Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

07 chuyên kon tum 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.35 KB, 5 trang )

X
Y
UBND TỈNH KON TUM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn thi: Hóa học (dành cho thí sinh chun hóa học)
Thời gian làm bài: 150 phút(khơng kể thời gian giao đề)

Z

Câu 1 (1,0 điểm)
1. Giải thích các vấn đề và hiện tượng sau:
a) Trước khi có sự xuất hiện của xi măng, ông cha ta đã sử dụng các nguyên liệu rỉ mật (mật mía)
trộn với vữa (là vôi và cát) để làm nên các ngôi nhà cổ tồn tại hàng thế kỷ.
b) Không dùng các thau, chậu bằng nhôm để đựng nước vôi trong.
c) Khi để đoạn mía lâu ngày trong khơng khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi của rượu etylic.
d) Khơng nên bón phân urê và vôi cùng lúc cho cây trồng.
2. Trong những năm gần đây, Xăng sinh học E5 (ví dụ E5 RON 92) đã được đưa vào sử dụng rộng
rãi trên toàn quốc. Em hiểu thế nào về Xăng sinh học E5? Khi xử dụng Xăng sinh học E5 sẽ mang
lại những lợi ích gì?
GIẢI
1)
a. Mật mía một thời gian phân hủy thành CO 2 và phản ứng với vôi tạo ra CaCO3 kết dính cát và gạch
với nhau từ bên trong: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
b. Al tan được trong dung dịch kiềm: 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O  Ca(AlO2)2 + 3H2
c. Đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong khơng khí lên men chuyển thành glucozơ,
sau đó lên men rượu thành rượu etylic.
t0


C12H22O11 + H2O  axit,
2C6H12O6
 
men r ỵu
C6H12O6     2C2H5OH + 2CO2
d. Khi bón vào đất cùng với vơi sẽ xảy ra các phản ứng
(NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3  NH3 + H2O + CaCO3
NH3 là chất khí bay lên làm giảm lượng đạm bón vào đất
2) Xăng sinh học E5 là nhiên liệu được pha trộn từ 4 ÷ 5% thể tích cồn sinh học (etanol).
Sử dụng Xăng sinh học E5 giúp bảo vệ môi trường, giảm thiểu các khí thải độc hại của động
cơ, đảm bảo an ninh năng lượng
Câu 2 (1,0 điểm)
Trong công nghiệp khí clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hịa như hình vẽ.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Xác định các chất X, Y, Z tương ứng ở hình vẽ. Cho biết vai
trị của màng ngăn.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl khơng có màng ngăn. Dung
dịch tạo thành khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa khơng có màng ngăn có tên là gì và ứng dụng
của dung dịch này trong cuộc sống.
GIẢI
a.
2NaCl + 2H2O  2NaOH + Cl2 + H2
X là Cl2, Y là H2, Z là NaOH
Vai trị của màng ngăn là để khơng cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH.
b. Khi không có màng ngăn thì: Cl2 + NaOH  NaClO + NaCl + H2O Dung dịch tạo thành có tên là
dung dịch nước Javen
Dung dịch nước Javen được sử dụng để:
- Tẩy trắng vải sợi, giấy
Trang 1



- Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.
Câu 3 (1,0 điểm)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa sau:
 (4)
 D
Xenlulozơ  (1)
 A  (2)
 C2H5OH  (3)
 B 
(5)

(9)(10)
 (6)
(8 )
(7)
F   E   CH4
GIẢI

men

 nC6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O  30
320 C
men rượu

 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6  300
C
giaám

C2H5OH + O2  men


 CH3COOH + H2O
CH3COOH + NaOH  
 CH3COONa + H2O
CH3COONa + HCl  
 CH3COOH + NaCl
,t 0
CH3COONa (r) + NaOH (r)  CaO
CH4 + Na2CO3
 
0

1500
 C2H2 + 3H2
2CH4  làm lạnh
nhanh
0

C2H2 + H2  Pd
,t  C2H4
0
C2H4 + H2O  H2 SO4 l ,t C2H5OH
0
C2H5OH  H2 SO4 dac,170C
 C2H4 + H2O
Câu 4 (1,0 điểm)
Có 4 chất hữu cơ đựng trong 4 lọ riêng biệt được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và trên nhãn mỗi
lọ có ghi cơng thức phân tử của chúng như sau: Lọ 1 và 2 đều ghi C 2H6O, lọ 3 và 4 đều ghi C 2H4O2.

