Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

(Luận văn) nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn xã quốc việt – huyện tràng định – tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.57 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------------------

HỒNG TRƯỜNG MINH

Tên đề tài:

lu
an

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP

n

va

CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

p
ie
gh
tn
to

XÃ QUỐC VIỆT - HUYỆN TRÀNG ĐỊNH - TỈNH LẠNG SƠN

d
oa
nl


w
do

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nv

a
lu
an
fu

Hệ đào tạo

ll

: Chính quy

m

oi

Chuyên ngành : Kinh tế Nông nghiệp
: Kinh tế & PTNT

at

: 2010 - 2014

z


Khóa học

nh

Khoa

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

Thái Nguyên, 2014

ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------------------

HỒNG TRƯỜNG MINH

Tên đề tài:

lu

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP

an
n

va

CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

p
ie
gh
tn
to

XÃ QUỐC VIỆT - HUYỆN TRÀNG ĐỊNH - TỈNH LẠNG SƠN

d
oa
nl


w
do

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
: Chính quy

Chun ngành

: Kinh tế Nông nghiệp

nv

a
lu

Hệ đào tạo

an

: Kinh tế & PTNT

oi

: 2010 - 2014

at

nh

Khóa học


: 42B - KTNN

m

Lớp

ll

fu

Khoa

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Cù Ngọc Bắc

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va


Thái Nguyên, 2014

ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, sau khi
hồn thành khóa học ở trường tơi đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại xã Quốc
Việt – huyện Tràng Định – tỉnh Lạng Sơn với đề tài:
“Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển
kinh tế nông nghiệp trên địa bàn xã Quốc Việt – huyện Tràng Định – tỉnh
Lạng Sơn”
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành

lu

bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các tập thể, các cơ quan, tổ chức đã tạo điều

an

kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.

n

va


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nơng Lâm

p
ie
gh
tn
to

Thái Ngun, phịng Đào tạo và khoa KT&PTNT cùng các thầy cô giáo

những người đã cung cấp trang thiết bị kiến thức cho tơi trong suốt q trình

thực tập.

w
do

Cảm ơn UBND xã Quốc Việt các ban ngành và nhân dân trong xã đã tạo

d
oa
nl

điều kiện giúp đỡ tơi trong qua trình thực tập.

a
lu

Với lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tơi xin trân trọng cảm ơn


nv

thầy giáo Th.s Cù Ngọc Bắc - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt q

an

ll

fu

trình nghiên cứu, hồn thành đề tài này.

oi

m

Do thời gian nghiên cứu có hạn, đề tài tốt nghiệp của tơi chắc hẳn không

nh

thể tránh khỏi những sơ xuất và thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự đóng góp

at

của các thầy cơ giáo và cùng tồn thể các bạn đọc.

z

z


Xin chân thành cảm ơn!

@

ai

gm

Thái nguyên, ngày ....tháng ...năm 2014

l.c

Sinh viên

om

Hoàng Trường Minh

an

Lu
n

va
ac

th
si



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan khóa luận này là do chính tơi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của thầy giáo: Th.s Cù Ngọc Bắc.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa
hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào.
Các thơng tin trích dẫn trong khóa luận này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

lu
an
n

va

Thái Ngun, ngày ... tháng...năm2014

p
ie
gh
tn
to

Sinh viên

d
oa
nl


w
do

Hoàng Trường Minh

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th
si


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài. ........................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ....................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
1.4. Bố cục khóa luận ........................................................................................ 3

lu

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................... 4

an

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4

n


va

1.1.1 Một số khái niệm. ..................................................................................... 4

p
ie
gh
tn
to

1.1.2. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. ............................. 5
1.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp .............................................................. 6
1.2. Cơ sở thực tiến của đề tài. .......................................................................... 7

w
do

1.2.1. Các kinh nghiệm thế giới và kinh nghiệm trong nước............................ 7

d
oa
nl

1.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra ........................................................ 12

a
lu

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN


nv

CỨU ................................................................................................................ 14

an

ll

fu

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 14

oi

m

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 14

at

nh

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 14
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14

z
z

2.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 14


@

ai

gm

2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 14

l.c

2.4.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................... 14

om

2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin. ........................................................... 14

Lu

2.4.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 15

an

n

va

2.4.4. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 15

ac


th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 15
2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất kinh doanh của hộ sản
xuất nông nghiệp ............................................................................................. 15
2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập từ nông nghiệp của nông hộ ....... 16
2.5.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và các cơng thức tính ............... 16
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN. ................... 18
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu ....... 18
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 18
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 20

lu

3.1.3 Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và xã hội ảnh hưởng

an

đến phát triển nông nghiệp trên địa bàn xã. .................................................... 25

n

va

3.1.4. Giá trị sản xuất, kinh doanh của xã trong những năm qua. .................. 26


p
ie
gh
tn
to

3.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn xã Quốc Việt –
huyện Tràng Định – tỉnh Lạng Sơn trong năm 2013 ...................................... 30

