Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

1 bai tap bai mo dau KHTN8 (KNTT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.39 KB, 5 trang )

1

BÀI MỞ ĐẦU
I. TRẮC NGHIỆM
1. Nhận biết.
Câu 1. Joulemeter là thiết bị đo
A. dịng điện, điện áp, cơng suất và năng lượng điện.
B. điện áp cung cấp cho mạch điện.
C. công suất cung cấp cho mạch điện.
D. năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
Câu 2. Đâu không phải là dụng cụ thí nghiệm thơng dụng?
A. Ơng nghiệm.
B. Bình tam giác.
C. Kẹo gỗ.
D. Axit.
Câu 5. Điền vào chỗ trống: "Cách sử dụng thiết bị đo pH: cho ... của thiết bị vào dung
dịch cần đo pH. giá trị pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo.
A. Nguồn điện.
B. Điện cực.
C. Cực âm.
D. Cực dương.
Câu 6. Nhãn ghi tên trên các lọ hóa chất cần có yêu cầu gì?
A. Rõ chữ và đúng theo từng loại hóa chất.
B. Ghi tắt hoặc kí hiệu ngắn gọn.
C. Khơng cần nhãn ghi tên.
D. Khơng có u cầu gì, chỉ cần dán nhãn là được.
Câu 7. Để lấy hóa chất lỏng làm thí nghiệm ta dùng?
A. Kẹp gỗ.
B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.


Câu 12. Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Câu 13. Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

A. Ống nghiệm.
C. Bình nón.
Bài mở đầu

B. Cốc thuỷ tinh.
D. Phễu lọc.


2

Câu 14. Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

A. Ống nghiệm.
B. Ống hút nhỏ giọt.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Câu 15. Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.

Câu 16. Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Câu 17. Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

A. Ống nghiệm.
C. Bình nón.
Câu 19. Đâu là tên của thiết bị dưới đây?

A. Máy đo pH.
Bài mở đầu

B. Bút đo pH.

B. Cốc thuỷ tinh.
D. Ống đong.

C. Ampe kế.

D. Huyết áp kế.


3

Câu 20. Đâu là tên của thiết bị dưới đây?

A. Máy đo pH.

B. Bút đo pH.
Câu 23. Đâu là tên của thiết bị dưới đây?

C. Ampe kế.

D. Huyết áp kế.

A. Máy đo pH.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế.
D. Huyết áp kế.
Câu 24. Các thí nghiệm về điện ở mơn KHTN 8 thường dùng nguồn điện bao nhiêu
Volt?
A. Pin 1,5V.
B. Pin 3V.
C. Pin 4,5V.
D. Pin 6V.
II. Thơng hiểu.
Câu 25. Để có bộ nguồn điện 9V (theo KHTN 8) thì cần bao nhiêu pin?
A. 3 pin.
B. 4 pin.
C. 5 pin.
D. 6 pin.
Câu 26. Đâu là thiết bị có chức năng chuyến đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V
thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ?
A. Nguồn điện.
B. Biến áp nguồn.
C. Thiết bị sử dụng điện.
D. Joulemeter.
Câu 27. Nếu sử dụng ampe kế để đo dịng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra

nguy cơ gì ?
A. Ampe kế có thể bị chập cháy.
B. Khơng có vấn đề gì xảy ra.
C. Kết quả thí nghiệm khơng chính xác. D. Khơng hiện kết quả đo.
Câu 11. Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần làm gì?
A. Nhờ bạn xử lí sự cố.
B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên.
C. Báo cáo ngay với giáo viên trong phịng thực hành.
D. Tiếp tục làm thí nghiệm.
Câu 8. Việc nào dưới đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành?
A. Được ăn, uống trong phịng thực hành.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
C. Làm vỡ ống nghiệm khơng báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được.
D. Ngửi nếm các hóa chất.

Bài mở đầu


4

II. TỰ LUẬN
I. Nhận biết.
Bài 1. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm;
sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?
Bài 4. Hãy nêu các quy tắc sử dụng hố chất an tồn trong phịng thí nghiệm?
Bài 6. Em hãy nêu các nguyên tắc lấy hố chất lỏng, rắn trong phịng thí nghiệm?
II. Thơng hiểu.
Bài 5. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ khơng thẳng
đứng thì ảnh hưởng thế nào đến kết quả?
Bài 12. Hãy giải thích tại sao:

a) Khơng lấy đầy hóa chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm?
b) Khi tắt đèn cồn ta nên đậy nhanh nắp?
c) Phải hơ đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào hóa chất trong ống nghiệm.
d) Khơng nên lấy hóa chất trong những lọ khơng có nhãn ghi tên hóa chất?
Bài 14. Sau buổi thực hành thí nghiệm, em được phân cơng dọn dẹp vệ sinh lớp cùng
với giáo viên, nếu thấy hóa chất rơi vãi trên bàn và còn thừa lại trong ống nghiệm, em sẽ
xử lí như thế nào?
ĐÁP ÁN
Tự luận
Bài 1.
Khi làm thí nghiệm xong cần phải:
- Lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những
người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác khơng mong
muốn trong phịng thí nghiệm.
- Rửa sạch tay bằng xà phịng để loại bỏ những hoá chất hoặc vi khuẩn nguy hại có thể
rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.
Bài 4.
- Khơng sử dụng hố chất đựng trong đồ chứa khơng có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
Trước khi sử dụng cần đọc cẩn nhận nhãn hoá chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất, các
lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hố chất để thực hiện thí nghiệm an tồn.
- Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, khơng dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
- Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hố chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo
viên để được hướng dẫn xử lí.
- Các hố chất dùng xong cịn thừa khơng được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí
theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 6.
Lấy hóa chất rắn.
- Lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dày, thanh có thể dùng panh để gắp.
- Lấy hố chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa thuỷ tinh hoặc kim loại để xúc.

- Không được đặt lại thìa, panh, vào lọ đựng hố chất sau khi đã sử dụng.
Lấy hóa chất lỏng.
- Lấy chất lỏng từ chai miệng nhỏ phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ.
Bài mở đầu


5

- Lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt.
- Rót hố chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hố chất lên phía trên để tránh các giọt hố
chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.
Bài 5.
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ khơng thẳng
đứng thì chúng ta sẽ đọc sai độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ. Từ đó việc ghi kết quả
và đo theo vạch sẽ khơng chính xác.
Bài 12.
a) Nếu lấy đầy hóa chất thì khi phản ứng hóa chất có thể bị trào ra ngồi gây mất an tồn
và lãng phí hóa chất khi làm thí nghiệm.
b) Khi đậy nắp ta đã ngăn cản không cho bấc cồn tiếp xúc với oxygen trong khơng khí
nên đèn cồn tắt.
c) Để ống nghiệm nóng đều tránh hơ tập trung ln tại một chỗ ống nghiệm nóng đột
ngột sẽ dễ gây vỡ ống nghiệm.
d) Khơng sử dụng lọ hóa chất khơng ghi nhãn do mình chưa xác định được hóa chất đó
có nguy hiểm, dễ gây cháy nổ khơng, có lưu ý gì khi sử dụng khơng.
Bài 14.
- Hỏi ý kiến giáo viên xem hóa chất trên bàn, hóa chất thừa là hóa chất gì, có nguy hiểm
hoặc lưu ý gì khi sử dụng.
- Đeo găng tay, thu gom và xử lí hóa chất theo hướng dẫn của giáo viên.

Bài mở đầu




×