Để xác định công thức cấu tạo của 4 chất người ta đã làm các thí nghiệm và kết quả thu được như
bảng sau:
NaOH
Na
Lọ 1
Không phản ứng
Không phản ứng
Lọ 2
Không phản ứng
Có phản ứng
Lọ 3
Có phản ứng
Có phản ứng
Lọ 4
Có phản ứng
Không phản ứng
Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất đựng trong các lọ trên. Viết phương trình
phản ứng xảy ra.
GIẢI
Lọ 1 chứa CH3-O-CH3 đimetyl ete
Lọ 2 chứa C2H5OH rượu etylic
Lọ 3 chứa CH3COOH axit axetic
Lọ 4 chứa HCOOCH3 metyl fomat
2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
t
HCOOCH3 + NaOH 
HCOONa + CH3OH
0


Câu 5 (1,0 điểm)
Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí
nghiệm sau:
a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
b) Cho đá vôi vào dung dịch NaHSO4.
Trang 2


c) Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3, đun nóng.
GIẢI
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
FeCl3 + 3NaOH  3NaCl + Fe(OH)3
Hiện tượng: Kim loại Na tan dần, có khí thốt ra và xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
2NaHSO4 + CaCO3  CaSO4 + CO2 + H2O + Na2SO4
Hiện tượng: đá vơi tan và có khí khơng màu thốt ra
t
2NaHCO3 
Na2CO3 + CO2 + H2O
BaCl2 + Na2CO3  2NaCl + BaCO3
Hiện tượng: có khí thốt ra và xuất hiện kết tủa màu trắng
0

Câu 6 (1,0 điểm)
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam
chất tan. Tính nồng độ mol/l của HCl trong dung dịch đã dùng.
GIẢI
nKOH =1.0,1 = 0,1mol
Đặt nHCl = a
TH1: KOH dư, HCl hết

KOH + HCl  KCl + H2O
a
a
a
 dung dịch sau phản ứng chứa KCl và KOH dư:
nKOH dư = 0,1 - a; nKCl = a
Ta có 56(0,1 - a) + 74,5a = 6,525
 a = 0,05
CHCl = 0,05/0,1 = 0,5M
TH2: KOH hết, HCl vừa đủ hoặc dư
KOH + HCl  KCl + H2O
0,1
0,1
0,1
 mKCl = 0,1.74,5 = 7,45>6,525
 Khơng thỏa mãn vì mới chỉ KCl đã lớn hơn chất tan đề bài cho.
Câu 7 (1,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6 và X có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 21. Đốt cháy hồn tồn
2,24 lít hỗn hợp X (ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình đựng V lít dung dịch
Ca(OH)2 1M thì thu được 20 gam kết tủa.
a) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thay đổi như thế nào so với ban đầu?
b) Tính V?
GIẢI
Đặt cơng thức chung của 3 chất là: CxH6
MA = 21.2 = 42
Ta có: 12x + 6 = 42 → x = 3
Vậy, công thức chung của 3 chất là C3H6
9
t
C3H6 + O2 

3CO2 + 3H2O
2
0,1
0,3
0,3
(mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,2
0,2
0,2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,1
0,05
mdung dịch giảm = 20 – 0,3.44 - 0,3.18 =1,4 gam
Trang 3
0


