Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Kế hoạch dạy học dự án địa lí dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.74 KB, 25 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Người soạn:
MSSV:
Trường
Thành phố
Tổng quan về bài dạy
Tiêu đề bài dạy

ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Mơ tả ý tưởng dự án
- Giúp học sinh hiểu được được xu hướng biến đổi qui mô dân số thế giới, các thành phần tạo nên

sự gia tăng dân số, cơ cấu dân số.
- Hiểu được tình hình phân bố dân cư, nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đặc điểm
của q trình đơ thị hóa cũng như ảnh hưởng của nó trên thế giới.
- Giúp học sinh liên hệ được đến vấn đề dân số, sự phát triển dân số, sự phân bố dân cư và đơ thị
hóa ở Việt Nam. Từ đó học sinh có thái độ đúng đắn về vấn đề dân số và sức ép của dân số lên tài
nguyên và môi trường, kinh tế - xã hội trên thế giới, ở Việt Nam và ở địa phương mình đang sống,
tuyên truyền cho cộng đồng để có những hành đúng đắn và phù hợp.
- Ý tưởng thực hiện: Cả lớp sẽ được chia thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 7 đến 8 học sinh. Các
nhóm sẽ đóng vai trị là nhân viên nghiên cứu, tìm hiểu các nội dung kiến thức liên quan đến chủ
đề “ĐỊA LÍ DÂN CƯ”, cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: Bài thuyết trình bằng Powerpoint - Tìm hiểu dân số và sự gia tăng dân số.
Với nội dung: Tìm hiểu dân số và sự gia tăng dân số (tìm hiểu qui mơ dân số thế giới; xu hướng
phát triển dân số trên thế giới và Việt Nam; nguyên nhân của xu hướng biến đổi dân số hiện nay;
hậu quả của xu hướng biến đổi dân số trên thế giới và Việt Nam; gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ
học, gia tăng dân số trên thế giới và Việt Nam; Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đến môi trường
- kinh tế - xã hội trên thế giới và Việt Nam; đề xuất biện pháp).
+ Nhóm 2: Bài thuyết trình bằng sơ đồ tư duy - Tìm hiểu cơ cấu sinh học.
Với nội dung: Tìm hiểu cơ cấu sinh học trên thế giới và Việt Nam, ảnh hưởng của cơ cấu sinh học


đến phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam; đề xuất biện pháp giải quyết.
+ Nhóm 3: Bài thuyết trình bằng sơ đồ tư duy - Tìm hiểu cơ cấu xã hội.
Với nội dung: Tìm hiểu cơ cấu xã hội trên thế giới và Việt Nam, ảnh hưởng của cơ cấu xã hội đến

Page 1 of 25


phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam; đề xuất biện pháp giải quyết.
+ Nhóm 4: Cuộc thi: Đường lên đỉnh Olympia.
Với nội dung: Tìm hiểu sự phân bố dân cư (tìm hiểu khái niệm, đặc điểm phân bố dân cư trên thế
giới; các nhân tố ảnh hưởng phân bố dân cư, liên hệ Việt Nam.
+ Nhóm 5: Hoạt cảnh về đơ thị hóa ngày nay.
Với nội dung: Tìm hiểu đơ thị hóa (tìm hiểu khái niệm, đặc điểm q trình đơ thị hóa trên thế giới
và Việt Nam; các tác động của q trình đơ thị hóa trên thế giới và Việt Nam; liên hệ q trình đơ
thị hóa ở địa phương; đề xuất biện pháp giải quyết).
- Định hướng nghề nghiệp cho HS: nhân viên nghiên cứu.
+ Tuần 1: GV giới thiệu tổng quan về dự án và nêu rõ yêu cầu, mục đích của dự án. HS chia
nhóm, bốc thăm chọn nội dung và hình thức báo cáo dự án. Sau đó, các nhóm tiến hành nghiên
cứu tài liệu trong sách giáo khoa, sách báo, Internet,…, đề xuất kế hoạch thực hiện dự án và phân
công nhiệm vụ. Với sự hướng dẫn của GV, HS sẽ có được những cơ sở lí thuyết sơ bộ.
+ Tuần 2: Các nhóm hồn chỉnh kế hoạch chi tiết và bắt đầu tiến hành tìm kiếm thơng tin cho dự
án. Cuối tuần 2, các nhóm hồn thiện nội dung của dự án.
+ Tuần 3: Các nhóm xây dựng bài báo cáo theo các hình thức đã được bốc thăm, phân công và
chuẩn bị kĩ càng trước ngày báo cáo vào Tuần 4.
- GV sẽ đánh giá từng nhóm, từng cá nhân HS trong suốt quá trình thực hiện dự án. GV cần phải
đánh giá một cách khách quan và kịp thời hỗ trợ, hướng dẫn khi HS gặp khó khăn hay sai sót để
HS kịp điều chỉnh trước buổi báo cáo.
Lĩnh vực bài dạy
CHỦ ĐỀ: ĐIA LÍ DÂN CƯ
Nội dung bài dạy:

BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ.
BÀI 23: CƠ CẤU DÂN SỐ.
BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐƠ THỊ HĨA.
BÀI 25: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ TRÊN THẾ GIỚI.
Cấp / lớp
Cấp 3 / Lớp 10
Thời gian thực hiện dự án
- 4 tiết trên lớp (gồm 1 tiết triển khai dự án và 3 tiết báo cáo)
- 3 tuần thực hiện dự án.
Mục tiêu dự án
Page 2 of 25


