Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn) nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển trang trại chăn nuôi tại huyện yên lập, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.65 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an

ĐINH NGỌC TƯỞNG

n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI
TẠI HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

nv

a


lu
an
ll

fu
m

oi

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015

n


va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an

ĐINH NGỌC TƯỞNG

n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w

do

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI
TẠI HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

nv

a
lu

Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60 62 01 16

an
ll

fu
m

oi

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

at

nh
z
z
@


Giáo viên dẫn khoa học: PGS.TS. DƯƠNG VĂN SƠN

ai

gm
l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015

n

va
ac

th
si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng tồn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa hề được bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 12 năm 2015
TÁC GIẢ

lu
an
n

va

Đinh Ngọc Tưởng

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngồi nhà trường.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn - Trường Đại học Nông Lâm Thái Ngun đã hết lịng giúp đỡ và
truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo PGS.TS. Dương Văn Sơn
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập và hồn thiện đề tài.

lu

Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chun viên phịng Nơng nghiệp và

an
n

va

PTNT, phịng Tài ngun và Mơi trường, Chi cục Thống kê, UBND các xã và các

p
ie
gh
tn
to

chủ trang trại trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo

điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã động


w
do

viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

d
oa
nl

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 12 năm 2015

a
lu
nv

TÁC GIẢ

an
ll

fu
oi

m
at

nh

Đinh Ngọc Tưởng


z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH............................................................................vii

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2

lu
an

3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

n

va

4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2

p
ie
gh
tn
to

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về kinh tế trang trại và kinh tế trang trại chăn nuôi ........................ 3
1.1.2. Các đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại chăn ni .................................... 5

w
do

1.1.3. Vị trí và vai trị của kinh tế trang trại chăn ni ............................................... 6


d
oa
nl

1.1.4. Một số các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của hệ thống trang trại

a
lu

nói chung và trang trại chăn ni nói riêng ................................................... 7

nv

1.1.5. Phân loại các loại hình kinh tế trang trại chăn ni ........................................ 10

an

1.1.6. Các tiêu chí định lượng để xác định kinh tế trang trại chăn nuôi ................... 10

fu

ll

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................... 11

m

oi


1.2.1. Tình hình phát triển trang trại chăn ni trên thế giới .................................... 11

at

nh

1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại chăn ni trong nước .......................... 14

z

1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi tỉnh Phú Thọ...................... 20

z

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 22

@

gm

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 22

ai

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 22

l.c

om


2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 22

Lu

2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ...................................................... 22

an

2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 22

n

va
ac

th
si


iv

2.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 22
2.3. Câu hỏi và nội dung nghiên cứu ........................................................................ 22
2.3.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 22
2.3.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 23
2.4. Tiếp cận và phương pháp nghiên cứu và chỉ tiêu theo dõi ................................ 23
2.4.1. Tiếp cận nghiên cứu ........................................................................................ 23
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 23
2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................... 25
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 28


lu

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu ............................. 28

an
n

va

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 28

p
ie
gh
tn
to

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 31
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi trên địa bàn huyện ............... 35
3.2.1. Số lượng các loại hình kinh tế trang trại chăn ni huyện n Lập............... 38

w
do

3.2.2. Quy mơ đất đai của các mơ hình kinh tế trang trại ......................................... 40
3.2.3. Vốn đầu tư sản xuất của các trang trại ............................................................ 42

d
oa

nl

3.2.4. Thức ăn sử dụng trong trang trại ..................................................................... 43

a
lu

3.2.5. Nguồn nhân lực trong các trang trại ................................................................ 44

nv

3.2.6. Tình hình trang bị và sử dụng máy móc thiết bị của các trang trại................. 48

an

3.2.7. Phòng chống dịch bệnh trong các trang trại .................................................... 49

fu

ll

3.2.8. Cơng tác xử lý khi có dịch bệnh xảy ra ở các trang trại chăn nuôi ............................ 50

m

oi

3.2.9. Vấn đề bảo vệ môi trường trong các trang trại ............................................... 51

nh


at

3.3. Giá trị sản xuất, chi phí, kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của các

z

trang trại trên địa bàn huyện ........................................................................ 52

z
gm

@

3.3.1. Giá trị sản xuất bình quân của các mơ hình trang trại..................................... 52
3.3.2. Chi phí sản xuất kinh doanh của các trang trại ............................................... 53

ai

l.c

3.3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh ........................................................................... 54

om

3.3.4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các trang trại chăn nuôi trên địa bàn huyện

Lu

Yên Lập......................................................................................................... 55


an
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

3.4. Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển trang trại chăn ni, những thuận lợi,
khó khăn và nguyện vọng để phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi
trên địa bàn huyện Yên Lập ......................................................................... 58
3.4.1. Yếu tố ảnh hưởng đến trang trại chăn ni ..................................................... 58
3.4.2. Khó khăn thuận lợi trong phát triển trang trại chăn nuôi trên địa bàn ............ 61
3.5. Giải pháp phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi................................................ 62
3.5.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 62
3.5.2. Giải pháp cụ thể .............................................................................................. 64
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 75

lu
an

1. Kết luận ................................................................................................................. 75


n

va

2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 76

p
ie
gh
tn
to

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 80
PHỤ LỤC

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

lu
an
n

va

BQ

Bình qn

CC

Cơ cấu

CN

Cơng nghiệp

CNH

Cơng nghiệp hóa

DT

Diện tích


ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Gross Domestic Products (Tổng sản phẩm quốc nội)

GT

Giá trị

GTSX

Giá trị sản xuất

p
ie
gh
tn
to
HĐH

Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã


KTTT

Kinh tế trang trại

w
do

KTTTCN

d
oa
nl



Kinh tế trang trại chăn nuôi

Nông nghiệp

nv

a
lu

NN

Lao động

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


NTTS

Nuôi trồng thủy sản

TT

Trang trại

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dưng cơ bản

an

NN VÀ PTNT

ll

fu

oi

m
at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:

Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 3.1:

Các loại trang trại phân theo vùng, thời điểm 01/10/2014 .................... 18
Số lượng và loại trang trại tỉnh Phú Thọ năm 2014 .............................. 20
Tình hình sử dụng đất đai của huyện Yên Lập năm 2012 đến năm 2014 ... 30

lu
an
n

va

Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Lập 2014 ....................... 31
Thực trạng cơ sở hạ tầng của huyện năm 2014 ..................................... 33
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trang chăn
nuôi của huyện Yên Lập ........................................................................ 34

Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:

Số lượng và cơ cấu các loại hình trang trại trên địa bàn huyện ............ 38
Quy mô đặc điểm các trang trại chăn ni năm 2014 ........................... 40
Tình hình nguồn vốn bình quân 1 trang trại năm 2014 ......................... 42

Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:

Bảng 3.11:

Tình hình sử dụng thức ăn trong các trang trại chăn ni ..................... 43
Tình hình lao động BQ trong các trang trại năm 2014.......................... 44
Một số đặc điểm chủ trang trại chăn nuôi năm 2014 ............................ 46
Trang bị và sử dụng máy móc trong trang trại năm 2014 ..................... 48

Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:

Các biện pháp phòng bệnh trong trang trại năm 2014 .......................... 49
Các biện pháp xử lý dịch bệnh tại các trang trại ................................... 51
Công tác xử lý chất thải trong các trang trại chăn ni ......................... 51
Giá trị sản xuất bình qn của các mơ hình trang trại phân theo cơ

p
ie
gh
tn
to

Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:

d
oa
nl


w
do

a
lu

nv

an

ll

fu

Bảng 3.16:
Bảng 3.17:

cấu nguồn thu năm 2014........................................................................ 52
Chi phí sản xuất bình quân 1 trang trại trên địa bàn huyện năm 2014 ........ 53
Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 trang trại ở huyện Yên
Lập năm 2014 ........................................................................................ 54
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trung bình/năm
của các loại hình trang trại..................................................................... 55
Tổng hợp những khó khăn của các chủ trang trại ................................. 58

oi

m


Bảng 3.18:

at

nh

z

Bảng 3.19:

z

Bảng 3.20: Nhu cầu và nguyện vọng về chính sách của nhà nước .......................... 60

ai

Biểu đồ giá trị gia tăng các ngành kinh tế năm 2012 - 2014 ................. 35
Số lượng và cơ cấu các loại hình trang trại trên địa bàn huyện Yên Lập

l.c

om

Hình 3.1:
Hình 3.2:

gm

@


Hình:

an

Lu

năm 2012 - 2014 .................................................................................... 38

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, kinh
tế trang trại (KTTT) là bước phát triển cao có tính quy luật của kinh tế nơng hộ, là mơ
hình sản xuất đã có từ rất lâu, mang tính phổ biến và giữ vai trị quan trọng. Thực tế
đã chứng minh kinh tế trang trại đã phát huy được vai trò to lớn, tạo ra sức mạnh mới

trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển KTTT đã khai thác sử
dụng có hiệu quả đất đai, vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lí góp phần phát triển nơng

lu

nghiệp bền vững, khuyến khích làm giàu đi đơi với xố đói giảm nghèo, phân bổ lại

an

lao động, dân cư không những vậy mà việc phát triển kinh tế trang trại cịn góp phần

va

vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

n

p
ie
gh
tn
to

Ở Việt Nam, tuy KTTT được hình thành chưa lâu, số lượng cịn ít nhưng đã

thể hiện tính hơn hẳn so với kinh tế hộ nông dân - nhất là mức độ tích tụ các nguồn

lực, trình độ sản xuất hàng hóa, nhiều giải pháp về quản trị quá trình kinh doanh,...

w

do

Nhà nước cũng đã ban hành một số chính sách để khuyến khích phát triển kinh tế

d
oa
nl

trang trại. Nhưng KTTT ở Việt Nam phát triển còn chậm, năng xuất, chất lượng,
hiệu quả kinh doanh chưa cao, đặc biệt là kinh tế trang trại chăn ni (KTTTCN)

a
lu

cịn yếu và ít. Do đó việc tiếp tục nghiên cứu để tìm ra những giải pháp để phát triển

nv

KTTTCN ở nước ta là yêu cầu cấp bách.

an

Huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ là một địa phương có nhiều tiềm năng phát triển

fu

ll

KTTT, đặc biệt là trang trại chăn nuôi (TTCN). Trong những năm gần đây TTCN


m

oi

đã và đang phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và quy mô, theo số liệu thống kê đến

at

nh

tháng 6 năm 2014 tồn huyện có 10 trang trại trong đó có 08 TTCN (đạt tiêu chí

z

theo Thơng tư số 27/2011/TT-BNN&PTNT, ngày 13/4/2011). Kinh tế trang trại

z

chăn nuôi (KTTTCN) đã cải thiện về thu nhập cho nhiều hộ nông dân, làm thay đổi

@

gm

bộ mặt của vùng nông thôn, giải quyết công ăn việc làm cho một số người lao động.

ai

Tuy nhiên, nhìn chung quy mơ TTCN của huyện Yên Lập còn nhỏ, năng lực


l.c

om

sản xuất còn hạn chế, thiếu sự liên kết hợp tác, thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật, sự

Lu

phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, còn mang yếu tố tự phát và bộc lộ nhiều

an

vấn đề bất cập về đất đai, vốn, công nghệ, thị trường, lao động,... Cá biệt, việc phát

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2


triển KTTTCN của huyện đang xuất hiện nhiều vấn đề bức xúc cần giải pháp thỏa
đáng để tháo gỡ như: Vấn đề quan hệ lao động giữa chủ trang trại với người làm
thuê; vấn đề liên kết hợp tác giữa chăn nuôi và thủy sản, giữa chăn nuôi với trồng
trọt; vấn đề tích tụ ruộng đất; vấn đề liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Chính vì vậy tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất
giải pháp phát triển trang trại chăn nuôi tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng sản xuất kinh doanh của các TTCN trên địa bàn huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, từ đó tìm ra những thuận lợi khó khăn để đề ra những giải

lu

pháp hợp lý nhằm phát triển ngành chăn nuôi một cách đúng đắn, phù hợp với giai

an

đoạn hiện nay.

va

3. Mục tiêu nghiên cứu

n

p
ie
gh
tn
to


- Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận về KTTT và KTTTCN;
- Đánh giá được thực trạng phát triển KTTTCN trên địa bàn huyện Yên Lập;

- Đề ra giải pháp phát triển bền vững KTTTCN trên địa bàn huyện.

w
do

4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học

d
oa
nl

Bổ sung và hệ thống hóa một số kiến thức về trang trại và KTTTCN, các yếu

a
lu

tố ảnh hưởng đến sự phát triển KTTTCN.

nv

Cung cấp những dẫn liệu về thực trạng phát triển KTTTCN trên địa bàn huyện

an

Yên Lập, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, tồn tại,


ll

fu

thúc đẩy phát triển KTTTCN.

oi

m

Là tài liệu tham khảo cho các độc giả quan tâm nhiên cứu khoa học về vấn đề KTTT.

nh

4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

at

Đề tài có thể góp phần khắc phục những vấn đề bất cập mà các trang trại đang

z

z

gặp phải. Có thể đưa ra các định hướng, giải pháp thiết thực giúp người lao động,

gm

@


các chủ trang trại phát triển trang trại của mình.

