên
cứu khoa học, giải quyết vấn đề khoa học ngoài thực tiễn.
- Làm quen với một số phương pháp được sử dụng trong nghiên
cứu đề tài cụ thể.

- Học tập và hiểu biết thêm về kinh nghiệm, kỹ thuật trong thực tiễn tại
địa bàn nghiên cứu.

a
lu

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.

n

- Biết cách tiếp cận thực tiễn những vấn đề trong sản xuất, kinh doanh

n

va

rừng, quản lý nguồn tài nguyên rừng hiện nay, nâng cao tính bền vững của hệ

tn
to

sinh thái rừng.

p
ie
gh

- Giúp nắm rõ hơn về đặc điểm phân bố và sinh trưởng phát triển của

do


loài cây Bương.

oa
nl
w

- Giúp hiểu rõ hơn về khả năng tái sinh, phục hồi rừng và có cơ sở đề ra

những biện pháp lâm sinh như khoanh nuôi phục hồi rừng, làm giàu rừng để

d

a
nv

a
lu

có thể tận dụng được những khu rừng sinh trưởng phát triển tự nhiên mang lại
hiệu quả hơn cho cuộc sống của người dân cũng như việc cải tạo môi trường,

u
nf

tăng mức độ đa dạng sinh học.

ll
m
tz

ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở thực tiễn
Thân cây Bương lông to, dài, chắc, bền nên thường được dùng làm cột
buồm, làm nhà. Các dân tộc vùng cao dùng Bương lông làm máng dẫn nước,
làm nguyên liệu cho công nghiệp giấy, chế biến thay thế cho gỗ có hiệu quả
cao. Măng Bương to, ăn ngon, ăn tươi hoặc phơi khơ, cũng có thể đóng hộp.

a
lu

Một bụi cây to có thể cho tới 180kg măng tươi/bụi/năm. Măng tươi của

n

Bương lơng được thị trường rất ưa chuộng vì có vị hơi đắng rất đặc biệt,

n

va

măng đầu vụ có thể bán 3.000 -5.000đ/kg; trọng lượng măng lúc khai thác có

tn
to

thể đạt tới 15kg/măng. Có bụi một năm thu được 10 - 15 măng. Một số hộ


p
ie
gh

bn bán cịn mua măng tươi về sau đó luộc và bảo quản trong chum, vại to

do

để 4 - 5 tháng sau mới bán cho được giá.

oa
nl
w

2.2. Nghiên cứu về cây tre trúc ở trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Nghiên cứu về tre trúc trên thế giới

d
a
nv

a
lu

2.2.1.1. Nghiên cứu chung về tre trúc
Các nghiêu cứu về tre trúc trên thế giới đã bắt đầu từ khá lâu và rất đa

u
nf


dạng. Nghiên cứu về các lồi tre trúc Ấn độ (Gamble JS, 1986)[18]. Trong đó

ll
m

tác giả mơ tả hình thái của 151 lồi tre trúc phân bố ở Ấn độ và một số nước

n
oi

tz
ha

láng giềng như Pakistan, Srilanca, Myanma, Malaysia và Indonesia. Tác giả
cũng cho rằng các loài tre trúc là loài chỉ thị rất tốt về các đặc điểm và độ phì

z

của đất. Ở Trung Quốc cũng có rất nhiều các nghiên cứu về phân loại, các kỹ

@

l.
ai

gm

thuật tạo giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác, chế biên và cả về thị


co

trường tre trúc và các sản phẩm sản xuất từ tre trúc (Nguyễn Ngọc Bình và

m

Phạm Đức Tuấn, 2007)[3]. Các lồi tre trúc phân bố tự nhiên ở các vùng

Lu

an

nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới, từ vùng thấp tới độ cao 4000 m (so với mực