Yêu cầu cần đạt

 Về kiến thức:
- Biết được các thành phần tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Liên
hệ với Việt Nam.
- Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số trên thế giới và hậu quả của nó.
Liên hệ với Việt Nam. Đề xuất biện pháp giải quyết.
- Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội của dân số. Liên hệ với Việt Nam. Đề
xuất biện pháp giải quyết.
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo khơng
gian và theo thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Liên hệ với
Việt Nam. Đề xuất biện pháp giải quyết.
- Trình bày được các đặc điểm của đơ thị hóa, phân tích được mặt tích cực và tiêu cực của q
trình đơ thị hóa. Liên hệ với Việt Nam. Đề xuất những biện pháp giải quyết.

 Về kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu.

- Phân tích và giải thích Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
- Tính tốn các bài tập về dân số.
- Sử dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông.
- Các kĩ năng khác thơng qua học dự án: Kĩ năng tìm kiếm, thu thập các thơng tin, tư liệu, kĩ năng
xử lí thơng tin, kĩ năng tổng hợp thông tin, kĩ năng giải quyết tình huống thực tiễn, giao tiếp, hợp
tác, kĩ năng trình bày báo cáo, kĩ năng đánh giá và kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn để
làm những việc có ý nghĩa với bản thân, gia đình và cộng đồng.

 Về thái độ:
- Có thái độ đúng đắn về vấn đề dân số và sức ép của dân số lên tài nguyên và môi trường, kinh tế
- xã hội trên thế giới, ở Việt Nam và ở địa phương mình đang sống, tuyên truyền cho cộng đồng
để có những hành đúng đắn và phù hợp.
- Giáo dục thái độ thơng qua việc dạy học dự án:
+ Hình thành ý thức tự giác, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, trải nghiệm sáng tạo.
+ Hình thành ý thức say mê tìm tịi, nghiên cứu khoa học.
+ Khẳng định giá trị cho bản thân thông qua việc thực hiện và phối kết hợp với các thành viên
khác để thực hiện nhiệm vụ được giao.

 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng
Page 3 of 25


ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng
lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình ảnh - tranh ảnh - video clip….
Bộ câu hỏi định hướng
- Qui mô dân số thế giới, thực trạng phát triển dân số hiện nay và xu hướng
phát triển trong tương lai? Nguyên nhân và hậu quả. Liên hệ Việt Nam.

NHĨM 1

- Trình bày khái niệm, hiện trạng, nhân tố ảnh hưởng của tỉ suất sinh, tỉ suất
tử, tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên thế giới. Liên hệ Việt Nam.

Tìm hiểu
dân số và sự - Ảnh hưởng của gia tăng dân số đến phát triển kinh tế - xã hội? Liên hệ Việt
gia tăng dân Nam.
số
- Trình bày khái niệm, đặc điểm, ảnh hưởng của gia tăng cơ học, gia tăng
dân số. Liên hệ Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp để phát triển dân số hợp lí.
- Trình bày khái niệm, ý nghĩa, ảnh hưởng của cơ cấu sinh học.
NHÓM 2

- Kết cấu dân số trẻ và kết cấu dân số già thường phổ biến ở những nước
nào? Tại sao? Ảnh hưởng của kết cấu dân số đến phát triển kinh tế - xã hội?.

Tìm hiểu cơ - Nhận xét đặc điểm các kiểu tháp dân số? Những đặc điểm đó phản ánh
cấu sinh học những đặc điểm gì về dân số?
- Liên hệ Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp để phát triển cơ cấu dân số
sinh học hợp lí.
- Cơ cấu xã hội gồm những thành phần nào?
NHĨM 3

- Nguồn lao động là gì? Đặc điểm và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động
theo khu vực kinh tế như thế nào?

Tìm hiểu cơ
cấu xã hội


- Trình bày khái niệm cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Tiêu chí đánh giá
và thực trạng, ý nghĩa của cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
- Liên hệ Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp để phát triển cơ cấu dân số
theo xã hội hợp lí.

Page 4 of 25


- Khái niệm, tiêu chí đánh giá, đặc điểm sự phân bố dân cư trên thế giới.
NHÓM 4

- Thực trạng phân bố dân cư ở Việt Nam như thế nào?

Tìm hiểu sự - Trình bày và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên
phân bố dân thế giới? Liên hệ Việt Nam và địa phương mình đang sống.

- Tác động của sự phân bố dân cư khơng hợp lí trên thế giới và Việt Nam?
- Đề xuất một số giải pháp đối với vấn đề phân bố dân cư hiện nay?
- Đô thị là gì? Đơ thị hóa là gì?
- Đặc điểm của q trình đơ thị hóa trên thế giới?
NHĨM 5

- Đặc điểm của q trình đơ thị hóa ở Việt Nam?