ai

Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho các nhà quản lý, lãnh đạo, các ban

l.c

om

ngành ở địa phương đưa ra phương hướng để phát huy những tiềm năng thế mạnh,
giải quyết những khó khăn, trở ngại nhằm phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi

an

Lu

ngày càng hiệu quả và bền vững.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm về kinh tế trang trại và kinh tế trang trại chăn nuôi
Hiện nay khái niệm về kinh tế trang trại đối với nước ta vẫn còn là vấn đề
tương đối mới. Tuy nhiên cũng đã có nhiều tác giả nghiên cứu về kinh tế trang trại,
mỗi tác giả có một góc nhìn khác nhau về loại hình kinh tế này.
- Theo tác giả Trần Đức (1998): “Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức
sản xuất cơ sở trong nước có mục đích chủ yếu là sản xuất sản phẩm hàng hoá, tư

lu
an

liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một người chủ độc lập,

n

va

sản xuất được tiến hành trên quy mô tập trung đủ lớn, với cách thức tổ chức, quản

p
ie
gh
tn

to

lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trường”[9].
- Theo tác giả Lê Trọng (2000): “Kinh tế trang trại (hay kinh tế nơng lâm ngư trại)

là một hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội, dựa trên cơ sở hợp tác và

w
do

phân công lao động xã hội. Bao gồm một số người lao động nhất định được chủ trang

d
oa
nl

trại tổ chức, trang bị những tư liệu sản xuất kinh doanh, phù hợp với yêu cầu của kinh tế
thị trường và được nhà nước bảo hộ” [17].

a
lu

Nghị quyết 03/2000/NQ - CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về kinh tế trang

nv

trại đã ghi rõ: “Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hố trong nơng

an


ll

fu

nghiệp, nơng thơn, chủ yếu dựa vào hộ gia đình, nhằm mở rộng quy mơ và nâng cao

oi

m

hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng

nh

rừng, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thuỷ sản” [5].

at

Trang trại là loại hình cơ sở sản xuất nơng nghiệp của các hộ gia đình

z

z

nơng dân, hình thành và phát triển chủ yếu trong điều kiện kinh tế thị trường

@

gm


khi phương thức sản xuất tư bản thay thế phương thức sản xuất phong kiến.

ai

Để hiểu hơn về khái niệm kinh tế trang trại, trước hết cần phân biệt các thuật

l.c

om

ngữ “trang trại” và “kinh tế trang trại”. Trong tiếng Việt hiện nay hai thuật ngữ này

Lu

trong nhiều trường hợp được sử dụng không phân biệt, tuy nhiên về thực chất

an

“trang trại” và “kinh tế trang trại” là hai khái niệm không đồng nhất.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

Kinh tế trang trại là tổng thể các yếu tố vật chất của sản xuất và các quan hệ
kinh tế nảy sinh trong quá trình tồn tại và hoạt động của trang trại. Còn trang trại là
nơi kết hợp các yếu tố vật chất của sản xuất và là chủ thể của các quan hệ kinh tế
đó. Điểm chung của những khái niệm trên cho thấy kinh tế trang trại là kinh tế hộ
nơng dân sản xuất hàng hố, nhưng quy mơ sản xuất hàng hố đó phải đạt tới một
mức độ tương đối lớn. Như vậy, trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hố
dựa trên cơ sở lao động, đất đai, tư liệu sản xuất cơ bản của hộ gia đình, hồn tồn
tự chủ và bình đẳng với các tổ chức kinh tế khác, sản phẩm làm ra chủ yếu để bán
và tạo nguồn thu nhập chính cho gia đình.

lu

So sánh kinh tế trang trại và kinh tế hộ.

an

Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức kinh tế được hình thành dự trên cơ sở hộ

n

va

gia đình nơng dân với tư liệu sản xuất chủ yếu thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng


p
ie
gh
tn
to

của hộ gia đình, tiến hành tổ chức sản xuất hàng hố với mục tiêu lợi nhuận quy mơ lớ,

có đủ khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại vào
sản xuất kinh doanh.

w
do

Như vậy kinh tế trang trại hay ngư trại, lâm trại là mơ hình kinh tế có quy mơ

d
oa
nl

lớn, tập chung; tính chất sản xuất hàng hóa thương mại theo nhu cầu thị trường; sản
phẩm chuyên sâu; quản sản xuất và cơng nghệ áp dụng chặt chẽ, có điều kiện áp

nv

a
lu

dụng khoa học công nghệ; lao động thuê, trả lương; cơng cụ lao động máy móc


an

hiện đại; hạch tốn kinh tế thu, chi hiệu quả kinh tế.

ll

fu

Kinh tế hộ Là hình thức kinh tế mang chủ yếu tính chất tự nhiên trong gia đình

oi

m

nơng dân trong nơng nghiệp và thủ cơng nghiệp chuyển dần sang sản xuất hàng hố

nh

nhỏ; kinh tế hộ gia đình nơng dân chủ yếu tồn tại trong lĩnh vực nông nghiệp với

at

đặc thù sản xuất nhỏ, nó là một bộ phận của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa tuy nhiên

z

nó khơng phải là một thành phần kinh tế độc lập. Kinh tế hộ gia đình nông dân do

z


gm

@

các điều kiện lịch sử cụ thể đã có sự biến đổi trong các thời kỳ.

ai

Tóm lại kinh tế hộ có quy mơ nhỏ lẻ, phân tán; tính sản xuất tự cung, tự cấp;

l.c

sản phẩm đa dạng, đảm bảo an ninh lương thực; quản sản xuất và công nghệ áp

om

dụng thấp hơn kinh tế trang trại; lao động gia đình, đổi cơng, mùa vụ, cơng cụ lao

an

Lu

động thơ sơ, lạc hậu; khơng hạch tốn kinh tế thu, chi.

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

Vậy kinh tế trang trại chăn ni là gì? Theo các nhà nghiên cứu kinh tế trang
trại chăn nuôi là một nền sản xuất kinh tế trong nông nghiệp với nơng sản hàng hố
là sản phẩm của chăn ni đại gia súc, gia cầm,… Đó là tổng thể các mối quan hệ
kinh tế của các tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh nông nghiệp, xét ở phạm vi
chăn nuôi. Bao gồm các hoạt động trước và sau sản xuất nơng sản hàng hố xung
quanh các trục trung tâm là hệ thống các trang trại chăn nuôi ở các vùng kinh tế
khác nhau.
KTTTCN cũng được mang nhiều khái niệm khác nhau, nhưng có thể đúc kết lại
rằng kinh tế trang trại chăn ni là một hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nơng
nghiệp với mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hoá như: thịt, trứng, sữa,…Với qui mơ

lu
an

đất đai, các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, có tổ chức và quản lý tiến

n

va


bộ, có hạch tốn kinh tế như các doanh nghiệp.

p
ie
gh
tn
to

1.1.2. Các đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại chăn nuôi
- Kinh tế trang trại chăn nuôi sản xuất các sản phẩm thịt, trứng, sữa,… trong

điều kiện kinh tế thị trường thời kỳ cơng nghiệp hố nên mọi hoạt động sản xuất

w
do

kinh doanh đều xuất phát nhu cầu thị trường. Chính vì vậy tất cả các yếu tố đầu vào
như vốn, lao động, giống, khoa học công nghệ,… cũng như các yếu tố đầu ra như

d
oa
nl

sản phẩm thịt, trứng, sữa,… đều là sản phẩm hàng hoá.