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

nước biển), song tập trung chủ yếu ở vùng thấp tới đai cao trung bình

(Nguyễn Hồng Nghĩa, 2005. Tre trúc Việt Nam. NXB Nơng nghiệp. Hà
Nội)[12]. Các lồi tre trúc có thể mọc hoang dại hoặc được gây trồng và có
một đặc điểm nổi bật là có mặt ở rất nhiều các môi trường sống khác nhau
(Dranhsfield S, Widjaja EA, 1995)[17]. Theo Rao and Rao,(1995)[20], cả thế
giới có khoảng 1250 loài tre trúc của 75 chi, phân bố ở khắp các châu lục, trừ
châu Âu. Châu Á đặc biệt phong phú về số lượng và chủng loại tre trúc với
khoảng 900 loài của khoảng 65 chi (Rao and Rao 1995; 1999)[20],[21]. Bảng

a
lu

1 là số liệu năm 1995 về sự đa dạng của các loài tre trúc trên thế giới. Từ đó

n

tới nay có nhiều lồi tre trúc mới đã được tìm ra và phân loại trong đó có

n

va

Việt Nam làm tăng số loài tre trúc đã được xác định. (Rao AN, Rao VR,

tn
to

1999)[21].

p
ie

gh

2.2.1.2. Nghiên cứu về phân loại, phân bố

do

Tre trúc với khoảng 1250 lồi của 75 chi có đại diện ở mọi châu lục trừ

oa
nl
w

châu Âu. Châu á đặc biệt giàu về số lượng và chủng loại Tre trúc, với khoảng
65 chi và 900 loài (Rao and Rao, 1995), trong đó theo Biswas (1995) thì Việt

d

a
nv

a
lu

Nam có tới 92 loài và 16 chi (Bảng 1). Vũ Văn Dũng (1979). Thành phần và
phân bố các loài tre nứa ở miền Bắc Việt Nam, đã đưa ra danh sách của 45

u
nf

loài Tre trúc, cịn Nguyễn Tử ưởngvà Nguyễn Đình Hưng (1995). Bảo tồn


ll
m

một số loài tre quý hiếm ở Việt nam, thì thơng báo rằng có khoảng 150 lồi

n
oi

tz
ha

Tre trúc thuộc 20 chi ở Việt Nam. (Biswas S, 1995) [20].

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

Bảng 2.1. Phân bố của các loài tre trúc trên thế giới (Biswas 1995)
Số

Số

Diện tích

Nƣớc-Vùng

Số

Số

Diện tích

chi


lồi

(ha)

lãnh thổ

chi

lồi

(ha)

26

300 2.900.000

Singapore

6

23

Nhật Bản

13

237

Bănglađet


8

20

Ấn Độ

23

125 9.600.000

Việt Nam

16

92

1.942.000

Srilanka

7

14

Myanma

20

90


2.200.000

Hàn Quốc

10

13

Inđơnêxia

10

65

50.000

Đài Loan

Phillipnines

8

54

Mađagaxca

11

40


Malaysia

p
ie
gh

7

44

Châu Mỹ

20

45

Thai Lan

12

41

Ơxtralia

4

4

Nƣớc
Trung

Quốc

825.000

Papua New

26

Guinea

a
lu
n
n

va

tn
to

40

140.000

oa
nl
w

do


1.000.000

6.000.000

(Nguồn : Biswas,1995 và một số tác giả khác)

d

 Tre ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

a
lu

Đây là khu vực phân bố tre lớn nhất thế giới, từ 42 độ Nam tới 51 độ

a
nv

Bắc phía Đơng kéo dài ra biển Thái Bình Dương, cịn phía Tây thì kéo dài ra

u
nf

ll

phía Tây nam của Ấn Độ Dương. Phân bố khoảng 50 chi và 900 lồi tre,

m

n

oi

chiếm khoảng 80% diện tích rừng tre trên tồn thế giới. Phía Đơng nam của

tz
ha

khu vực này là cái gốc phân bố của tre cũng như ngành sản xuất tre, bao
gồm: Trung quốc, Ấn độ, Nhật bản, Myanma, Thái lan, Bangladesh,

z
gm

@

Campuchia, Việt nam, Lào, Malaysia, Indonesia, Philippines.
( />
co

l.
ai

 Tre khu vực Châu Mĩ

m

Từ 47 độ Nam thuộc miền Nam Argentina tới 40 độ Bắc thuộc Đơng

Lu


an

nước Mĩ, có khoảng 18 chi và 270 loài. Mĩ Latinh, Mexico, Guatemala, Costa

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

Rica, Nicaragua, Honduras, Colombia,Venezuela, Brazil, lưu vực sông
Amazon ở Nam Tropic of Cancer là các trung tâm phân bố của tre.
( /> Tre khu vực Châu Phi
Khu vực này chiếm một tỉ lệ nhỏ về tre, từ 22 độ Nam thuộc miền
Nam nước Mozambique tới 16 độ Bắc thuộc miền Đông nước Sudan. Có
khoảng 13 chi và 40 lồi. Khu lục địa Châu Phi có một số lồi tre bản địa và
thực vật trộn lẫn với nhau tạo nên một khu vực rộng lớn trong khi ở Đơng