Tìm hiểu đơ
- Phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của q trình đơ thị hóa?
thị hóa
Liên hệ Việt Nam.
- Đề xuất một số biện pháp giải quyết các hạn chế của q trình đơ thị hóa

trên thế giới và Việt Nam?
Nguồn tài nguyên
Tư liệu in

Sách giáo khoa Địa lí 10 - NXB Giáo dục.
Atlat Địa lí Việt Nam (Bộ Giáo dục và đào tạo) - NXB Giáo dục.
+
+

Nguồn Internet

+
+ />+ http:/www.fao.org/asiapacific/vietnam/virtual-library/vn/
+ />
Cơ sở vật chất hỗ trợ
Cơng nghệ  Phần cứng
- Máy tính có kết nối Internet, máy chiếu, máy in (nếu có),…
Cơng nghệ  Phần mềm
- Phần mềm soạn thảo văn bản, ứng dụng Canva/PowerPoint/Zen Mind Map để thiết kế sơ đồ tư
duy, trò chơi “Đường lên đỉnh Olympia”.

Page 5 of 25


Văn phòng phẩm (với HS lựa chọn để thiết kế sơ đồ tư duy)
- Giấy khổ A0 (hoặc HS có thể sử dụng phần mềm để thiết kế).
- Bút chì, bút màu, thước kẻ,…
Công cụ quản lý dự án
1. Sử dụng cơng cụ chính là “Bảng kiểm mục tiến độ công việc”.
2. Các công cụ theo dõi dự án, nhận xét học sinh trong dự án gồm có:

- Phiếu ghi chép nhỏ của GV.
- Bảng kiểm mục tiến độ công việc.
- Phiếu phân cơng cơng việc trong nhóm.
- Bảng phân công và tự đánh giá công việc.
Công cụ đánh giá
Loại hình đánh giá

Cơng cụ đánh giá
1. Trước khi bắt đầu dự án
- Phiếu học tập quá trình tìm hiểu dự án.
- Rubric đánh giá phiếu học tập quá trình tìm hiểu dự án.

Đánh giá quá trình

2. Trong khi HS thực hiện dự án
- Phiếu ghi chép nhỏ của GV.
- Phiếu phân cơng cơng việc trong nhóm.
- Bảng phân cơng và tự đánh giá công việc.
- Bảng kiểm mục tiến độ công việc.
3. Báo cáo dự án

Đánh giá tổng kết

- Phiếu đánh giá hoạt động báo cáo dự án.
- Rubric đánh giá buổi báo cáo.

Page 6 of 25


Trước khi bắt đầu dự án

 Trong buổi học đầu tiên, GV giới thiệu dự án cho HS và phát “Phiếu học tập quá
trình tìm hiểu dự án”, yêu cầu các nhóm thảo luận, nghiên cứu tài liệu để hồn thành.
Các nhóm HS sẽ nộp lại Phiếu học tập cho GV, GV tổng hợp kết quả, đối chiếu và
phân loại nhằm so sánh mức độ hiểu biết của HS. Từ đó, GV có thể đánh giá được
những kiến thức HS còn chưa nắm vững nhằm điều chỉnh dự án cho phù hợp.
 GV đánh giá Phiếu học tập thông qua “Rubric đánh giá phiếu học tập quá trình tìm
hiểu dự án”.
 GV cũng cung cấp cho HS một số tài liệu tham khảo liên quan đến dự án.
 Ở buổi hướng dẫn này, các nhóm cũng sẽ được phát các “Phiếu phân cơng cơng việc
trong nhóm”, “Bảng phân cơng và tự đánh giá công việc”.
Trong khi HS thực hiện dự án và hồn tất cơng việc

 Các nhóm trưởng sẽ phản hồi và tự đánh giá mức độ hoàn thiện công việc của các
thành viên thông qua “Phiếu phân công cơng việc trong nhóm”.
 GV quan sát các nhóm làm việc nhằm đánh giá khả năng làm việc nhóm, cộng tác
với nhau,… thông qua hoạt động thảo luận trên lớp và thơng qua “Phiếu phân cơng
cơng việc trong nhóm”. Các nhóm sẽ nộp lại Phiếu phân cơng cho GV sau mỗi giai
đoạn để GV kịp thời nắm bắt tình hình làm việc trong nhóm. GV sẽ trả lại Phiếu
phân cơng cho các nhóm sau đó một ngày.
 GV đồng thời tiến hành quan sát ngẫu nhiên từng cá nhân và ghi chép lại vào “Phiếu
ghi chép nhỏ của GV” để làm căn cứ đánh giá cuối cùng và định hướng cho HS để
hồn thành nhiệm vụ và những gì HS mong muốn đạt được.
 Từng thành viên trong nhóm sẽ tự đánh giá khả năng hoàn thành nhiệm vụ của mình
vào “Bảng phân cơng và tự đánh giá cơng việc”.
 Cuối giai đoạn 2 và đầu giai đoạn 3, các nhóm sẽ hồn chỉnh các mẫu phiếu, bảng
kiểm mục và nộp lại cho GV nhằm mục đích để GV kịp thời nắm bắt tiến độ hồn
thành dự án để có phương án hỗ trợ kịp thời.
Báo cáo dự án
 Các nhóm lần lượt trình bày bài báo cáo của nhóm theo các hình thức báo cáo đã
bốc thăm . Các nhóm khác sẽ ghi lại nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo vào

“Phiếu đánh giá hoạt động báo cáo dự án” đã được phát.
 GV theo dõi quá trình báo cáo, nhận xét và đánh giá dựa trên “Rubric đánh giá buổi
báo cáo”.
 Cuối hoạt động, GV thu lại tất cả các phiếu học tập, phân công nhiệm vụ, bảng
kiểm, phiếu nhận xét và kết hợp với những ghi chép của bản thân trong quá trình quan
sát các nhóm thực hiện dự án để nhận xét mức độ hồn thành mục tiêu đề ra của mỗi
nhóm và chấm điểm. GV tổng kết điểm và báo cho từng nhóm.
Tiến trình hoạt động dạy học dự án
Page 7 of 25


