CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 0205/2019/HĐKT/ -TP
(V/v:Thuê vận chuyển, cung cấp VLXD)
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng;
- Căn cứ các văn bản hiện hành có liên quan;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 02 tháng 05 năm 2019 tại Văn phòng Công ty TNHH đầu tư xây
dựng và vận tải Trường Phước, chúng tơi gồm:
I. BÊN A (Bên giao): CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
Trụ sở chính
Nhà D9 – Đường Khuất Duy Tiến – P.Thanh Xuân Bắc – Quận
Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại
04.38543205; 38543206 Fax: 04.38541679
Số tài khoản
21510000000032
Mã số thuế
0100105479
Nguời đại diện
Ơng Hồng Văn Trình
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Nguời đại diện
II. BÊN B (Bên nhận): CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI TRƯỜNG PHƯỚC
Trụ sở chính
: Thơn Chu Xá – xã Kiêu Kỵ – huyện Gia Lâm – Tp.Hà Nội
Điện thoại
: 0904858281
Số tài khoản 1
: 623868 - Tại Ngân hàng ACB – PGD Văn Giang, Hưng Yên
Số tài khoản 2
: 3120201235106 - Tại Ngân hàng Agribank – CN Gia Lâm, Hà
Nội
Mã số thuế
: 0108034741
Nguời đại diện
: Ông Nguyễn Hữu Trực
Chức vụ: Giám đốc
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thống nhất ký hợp đồng kinh tế với nội dung các điều
khoản như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng.
Bên A đồng ý thuê bên B và bên B đồng ý nhận thực hiện công việc vận chuyển đất,
chạc, cung cấp VLXD tại cơng trình.....................................
Điều 2: Thời gian và tiến độ thực hiện.
- Ngày bắt đầu:
Kể từ ngày: ký hợp đồng
1
- Ngày kết thúc: Khi kết thúc cơng trình của bên A.
Điều 3: Khối lượng, đơn giá hợp đồng.
TT
1
2
3
4
5
6
Nội dung
ĐVT
Cát đen đắp nền
m3
Cát đen xây trát
m3
SubBase
m3
Base
m3
Vận chuyển chạc
m3
Vận chuyển đất ra khỏi công trường Chuyến
Cộng
Thuế VAT 10%
Tổng cộng
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
(Bằng chữ:)
Ghi chú:
- Khối lượng thanh toán sẽ căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng thực tế hoàn thành
được cả hai bên ký xác nhận.
Điều 4: Phương thức nghiệm thu và thanh toán.
4.1 Phương thức nghiệm thu:
- Bên A cử người hướng dẫn, giám sát trong quá trình xe của bên B vào công trường giao
nhận hàng.
- Bên A lập phiếu xác nhận khối lượng theo từng chuyến xe trả cho lái xe của bên B.
- Hết mỗi tháng hai bên cùng nhau đối chiếu sổ sách đồng thời lập biên bản nghiệm thu
khối lượng thực hiện hoàn thành trong tháng đó.
4.2 Phương thức thanh tốn:
- Hồ sơ thanh toán gồm:
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng & giá trị hồn thành từng đợt (Có xác nhận của hai bên)
+ Biên bản đối chiếu công nợ
+ Công văn đề nghị thanh tốn của bên B
+ Hóa đơn GTGT do bên B phát hành.
- Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam Đồng.
4.3 Quyết toán và thanh lý hợp đồng:
- Hợp đồng này sẽ được quyết toán và thanh lý sau 30 ngày kể từ khi hai bên hoàn thành
nghĩa vụ của mình. khơng có tranh chấp gì xảy ra.
Điều 5: Trách nhiệm của các bên.
5.1.Trách nhiệm của Bên A.
- Bàn giao mặt bằng cho bên B thi công đảm bảo về ATLĐ;
- Bên A chịu trách nhiệm bố trí máy móc, phương tiện tại đầu xúc và đầu đổ vật liệu đảm
bảo phục vụ kịp thời cho xe của bên B khi vào bãi giao, nhận hàng cho bên A, tránh ùn tắc
(Nếu xe của bên B phải chờ đợi từ 3,5 giờ chở nên thì bên A phải thanh tốn cơng chờ cho
bên B tính theo ca xe: 3.000.000đ/Ca).
- Cử cán bộ giám sát và hướng dẫn lái xe của bên B vào nhận và giao hàng đúng vị trí
theo yêu cầu của bên A;
- Cử cán bộ có đủ quyền hạn làm việc với bên B để nghiệm khối lượng vận chuyển hoàn
thành theo từng đợt và xử lý, giải quyết kịp thời mọi vướng mắt công việc trong quá trình
bên B vận chuyển vật liệu vào công trường;
2
- Phát phiếu xác nhận khối lượng theo từng chuyến xe và trả cho lái xe hoặc cán bộ của
bên B. Cùng Bên B tiến hành nghiệm thu khối lượng ngay sau khi Bên B hồn thành xong
cơng việc theo đợt;
- Thông báo kịp thời các thay đổi, các phát sinh thực tế và thương thảo các phụ lục hợp
đồng bổ xung cho bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Bên A chịu trách bố trí máy móc và nhân công làm nhiệm vụ đảm bảo vệ sinh mơi
trường tại đầu xúc và đầu đổ.
- Thanh tốn cho Bên B đúng như điều 4 của hợp đồng này;
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
5.2. Trách nhiệm của Bên B.
- Có hợp đồng bãi đổ thải được cấp phép (cung cấp đầy đủ giấy tờ cho Bên A).
- Chịu trách nhiệm bố trí đầy đủ phương tiện và nhân công đảm bảo tổ chức vận chuyển
theo đúng tiến độ của bên A đề ra.
- Cử cán bộ phụ trách có đủ năng lực và chuyên môn trực tiếp điều động con người và xe,
giám sát việc vận chuyển hàng ngày theo đúng yêu cầu Bên A.
- Có trách nhiệm báo cho Bên A để nghiệm thu khối lượng theo từng giai đoạn trước khi
chuyển sang giai đoạn tiếp theo;
- Trong quá trình thi cơng, nếu gặp trở ngại khơng lường trước được thì bên B phải thông
báo cho Bên A bằng văn bản hoặc điện thoại, cùng với Bên A bàn bạc tìm cách giải quyết;
- Cung cấp đầy đủ cho bên A chứng từ pháp lý của công ty, các kiểm định, đăng ký, bảo
hiểm xe (bản photo) khi bên A cần;
- Phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường, khơng làm dơi vãi vật liệu trong
q trình vận chuyển;
- Tuân thủ nội quy công trường và sự điều hành của Ban chỉ huy công trường của Bên A
trong suốt q trình thi cơng;
- Cung cấp hóa đơn GTGT theo đúng quy định của Bộ Tài chính;
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 6: Điều khoản chung.
- Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ nỗ lực tối đa
chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết;
- Bất kỳ sửa đổi bổ sung, xóa bỏ nào liên quan đến hợp đồng này đều được cả hai bên thỏa
thuận bằng văn bản, có chữ ký của các bên;
- Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các
bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật;
- Hai bên cam kết nghiêm túc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng này;
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và hợp đồng coi như được thanh lý sau 30 ngày khi hai
bên đã hoàn thành hết nghĩa vụ với nhau và hai bên không xảy ra tranh chấp gì.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
3