a
lu


Phi chỉ có 11 chi và 40 lồi. Bờ biển của Châu Phi phía Nam Senegal,

n

Guinea, Libby Ê – li, Nam Bờ Biển Ngà, Nam Ghana, Nigeria, Cameroon,

n

va

Rwanda, Burundi, Gabon, Congo, Zaire, Kenya, Tanzania, Ma Ravi,

tn
to

Mozambique, cho đến khi bờ biển phía Đơng của Madagascas là trung tâm

p
ie
gh

của phân bố tre của Châu Phi từ Tây bắc đến Đông nam qua những khu rừng

do

mua nhiệt đới Châu Phi và khu rừng thường xanh và rụng lá.

oa
nl
w


( />2.2.1.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái của các loài tre trúc trên thế giới

d
a
nv

a
lu

Tre trúc là tập hợp các loài thực vật thuộc họ Hoà thảo (Poaceae, hoặc
cịn gọi là Gramineae). Các lồi tre trúc rất phong phú, đa dạng, phân bố rộng

u
nf

khắp trên thế giới, đặc biệt là ở Châu Á trong đó có Việt Nam. Tre trúc dễ

ll
m

trồng, sinh trưởng nhanh, sớm cho khai thác, dễ chế biến nên được sử dụng

n
oi

tz
ha

cho rất nhiều mục đích khác nhau. Tre trúc có giá trị rất lớn đối với nền kinh

tế quốc dân và đời sống nhân dân, đặc biệt là nông dân nông thôn và miền núi

z

(Nguyễn Hồng Nghĩa 2005, Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức Tuấn, 2007)

l.
ai

gm

@

[3], [12].

co

Khác với các loài cây gỗ, tre trúc thường có thân cứng như gỗ, song có

m

đặc trưng là thân thường rỗng trong ruột, có hệ thân ngầm (rhizome) và phân

Lu

an

cành khá phức tạp, và có hệ thống mo thân hoàn hảo, được sử dụng hiệu quả

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

trong q trình phân loại (Nguyễn Hồng Nghĩa, 2005 ) [12]. Thân ngầm
(thân sống dưới đất) của tre trúc thường phát triển bò dài trong đất, phát triển
thành mạng lưới, hay chỉ phát triển thành một số đốt ngắn ở gốc cây. Các đốt
thân ngầm thường có nhiều rễ và chồi ngủ. Chồi sẽ mọc lên thành cây tre, trúc
(thân khí sinh) trên mặt đất hay phát triển thành thân ngầm mới. Tre trúc có 3
lồi thân ngầm chính là thân ngầm mọc cụm, thân ngầm mọc rải và thân ngầm
kiểu hỗn hợp. (Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức Tuấn, 2007) [3].
Trong khi thân ngầm của tre trúc thường nằm dưới mặt đất thì thân khí

a
lu

sinh (culm) lại sinh trưởng ở phần khơng gian phía trên mặt đất. Thân khí sinh

n


thường có hình trụ, có nhiều lóng rỗng, độ dài của các lóng trên thân khơng

n

va

giống nhau và các lóng ở đoạn giữa thân thường dài hơn các lóng ở gốc và ở

tn
to

ngọn. Thân thường có màu xanh hoặc xanh lục, nhạt hoặc thẫm, đơi khi có

p
ie
gh

sọc trắng (Mạy bơng) hoặc vàng (Tre vàng sọc), có phấn trắng (Dùng

do

phấn, Diễn trứng) hoặc có màu nâu thẫm (Mạnh tơng) (Nguyễn Hồng

oa
nl
w

Nghĩa, 2005) [12].
Cành của tre trúc có cấu tạo như thân khí sinh nhưng nhỏ hơn nhiều, và


d

a
nv

a
lu

đốt thân là nơi phát sinh của cành. Sự hình thành cành trên các đốt kế tiếp
thường theo hướng đối xứng so le nhau, trừ trường hợp của một số loài trong

u
nf

chi Bắp cày (Gigantochloa) có các cành mọc rải trên đốt thân. Cành phát triển

ll
m

từ chồi thân được gọi là cành chính. Tuỳ theo lồi mà có thể có 1-3 hoặc

n
oi

tz
ha

nhiều cành chính trên thân. Số cành chính và cách hình thành và phân bố của
cành trên thân cũng là các đặc điểm quan trọng đặc trưng cho lồi và nhóm


z

lồi nên cũng được dùng trong phân loại các loài. Một số loài tre như Tre gai,

@

co

nhọn (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2005) [12].