Hoạt động 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN (Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Nội dung 1: Đặt vấn đề, tiếp nhận ý tưởng dự án.
- Bước 1: Khởi động, tạo hứng thú cho học sinh - Cả lớp xem videoclip. Thái độ hứng
thú, quan tâm.
+ Giáo viên cho học sinh xem 1 video clip vấn
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên
đề dân số toàn cầu.
giới thiệu nội dung; đề xuất ý kiến, thảo
+ Giáo viên cùng học sinh thảo luận để xác luận xác định nội dung, hình thức sản
định nội dung dự án và hình thức sản phẩm dự phẩm dự án.
án.
- Tâm lí hứng thú và sẵn sàng thực hiện
- Bước 2: Giáo viên nêu các mục tiêu học sinh nhiệm vụ.
phải đạt được sau dự án.
- Học sinh suy nghĩ và trao đổi với giáo

- Giáo viên đưa ra các yêu cầu học sinh phải viên về các nhiệm vụ.
đạt được (Kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ các yêu
định hướng hình thành) sau khi học xong dự án. cần cần đạt được sau khi học xong dự án.
Nội dung 2: Chia nhóm học sinh, giao nhiệm vụ
- Học sinh di chuyển chỗ ngồi và ngồi
- Bước 1: Chia nhóm học sinh.
+ Căn cứ vào phiếu khảo sát nhu cầu đã phát theo nhóm đã chia.
trước đó cho học sinh để chia nhóm đồng đều
về khả năng, trình độ.
+ Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm.
+ Cho học sinh ngồi theo nhóm đã chia.
- Các nhóm bàn bạc thống nhất bầu
+ Yêu cầu mỗi nhóm bầu ra 1 nhóm trưởng và 1
nhóm trưởng, thư kí.
thư kí.
- Bước 2: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm, - Các nhóm nhận nhiệm vụ.
hướng dẫn lập kế hoạch nhóm, lập kế hoạch
cho cả lớp trong thời gian thực hiện dự án.
- Nhóm trưởng đại diện nhóm lên bốc
+ Cho nhóm trưởng bốc thăm tên dự án và hình
thăm tên dự án và hình thức báo cáo dự
thức báo cáo dự án.
án.
+ Đặt tên nhóm theo dự án.
- Cả nhóm đặt tên nhóm theo dự án.
Nội dung 3: Hướng dẫn triển khai dự án.
- Bước 1: Giáo viên phát Phiếu học tập quá trình - Nghiên cứu Phiếu học tập quá trình
tìm hiểu dự án.
tìm hiểu dự án.
+ Giáo viên cung cấp một số tài liệu tham khảo - Lắng nghe, ghi chép, hỏi giáo viên

chung cho 5 nhóm.
những nội dung chưa hiểu.
+ Gợi ý thêm một số nguồn tài liệu tham khảo
giúp hoàn thành nhiệm vụ.
Page 8 of 25


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh lập kế hoạch
dự án.
- Bước 2: Giáo viên tổ chức kí hợp đồng học - Các nhóm trưởng đại diện kí kết hợp
đồng học tập.
tập và giải đáp những thắc mắc của học sinh
- Giáo viên cùng học sinh kí kết hợp đồng học
tập.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc về cách tổ - Học sinh nêu những vướng mắc về vấn
chức, nội dung triển khai, tài liệu bổ sung...
đề của nhóm được giao nhiệm vụ.
- Giáo viên hẹn lịch gặp tiếp theo.
* Giáo viên u cầu các nhóm:
- Thư kí các nhóm ghi chép đầy đủ nội
+ Sản phẩm hình thức rõ ràng. Khuyến khích
dung u cầu của giáo viên.
trình bày đẹp.
+ Nội dung đầy đủ, chi tiết.
+ Thái độ thực hiện dự án một cách nghiêm túc.
+ Đảm bảo thời gian.

Hoạt động 2: THỰC HIỆN DỰ ÁN (Tuần 1 đến tuần 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Bước 1: Giáo viên theo dõi tiến trình

thực hiện dự án của học sinh:
+ Theo dõi cách phân chia nhiệm vụ cho
từng thành viên (phân chia đồng đều, đúng
khả năng, sở trường của từng thành viên).
+ Theo dõi cách tìm kiếm và xử lí, tổng
hợp thông tin.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Học sinh làm việc theo nhóm ở nhà.
+ Các nhóm lập kế hoạch thực hiện dự án.
+ Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ cho
từng thành viên.
+ Các thành viên nhận nhiệm vụ với tâm
thế hứng khởi.

- Bước 2: Giáo viên tổ chức gặp gỡ để giải - Các nhóm họp 2 lần:
đáp những vướng mắc trong quá trình thực + Lần 1: Tập hợp thông tin, xây dựng đề
hiện dự án. Yêu cầu mỗi nhóm gặp nhau 2 cương bài cáo cáo.
lần:
+ Lần 2: Sản phẩm dự án sơ bộ.
+ Lần 1: Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch
Xin ý kiến của giáo viên để điều chỉnh, bổ
xây dựng dự án, tập hợp thông tin, đề sung.
cương bài báo cáo.
- Học sinh tiếp thu ý kiến của giáo viên.
+ Lần 2: Kiểm tra sản phẩm sơ bộ của dự
- Các nhóm hồn thiện bài báo cáo sản
án.
phẩm.
- Bước 3: Giáo viên đánh giá tình hình

thực hiện của nhóm, giúp nhóm chỉnh sửa - Chuẩn bị thật chu đáo để báo cáo sản
nội dung để hoàn thiện bài báo cáo sản phẩm.
phẩm.