a
lu

- Do đặc trưng sản xuất hàng hố ngành chăn ni chi phối mà phải đòi hỏi tạo


nv

ra ưu thế cạnh tranh trong sản xuất và kinh doanh, để thực hiện yêu cầu tái sản xuất

an

mở rộng, hoạt động kinh tế trang trại chăn ni theo xu thế tích tụ, tập trung sản

fu

ll

xuất kinh tế ngày càng cao, tạo ra tỷ xuất hàng hoá cao, khối lượng hàng hoá

oi

m

ngày càng nhiều, chất lượng tốt. Đi đôi với việc tập trung, nâng cao năng lực sản

nh

xuất của từng trang trại còn diễn ra xu thế tập trung các trang trại thành các vùng

at

chuyên môn hố về từng loại như vùng chun canh ni đại gia súc như: trâu,

z


z

bị,… vùng chun ni lợn nái sinh sản, lợn thịt, sữa với mục đích tạo ra khối l-

gm

@

ượng hàng hố lớn.

ai

- Kinh tế trang trại chăn ni là một nền tảng lớn của một hệ thống kinh tế

l.c

trang trại nói chung, là một bộ phận của nền sản xuất trong nông nghiệp, khác với

om

các ngành sản xuất khác: Lâm nghiệp hay Thuỷ sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện

Lu

an

đất đai, khí tượng và thời tiết nhưng đối với chăn ni đó chỉ là những ảnh hưởng

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

tác động đến vật ni, nó phụ chính vào điều kiện chăm sóc, ni dưỡng của các
trang trại. Sản phẩm của chăn nuôi phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dùng của đại đa số
nguời dân trong cả nước.
- Kinh tế trang trại chăn ni cũng có nhiều loại hình khác nhau trong đó trang
trại gia đình vẫn là phổ biến, có đặc trưng rất linh hoạt trong từng hoạt động, vì có
thể dung nạp các trình độ sản xuất khác nhau về xã hội hố, chun mơn hố. Dung
nạp các quy mô sản xuất trang trại chăn nuôi khác nhau như các trang trại chăn nuôi
nhỏ, vừa và lớn và thậm chí đến cực lớn. Dung nạp các cấp độ công nghệ sản xuất
khác nhau từ thô sơ đến hiện đại, riêng biệt hoặc đan xen. Liên kết các loại hình
kinh tế khác nhau cá thể,tư nhân, hợp tác quốc doanh,…Với các hình thức hợp tác

lu
an

sản xuất kinh doanh đa dạng. Chính vì vậy mà kinh tế trang trại chăn ni có khả


n

va

năng thích ứng với các nước đang phát triển và ở các nước công nghiệp phát triển.

p
ie
gh
tn
to

- Kinh tế trang trại chăn ni có đặc trưng là tạo ra năng lực sản xuất cao về

nông sản hàng hoá mà chủ yếu là sản phẩm thịt, trứng, sữa,… do đặc điểm về tính
chất quản lý sản xuất kinh doanh của trang trại quyết định. Chủ trang trại là người có

w
do

ý chí, có năng lực tổ chức quản lý, có kiến thức và có kinh nghiệm trong sản xuất
chăn nuôi, cũng như kinh doanh trong cơ chế thị trường.

d
oa
nl

1.1.3. Vị trí và vai trị của kinh tế trang trại chăn ni

a

lu

* Về tính chất và vị trí của kinh tế trang trại:

nv

Theo Nghị quyết 03 năm 2000 của Chính phủ [5]

an

- Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hố trong nơng nghiệp

ll

fu

nơng thơn, chủ yếu dựa vào hộ gia đình nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu

m

oi

quả sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông lâm, thuỷ sản.

at

nh

- Phát triển kinh tế trang trại nhằm khai thác sử dụng có hiệu quả đất đai, vốn,
kinh nghiệm quản lý góp phần phát triển nông nghiệp bền vững, tạo việc làm, tăng


z

z

thu nhập, khuyến khích làm giàu đi đơi với xố đói giảm nghèo, phân bổ lại lao

gm

@

đông, dân cư, xây dựng nơng thơn mới.

ai

- Q trình chuyển dịch, tích tụ ruộng đất hình thành các trang trại gắn liền với

l.c

quá trình phân công lại lao động ở nông thôn, từng bước chuyển dịch lao động nông

om

nghiệp sang các ngành phi nông nghiệp, thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hố nơng

an

Lu

nghiệp, nơng thôn.


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

* Vai trị của kinh tế trang trại nói chung
- Vai trị thúc đẩy sản xuất hàng hố phát triển, góp phần đưa sản xuất nơng
nghiệp lên cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
- Vai trị chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình thành quan hệ sản xuất mới trong
nơng nghiệp và nơng thơn.
- Vai trị huy động, khai thác các nguồn lực trong dân, giải quyết việc làm cho
lao động xã hội, làm giàu cho nông dân, cho đất nước.
- Vai trò sử dụng hiệu quả và bảo vệ tài nguyên đất đai.
- Vai trò hợp tác, liên kết giữa các trang trại với nhau và với kinh tế nhà nước về

lu

nhiều mặt để có sức cạnh tranh trên thị trường và cùng nhau chung sức giải quyết các


an
n

va

nhu cầu xã hội.

p
ie
gh
tn
to

* Vai trò của kinh tế trang trại chăn ni nói riêng
KTTTCN là một bộ phận của KTTT, nó mang đầy đủ các tính chất, vai trị của

KTTT trong lĩnh vực chăn ni, có nhiệm vụ tạo ra năng lực sản xuất cao về nơng

w
do

sản hàng hố mà chủ yếu là sản phẩm thịt, trứng, sữa,… Nó đóng góp 25% GDP
cho ngành nơng nghiệp và cịn quyết định tính ổn định của nền kinh tế.

d
oa
nl

1.1.4. Một số các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của hệ thống trang trại nói


a
lu

chung và trang trại chăn ni nói riêng

nv

* Các nhân tố chủ quan

an

Điều kiện về kinh tế - xã hội: Các yếu tố về dân số, lao động, truyền thống văn

fu

ll

hóa, nguồn vốn đầu tư, thị trường nơng nghệ sản phẩm, trình độ phát triển kết cấu

m

oi

hạ tầng, trình độ khoa học cơng là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và có tính quyết

nh

at


định đến q trình sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất và

z

tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nơng sản của các trang trại.

z
gm

@

- Vốn đầu tư của chủ trang trại

Một trang trại muốn phát triển với quy mô lớn thì điều kiện tiên quyết là vấn đề

ai

l.c

vốn đầu tư của trang trại. Với loại hình kinh tế trang trại nào, phương thức huy động

om

vốn ra sao, thì việc đầu tư vốn có hiệu quả và thể hiện triển vọng sản xuất của trang trại

Lu

an

là vấn đề quan tâm hàng đầu của các chủ trang trại diễn ra trong quá trình sản xuất.