3.2.1. Thực trạng sản xuất ngành trồng trọt .................................................... 30

w
do

3.2.2. Thực trạng phát triển chăn nuôi ............................................................ 31

d
oa
nl

3.2.3. Thực trạng sản xuất lâm nghiệp. ........................................................... 31

a
lu

3.3. Thực trạng phát triển kinh tế của các hộ nông dân trên địa bàn xã Quốc

nv

Việt – huyện Tràng Định – tỉnh Lạng Sơn...................................................... 32


an

ll

fu

3.3.1. Tình hình sử dụng lao động và nhân khẩu của nhóm điều tra. ............. 34

oi

m

3.3.2 Mức đầu tư chi phí sản xuất nơng nghiệp của nhóm điều tra. ............... 35

nh

3.3.3. Kết quả sản xuất của hộ điều tra. .......................................................... 39

at

3.3.4. Hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra. .................................................. 40

z
z

3.4.3. Ngành lâm nghiệp ................................................................................. 41

@


ai

gm

3.4. Các chính sách, chương trình của chính phủ hỗ trợ các hộ sản xuất nơng

l.c

nghiệp. ............................................................................................................. 41

om

3.5. Hỗ trợ của chính quyền địa phương ......................................................... 42

an

Lu

3.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp của xã ........ 42

n

va

3.6.1 Về thị trường. ......................................................................................... 43

ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.6.2 Về cơ sở hạ tầng. .................................................................................... 43
3.6.3. Về khoa học công nghệ. ........................................................................ 44
3.7. Đánh giá chung về kinh tế nơng nghiệp ở xã Quốc Việt ......................... 44
3.7.1. Khó khăn và vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế nông nghiệp tại xã
Quốc Việt ........................................................................................................ 44
3.7.2. Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp của xã Quốc Việt ............. 45
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP XÃ
QUỐC VIỆT .................................................................................................. 46
4.1. Quan điểm – Phương hướng – Mục tiêu .................................................. 46

lu

4.1.1 Quan điểm nghiên cứu ........................................................................... 46

an

4.1.2. Phương hướng nghiên cứu .................................................................... 46

n

va

4.1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 46


p
ie
gh
tn
to

4.2. Các giải pháp ............................................................................................ 46
4.2.1. Một số giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp của xã ....................... 46
4.2.2. Giải pháp riêng cho từng ngành ............................................................ 49

w
do

4.2.3. Kiến nghị ............................................................................................... 50

d
oa
nl

KẾT LUẬN .................................................................................................... 52

nv

a
lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53

an

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của xã năm 2011 - 2013 xã Quốc Việt....... 19
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động của xã Quốc Việt 2011-1013 ........... 23
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất, kinh doanh của xã Quốc Việt 2011-2013. ........... 26
Bảng 3.4 Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp của xã 2011-2013. ........... 27
Bảng 3.5. Giá trị sản xuất trồng trọt của xã qua 3 năm 2011-2013. ............... 28
Bảng 3.6. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của xã 2011-2013. ..................... 29
Bảng 3.7. Thơng tin cơ bản về nhóm hộ điều tra ............................................ 33

lu

Bảng 3.8. Tình hình lao động của nhóm hộ điều tra năm 2103 ...................... 34

an

Bảng 3.9: Chi phí sản xuất của nhóm hộ điều tra năm 2013. ......................... 35

n

va

Bảng 3.10: Chi phí chăn ni của hộ điều tra ................................................. 37

p

ie
gh
tn
to

Bảng 3.11: Chi phí cho sản xuất lâm nghiệp của các hộ được điều tra .......... 38
Bảng 3.12: Kết quả sản xuất của ngành trồng trọt của nhóm hộ điều tra ......... 39

w
do

Bảng 3.13 Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi của các hộ điều tra .................. 39

d
oa
nl

Bảng 3.14 Kết quả sản xuất của ngành lâm nghiệp của các hộ điều tra ......... 40
Bảng 3.15 hiệu quả sản xuất của ngành trồng trọt của các hộ điều tra ........... 40

nv

a
lu

Bảng 3.16 Kết quả sản xuất của ngành chăn nuôi của các hộ điều tra ........... 41

an

Bảng 3.17 Kết quả sản xuất của ngành lâm nghiệp của các hộ điều tra ......... 41


ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
MỞ ĐẦU

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.1. Đặt vấn đề
Nước ta là nước nông nghiệp, phần lớn sống dựa vào nơng nghiệp,
nước ta có tới 76% dân số làm nơng nghiệp. Vì thế mà Đảng và Nhà nước
ta đã xác định phát triển kinh tế nông nghiệp là một vấn đề rộng lớn trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự cần thiết trong q trình đổi mới.
Nơng nghiệp Việt Nam chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế, xã hội
của nước ta. Nó chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau như yếu tố về
chính sách, về vốn, điều kiện về khoa học công nghệ, yếu tố địa lý, điều
kiện xã hội, thị trường. Tuy vậy, trong những năm đổi mơi vừa qua, nhân tố

đổi mới cơ chế chính sách đã tác động mạnh mẽ lên sự tăng trưởng và phát
triển của kinh tế nông nghiệp.
Ngay tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V đã khẳng định “Tập trung
phát triển kinh tế nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu”. Mặt
khác với hơn 70% dân số sống chủ yếu ở nông thôn, 76% dân số nước ta
làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, hơn 50% tổng kim ngạch xuất khẩu là
do ngành nơng nghiệp đóng góp. Nhưng chỉ chiếm 25% tổng thu nhập quốc
dân. Thu nhập bình qn đầu người nơng thơn q thấp so với thành thị, cơ
sở hạ tầng nông thôn ở nước ta cũng quá thấp không đáp ứng được sự phát
triển kinh tế nông nghiệp ở nông thôn, càng không đáp ứng được nhu cầu
HĐH – CNH. Do đó trong thời gian qua Đảng và Nhà nước ta đã tập trung
rất nhiều nguồn lực cho phát triển nông nghiệp.
Thắng lợi to lớn của ngành nông nghiệp trong những năm đồi mới
căn bản đã đáp ứng đủ lương thực, thực phẩm cho nhu cầu trong nước với
mức tăng dân số khoảng 1,2 triệu người/năm và xuất khẩu nông sản ngày
càng tăng. Nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều
nhân, sản phẩm gỗ, cao su…tiếp tục khẳng định vị thế của hàng nông lâm
sản Việt Nam trên thị trường Quốc tế.
Nông nghiệp nông thôn luôn là vẫn đề trọng yếu của mỗi quốc gia, nó
là một trong những ngành sản xuất quan trọng nhất trong nền kinh tế, là
loại hình sản xuất chủ yếu.
Quốc Việt là một xã miền núi của Huyện Tràng Định, người dân nơi
đây sống chủ yếu dựa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp. Xã có rất nhiều
điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, tuy nhiên sản xuất nông