Hoạt động 3: BÁO CÁO DỰ ÁN (Tiết 2,3,4)
Page 9 of 25


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CHÍNH

Nội dung 1: Thơng qua qui trình buổi báo cáo sản phẩm
Bước 1: Giáo viên đưa ra qui trình buổi
báo cáo sản phẩm dự án:
+ Thời gian báo cáo: tối đa 15 phút.
+ Các nhóm khác đặt câu hỏi chất vấn và
đóng góp ý kiến. Giáo viên đặt câu hỏi cho
nhóm (5 phút)
+ Nhóm báo cáo trả lời câu hỏi chất vấn,
ghi chép ý kiến đóng góp.
+ Nhóm báo cáo thảo luận và trả lời.
+ Giáo viên nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.
+ Học sinh tự đánh giá và đánh giá trên
các phiếu. Giáo viên ghi phiếu đánh giá
đối với sản phẩm từng nhóm.
- Học sinh lắng nghe qui trình để thực hiện
đúng, đảm bảo tiến độ.
Bước 2: Giáo viên phát phiếu cho học

sinh và các giáo viên tham dự:
+ Phiếu đánh giá hoạt động báo cáo dự án.
+ Rubric đánh giá buổi báo cáo. (Gv dự
giờ)
- Học sinh, giáo viên dự giờ nhận các phiếu
đánh giá.
Bước 3: Các nhóm cử đại diện báo cáo
các nội dung dự án theo sự phân công, các
nhóm khác và giáo viên cùng trao đổi,
thảo luận và nhận xét sản phẩm báo cáo.
- Học sinh chú ý theo dõi, cử đại diện báo
cáo, nghiêm túc tham gia thảo luận và
nhận xét, nêu ý kiến.
Nội dung 2: Tìm hiểu dân số và gia tăng dân số
- Báo cáo sản phẩm nhóm 1.
- Hình thức báo cáo: Bài thuyết trình Powerpoint.
* Tiến trình:

I. Dân số và gia tăng dân số.
Page 10 of 25


+ Đại diện nhóm 1 lên báo cáo.

1. Dân số thế giới.

+ Các thành viên khác và cả lớp chú ý
theo dõi và hồn thành phiếu ghi nhận
thơng tin.
+ Sau khi nhóm 1 báo cáo, các nhóm khác

và giáo viên trao đổi, thảo luận, đặt câu
hỏi chất vấn để làm rõ hơn nội dung.

- Năm 2005: 6.477 triệu người

* Giáo viên đặt câu hỏi:

- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

(Năm 2017: 7.583 triệu người)
- Quy mô dân số giữa các châu lục và các
nước khác nhau. (có 11 quốc gia với dân
số trên 100 triệu người, 17 nước có số
dân từ 0,01- 0,1 triệu người)

? Tại sao gia tăng tự nhiên là động lực 2. Tình hình phát triển dân số thế giới.
phát triển dân số của quốc gia?
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và
? Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác thời gian tăng gấp đôi dân số càng rút
nhau giữa các nhóm nước?
ngắn.
+ Đại diện nhóm 1 trả lời các câu hỏi chất => Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy
vấn (Giáo viên có thể trợ giúp nhóm trả lời mơ ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau
các câu hỏi khó mà nhóm báo cáo khơng thế kỉ XX.
trả lời được).
3. Gia tăng dân số.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá sơ bộ,
chuẩn hóa kiến thức và chuyển sang nội 3.1. Gia tăng tự nhiên.
dung 3 của dự án.
a. Tỉ suất sinh thô.

- Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra
trong năm so với số dân trung bình ở cùng
thời điểm (đơn vị: ‰)
- Tỉ suất sinh thơ có xu hướng giảm
mạnh, các nước phát triển giảm nhanh
hơn.
b. Tỉ suất tử thô.
- Tương quan giữa số người chết trong
năm so với số dân trung bình cùng thời
điểm (đơn vị: ‰)
- Tỉ suất tử thô giảm dần. Nước phát
triển có chiều hướng tăng lên.
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và
tử thô (đơn vị: %)
- Được coi là động lực phát triển dân số
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Gây sức ép lớn đối với: Phát triển kinh tế,
xã hội và môi trường, tài nguyên thiên
Page 11 of 25


nhiên.
3.2. Gia tăng cơ học.
- Sự chênh lệch giữa số người xuất cư
và nhập cư.
- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu
vực, từng quốc gia, không ảnh hưởng đến
quy mô dân số thế giới.