l.
ai

gm

Tre là ngà, Lộc ngộc của chi Tre (Bambusa) có các cành biến đổi thành gai

m

Tre trúc có 2 loại lá có chức năng khác nhau. Loại thứ nhất làm nhiệm

Lu

an

vụ bảo vệ măng, thân cây non là mo thân. Loại thứ hai làm nhiệm vụ quang

n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

hợp tổng hợp vật chất nuôi cây gọi là lá quang hợp. Mo thân có hình vảy, có
các bộ phận bẹ mo, phiến mo, tai mo và lưỡi mo. Khi tre trúc trưởng thành thì
mo thân tự bóc và chết. Lá quang hợp có màu xanh, gồm phiến lá, bẹ lá,
cuống lá, lưỡi lá và tai lá. Tuỳ các loài khác nhau mà các bộ phận này cũng có
kích thước khác nhau (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2005) [12].
Các loài tre trúc cịn có hoa và quả tuy rằng kết quả vật hậu này thường
kéo theo hiện tượng “khuy” là tre trúc chết hàng loạt. Hoa tre trúc là hoa tự có
dạng chuỳ lớn gồm rất nhiều nhánh. Trên mỗi nhánh, ở các đốt có nhiều bơng

a
lu

chét, mỗi bơng chét có từ 1 đến nhiều hoa. Tre trúc cịn có quả do bàu phát

n

triển sau khi thu phấn. Quả thường là dạng quả thóc có kích thước khơng khác


n

va

nhiều so với hạt lúa nước, lúa mì. Mốt số chi tre trúc như Cytochloa,

tn
to

Dinochloa, Melocalamus, Melocanna và Sphaerobambos có dạng quả thịt

p
ie
gh

hình cầu hay hình quả mận (Nguyễn Hồng Nghĩa, 2005) [12].

do

2.2.2. Nghiên cứu về tre trúc ở Việt Nam

oa
nl
w

2.2.2.1. Nghiên cứu về phân loại, phân bố tre trúc ở Việt Nam
Là đất nước nằm ở trong vùng nhiệt đới gió mùa châu Á và chịu ảnh

d


a
nv

a
lu

hưởng rất lớn từ 3 luồng thực vật di cư: hệ thực vật Himalaya - Quảng Châu
– Vân Nam ở phía bắc, hệ thực vật Ấn Độ - Mianma – Thái Lan ở phía tây,

u
nf

và từ hệ thực vật Indonexia và Malaixia ở phía nam, Việt Nam có một hệ

ll
m

thực vật rất phong phú và đa dạng (Lê Trần Chấn và cộng sự 1999, Vũ Tá

n
oi

tz
ha

Lập 1999) trong đó có các lồi tre trúc. Theo Biswas (1995) thì Việt Nam có
khoảng 92 lồi tre trúc của 16 chi (Bảng 1). Những nghiên cứu gần đây đã

z


cho thấy số lượng loài tre trúc phân bố ở Việt Nam lớn hơn rất nhiều. Theo

@

chi và có thể cịn tìm thấy các loài mới.[4], [6], [16].