d
oa
nl

w

do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
nghiệp ở nơi đây vẫn còn nhiều mặt tồn tại, khó khăn trong sản xuất theo
hướng hàng hóa chưa được phát triển mạnh, cịn mang nặng tính chất tự cung
tự cấp, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất cịn bị hạn chế do diện tích
đất manh mún, nhỏ lẻ, không tập trung, người dân thiếu kiến thức, thiếu vốn
sản xuất. tất cả điều đó dẫn tới việc sản xuất nơng nghiệp cịn mang tình trạng

“lấy cơng làm lãi”, năng suất cây trồng vật nuôi thấp và nhiều tiềm năng chưa
tận dụng được triệt để, mức sống của người dân chưa cao. Đó là vẫn đề đặt ra
cần phải nghiên cứu và giải quyết trong thời điểm hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi chọn tiến hành nghiên cứu đề tài

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

“Thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn xã Quốc Việt – huyện Tràng Định – tỉnh Lạng Sơn”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
- Đánh giá được thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại địa
phương.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nơng nghiệp.
- Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nông nghiệp tại địa
bàn nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế nông nghiệp
cho xã Quốc Việt trong những năm tới.

d
oa

nl

w
do

nv

a
lu

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài là cơ hội để cho sinh viên thực hành những kiến
thức đã học, áp dụng kiến thức vào thực tế, là khung chương trình mà Bộ
Giáo dục và Đào tạo đề ra có tính chất tất yếu giúp sinh viên nâng cao kiến
thức và kinh nghiệm thực tế. Nghiên cứu đề tài được xem như bài học thực
tế đầu tiên giúp cho sinh viên làm quen khi bắt tay vào thực tế, nó là cơ hội
nhưng cũng đầy thách thức mà sinh viên phải đối mặt và trải qua trước khi
ra trường và bắt tay vào cơng việc, nghề nghiệp của mình sau này.
Nghiên cứu đề tài đòi hỏi sinh viên phải vận dụng nhiều kiến thức đã
học để đưa vào thực tế, các thủ thuật về xác suất thống kê, kỹ năng đặt câu
hỏi khai thác thông tin, các phương pháp PRA, khả năng phân tích xử lý số
liệu, khả năng nhận định theo các nguyên lý phát triển nông thôn, sự tổng
hợp và đưa ra lý luận từ những vấn đề thực tiễn...

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Đây là đề tài nghiên cứu có tính chất cấp thiết và quan trọng hàng
đầu trong các chương trình phát triển kinh tế, xã hội của thế giới cũng
như Việt Nam.
Đây cũng là nguồn tài liệu bổ xung cho kho thư viện phục vụ cho
công tác nghiên cứu học tập của các bạn sinh viên khóa sau cũng như cơng

tác giảng dạy của các thầy các cô. Và cũng là cơ sở cho việc hình thành,
thực hiện những ý tưởng khoa học sau này.
Giúp cho sinh viên có thể hiểu biết thêm về địa phương mình, các
yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp tại địa phương mình
sinh sống.
Có một cái nhìn tổng qt hơn về thực trạng sản xuất nơng nghiệp
trong xã, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực góp phần phát triển kinh
tế nông nghiệp của địa phương.
Nâng cao năng lực học tập, rèn luyện kỹ năng và phương pháp
nghiên cứu khoa học cho sinh viên trước khi ra trường và cũng như cho sau
này.

d
oa
nl

w
do

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài sẽ góp phần vào việc đánh giá thực trạng phát triển kinh tế tại
địa phương, những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển nơng nghiệp
của địa phương, từ đó đưa ra những định hướng mới nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất và ổn định đời sống cho bà con.
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là cơ sở giúp chính quyền và ban ngành
đoàn thể trong xã đưa ra được những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hơn trong thời gian tới.

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

1.4. Bố cục khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 4: Các giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp xã Quốc Việt

z

z

ai

gm


@

l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

1.1.1 Một số khái niệm.
- Nông nghiệp:
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn
ni, ngành dịch vụ. Cịn theo nghĩa rộng thì bao gồm cả ngành lâm nghiệp
ngành thủy sản [1].
- Kinh tế nông hộ:
Theo Giáo sư Trần Thu Hà thì: “Kinh tế nơng hộ là sản xuất và khai
thác kinh doanh nông nghiệp của những ngươi cùng chung sông trong
cùng một mái nhà. Những người chủ sản xuất là trưởng gia, là chủ hộ cùng
những thân nhân sử dụng tổng hợp các yếu tố lao động, đất, vốn, phương
tiện sản xuất tác động vào môi trường sinh thái để làm ra sản phẩm nhằm
thảo mãn nhu cầu về đời sống vật chất của gia đình và cộng đồng xã hội”.
Theo “Bài giảng kinh tế lâm nghiệp” của thầy Trần Công Quân,
giảng viên Trường Đại Học Nơng Lâm Thái Ngun thì “Kinh tế nơng hộ
là một hình thức kinh tế cơ bản và tự chủ trong nơng – lâm nghiệp được
hình thành và tồn tại trên cơ sở sử dụng đất đai, sức lao động, nguồn vốn...
của gia đình mình là chính”.
Tóm lại, có thể thấy kinh tế nơng hộ là một hình thức cơ bản và tự
chủ trong nơng nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách
quan, lâu dài, dựa trên sự tư hữu về tư liệu sản xuất, là loại hình kinh tế có
hiệu quả, phù hợp với sản xuất nơng nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển

trong mọi chế độ kinh tế xã hội.
- Phát triển kinh tế:
Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng gắn liền với sự hoàn thiện cơ chế,
thể chế kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo công bằng xã hội.
- Tăng trưởng kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc
gia tính bình qn trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định.
- Phát triển bền vững:

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một
sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục
phát triển trong tương lai xa. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng
tới nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế,
xã hội, chính trị, địa lý, văn hóa...riêng để hoạch định chiến lược phù hợp
nhất với quốc gia đó.

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.1.2. Vai trị của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.

- Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu
xã hội.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn
trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát
triển. Ở những nước này thì nền kinh tế cịn nghèo, đại bộ phận sống bằng
nghề nơng. Tuy nhiên, ngay cả những nước có ngành cơng nghệ cao, mặc
dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn nhưng khối lượng nông sản các
nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời
sống của con người, những sản phẩm sản phẩm cần thiết đó là lương thực,
thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù có trình độ khoa học – cơng nghệ
phát triển như hiện nay nhưng vẫn chưa có ngành nào thay thế được.
Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định đến sự
tồn tại của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Xã hội càng phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao
thì nhu cầu của con người về lương thực thực phẩm cũng ngày càng tăng
lên về số lượng, chất lượng và cả về chủng loại.
- Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực
đơ thị.
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng cho việc cung cấp các yếu tố
đầu vào cho công nghiệp và khu vực thành thị. Điều đó được thể hiện
qua các mặt:
+ Khu vực nông nghiệp là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho sự phát
triển công nghiệp và đô thị.
+ Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn cho công nghiệp,
đặc biệt là cho ngành công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế
biên, giá trị của sản phẩm nông nghiệp được nâng lên gấp nhiều lần, nâng
cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường nông sản.

d
oa

nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai


gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
+ Khu vực nông nghiệp là khu vực cung cấp nguôn vốn lớn nhất cho
sự phát triển nền kinh tế.

- Làm thị trường tiêu thụ của ngành công nghiệp và dịch vụ.
Nông nghiệp nông thôn là thị trường lớn nhất của công nghiệp.ở hầu
hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu tiêu
dùng, tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào trong nước mà hầu hết
là khu nông nghiệp nông thôn.
- Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu
Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn
nhất. Các sản phẩm từ nông – lâm nghiệp dễ dàng gia nhập thị trường quốc

lu

tế so với các sản phẩm của ngành công nghiệp. Xu hướng chung ở các

an

nước trong quá trình cơng nghiệp hóa ở giai đoạn đầu giá trị nông – lâm –

n

va

thủy sản chiếm tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu và tr trọng đó giảm

p
ie
gh
tn
to

dần cùng với sự phát triển cao của kinh tế.

- Nông nghiệp giữ vai trị quan trọng trong bảo vệ mơi trường.
Nơng nghiệp có vai trị to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững

w
do

của mơi trường vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trường tự

d
oa
nl

nhiên: khí hậu, đất đai, thời tiết, thủy văn. Trong quá trình phát triển sản
xuất xuất nơng nghiệp nếu có những giải pháp thích hợp thì sẽ duy trì và

a
lu

tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường [5].

nv

1.1.3. Đặc điểm sản xuất nơng nghiệp
- Sản xuất nơng nghiệp có tính vùng.

an

fu

ll


Sản xuất nơng nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp,

m

oi

phụ thược vào điều kiện tự nhiên nên mang tính chất khu vực rõ rệt. Ở mỗi

nh

at

vùng mỗi quốc gia điều kiện đất đai và thời tiết – khí hậu khác nhau cho

z

nên đặc điểm sản xuất nông nghiệp cũng khác nhau.

z

gm

@

- Đối tượng sản xuất nông nghiệp cây trồng vật nuôi.
Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi.

ai


l.c

Cây trồng, vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt, được sản
xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm trực
tiếp thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sau.
- Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
Trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể
thay thế được. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất,

nhưng nội dung kinh tế nó lại khác nhau. Trong sản xuất nơng nghiệp
khơng thể khơng có đất cho trồng cây, làm chuồng trại…
- Sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao.
Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nơng nghiệp, bởi vì q
trình sản xuất nơng nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn bó chặt chẽ
với q trình sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất
xen kẽ vào nhau, song lại khơng hồn trùng hợp với nhau, sinh ra tính thời
vụ cao trong nơng nghiệp [2,3].

lu

1.2. Cơ sở thực tiến của đề tài.
1.2.1. Các kinh nghiệm thế giới và kinh nghiệm trong nước.
1.2.1.1. Các kinh nghiệm trên thế giới.