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

Thiếu vốn dẫn đến:
+ Quy mô trang trại nhỏ gây sức ép với việc tăng năng suất lao động và hiệu
quả sản xuất nông nghiệp.
+ Làm hạn chế việc áp dụng cơng nghệ mới và máy móc hiện đại, ảnh hưởng
tới q trình sản xuất.
+ Khơng đáp ứng được chất lượng các yếu tố đầu vào như: giống, kỹ thuật, vật
tư, máy móc thiết bị…
+ Ảnh hưởng tới việc học tập và nâng cao trình độ của các chủ trang trại.
+ Thiếu vốn cũng ảnh hưởng dán tiếp đến việc xử lý chất thải trong sản xuất,

lu

gây ô nhiễm môi trường.


an

- Quy mơ diện tích trang trại.

n

va

Diện tích đất nơng nghiệp chiếm tỉ trọng lớn tuy nhiên đất canh tác lại thiếu vì

p
ie
gh
tn
to

dân cư tập chung đơng tại các vùng đồng bằng thuận lợi trong sản xuất và buôn bán.
Quỹ đất vùng trung du miền núi lớn nhưng chỉ phù hợp với phát triển các trang trại
chăn nuôi đại gia súc, hơn nữa do giao thơng đi lại khó khăn nên việc phát triển các

w
do

trang trại chăn nuôi quy mô lớn ở những vùng này gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì

d
oa
nl


vậy việc tổ chức quy hoạch đất đai nhằm phát triển hệ thống trang trại phù hợp, lâu
dài, bền vững là vơ cùng quan trọng.

nv

a
lu

- Trình độ lao động trong trang trại

an

Trang trại đã giải quyết được một phần lao động nông nhàn ở nông thôn, phân

ll

fu

bố lại dân cư và lao động giữa các ngành và các vùng trong địa phương. Tuy nhiên,

oi

m

hầu hết số lao động đều chưa qua đào tạo, trình độ kỹ thuật cịn hạn chế, do đó ảnh

nh

hưởng rất lớn tới việc áp dụng KHKT vào sản xuất, hạn chế sự phát triển của các


at

trang trại, hạn chế khâu vệ sinh và bảo vệ môi trường.

z
z

* Các nhân tố khách quan

gm

@

Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý; điều kiện thời tiết, khí hậu; điều kiện đất đai;

ai

mơi trường sinh thái đều có ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của

l.c

các loại hình kinh tế trang trại nói chung và trang trại chăn ni nói riêng.

om

Mơi trường pháp lý: Các chính sách về đất đai; chính sách thuế; chính sách

Lu

an


lao động; chính sách khoa học kỹ thuật, cơng nghệ, mơi trường; chính sách thị

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

trường, chính sách bảo hộ tài sản đã đầu tư của trang trại là những chính sách hết
sức quan trọng trực tiếp tác động vào quá trình hình thành và phát triển của các
trang trại.
- Nhân tố mơi trường.
+ Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, thời tiết…): Ảnh hưởng trực tiếp tới sự sinh trưởng và
phát triển của vật nuôi, tới việc bảo quản thức ăn, nguy cơ bùng phát dịch bệnh…
+ Dịch bệnh: Dịch bệnh ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của mỗi
trang trại. Nếu trang trại phòng trừ và chữa trị tốt vật nuôi khỏe mạnh lớn nhanh sẽ
đem lại lợi nhuận lớn cho trang trại. Tuy nhiên nếu khơng có biện pháp phòng trừ

lu

an

hợp lý để dịch bệnh lây lan trên diện rộng khơng những làm thiệt hại cho trang trại

n

va

mà cịn ảnh hưởng tới các trang trại xung quanh, cũng như vấn đề vệ sinh mơi

p
ie
gh
tn
to

trường khu vực lân cận.
+ Chính sách của nhà nước: Các chủ trương chính sách hợp lý thơng thống sẽ

kích thích sự phát triển của hệ thống trang trại, tăng cường lưu thơng hàng hóa phát

w
do

triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên do còn nhiều vướng mắc chưa được tháo gỡ, các quy

d
oa
nl


định của cơ quan nhà nước như thú y, kiểm soát vệ sinh an tồn thực phẩm, chất
lượng thức ăn gia súc cịn những bất cập chưa tạo điều kiện cần và đủ để trang trại

a
lu

phát triển bền vững.

nv

an

+ Thời gian giao đất, cho thuê đất, thủ tục giao đất, cho thuê đất còn nhiều khó

ll

fu

khăn; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn chậm; chính sách vay vốn

oi

m

cịn hạn chế và nhiều bất cập làm ảnh hưởng tới quá trình đầu tư xây dựng và phát

at

nh


triển của các trang trại.

z

+ Tốc độ tăng dân số: Dân số và môi trường là nền tảng cho sự phát triển bền

z

@

vững. Khơng thể có sự phát triển bền vững nếu môi trường bị hủy hoại, suy thoái,

ai

gm

chất lượng cuộc sống và sức khỏe người dân bị sa sút. Sự phát triển bền vững phụ

l.c

thuộc rất lớn vào công tác dân số và bảo vệ mơi trường. Nhiều khi giá phải trả cho

om

chi phí về môi trường nhiều hơn những thứ con người thu về từ thiên nhiên. Dân số,

an

Lu


môi trường và phát triển tạo thành vịng quay tuần hồn khép kín ảnh hưởng chi

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

phối lẫn nhau. Dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về lương thực thực phẩm và các
mặt hàng thiết yếu tăng nhanh kích thích sự phát triển của hệ thống các trang trại,
tuy nhiên nó cũng gây ra sức ép rất lớn về vấn đề đất đai và môi trường. Chính vì
vậy cần phải có những chiến lược phát triển lâu dài mang tính bền vững cho ngành
chăn ni sao cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của xã hội.
- Khoa học kỹ thuật
Quy mô và đặc điểm đất đai của mỗi trang trại thường có sự thay đổi. Tuy
nhiên sự thay đổi này lại nằm trong một giới hạn nhất định, việc tăng hệ số sử dụng
đất cũng có giới hạn, con đường mở rộng tăng khối lượng và chất lượng sản phẩm

lu
an


của trang trại chính là áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, áp dụng công nghệ

n

va

mới, sử dụng các giống mới đưa năng suất cây trồng vật nuôi tăng nhanh. Ngày nay,

p
ie
gh
tn
to

việc đưa công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp còn hứa hẹn nhiều hy vọng

và kết quả khả quan trong thực tế sản xuất.
1.1.5. Phân loại các loại hình kinh tế trang trại chăn nuôi

w
do

Trang trại chăn nuôi là loại hình trang trại đang được phát triển rất mạnh trong

cả nước, nhưng chưa thực sự chun mơn hố mà chủ yếu phát triển chăn nuôi tổng

d
oa
nl


hợp kết hợp với trồng trọt. Loại này được phân ra các loại hình sau:

a
lu

- Trang trại chăn nuôi đại gia súc như: Trâu, bị,… Loại hình này phát triển

an

trường tiêu thụ.

nv

mạnh ở các cùng đồng bằng, trung du miền núi nơi có đồng cỏ chăn thả và có thị

fu

ll

- Trang trại chăn ni gia súc như lợn: loại hình này thì phát triển tập trung ở các

m

oi

vùng đồng bằng và trung du có địa hình thấp và có thị trường ni trồng thuỷ sản và

nh


hải sản, hộ ít vốn có sự kết hợp nuôi trồng thuỷ sản với sản xuất nông nghiệp. Quy mô

at

z

ở ven biển Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long gấp 2 - 3 lần vùng ven biển

z

@

Bắc Bộ. Vùng ven biển Miền Trung sự phát triển các ngư trại cịn hạn chế.

ai

gm

1.1.6. Các tiêu chí định lượng để xác định kinh tế trang trại chăn nuôi

l.c

- Theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của

om

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thay cho Thơng tư số 74/2003/TT-BNN,

an


hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên [3].