co

l.
ai

gm

Vũ Văn Dũng và Lê Viết Lâm (2005) thì Việt Nam có trên 140 lồi của 29

m

Diện tích rừng tre trúc của Việt Nam cũng rất lớn. Theo Nguyễn Ngọc

Lu

an

Bình và Phạm Đức Tuấn (2007)[3], tính tới năm 2001, tổng diện tích rừng tre

n
va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

trúc của Việt Nam có khoảng 1.489.000 ha, trong đó 1.415.500 ha là rừng tự
nhiên (thuần loài hoặc hỗn loài), và khoảng 73.500 ha là rừng trồng tre trúc.
Tính tới tháng 12/2004, thì tổng diện tích rừng tre trúc của Việt Nam là
1.563.253 ha (Bảng 2), gần tương đương với số liệu thống kê năm 1990,
trong đó:
• Diện tích rừng tre trúc tự nhiên thuần lồi: 799.130 ha
• Diện tích rừng tự nhiên tre trúc tự nhiên pha gỗ: 682.642 ha
• Diện tích rừng tre trúc trồng (chủ yếu là rừng luồng): 81.484 ha

a
lu

Bảng 2.2. Hiện trạng tre trúc Việt Nam tính tới tháng 12/2004
Phân chia theo chức năng (ha)

n
Diện tích

tre trúc


(ha)

Rừng đặc

Rừng

Rừng sản

chủng

Phịng hộ

xuất

799.130

82.409

343.035

373.686

682.642

113.850

319.266

249.526


81.484

285

10.186

71.013

196.544

672.487

694.225

n

va

Các loại rừng

p
ie
gh

tn
to

Rừng tre trúc tự

do


nhiên thuần loài
nhiên hỗn loài

d

oa
nl
w

Rừng tre trúc tự

Tổng cộng

a
nv

a
lu

Rừng tre trúc trồng

1.563.256

u
nf

ll

(Nguồn: Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức Tuấn, 2007. Các loại rừng


m

tre trúc chủ yếu ở Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nôi).

n
oi

tz
ha

Tài nguyên tre của Việt Nam được ghi nhận 14 chi, 73 lồi. Ban thực
vật chí thuộc tổng cục lâm nghiệp đã tiến hành điều tra các lồi tre ở lưu vực

z

gm

@

sơng Lơ, Gâm, Chảy (1973) và sau đó KS Vũ Dũng đã đưa ra kết quả điều tra
thành phần và phân bố các loại Tre trúc ở miền Bắc Việt nam (1973 – 1975)

l.
ai

co

là 10 chi, 48 lồi, 4 dạng, 2 thứ trong đó vùng Đơng bắc có tới 36 lồi thuộc


m

9 chi. Phạm Hồng Hộ (1999)[8], đã giới thiệu 23 chi, 121 loài nhưng có lồi

Lu

an

khơng có mơ tả, các lồi khác mơ tả rất ngắn không đủ các thông tin cần thiết

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

để nhận biết chúng ngoài thực địa. Lê Viết Lâm và các tác giả (2005)[6], đã
thống kê được 22 chi và 122 loài. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005)[12], đã giới
thiệu 25 chi, 216 lồi, cơng trình của Nguyễn Hồng Nghĩa có thể coi là một
tài liệu duy nhất từ trước đến nay đã liệt kê đầy đủ nhất về số lượng chi, lồi
tre với nhiều thơng tin có ý nghĩa về phân bố, đặc tính hình thái, sinh thái,

cơng dụng và có giá trị như một cẩm nang tra cứu, đặc biệt là nhận dạng loài
tre.Vũ Văn Dũng và Lê Viết Lâm, 2005. Điều tra bổ sung thành phần loài,
phân bố và một số đặc điểm sinh thái các loài tre chủ yếu ở Việt Nam. Viện

a
lu

KHLN Việt Nam), ( Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam, tập 3. NXB

n

Trẻ Tp HCM), ( Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2005. Tre trúc Việt Nam. NXB Nông

n

va

nghiệp. Hà Nội).

p
ie
gh

tn
to

Theo Nguyễn Tử Ưởng (2000)[15], Việt nam có 1.489.068 ha bằng

4,53% diện tích tồn quốc với tổng trữ lượng là 8.400.767.000 cây. Trong


do

đó: Rừng tre trúc tự nhiên có 1.415.552 ha bằng 14,99% diện tích rừng tự

oa
nl
w

nhiên với trữ lượng là 8.304.693.000 cây bao gồm: Rừng thuần loại tre trúc
có 789.221 ha bằng 8,36% diện tích rừng tự nhiên với trữ lượng là

d
a
nv

a
lu

5.863.091.000 cây; Rừng hỗn giao gỗ tre trúc có 626.331 ha bằng 6,63% diện
tích rừng tự nhiên với trữ lượng là 2.441.602.000 cây. Rừng tre trúc trồng

u
nf

có 73.516ha bằng 4,99%diện tích rừng trồng với trữ lượng là 96.074.000

ll
m

cây. (Nguyễn Tử Ưởng và cộng sự, 2000. Tài nguyên tre Việt nam ( Báo cáo


n
oi

tz
ha

quốc gia))