VddCa(OH)2 = 0,25 lit
Câu 8 (1,0 điểm)
Ở nông thôn, người dân thường làm giấm ăn bằng cách lên men giấm từ rượu gạo (rượu
etylic). Một bác nông dân tiến hành pha lỗng 4 lít dung dịch rượu etylic 30 0 thành V lít rượu etylic
80. Sau đó bác nơng dân thực hiện quy trình lên men giấm tồn bộ V lít rượu etylic 8 0. Sau một thời
gian, bác nơng dân lấy dung dịch sau khi lên men đem pha lỗng thì thu được 25 kg giấm ăn có nồng
độ CH3COOH 4%. Tính giá trị của V và hiệu suất quá trình lên men giấm. Biết khối lượng riêng của
rượu etylic là 0,8 g/ml và coi sự co giản thể tích dung dịch trước và sau q trình lên men là khơng
đáng kể.
GIẢI
30.4000
1200 ml

Ta có: VC2 H 5OH 
100
 mC2 H5OH 1200.0,8 960 gam
1200.100
15000 ml 15 lít
 VddC2 H 5OH 80 
8
4.25000
mCH3COOH 
1000 gam
100
1000
 nCH3COOH 
50 / 3 mol
60
giaám


 CH3COOH + H2O
C2H5OH + O2  men
50/3 mol
50/3 mol
 mC H OH ( pö )  50 .46 766,67(g)
2 5
3
766, 67
.100% 79,86%
 H% 
960
Câu 9 (1,0 điểm)

Cho m gam kim loại X vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H 2 (ở đktc), đồng thời
khối lượng bình đựng dung dịch HCl tăng 16,2 gam.
a) Tìm kim loại X, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng dung dịch H 2SO4 loãng 10% vừa đủ thu được
dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A tách được 27,8 gam muối sunfat kết tinh ngậm nước và còn lại
dung dịch muối sunfat bão hồ có nồng độ 10,765%. Tìm cơng thức muối sunfat ngậm nước của kim
loại X.
GIẢI
nH = 0,3 mol.
2
mKL = 16,2 + 0,3.2 =16,8 gam
2X + 2nHCl  2XCln + nH2 
0,6/n mol
0,3 mol
0,6/n. MX = 16,8  MX= 28n  n= 2 và M = 56  X là Fe

Fe +
H2SO4
FeSO4 +
H2 
0,3 mol
0,3 mol
0,3mol
0,3 mol
mdd H 2 SO 4 10% = (0,3. 98.100)/10 = 294 gam
mddA = mFe + m dd H 2 SO 4 10% - m H 2 = 16,8+ 294 - 0,3.2 = 310,2 gam
Khi làm lạnh dung dịch A, tách ra 27,8 gam muối FeSO4.xH2O
Vậy dung dịch muối bão hồ cịn lại có khối lượng là:
Trang 4



mdd còn lại = 310,2 -27,8 = 282,4 gam
theo bài ra: C%FeSO 4 = (mFeSO4/282,4).100 = 10,765%
 mFeSO 4 = 30,4 gam
 nFeSO 4 = 0,2 mol
 nFeSO 4 . xH 2 O = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
 (152 + 18x). 0,1 = 27,8
 x= 7  Công thức phân tử của muối ngậm nước là FeSO4.7H2O
Câu 10 (1,0 điểm)
Cho 1,896 gam KMnO4 vào HCl đặc, dư, đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng cho toàn bộ lượng clo
tạo ra tác dụng hết với kim loại M (có hóa trị khơng đổi trong các hợp chất) thu được 5,380 gam hỗn
hợp chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO 3 dư thu được 12,930 gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác định kim loại M.
GIẢI
nKMnO = 0,012
4
2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,012
0,03
t
2M + nCl2  2MCln
0,03 0,06/n
MCln + nAgNO3  nAgCl + M(NO3)n
0,06/n
0,06
nM dư = x
M + nAgNO3  M(NO3)n + nAg
x
nx
0,06.143,5 + 108nx = 12,93  nx = 0,04

0

0,06
(M + 35,5n) + Mx = 5,38 => 0,06M + 3,25n + 0,04M = 0
n

 0,1M = 3,25n  n = 2 và M = 65  M là Zn
--- HẾT ---

Trang 5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×