Lu

ngày 04/7/2003 có qui định: Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Tình hình phát triển trang trại chăn nuôi trên thế giới
Lương thực, thực phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề sống cịn của
nhân loại. Ngày nay nơng nghiệp có vai trị quan trọng cung cấp lương thực và các
loại thực phẩm nuôi sống cả nhân loại trên trái đất. Ngành chăn ni khơng chỉ có
vai trị cung cấp thịt, trứng, sữa là các thực phẩm cơ bản cho dân số của cả hành tinh
mà cịn góp phần đa dạng nguồn giene và đa dạng sinh học trên trái đất. Do đó chăn
ni trang trại đã được khẳng định là mơ hình sản xuất phù hợp và đạt hiệu quả

kinh tế trong sản xuất của ngành chăn nuôi. Tuy nhiên, do đặc thù của mỗi quốc gia,

lu

kinh tế trang trại chăn ni rất đa dạng cả về hình thức quản lý, quy mô và cơ cấu

an
n

va

sản xuất.

p
ie
gh
tn
to

Ở hầu hết các nước, trang trại chăn ni là hình thức sản xuất giữ vị trí xung

kích trong q trình cơng nghiệp hố nơng nghiệp nơng thơn và trở thành lực lượng

chủ lực khi nền kinh tế phát triển đến giai đoạn cao. Thực tiễn đã chứng minh rằng

w
do

kinh tế trang trại có vai trị quan trọng ở các nước đang phát triển (Hàn Quốc, Đài


Loan,…) và đang tiếp tục phát huy tác dụng ở những nước có nền kinh tế phát triển

d
oa
nl

cao (Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản,…). Kinh tế trang trại gia đình đã thể hiện rõ vai trị

a
lu

tích cực trong q trình phát triển nơng nghiệp thế giới, thúc đẩy ngành sản xuất

nv

nơng sản hàng hố và đưa nền nơng nghiệp tiến lên hiện đại.

an

Kinh tế trang trại phát triển mạnh ở thời kỳ các nước tiến hành cơng nghiệp

fu

ll

hố, khi cơng nghiệp phát triển thì số lượng trang trại có xu hướng giảm dần và quy

m

oi


mơ trang trại có xu hướng tăng lên cụ thể.

nh

at

* Tình hình trang trại của một số nước Châu Âu: Ở Anh năm 1950 có 453

z

nghìn trang trại với diện tích bình qn là 36 ha, đến 1987 cịn 254 nghìn trang trại

z

gm

@

với diện tích bình qn là 71 ha/ trang trại; ở Pháp năm 1955 có 2.285 nghìn trang
trại với diện tích bình quân là 14 ha/ trang trại, đến nay còn 952 nghìn trang trại với

ai

l.c

diện tích bình qn là 19 ha/ trang trại; ở Đức năm 1960 có 1.709 nghìn trang trại

om


với diện tích bình qn là 10 ha/trang trại, đến năm 1985 cịn có 983 nghìn trang trại

an

Lu

với diện tích bình quân là 15 ha/trang trại.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

* Ở Mỹ, năm 1950 có 5.648 nghìn trang trại với diện tích bình qn là 151 ha/
trang trại, nhưng đến năm 1992 chỉ cịn 1.925 nghìn trang trại với diện tích bình
qn là 198 ha/ trang trại.
* Ở châu Á, chế độ phong kiến tồn tại hàng ngàn năm luôn là một cản trở đối
với phát triển kinh tế hàng hoá và cơ chế thị trường. Do vậy, kinh tế trang trại cũng
xuất hiện muộn hơn và quy mô nhỏ hơn ở châu Âu, châu Mỹ, nhiều nghiên cứu cho

thấy quy mô trang trại nhỏ ở châu Á chiếm từ 60-70% về số lượng, canh tác 30%
diện tích và sản xuất 35% tổng sản phẩm nông nghiệp.
- Ở Nhật Bản, trang trại gia đình có vai trị quan trọng trong ngành nông

lu
an

nghiệp, bảo đảm lương thực, thực phẩm cho xã hội. Nhật Bản có xu hướng mở rộng

n

va

quy mơ trang trại lên từ 10-20 ha, nhưng vẫn chưa thực hiện được. Năm 1970 Nhật

p
ie
gh
tn
to

Bản có 5.342 nghìn trang trại với diện tích bình qn là 1,1 ha/trang trại, đến 1993

cịn 3.691 nghìn trang trại với diện tích bình qn là 1,38 ha/trang trại.
- Ở Đài Loan năm 1970 có 916 nghìn trang trại với diện tích bình qn là 0,38

w
do

ha/trang trại, đến năm 1998 cịn 739 nghìn trang trại với diện tích bình qn là 1,21


d
oa
nl

ha/ trang trại.

- Ở Hàn Quốc năm 1965 có 2.507.000 trang trại có diện tích bình qn là 0,90

nv

a
lu

ha/ trang trại, đến năm 1979 cịn 1.772.000 trang trại có diện tích bình qn là 1,20

ll

fu

ha chiếm 35,6%.

an

ha/trang trại. Trang trại dưới 0,5 ha chiếm 29,7% từ 0,5 - 1 ha chiếm 34,7%, trên 1

oi

m


- Ở Inđơnêsia, năm 1963 có 744.000 trang trại với diện tích bình qn là 1,20

nh

ha/trang trại đến năm 1973 có 808.000 trang trại với diện tích bình qn là 1,14

at

ha/trang trại/ đến năm 1983 có 916.000 trang trại với diện tích bình qn là 0,95

z
z

ha/trang trại

@

gm

- Ở Thái Lan, năm 1963 có 3.124.000 trang trại với diện tích bình qn là 0,55

ai

ha/ trang trại đến năm 1978 có 4.018.000 trang trại với diện tích bình qn là 0,8

l.c
om

ha/trang trại.