Theo Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức Tuấn (2007)[3]. Tính tới năm

z

@

2001, tổng diện tích rừng tre trúc của Việt Nam có khoảng 1.489.000 ha,

l.
ai

gm

trong đó 1.415.500 ha là rừng tự nhiên (thuần loài hoặc hỗn loài), và khoảng

co

73.500 ha là rừng trồng tre trúc. Tính tới tháng 12/2004, thì tổng diện tích

m


rừng tre trúc của Việt Nam là 1.563.253 ha.( Nguyễn Ngọc Bình và Phạm

an

Lu

Đức Tuấn, 2007) [3].

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

Các lồi có giá trị kinh tế cao, hiện đang đƣợc ƣa chuộng gây trồng:
Có thể kể đến một số vùng và một số lồi quan trọng như Luồng
Thanh Hóa (Dendrocalamus membranaceus Munro) ở huyện Ngọc Lạc,
Thanh Hóa; Trúc sào (Phyllostachys pubescens Mazel ex Lehaie) ở huyện
Nguyên Bình, Cao Bằng, một số lồi Tre trúc khác ở phía Nam. Có lồi như
Le có trữ lượng và diện tích rất lớn, song do giá trị sử dụng khơng cao nên
khơng có tên trong bản danh sách; ngược lại, Trúc sào có diện tích nhỏ song

nhu cầu sử dụng và gây trồng lại khá lớn nên lại có mặt trong danh sách này.

a
lu

Trong quá trình khảo sát, tình trạng gây trồng và tình hình suy giảm vốn gen

n

của lồi đã được đặc biệt lưu ý để có được những đề xuất hợp lý cho công tác

n

va

bảo tồn cũng như việc phát triển nguồn gen của lồi trong tương lai.

p
ie
gh

tn
to

* Luồng Thanh Hóa: (Bộ KH – CN – KT, 1996. Sách đỏ Việt nam,

phần thực vật. Nhà xuất bản KHKT)[2].Là loài cây đang có nhiều triển vọng

do


cả trong và ngồi vùng phân bố chính thì diện tích rừng trồng Tre trúc tới cuối

oa
nl
w

năm 1999 là 73.516ha, trong đó riêng tỉnh Thanh Hóa đã trồng tới 47.038ha,
chủ yếu là Luồng. Luồng đã được gây trồng thành cơng trên diện rộng ở Hịa

d

a
nv

a
lu

Bình, Phú Thọ và một số tỉnh khác do nguồn cung cấp giống khá ổn định, dễ
nhân giống bằng cành (cành chiết), nhu cầu tiêu thụ lớn nên cây Luồng chắc

u
nf

chắn sẽ còn phát triển mạnh ra nhiều địa phương trong cả nước. Khi được đưa

ll
m

vào trồng thử ở phía Nam, Luồng cũng phát triển được.


n
oi

tz
ha

* Trúc sào: (Bộ KH – CN – KT, 1996. Sách đỏ Việt nam, phần thực
vật. Nhà xuất bản KHKT)[2]. Hiện đang là loài trúc đặc biệt quan trọng ở Cao

z

Bằng. Trong kế hoạch trồng cây đặc sản của Cao Bằng, Trúc sào chiếm một

@

l.
ai

gm

vị trí chủ đạo (5000 ha) tại các huyện Ngân Sơn (1200 ha), Nguyên Bình

co

(1100 ha), Bảo Lạc, Ba Bể, Hịa An và Thơng Nơng. Do hạn chế về diện tích

m

và sản lượng mà hai nhà máy liên doanh với Đài Loan sản xuất mành từ Trúc


Lu

an

sào đều khơng có đủ ngun liệu. Trúc sào có ba dạng là Trúc mèo (trúc

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

mốc), Trúc vàng và Trúc xanh. Theo kinh nghiệm thực tiễn trong sản xuất
mành, Trúc xanh là được ưa chuộng hơn cả vì sau khi sấy, mành trúc bóng
hơn. Khu vực Nà Nọi, Ngun Bình có Trúc xanh là chủ yếu. Cây trúc có
đường kính từ 2,5 cm tới 7 cm; được trồng ven suối, chân núi, nơi có độ ẩm
cao và đất cịn tốt. Khơng đủ đáp ứng các nhu cầu về giống Trúc sào đang là
một trở ngại lớn của các chương trình trồng rừng của tỉnh Cao Bằng cũng như
ở một số tỉnh bạn. Đề nghị đưa khu này thành khu giữ giống và cung cấp
giống cho trồng rừng và cũng là khu bảo tồn cơ bản của lồi.