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Kinh nghiệm của Trung Quốc
- Ngày nay Trung Quốc đã trở thành một quốc gia hoàn toàn khác so
với những gì mà Trung Quốc ở vào giai đoạn sau cách mạng tháng 10 năm
1949 và sau cuộc Đại cách mạng văn hóa. Đó là kết quả của cơng cuộc đổi

mới mở cửa từ năm 1979 do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Thành cơng của
cơng cuộc đổi mới này đã có đóng góp khơng nhỏ từ những thanh cơng của
việc phát triển nơng nghiệp nơng thơn. Có thể nêu lên một số kinh nghiệm
của Trung Quốc trong việc phát triển nông nghiệp nơng thơn như sau:
- Hình thành chế độ tổ chức kinh doanh nơng nghiệp mới. Thực
chất đó là chế độ “ngành nghề hóa nơng nghiệp”, mà Trung Quốc gọi là
“sản lượng hóa nơng nghiệp” (ở Việt Nam chưa có khái niệm này). Theo
các chuyên gia, chế độ ngành nghề hóa nơng nghiệp xuất hiện vào thập
kỷ 50, thế kỷ XX, ban đâu là mỹ, sau đố lan sang các nước châu Âu,
Nhật Bản, Canada. Chế độ ngành nghề hóa nông nghiệp xuất hiện ở
Trung Quốc vào thập kỷ 80.
Về ngữ nghĩa “ngành nghề hóa nơng nghiệp” tức là “làm sao cho
nông nghiệp trở thành một ngành nghề” [4]. Trong hệ thống kinh tế quốc
dân, sự phân chia ngành nghề theo tiêu chuẩn quốc tế được nhà kinh tế học
người Úc A.G.Fisher nêu ra từ những năm 30 của thế kỷ XX. Dựa trên cơ
sở này, các nhà kinh tế học Trung Quốc chia kế cấu ngành nghề như sau:
“các ngành có sản phẩm trực tiếp lấy từ thiên nhiên, gọi là ngành nghề thứ

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


nhất. Đó là ngành nơng nghiệp bao gồm nghề trồng trọt, nghề rừng, nghề
chăn nuôi, nghề phụ nghề cá.
+ Mỗi quan hệ giữa công ty với nông hộ, công ty đóng vai trị
“đầu tàu”, nơng hộ đóng vai trị “toa tàu” tạo thành một thực thể kinh tế từ
sản xuât đến chế biến và cuối cùng là tiêu thụ, trong đó, sự liên kết này
được thể hiện bằng hợp đồng ràng buộc giữa nông hộ và công ty theo
nguyên tắc lợi nhuận cùng hưởng, rủi ro cùng chịu.
+ Mỗi quan hệ giữa hợp tác xã với nông hộ. Ở đây, các hợp tác xã
(chủ yếu là hợp tác xã dịch vụ) liên kết với đông dảo nông hộ đảm nhận các
khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ.
+ Hội kỹ thuât chuyên ngành nông nghiệp với nông hộ. Hội cung
cấp thông tin khoa học kỹ thuật, kỹ thuật sản xuất, vận chuyển, tiêu thụ,
đưa nông dân tiếp cận thị trường.
+ Trang trại với nơng hộ. Trang trại có thể do một hoặc nhiều hộ,
hoặc các hợp tác xã, hoặc các công ty hợp thành, hoạt động theo kiểu hợp
thành, hoạt động theo kiểu hình thành những ngành nghề chủ đạo, tiến tới
chun mơn hóa, quy mơ hóa.
+ Thị trường bán buôn chuyên ngành với nông hộ. Thị trường này
hướng dẫn nông hộ điều chỉnh sản xuất theo nhu cầu của thị trường, phục
vụ các khâu trước, trong và sau sản xuất của nơng hộ. Có thể thấy rằng dù
thể hiện dưới hình thức nào, nơng hộ cũng được hướng dẫn, che chở, giúp
đỡ để khó xảy ra tình trạng “được mùa thì rớt giá, được giá thì mất mùa”
như ở một số nơi khác.
+ Đổi mới chế độ ruộng đất:Việc đổi này, theo các chuyên gia,
phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
+ Phải coi ruộng đất là hàng hóa có giá trị sử dụng đặc biệt và giá trị,
là yếu tố sản xuất chủ yếu nhất, cơ bản nhất trong sản xuất nơng nghiệp. Việc
trao đổi hàng hóa cũng phải tuân thủ nguyên tắc: Ngang giá thông qua tiền tệ.
+ Làm cho quyền sở hữu yếu đi, Quyền sử dụng tăng lên. Quyền

sở hữu thuộc “nhóm dân thơn”; quyền sử dụng thuộc nơng hộ.
+ Giảm bớt chức năng chính trị xã hội của ruộng đất, tăng cường
sử dụng hiệu quả sử dụng đất. Chức năng chính trị của ruộng đất “toa tàu”
theo nguyên tắc lợi nhuận cùng hưởng, rủi ro cùng chịu.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
+ Phải có lợi ích cho kinh doanh quy mơ lớn. Kinh doanh tiểu
nông đất đai manh mún, không phù hợp là một cản trở đối với chế độ
ngành nghề hóa nơng nghiệp.