3.3. Gia tăng dân số.
Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ
suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ
học (đơn vị %).
Nội dung 3: Tìm hiểu cơ cấu dân số
- Báo cáo sản phẩm nhóm 2 và nhóm 3
- Hình thức báo cáo:
+ Nhóm 2: Thuyết trình bằng sơ đồ tư duy - Tổ chức trò chơi “ Đối mặt”
+ Nhóm 3: Thuyết trình bằng sơ đồ tư duy - Tổ chức trị chơi “Giải ơ chữ”
1. Nội dung: Cơ cấu sinh học (Nhóm 2)

II. Cơ cấu dân số.

- Hình thức báo cáo: Thuyết trình bằng sơ 1. Cơ cấu sinh học.
đồ tư duy - Tổ chức trò chơi “ Đối mặt”
1.1. Cơ cấu dân số theo giới.
- Tiến trình:
- Biểu thị tương quan giữa giới nam so
+ Đại diện nhóm lên báo cáo nội dung.
với giới nữ hoặc so với tổng số dân
(đơn vị %).
+ Tổ chức trò chơi: “Đối mặt”
 Luật chơi: Ban tổ chức đưa ra 8 câu
hỏi chủ đề về Cơ cấu dân số sinh học
 4 học sinh tham gia trò chơi. Nếu
học sinh nào không trả lời được sẽ bị
loại trực tiếp. Học sinh nào ở lại cuối
cùng sẽ chiến thắng.
+ Các thành viên khác và cả lớp chú ý
theo dõi, xung phong tham gia chơi trị

chơi và hồn thành phiếu ghi nhận thơng
tin.
+ Sau khi nhóm 2 báo cáo, các nhóm khác
và giáo viên trao đổi, thảo luận, đặt câu
hỏi chất vấn để làm rõ hơn nội dung.
* Giáo viên đặt câu hỏi:

- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến
động theo thời gian, khác nhau giữa
các nước.
- Ý nghĩa: ảnh hưởng đến phân bố sản
xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch
định chính sách phát triển kinh tế - xã
hội...
1.2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- Là tập hợp những nhóm người sắp
xếp theo những nhóm tuổi nhất định
(đơn vị %).
- Ý nghĩa: Thể hiện tình hình sinh, tử,
tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số
và nguồn lao động của một nước.
- Có ba nhóm tuổi:
Page 12 of 25


? Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu + Nhóm dưới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi.
dân số theo giới và theo độ tuổi là hai loại + Nhóm tuổi lao động:15 - 59 (64 tuổi).
cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát
+ Nhóm trên tuổi lao động: Trên 60 (hoặc
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?

65) tuổi.
? Tại sao dựa vào cơ cấu dân số theo tuổi
- Kết cấu dân số:
biết được tỉ lệ sinh, tử và tuổi thọ?
? Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới có + Dân số trẻ: Độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi
thay đổi không? Phụ thuộc vào yếu tố 60 trở lên dưới 10%.
nào?
+ Dân số già: Độ tuổi 0 - 14 dưới 25%.
+ Đại diện nhóm 2 trả lời các câu hỏi chất Tuổi 60 trở lên trên 15%.
vấn (Giáo viên có thể trợ giúp nhóm trả lời - Tháp dân số:
các câu hỏi khó mà nhóm báo cáo khơng
+ Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ
trả lời được).
tuổi, giới tính.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá sơ bộ,
+ 3 kiểu tháp tuổi: Mở rộng - thu hẹp - ổn
chuẩn hóa kiến thức và chuyển sang phần
định
2 của nội dung 3 của dự án.
+ Ý nghĩa: cho biết tình hình sinh, tử, gia
2 . Nội dung: Cơ cấu xã hội (Nhóm 3)
tăng dân số, tuổi thọ.
- Hình thức báo cáo: Thuyết trình bằng sơ
2. Cơ cấu xã hội.
đồ tư duy - Trị chơi “Giải ơ chữ”
2.1. Cơ cấu dân số theo lao động.
- Tiến trình:
a. Nguồn lao động.
+ Đại diện nhóm lên báo cáo nội dung.
- Dân số trong tuổi lao động có khả

+ Tổ chức chơi trị chơi “Giải ô chữ”
năng tham gia lao động.
 Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội.
- Có 2 nhóm:
Mỗi lần mỗi đội được chọn 1 câu
hỏi. Mỗi câu hỏi tương ứng 10 + Nhóm dân số hoạt động kinh tế.
điểm.
+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
 Đội nào không trả lời được
nhường quyền trả lời cho đội kia. b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh
Đội nào trả lời được nhiều câu hỏi tế.
thì đội đó chiến thắng.
- Lao động tập trung ở 3 khu vực kinh tế:
+ Các thành viên khác và cả lớp chú ý
theo dõi, tham gia chơi trị chơi và hồn
thành phiếu ghi nhận thơng tin.
+ Sau khi nhóm 3 báo cáo, các nhóm khác
và giáo viên trao đổi, thảo luận, đặt câu
hỏi chất vấn để làm rõ hơn nội dung.
* Giáo viên đặt câu hỏi:
? Tại sao ở các nước phát triển và các
nước đang phát triển lại có sự khác nhau
về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế?