a
lu

* Lồ ơ: ( Bộ KH – CN – KT, 1996. Sách đỏ Việt nam, phần thực vật.

n

Nhà xuất bản KHKT)[2]. Có phân bố rộng khắp vùng Nam Trung Bộ và

n

va

Đông Nam Bộ. Song do khai thác lạm dụng làm nguyên liệu, do đốt nương

tn
to

làm rẫy mà hiện nay diện tích rừng Lồ ơ chỉ cịn lại chủ yếu ở Lâm Đồng. Các

p
ie
gh

tỉnh khác như Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai đã từng có nhiều Lồ ơ, mà

do

bây giờ khó tìm được một diện tích lớn. Đây là lồi cây hoang dại mọc tự


oa
nl
w

nhiên, chưa được gây trồng, chưa có các nghiên cứu về tạo giống và trồng
rừng nên chúng đang đứng trước nguy cơ bị tiêu diệt.

d

a
nv

a
lu

Tre trúc dễ trồng, sinh trưởng nhanh, sớm cho khai thác, dễ chế biến
nên được sử dụng trong rất nhiều các mục đích khác nhau của con người, đặc

u
nf

biệt là người dân nơng thơn cả miền đồng bằng và miền núi. Nhìn chung, tre

ll
m

trúc có thể được sử dụng trong xây dựng, thực phẩm, phục vụ mục tiêu văn

tz
ha


n
oi

hoá, và một số các cơng dụng khác.

Do kích thước thân khí sinh lớn có vách dày, cứng và bền nên tre,

z

luồng đã được sử dụng làm vật liệu xây dựng nhà cửa của người dân. Thân

@

l.
ai

gm

các cây lớn dùng làm cột nhà, xà nhà, địn tay, rui mè. Các lồi có thân to hay

co

vừa có thân mỏng hơn được dùng làm sàn nhà như trong nhà sàn của đồng

m

bào dân tộc, đôi khi làm vách và làm mái nhà. Hiện nay, tre luồng chủ yếu

Lu


an

được dùng nhiều ở nông thôn và miền núi, song nhiều nơi ở thành phố vẫn sử

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

dụng tre để gia cố móng nhà thay cho cọc bê tơng, vừa rẻ lại bền. Một số cơng
trình xây dựng nhỏ cịn dùng tre luồng làm cột chống cơppha, có nới các phên
nứa và cót ép được dùng để lót đổ bê tơng trần nhà. Tre trúc cũng là nguồn
nguyên liệu lý tưởng để sản xuất giấy. Thân tre trúc có chứa lượng sợi cao
(40-60%), và chiều dài sợi khoảng 1,5-2,5 mm (tối đa là 5 mm), là nguyên
liệu tốt cho sản xuất giấy (Nguyễn Hoàng Nghĩa 2005)[12].
2.2.2.2. Những nghiên cứu về chọn giống và kỹ thuật gây trồng tre trúc ở
Việt Nam

a

lu

Các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề nhân giống, khảo nghiệm, kỹ

n

thuật gây trồng, kỹ thuật chăm sóc và khai thác các loại riêng biệt. Ngay từ

n

va

năm 1963, Phạm Quang Độ, đã nghiên cứu và xuất bản ấn phẩm Trồng và

tn
to

khai thác tre nứa trúc. Đây là một trong những cuốn sách đầu tiên về đề tài tre

p
ie
gh

trúc. Nội dung cuốn sách trình bày sơ lược về đời sống tre nứa và phương

do

pháp gây trồng một số loài tre nứa trúc chủ yếu. Đây là một trong những

oa

nl
w

nghiên cứu đã rất tổng hợp từ cách nhận biết đến phân bố, sự tăng trưởng, cho
đến trồng và khai thác, chăm sóc rừng tre nứa. Sau đó, cũng có rất nhiều các