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Kinh nghiệm của Nhật Bản:
Nằm trong nhóm nước đầu tiên trên thế giới và là nước đầu tiên ở
châu Á tiến hành cơng nghiệp hóa. Khơng chỉ thành cơng trong lĩnh vực
cơng nghiệp hóa mà Nhật Bản cịn rất thành công trong phát triển nông
nghiệp nông thôn để tạo ra một “sân sau” vững chắc, an toàn, ổn định cho
cơng nghiệp hóa. Về phát triển nơng nghiệp nơng thơn có thể nêu lên
những kinh nghiệm sau đây:
- Thực hiện chính sách duy trì sản xuất nơng nghiệp chính vẫn là
các hộ gia đình nhỏ, mang đậm tính chất của nền văn hóa lúa nước.
Điều kiện thứ nhất để thực hiện chính sách này là phải tăng năng suất

của nền nông nghiệp tiểu nông. Muốn vậy nền nông nghiệp phải sản xuất
theo chiều sâu, phải áp dụng hàng loạt biện pháp thâm canh trong nông
nghiệp. Ngay cả khi tăng trưởng nông nghiệp đã đạt tới điểm ranh giới, tức
là càng đầu tư thâm canh, lợi nhuận càng giảm, thì Nhật Bản đã chuyện
hướng “lấy nông nghiệp thuộc địa nuôi cơng nghiệp chính quốc”. Đó là
việc thâm canh để tăng sản lượng ở hai thuộc địa Triều Tiên và Đài Loan.
Điều kiện thứ hai để duy trì sản xuất nơng nghiệp chính là các hộ gia
đình nhỏ, đó là việc duy trì giá lương thực cao. Ngay cả khi bị dồn vào
chân tường: thảm bại trong chiến tranh thế giới lần thứ II, khi nhật bản
khơng duy trì được hệ thống thuộc địa, họ vẫn kiên trì chính sách giữ gía
nơng sản cao, đẻ khuyến khích nơng dân, giữ chân họ ở lại làm việc tại
nơng thơn. Việc duy trì giá nông sản cao đã dấn đến một kết quả “kép” đó
là nơng dân khơng chạy về thành phố để kiếm sống, mà cịn mở rộng sản
xuất nơng nghiệp để vượt qua khủng hoảng thời hậu chiến.
- Thực hiện đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hóa nơng thơn, gắn
nơng nghiệp với công nghiệp, gắn nông thôn với thành thị. Công nghiệp
hóa nơng nghiệp khơng chỉ làm tăng năng suất lao động nơng nghiệp, mà
cịn giải phóng lao động nơng nghiệp để sản xuất ở những nhành nghề phi
nông nghiệp. Điều đó khơng chỉ có ý nghĩa làm tăng thu nhập cho nơng
dân, mà cịn thu hút lao động “nơng nhàn”, đội quân tiềm năng của nạn thất
nghiệp, vào việc tạo ra sản phẩm cho xã hội. Và kết quả tất yếu là rất ít

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
nông dân Nhật Bản bỏ nông thôn chạy vào thành phố. Nếu nói về thành
cơng trong việc thực hiện để nơng dân “ly nơng mà khơng ly hương” thì
Nhật bản là một mẫu mực.
- Mạnh dạn nhập khẩu công nghệ và chất xám, khôn kheo sử dụng
danh nghiệp nhà nước. Cho đến bây giờ, Nhật Bản vẫn luôn là một nước
quân chủ cho đến ngày nay.

lu

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Kinh nghiệm của nước Thái Lan
Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông
thôn chiếm khoảng 80% dân số cả nước.Nơng nghiệp Thái Lan trong hàng
thập kỷ qua có vai trị quan trọng, góp phần tăng trưởng kinh tế, đảm bảo
chất lượng cuộc sông cho người dân. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững
nền nông nghiệp Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như:
- Tăng cường vai trò của các cá nhân và tổ chức hoaatj động
trong lĩnh vực nông nghiệp; Đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao
trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở rông các lớp học và
hoạt đong nông nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng
cường công tác bảo hiểm xã hội cho việc giải quyết tốt vấn đề nợ trong
nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro.
- Về xây dựng kết cấu hạ tầng, nhà nước đã có chiến lược trong
dây dưng và phân bố hợp lý các cơng trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông
nghiệp. Hệ thống thủy lợi đảm bảo tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên
tồn quốc, góp phần nâng cao năng xuất lúa và các loại cây trồng khác
trong sản xuất nơng nghiệp. Chương trình điện khí hóa nơng thôn với việc
xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được triển khai khắp cả nước…
- Về lĩnh vực cơng nghiệp phục vụ nơng nghiệp, Chính phủ Thái Lan

đã tập chung vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển
công nghiệp nông thôn, đồng thời xem xét các nguồn tài nguyên, những kỹ
năng truyền thống, nội lực, tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song
song với việc cân đối nhu cầu tiêu dùng trong nước và nhập khẩu.
Cụ thể, Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản
xuất hàng nông, thủy sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công
nghiệp chế biến nông sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là
các nước công nghiệp phát triển. Ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm ở
Thái Lan phát triển rất mạnh nhờ một số chính sách sau:

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

+ Chính sách phát triển nơng nghiệp: Một trong những nội dung
quan trọng nhất của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hộ thời kỳ 2000-2005
là kế hoạch cơ cấu lại mặt hàng nông sản của bộ Nông nghiệp Thái Lan,
nhằm mục đích nâng cao chất lượng và sản lượng của 12 mặt hàng nơng
sản, trong đó có các mặt hàng: gạo sữa, tôm sú, gà và cà phê.
+ Chính sách bảo đảm vệ sinh an tồn thực phẩm, chính phủ Thái
Lan thường xun thực hiện chương trình quảng bá vệ sinh an toàn thực