Lu

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Nông lương thế giới - FAO năm 2009 số

an

lượng đầu gia súc và gia cầm chính của thế giới như sau: Tổng đàn trâu 182,2 triệu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

con và trâu phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á, tổng đàn bò 1.164,8 triệu con, dê
591,7 triệu con, cừu 847,7 triệu con, lợn 887,5 triệu con, gà 14.191,1 triệu con và
tổng đàn vịt là 1.008,3 triệu con... Tốc độ tăng về số lượng vật nuôi hàng năm của
thế giới trong thời gian vừa qua thường chỉ đạt trên dưới 1% năm.
Các quốc gia có số lượng vật ni lớn là:
Đàn bị: Nhiều nhất là Brazin 204,5 triệu con, thứ hai là Ấn Độ 172,4 triệu, thứ

ba là Hoa kỳ 94,5 triệu, thứ tư là Trung Quốc 92,1 triệu, thứ năm Ethiopia và thứ
sáu Argentina có trên 50 triệu con.
Đàn trâu: Nhiều nhất là Ấn Độ 106,6 triệu con (chiếm trên 58% tổng số trâu

lu
an

của thế giới), thứ hai Pakistan 29,9 triệu trâu, thứ ba Trung Quốc 23,7 triệu con, thứ

n

va

tư Nepan 4,6 triệu con, thứ năm Egypt 3,5 triệu, thứ sáu Philippine 3,3 triệu con và

p
ie
gh
tn
to

Việt Nam đứng thứ 7 thế giới đạt 2,8 triệu con .
Đàn lợn: Số một là Trung Quốc 451,1 triệu con, thứ hai Hoa Kỳ 67,1 triệu, thứ

ba Brazin 37,0 triệu, Việt Nam đứng thứ 4 có 27,6 triệu con và thứ năm Đức 26,8

w
do

triệu con lợn.


d
oa
nl

Đàn gà: Số một Trung Quốc 4.702,2 triệu con, thứ hai Indonesia 1.341,7 triệu,
thứ ba là Brazin 1.205,0 triệu, thứ tư Ấn Độ 613 triệu và thứ năm Iran 513 triệu,

a
lu

Việt Nam đứng thứ 13 thế giới với 200 triệu con.

nv

Đàn vịt: thứ nhất Trung Quốc có 771 triệu con, thứ hai Việt Nam 84 triệu, thứ

an

ll
m

con Vịt [12].

fu

ba Indonesia 42,3 triệu, thứ tư Bangladesh 24 triệu và thứ năm Pháp có 22,5 triệu

oi


Phương thức chăn nuôi trang trại hiện nay của các nước trên thế giới vẫn có ba

nh

at

hình thức cơ bản đó là: i) Chăn nuôi quy mô công nghiệp thâm canh công nghệ cao

z

ii) Chăn nuôi trang trại bán thâm canh và iii) Chăn nuôi nông hộ quy mô nhỏ và

z
gm

@

quảng canh.

Phương thức chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn thâm canh sản xuất hàng hóa

ai

chất lượng cao chủ yếu ở các nước phát triển ở Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Úc và một số

l.c

om

nước ở Châu Á, Phi và Mỹ La tinh. Chăn nuôi công nghiệp thâm canh các công nghệ


Lu

cao về cơ giới và tin học được áp dụng trong chuồng trại, cho ăn, vệ sinh, thu hoạch

an

sản phẩm, xử lý môi trường và quản lý đàn. Các công nghệ sinh học và công nghệ sinh

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

sản được áp dụng trong chăn nuôi như nhân giống, lai tạo nâng cao khả năng sinh sản
và điều khiển giới tính.
Chăn ni bán thâm canh và quảng canh gia súc gia cầm tại phần lớn các nước
đang phát triển ở Châu Á, Châu Phi, Mỹ La tinh và các nước Trung Đông. Trong
chăn nuôi quảng canh, tận dụng, dựa vào thiên nhiên sản phẩm chăn nuôi năng xuất

thấp nhưng được thị trường xem như là một phần của chăn nuôi hữu cơ.
Chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi sạch đang được thực hiện ở một số nước phát triển,
sản phẩm chăn nuôi được người tiêu dùng ưu chuộng. Xu hướng chăn nuôi gắn liền
với tự nhiên đang được đặt ra cho thế kỷ 21 không chăn nuôi gà công nghiệp trên

lu

lồng tầng và không chăn nuôi heo trên nền xi măng. Tuy nhiên chăn nuôi hữu cơ

an

năng xuất thấp, giá thành sản phẩm chăn nuôi cao thường là mâu thuẫn với chăn ni

n

va

cơng nghiệp quy mơ lớn do đó đang là thách thức của nhân loại trong mở rộng quy

p
ie
gh
tn
to

mô và phổ cập chăn nuôi hữu cơ.
Theo Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu về sản phẩm chăn

ni như thịt, trứng, sữa của tồn cầu tăng lên hàng năm do dân số tăng và thu nhập


w
do

tăng, mức sống tăng cao. Sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của thế giới là thịt, trứng và

d
oa
nl

sữa. Tổng sản lượng thịt khoảng 281 triệu tấn thịt sản xuất hàng năm, trong đó thịt
bị, thịt lợn và gia cầm chiếm vị trí quan trọng nhất về số lượng. Với tổng sản lượng

a
lu

sữa trên 696 triệu tấn năm, sữa bò chiếm 80% tổng sản lượng sữa, sau đó là sữa dê

nv

15% và các loại sữa khác 5%. Với dân số thế giới trên 6,7 tỷ người như hiện nay thì

an

fu

bình quân đầu người hàng năm là 102,7 kg sữa. Tốc độ tăng về số lượng vật nuôi

ll

hàng năm của thế giới trong thời gian vừa qua thường chỉ đạt trên dưới 1% năm,


m

oi

trong khi đó dự báo mỗi năm dân số thế giới tăng 0,7-0,8 triệu, nếu không chú ý tới

nh

at

phát triển chăn ni, cũng như phát triển KTTTCN thì nguy cơ gia tăng tỷ lệ đói

z

nghèo trên tồn cầu là khó tránh khỏi (FAO).

z

@

1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi trong nước

gm

Khoảng 10 năm gần đây, một sự bứt phá của ngành chăn ni là có sự chuyển

ai

đổi từ chăn nuôi tự cung, tự cấp, nhỏ lẻ phân tán sang chăn nuôi trang trại tập trung,


l.c

om

tiếp cận dần tới cơng nghiệp hóa chăn ni. Đây có thể coi là bước đột phá mới trong

Lu

phát triển của ngành chăn nuôi. Chăn nuôi trang trại (TT) phát triển sẽ đáp ứng nhu

an

cầu thị trường ngày càng nhiều và đa dạng của nhân dân về sản phẩm chăn nuôi, nâng