+ Khu vực I: Nông - lâm - ngư nghiệp.
+ Khu vực II: Công nghiệp - xây dựng.
+ Khu vực III: Dịch vụ.
=>Xu hướng tăng ở khu vực II và III.
- Khác nhau giữa các nhóm nước: Các
nước phát triển lao động ở nhóm III cao,

Các nước đang phát triển lao động ở
nhóm I cao.
c. Ý nghĩa: Cho biết nguồn lao động và dân
Page 13 of 25


? Tại sao cơ cấu dân số theo trình độ văn
hóa lại được xem là một tiêu chí để đánh
giá chất lượng cuộc sống của một quốc
gia?
+ Đại diện nhóm 3 trả lời các câu hỏi chất
vấn (Giáo viên có thể trợ giúp nhóm trả lời
các câu hỏi khó mà nhóm báo cáo khơng
trả lời được).
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá sơ bộ,
chuẩn hóa kiến thức và chuyển sang nội
dung 4 của dự án.

số hoạt động theo khu vực kinh tế.
2.2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn
hóa.
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của
dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất
lượng cuộc sống của một quốc gia.
- Các yếu tố cấu thành:
+ Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
+ Số năm đi học của người 25 tuổi trở
lên
- Các nước phát triển có trình độ văn
hố cao hơn các nước đang phát triển và

kém phát triển.

Nội dung 4: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
- Báo cáo sản phẩm của nhóm 4
- Hình thức báo cáo: Cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia
Tiến trình:
* Bầu ban tổ chức:
+ Ban giám khảo: Giáo viên mơn Địa lí, 3
thành viên nhóm 4.
+ Thư kí: Thư kí nhóm 4.
+ Dẫn chương trình: Nhóm trưởng nhóm
4
+ Hỗ trợ: Các thành viên cịn lại của nhóm
4
* Thành viên chơi: Chia 4 nhóm (nhóm
1, 2, 3, 5) lại thành 2 đội chơi.
* Cơng bố luật chơi: Có 4 vòng thi:
+ Vòng khởi động.
+ Vòng tiếp sức.
+ Vòng tăng tốc.
+ Vịng về đích.
Đội nào đạt nhiều điểm hơn thì đội đó
thắng cuộc.
- Trong khi chờ Ban giám khảo cơng
bố điểm thi thì nhóm 4 cho lớp thảo
luận và đề xuất các giải pháp Phân bố
dân cư hợp lí đối với Việt Nam.
* Giáo viên đặt câu hỏi:

III. Phân bố dân cư.

1. Khái niệm.
- Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát
hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định,
phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu
của xã hội.
- Tiêu chí: Mật độ dân số (người/km2).
2. Đặc điểm.
2.1. Phân bố dân cư không đều trong
không gian.
- Năm 2017 mật độ dân cư trung bình:
52 người/ km2.
- Phân bố không đồng đều:
+ Các khu vực đông dân: Tây Âu, Nam
Âu, Đông Á, Trung Nam Á,...
+ Các khu vực thưa dân : Châu Đại Dương,
Bắc Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi...
2.1. Phân bố dân cư biến động theo
thời gian.
Tỉ trọng dân cư các châu lục qua các thế
kỉ có sự biến động:
Page 14 of 25


? Trong các nhân tố tác động đến sự
phân bố dân cư, nhóm nhân tố nào là
nhân tố quyết định? Tại sao?
- Sau khi nhóm 4 báo cáo, các nhóm
khác và giáo viên trao đổi, thảo luận,
đặt câu hỏi chất vấn để làm rõ hơn nội
dung về sự phân bố dân cư hiện nay.

+ Đại diện nhóm 4 trả lời các câu hỏi
chất vấn (Giáo viên có thể trợ giúp
nhóm trả lời các câu hỏi khó mà nhóm
báo cáo khơng trả lời được).
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá sơ bộ,
chuẩn hóa kiến thức và chuyển sang
nội dung 5 của dự án.

+ Châu Á, châu Đại Dương thay đổi
không nhiều.
+ Châu Mĩ, châu Phi tăng
+ Châu Âu giảm mạnh.
3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân
bố dân cư.
Do tác động tổng hợp các nhân tố:
+ Nhân tố tự nhiên: vị trí địa lí, khí
hậu, địa hình, thủy văn...
+ Nhân tố kinh tế - xã hội: trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất, lịch sử khai
thác lãnh thổ, chuyển cư....

Nội dung 5: Tìm hiểu đơ thị hóa
- Báo cáo sản phẩm của nhóm 5
- Hình thức báo cáo: Hoạt cảnh: Đơ thị hóa - thực trạng, lợi ích và thách thức.
* Tiến trình:

IV. Đơ thị hố.

+ Đại diện nhóm lên thực hiện hoạt cảnh:
“Chương trình đối thoại: Đơ thị hóa Thực trạng, lợi ích và thách thức” với sự

tham gia đóng vai của 4 học sinh:
 MC
 Bộ trưởng Bộ xây dựng
 Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư.
 Bộ trưởng Bộ tài nguyên - Môi
trường.

1. Khái niệm.

+ Nội dung hoạt cảnh đề cập:

2.1. Dân cư thành thị có xu hướng
tăng nhanh.

 Khái niệm, đặc điểm đơ thị hóa.
 Tác động của đơ thị hóa.
 Đề xuất giải pháp đối với vấn đề đơ
thị hóa trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng.

Là q trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện
của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy
mô của các điểm dân cư đô thị,
sự tập trung dân cư trong các thành phố,
nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng
rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm.