phẩm. Năm 2004, Thái Lan phát động chương trình “Năm an tồn thực
phẩm và Thái Lan là bếp ăn của thế giới”. Mục đích chương trình này là
khuyến khích các nhà chế biến và nơng dân có hành động kiểm sốt chất
lượng vệ sinh thực phẩm để đảm bảo cho người tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu. Bên cạnh đó, Chính phủ thường xun hỗ trợ cho doanh nghiệp
cải thiện chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm. Do đó, ngày nay, thực
phẩm chế biến ở Thái Lan được người tiêu dùng ở các thị trường khó tính
như: Hoa Kỳ, Nhật Bản và EU chấp nhận.
Mở cửa thị trường khi thích hợp: Chính phủ Thái Lan đã xúc tiến đầu
tư, thu hút mạnh các nhà đầu tư nước ngoài vào liên doanh với các nhà sản

w
do

xuất trong nước để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, thông

d
oa
nl

qua việc mở cửa cho các quốc gia dù lớn hay nhỏ vào đẩu tư kinh doanh. Về
tiếp cận thị trường xuất khẩu, Chính phủ Thái Lan là người đại diện thương

a
lu

nv

lượng với Chính phủ các nước để các doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh


an

tranh trong xuất khẩu lương thực chế biến. Bên cạnh đó, Chính phủ Thái Lan

fu

ll

có chính sách trợ cấp ban đầu cho các nhà máy chế biến và đầu tư trực tiếp

oi

m

vào cơ sở hạ tầng như: cảng kho lạnh, Sàn đấu giá và đầu tư vào nghiên cứu

z

1.2.1.2. Kinh nghiệm của Việt Nam

at

nh

và phát triển; Xúc tiến công nghiệp và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ [4].

z

- Giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhân dân: Trong thời


@

gm

gian khá dài (gần 30 năm) ruộng đất do hợp tác xã nông nghiệp thống nhất

ai

và sử dụng, hiệu quả sử dụng ruộng đất thấp, tình trạng khan hiếm lương

l.c

om

thực, thực phẩm kéo dài, đời sống dân dân gặp nhiều khó khăn. Nghị định

Lu

10 của Bộ chính trị được ban hành (4/1988) khẳng định việc giao quyền sử

an

dụng ruộng đất lâu dài cho hội xã viên với phương thức có gần có xa, có

n

va

xấu có tốt giúp nhân dân vượt qua khó khăn.


ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất, giảm tổn thất trong sản xuất và thu hoạch.
- Đổi mới chính sách sách đất đai để khuyến khích mạnh mẽ nơng
dân đầu tư và tổ chức lại sản xuất gắn với phát triển công nghệ chế biến và
tiêu thụ sản phẩm.
- Tăng cường bảo vệ mơi trường và đối phó với biến đổi khí hậu,
nhất là nước biển dâng…
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra
1.2.2.1. Bài học rút ra cho Việt Nam
Chủ trương chính sách về giao quyền sử dụng đất lâu dài cho người

lu

dân (đất nông nghiệp 20 năm, đất lâm nghiệp 50 năm) đã nhanh chóng đi

an

vào cuộc sống của hàng triệu người dân. Có như vậy nơng dân mới n tâm


n

va

sản xuất và tập chung đầu tư đất đai được giao sử dụng đất lâu dài của

p
ie
gh
tn
to

mình. Từ đó diện mạo kinh tế Việt Nam đã thay đổi một cách cơ bản, nhất

là ngày càng có nhiều đóng góp cho việc giải phóng sức sản xuất, nâng cao
sản lượng nơng nghiệp, mở mang ngành nghề mới, nâng cao thu nhập.

d
oa
nl

w
do

Sản phẩm nông nghiệp là những sản phẩm nông sản, đến mùa vụ giá
thường thấp, khơng có thị trường tiêu thụ nên thu nhập người dân thấp
không đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt hằng ngày. Thực tế đó nhà nước đã
khuyến khích người dân đa dạng hóa sản phẩm, sản xuất những nông sản
mà phù hợp với từng vùng và đáp ứng nhu cầu thị trường, hạn chế nơng sản

khơng có thị trường tiêu thụ. Ngồi ra nhà nước cịn có chính sách hỗ trợ
giá và thu mua nơng sản dư thừa nâng cao thu nhập người dân.
Phát triển kinh tế nơng nghiệp bền vững và có hiệu quả cao cần phát
triển theo chiều sâu, trên cơ sở phát triển khoa học nông nghiệp, những tiến
bộ kỹ thuật mới, nhất là lĩnh vực ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ
thông tin trong lựa chọn và tạo giống.
Cần phá vỡ tính tự phát trong nông nghiệp của người dân, để làm
được điều này nhà nước cần định hướng, hố trợ tư vẫn cho nông dân trong
phát triển nông nghiệp.
1.2.2.2. Bài học rút ra cho địa phương
Phát triển kinh tế nông nghiệp phải gắn liền với các vẫn đề xã hội,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần. Coi phát triển con người là động

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
lực để phát triển sản xuất, phát triển xã hội.
Nắm vững chủ trương của Đảng và tận dụng sáng tạo vào tình hình
thực tế của xã để đẩy mạnh phát triển sản xuất nơng nghiệp.
Trong q trình sản xuất nơng nghiệp UNND xã đã chỉ đạo các ban
ngành tìm mọi cách góp phần tăng năng xuất cây trồng, Vật ni, xây dựng
cơ cấu giống hợp lý, phù hợp với từng loại đất, áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong canh tác.
Phát triển ngành dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp để thúc đẩy phát
triển kinh tế nông nghiệp.