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15


cao tính cạnh tranh năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, tăng cường khả năng
tiếp thu công nghệ, tiên bộ khoa học mới, là nhân tố sức mạnh thúc đẩy ngành chăn
ni phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chăn ni theo quy mơ
trang trại đã và đang là xu hướng phát triển tất yếu của ngành chăn ni. Bởi vì chăn
ni trang trại mới cho được số lượng sản phẩm lớn, mới đủ khả năng và thông số
mẫu đủ lớn để áp dụng các tiến bộ khoa học, các công nghệ phục vụ chăn nuôi cao
sản, kiểm soát dịch bệnh dễ dàng hơn so với chăn ni phân tán nhỏ lẻ. Từ đó nâng
cao sức cạnh tranh của sản phẩm chăn ni hàng hóa trên thị trường.
Trong 5 năm vừa qua, chăn nuôi trang trại ở nước ta đã phát triển nhanh về số
lượng và quy mô chăn nuôi. Số lượng trang trại (TT) tăng từ 1.761 năm 2001 lên

lu
an

17.721 năm 2006, bình quân tăng trong giai đoạn 2001-2006 đạt 58,7%/năm. Trong

n

va

số trang trại chăn nuôi nêu trên, quy mô chăn nuôi trang trại lợn nái phổ biến từ 20-

p
ie
gh
tn
to

50 con/TT, lợn thịt: từ 100-200 con/TT, gà thịt từ 2.000-5.000 con/TT, bò sinh sản:

10-20 con/TT, bị sữa 20-50 con/trang trại. Sản phẩm chăn ni TT ngày càng tăng,
ước tính sản phẩm sữa từ TT chiếm trên 40% tổng sản lượng sữa, tương tự như vậy

w
do

sản phẩm chăn nuôi lợn TT trên 20% và gà trên 35%. Chăn nuôi TT làm tăng khả
năng khai thác đất, tiềm năng về vốn, kỹ thuật của mọi thành phần kinh tế xã hội

d
oa
nl

đầu tư mạnh mẽ vào chăn nuôi cơng nghiệp hóa.

a
lu

Với hơn 21 nghìn trang trại chăn ni đáp ứng tiêu chí của thơng tư

nv

69/2000/TTLT/BNN-TCTK đã giải quyết việc làm cho hàng chục ngàn lao động

an

với thu nhập hình quân mỗi lao động từ 750.000đ - 1.500.000đ/tháng. Bình quân về

ll


fu

đầu tư và thu nhập của chăn nuôi trang trại là khá cao. Ví dụ, tỉnh phú Thọ có 123

oi

m

trang trại chủ yếu là ni lợn và bị có vốn sản xuất đại 273 triệu đồng/hộ TT, giá trị

nh

sản xuất hàng hóa đạt 262 hiệu đồng/hộ TT, thu nhập lãi bình quân là 70 triệu

at

đồng/hộ TT hoặc như tỉnh một Hải Dương có 99 trang trại cũng cho thu lãi bình

z

z

quân mỗi trang trại là 61,8 triệu đồng/năm; Bình qn các TT chăn ni của tỉnh

@

gm

Bình Thuận cho thu lãi hàng năm là 30 triệu đồng/hộ TT, đặc biệt có những TT của


l.c

thu lãi trên 150 triệu đồng/năm. [11]

ai

Hà Tây (nơi có số TT chăn ni chiếm tới 40,7% tổng số TT trong tồn tỉnh) cho

om

Nhìn chung, các chủ trang trại chăn nuôi cho biết trong điều kiện thuận lợi về

Lu

an

an toàn dịch bệnh, giá thức ăn và giá thị trường tiêu thụ thì ni bị thịt cho lãi

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

khoảng 1 triệu đồng/con/năm, bò sinh sản lãi 1,5-2 triệu đồng/con/năm, ni lợn
thịt lãi bình qn 1000đ/con/ngày, lợn sinh sản lãi 2 - 2,5 triệu đồng/con/năm.
Chăn nuôi TT ở nước ta chỉ chủ yếu lập trung vào chăn ni bị (8.597 TT
chiếm 40% tổng số TTTT cả nước) và lợn (7.038 TT chiếm 32,8%). Chăn nuôi gia
cầm được xếp hạng thứ ba với 3.721 trang trại chiếm 17,3% tổng số TT tồn quốc.
Chăn ni dê mới được chú trọng nhưng số lượng trang trại là 1.449 chiếm 6,75%,
cao hơn 418 trang trại trâu (chiếm có 1,94%), cịn lại là 250 trang trại ong và 1 trang
trại gấu theo đúng tiêu chí xác định trang trại của Thơng tư 69. Chăn nuôi TT chủ yếu
tập trung ở miền Nam với 12.332 TT (57,43%). Các vùng có chăn ni TT phát triển
là Đông Nam bộ (7.645 TT- 35,6%), Bắc Trung bộ (4.464 TT, chiếm 20,79%), vùng

lu
an

ĐBSH (3.257 TT, chiếm 15,17%) và vùng Duyên hải Nam Trung hộ (2.608 TT,

n

va

chiếm 12,14%). Thấp nhất cả nước là vùng Tây Bắc với 577 trang trại chăn nuôi tập

p
ie
gh
tn

to

trung, chiếm 2,68% tổng số TT chăn nuôi trên tồn quốc.
Chăn ni TT cũng khơng ngừng được tăng nhanh về số lượng và vốn đầu tư

trên khắp các vùng miền trong cả nước. Ví dụ, chăn ni TT ở tỉnh Thái Bình (hiện

w
do

có 507 TT) đã tăng gấp 3,7 lần so với năm 2003. Sự tăng trưởng của TT chăn nuôi
đạt cả về số lượng, quy mô và chủng loại gia súc. Mức tăng trưởng về TT chăn ni ở

d
oa
nl

Bình Thuận cịn đạt tới 6,2 lần với từ 110 TT năm 2001 thì đến năm 2005 đã lên tới 684

a
lu

trang trại chăn nuôi, chiếm 36,3% tổng số TT trong phạm vi tồn tỉnh.

nv

Chăn ni trang trại đã góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả diện tích

an


đất đồi gị, đất hoang hóa, đất ven sơng ven biển và diện tích mặt nước ,tạo ra những

ll

fu

vùng sản xuất tập trung với khối lượng hàng hóa lớn, thúc đẩy q trình chuyển đổi

oi

m

cơ cấu cây trồng, vật ni, tạo điều kiện cho công nghiệp chế biến, giết mổ phát

nh

triển. Đồng thời với việc mở rộng về số lượng và quy mơ chăn ni, loại hình chăn

at

ni trang trại, tập trung đã góp phần tạo cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người

z

z

sản xuất. Chăn nuôi TT đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tư như

@


gm

nông dân, cán bộ, công chức, người đã nghỉ hưu, các doanh nhân trong và ngoài

ai

nước. Cùng với sự phát triển chăn ni trang trại đã hình thành các phương thức tổ

l.c

chức sản xuất mới trong ngành chăn nuôi như HTX sản xuất dịch vụ, liên minh

om

HTX, câu lạc bộ trang trại. Các loại hình sản xuất này đã góp phần củng cố và thúc

an

Lu

đẩy chăn ni trang trại phát triển có hiệu quả, bền vững.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


×