d
a
nv

a
lu

nghiên cứu về nhân giống, kỹ thuật trồng và khai thác các loài tre trúc.
Trồng được ở những nơi có độ cao biến động lớn, độ dốc đến 300,

u
nf

khơng nên trồng nơi đất q dốc khó chăm sóc, thâm canh, nếu trồng ở nơi có

ll
m

độ dốc lớn nên làm bậc thang theo đường đồng mức. Năm 2002, nhóm tác giả

n
oi

tz

ha

của Viện tư vấn phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi và Viện
Khoa học Lâm nghiệp VN đã tiến hành điều tra khảo sát và đã xây dựng được

z

@

kỹ thuật trồng cây làm nguyên liệu giấy với loài cây nguyên liệu là Luồng.

l.
ai

gm

Nhóm tác giả đã nghiên cứu đầy đủ đặc điểm hình thái, sinh thái lâm sinh, giá

co

trị kinh tế, từ đó xây dựng được quy trình kỹ thuật ươm giống, thiết kế trồng

m

rừng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, ni dưỡng và bảo vệ rừng, khai thác và chăm

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

sóc sau khai thác. Nhóm tác giả cũng đưa ra mơ hình trồng xen tre luồng với
các cây nơng nghiệp ngắn ngày trong hai năm đầu.
Nghiên cứu về tre trúc ở Việt Nam đã được bắt đầu từ khá lâu. Có thể
nói cơng trinh đầu tiên nghiên cứu về tre trúc Việt Nam thuộc về một người
Pháp trong ấn phẩm nghiên cứu về thực vật chí Đơng Dương (Le Comte
1923, quyển 2)[19]. Trong những năm 1960, Phạm Quang Độ đã nghiên cứu
về kỹ thuật trồng và khai thác tre trúc ở Việt Nam (Phạm Quang Độ 1963),[7].
Cũng từ thời gian này, các nghiên cứu về phân loại, kỹ thuật nhân giống, kỹ

a
lu

thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng tre trúc, kỹ thuật chế biến, bảo quản tre trúc

n


cũng được thực hiện. Ví dụ như: Kinh nghiệm trồng luồng (Phạm Văn Tích

n

va

1963)[15] Nghiên cứu đất trồng luồng (Nguyễn Ngọc Bình 1964)[1]. Phân loại

tn
to

tre trúc theo hình thái (Trần Đình Đại 1967), Bệnh hại tre (Trần Văn Mão

p
ie
gh

1972)[11]. Tính tới năm 2007, đã có trên 100 ấn phẩm nghiên cứu về tre trúc

do

(hoặc liên quan tới tre trúc) đã được phát hành trên khắp cả nước.

oa
nl
w

Việt Nam có địa hình phức tạp, nằm trong vành đai nóng, giầu nhiệt và

ẩm, chịu ảnh hưởng rất lớn của chế độ gió mùa. Đặc điểm này đã ảnh hưởng


d

a
nv

a
lu

đến tất cả các thành phần của tự nhiên từ lớp vỏ phong hoá mầu đỏ vàng giầu
sắt và nhơm đến lớp thực bì. Vì vậy, tài nguyên thực vật rừng Việt Nam rất

u
nf

giầu về số lượng và phong phú về chủng loại. Ngoài trên 1000 loài cây gỗ lớn

ll
m

và nhỏ, Tre (gọi chung cho tất cả các loài thuộc họ Phụ Tre – Bambusoideae)

n
oi

tz
ha

là lâm sản đứng sau gỗ và có thể thay thế cho gỗ trong nhiều lĩnh vực, nhất là
trong tình trạng cây gỗ của rừng nước ta ngày càng cạn kiệt.


z

Ở Việt Nam, Tre đựơc sử dụng rộng rãi trong xây dựng, đặc biệt là ở

gm

@

các vùng nông thôn; từ việc sử dụng làm cọc móng, giàn dáo, các kết cấu cần

l.
ai

co

chịu lực đến sàn, trần, mái nhà, vách ngăn, khung nhà để xuất khẩu. . . ước

m

tính số lượng Tre được sử dụng trong xây dựng chiếm tới 50% sản lượng khai

Lu

an

thác hàng năm. Trong giao thông Tre được sử dụng làm thuyền, phao và cầu;

n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×