2.1. Dân cư tập trung vào các thành phố
lớn và cực lớn.

2.3. Phổ biến rộng rãi lối sống thành
thị.

+ Các thành viên khác và cả lớp chú ý 3. Ảnh hưởng của đơ thị hố đến sự phát
theo dõi và hoàn thành phiếu ghi nhận triển kinh tế - xã hội và mơi trường.
thơng tin.
a. Tích cực:
+ Sau khi nhóm 5 báo cáo, các nhóm khác
- Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế.
và giáo viên trao đổi, thảo luận.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
* Giáo viên đặt câu hỏi:
lao động.
? Tại sao khu vực Châu Mĩ la tinh là khu
Page 15 of 25


vực kinh tế - xã hội phát triển chưa cao - Thay đổi sự phân bố dân cư.
nhưng lại có tỉ lệ dân thành thị vào loại - Thay đổi các q trình sinh, tử và hơn
cao trên thế giới?
nhân ở các đơ thị.
? Trong các tác động tích cực của đô thị b. Tiêu cực: Nếu không xuất phát từ
hóa theo em tác động nào sẽ có ý nghĩa cơng nghiệp hóa:
quan trọng nhất? Tại sao?
+ Nơng thơn: thiếu lao động.
+ Đại diện nhóm 5 trả lời các câu hỏi chất
vấn (Giáo viên có thể trợ giúp nhóm trả lời + Thành phố: thất nghiệp, thiếu việc làm,
các câu hỏi khó mà nhóm báo cáo khơng ơ nhiễm mơi trường dẫn đến nhiều tiêu
cực khác.
trả lời được).

+ Giáo viên nhận xét, đánh giá sơ bộ,
chuẩn hóa kiến thức.
Nội dung 6: Hoạt động củng cố - đánh giá.
- Bước 1: Sau khi 5 nhóm báo cáo xong
sản phẩm học tập:
+ Giáo viên nhận xét sơ bộ về tinh thần
làm việc và chất lượng sản phẩm học tập
của tất cả các nhóm.
+ Giáo viên thu phiếu đánh giá của học
sinh.
+ Học sinh nộp các phiếu đánh giá.
+ Giáo viên thu về nhà chấm.
- Bước 2: Sau buổi báo cáo dự án dạy học:
Giáo viên xử lí và cơng bố kết quả đánh
giá sau khi học xong dự án.
+ Giáo viên xử lí kết quả đánh giá của học
sinh và các giáo viên dự giờ.
+ Giáo viên công bố kết quả đánh giá.
+ Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Nội dung 7: Hoạt động tìm tịi - mở rộng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào
kiến thức chủ đề Địa lí dân cư đã học tìm
hiểu về Địa lí dân cư nơi địa phương mình
đang sống.
- Học sinh về nhà tìm hiểu Địa lí dân cư
của Thành phố Vinh và viết thành bài báo
cáo ngắn.
Page 16 of 25



Điều chỉnh phù hợp với đối tượng
 Cung cấp các kiến thức cơ bản.
Học sinh tiếp thu chậm

Học sinh không biết
tiếng Anh

 Hướng dẫn chi tiết, cụ thể hơn cho các em trong quá
trình thực hiện dự án như cách lập kế hoạch, hướng
dẫn tìm kiếm thơng tin, xây dựng ý tưởng báo cáo,

 Cung cấp các tài liệu dạng song ngữ để các em
nghiên cứu.
 Có thể ghép những em học sinh khơng biết tiếng
Anh vào nhóm có học sinh giỏi tiếng Anh để có thể
hỗ trợ lẫn nhau.

Học sinh năng khiếu

 Cung cấp các tài liệu sâu và rộng hơn để các em tìm
hiểu và nghiên cứu.

Page 17 of 25


Phụ lục 1: Phiếu học tập quá trình tìm hiểu dự án
Tên nhóm:
STT

Họ và tên các thành viên (ghi rõ nhóm trưởng)


1.
2.
3.
4.
5.
…..
Các thành viên đóng góp ý kiến
Vấn đề 1: Nhận dự án và
chuẩn bị kế hoạch

Vấn đề 2: Trả lời bộ câu hỏi định hướng

Vấn đề 3: Đề xuất kế hoạch
thực hiện các giai đoạn thực
hiện dự án này?

Người đề xuất

Các thành viên đóng góp ý kiến

Người thực
hiện

Thời gian thực hiện

Giai đoạn 1:

Giai đoạn 2:


Giai đoạn 3:
Page 18 of 25


Giai đoạn 4:

Phụ lục 2: Ghi chép nhỏ của GV

TÊN
NHÓM

TÊN THÀNH
VIÊN

GHI CHÉP NHỎ CỦA GIÁO VIÊN
Ngày: ………………………………….
Sự tích
Sự sáng Năng suất Chất lượng
cực
tạo
làm việc
làm việc

Ghi chú

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3


Nhóm 4

Nhóm 5
Page 19 of 25


Phụ lục 3: Phiếu phân cơng cơng việc trong nhóm
Cơng việc

Phân công

Thời gian

Kết quả
công việc

Ghi chú

1. Nhận dự án và chuẩn bị kế hoạch
Nhận dự án
Chia nhóm, bầu nhóm
trưởng
Thảo luận về bộ câu hỏi
định hướng
2. Thực hiện dự án
Tìm và nghiên cứu thông
tin liên quan đến dự án
Tiến hành thực hiện dự án
Chuẩn bị cho phần trình

bày trước lớp
3. Báo cáo dự án
HS nộp sản phẩm dự án,
các phiếu công cụ cho GV
Báo cáo sản phẩm
Nhận xét, đánh giá sản
phẩm của các nhóm khác
Phụ lục 4: Bảng phân cơng và tự đánh giá công việc
Tên HS

Công việc

Tự đánh giá

1.
2.
3.

Page 20 of 25



×