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl


w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến phát triển trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ
nông nghiệp, lâm nghiệp.

lu

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
2.1.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại xã Quốc Việt – Tràng Định – Lạng Sơn.
2.1.2.2. Phạm vi thời gian
Tiến hành nghiên cứu đề tài từ ngày 06/01/2014 đến ngày
18/04/2014.

an

n

va

p
ie
gh
tn
to

2.2. Nội dung nghiên cứu
- Sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá các nguồn lực của địa phương.
- Phân tích tình hình kinh tế nơng nghiệp theo nhóm nơng hộ điều tra.
- Đề xuất một số giải pháp chung nhằm phát triển kinh tế nông
nghiệp tại địa phương.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

2.3. Câu hỏi nghiên cứu

- Thực trạng sản xuất nông nghiệp trong xã như thế nào?
- Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế nơng nghiệp?
- Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế nông
nghiệp của xã?
- Để phát triển kinh tế nơng nghiệp cần có những giải pháp nào?

an

ll

fu

oi

m

at

nh

2.4. Phương pháp nghiên cứu

z

z

2.4.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo các hộ chuyên sản
xuất trồng trọt, chuyên chăn nuôi và chuyên lâm nghiệp.


ai

gm

@

l.c

2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin.
- Thu nhập thông tin thứ cấp
+ Thu nhập thơng tin từ các cơng trình khoa học, các báo cáo tổng
kết, các bài viết có liên quan đến kinh tế nông nghiệp.

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

+ Thu nhập số liệu tại chính quyền địa phương, thống kê của
UBND xã, huyện, phịng tài ngun mơi trường, phịng nơng nghiệp, thu
nhập từ các báo cáo, tạp chí, tổng hợp từ internet…
- Thu thập thông tin sơ cấp
+ Phương pháp quan sát: là phương pháp qua quan sát trực tiếp
bằng các dụng cụ để nắm được tổng quan về địa hình, địa vật trên địa
bàn nghiên cứu.
+ Điều tra bằng bảng hỏi: là hương pháp tin tìm hiểu quy mô, xác
định tiềm năng cơ hội, những thuật lợi và khó khăn, lợi nhuận từ sản xuất
nơng nghiệp.
+ Phỏng vấn bán cấu trúc: là phương pháp thu phỏng vấn dựa trên
bảng câu hỏi đã được xây dựng sẵn, nhằm tìm hiểu từ thu nhập từ nơng
nghiệp và mức sống của người dân tại địa bàn. Những chính sách của nhà

nước đã và đang thực hiện tác động đến sản xuất nơng nghiệp đời sống,
những thuận lợi khó khăn khi thực hiện các chính sách đó.

d
oa
nl

w
do

2.4.3. Phương pháp tổng hợp thơng tin
Phương pháp thống kê sử dụng bảng tính Excel, Word để thu thập
thông tin, tổng hợp số liệu, phân tích tài liệu theo mục đích nghiên cứu.

nv

a
lu

2.4.4. Phương pháp phân tích thơng tin
Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp thống kê mơ tả.
- Phân tích biến động của hiện tượng: Sử dụng dãy số biến động
theo thời gian.
- Phân tích mức độ biến động: Sử dụng số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân.

an

ll


fu

oi

m

nh

at

2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất kinh doanh của hộ
sản xuất nơng nghiệp
- Diện tích đất nơng nghiệp bình qn/hộ.
- Số nhân khẩu bình quân/hộ.
- Số lao động bình quân/hộ.
- Trình độ văn hóa của chủ hộ.
- Mức trang bị công cụ sản xuất/khẩu.
- Mức trang bị công cụ sản xuất/lao động.

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
- Vốn đầu tư sản xuất bình quân/hộ.
2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập từ nông nghiệp của nông hộ
- Giá trị sản xuất của các ngành.
- Tổng tri của các ngành trong kinh tế nông nghiệp.
- Tổng thu nhập của các ngành.


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.5.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và các cơng thức tính
Số liệu điều tra bằng bảng hỏi được xử lí dựa trên cơ sở thống kê
tốn học thơng qua phần mềm máy tính Excel.
Để đánh giá tình hình phát triển kinh tế nơng nghiệp có thể sử dụng
một số chỉ tiêu sau:
Tổng giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị các sản phẩm và dịch
vụ do các hộ đạt được trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). Đối
với hộ GO gồm:
+ Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
+ Giá trị sản xuất ngành nghề.
+ Giá trị sản xuất bn bán dịch vụ.

w
do

GO = ∑ Qi.Pi


d
oa
nl

Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm thứ i.
Pi là giá sản phẩm thứ i.
Chi phí trung gian (IC): là tồn bộ chi phí vật chất và dịch vụ được sử
dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm trong một thời kỳ sản xuất. Với hệ
thống trồng trọt IC bao gồm chi phí về giống, phân bón, thuốc trừ sâu, dụng
cụ lao động, tiền điện…Với hệ thống chăn nuôi IC bao gồm chi phí về giống,
thức ăn, dịch vụ thú y…Có thể nói IC là tịa bộ chi phí của q trình sản xuất.
Tăng giảm IC có liên quan trực tiếp đến sự phát triển của hộ.

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

IC = ∑ Ci

z
z

Giá trị tăng (VA): Là chỉ số phán ánh kết quả cuối cùng của q trình
sản xuất kinh doanh.
Cơng thức tính: VA = GO – IC
Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần thuần túy của nông hộ sản xuất,
bao gồm cả công lao động và lợi nhuận trong một thời kỳ sản xuất.
MI = VA – (A + T) – Tiền công lao động (nếu có).
Trong đó : A là khấu hao tài sản cố định.

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n


va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17
T là các khoản thuế phải nộp.
Tỷ xuất giá trị tăng theo chi phí trung gian.
TVA = VA/VC
Tỷ xuất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian.
TMI = MI/MC

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×