Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

26 chuyên bắc ninh 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.02 KB, 6 trang )

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đề chính thức

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,5 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm các chất K 2O; KHCO3; NH4Cl; BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hịa tan hỗn
hợp X vào nước, đun nhẹ, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong Y, Z, M?
2. Chỉ được sử dụng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết
các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn sau: NaHSO4; Na2CO3; NaCl; BaCl2; Na2S.
Câu 2. (1,5 điểm)
1. Từ tinh bột và các chất vô cơ (không chứa nguyên tố cacbon) cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các
phương trình hóa học điều chế rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
2. Xà phịng hóa hồn toàn a gam một este đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn
hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và b gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn b gam
Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 16,18 gam.
Mặt khác, cho 25,68 gam X tác dụng với Na dư thu được 13,888 lít khí H 2 (đktc). Xác định cơng thức cấu
tạo của E, tính giá trị của a và b?
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Một hỗn hợp khí X gồm N 2 và H2 có tỉ khối so với hiđro và 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp X một thời
gian có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp khí Y gồm N 2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 4,5. Các
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X và Y?
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra?
2. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) là 60, nguyên tử khối của A
không vượt quá 40. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản ít hơn tổng số hạt cơ bản của nguyên


tử nguyên tố A là 20 hạt, trong hạt nhân của B có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Xác định các nguyên tố A và B?
b. Cho 4,7 gam hỗn hợp M gồm 2 đơn chất của A và B vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được
3,136 lít khí (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp M?
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho 5,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 187,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch Y
và khí H2. Thêm tiếp 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được 6,55 gam chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Câu 5. (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn tồn một hiđrocacbon X trong lượng dư khí oxi thu được 11 gam CO2 và 5,4 gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của X?
b. Cho X phản ứng với khí clo (có ánh sáng khuếch tán) tạo thành hỗn hợp sản phẩm hữu cơ chỉ có 3 dẫn
xuất A, B, C (hỗn hợp Y) trong đó B và C có cùng cơng thức phân tử các khác với A. Khối lượng mol của
A, B, C đều nhỏ hơn 170 gam. Trong một thí nghiệm khác, tất cả clo trong 12,03 gam hỗn hợp Y được
chuyển hóa thành 20,09 gam kết tủa trong dung dịch AgNO3 dư. Xác định công thức cấu tạo đúng của X, A,
B, C và thành phần % về số mol của A trong hỗn hợp Y?
Câu 6. (1,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm 3 rượu (ancol) đơn chức, mạch hở (có 2 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng, phân tử khối hơn
kém nhau 28; có ít nhất 1 ancol chứa 1 liên kết đôi). Nếu cho m gam A phản ứng hết với Na dư, thu được
1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn toàn m gam A thu được 7,04 gam CO 2 và 4,32 gam H2O. Xác
định cơng thức phân tử, tính khối lượng của mỗi ancol trong m gam hỗn hợp A?
Cho biết: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56;
Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137
----- Hết -----


BÀI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1.
1. Giả sử số mol mỗi chất trong hỗn hợp X là a mol. Khi hòa tan X vào nước:
K2O + H2O  2KOH
a
a
2a
(mol)

KHCO3 + KOH
K2CO3 + H2O
a
a
a
(mol)


NH4Cl + KOH
KCl + NH3 + H2O
a
a
a
a
(mol)


BaCl2 + K2CO3
BaCO3 + 2KCl
a
a
a

2a (mol)
 khí Y là NH3 (a mol); kết tủa M là BaCO3 (a mol); dung dịch Z chứa KCl (3a mol).
2. Đánh số thứ tự và trích hóa chất trong các lọ làm mẫu thử.
- Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào thấy có khí mùi trứng thối thốt ra là Na2S:
Na2S + H2SO4  Na2SO4 + H2S 
+ Mẫu nào có khí khơng màu, khơng mùi thốt ra là Na2CO3:
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2  + H2O
+ Mẫu nào thấy tạo kết tủa trắng là BaCl2:
BaCl2 + H2SO4  BaSO4  + 2HCl
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử của 2 lọ còn lại.
+ Mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là NaHSO4:
NaHSO4 + BaCl2  BaSO4  + HCl + NaCl
+ Mẫu còn lại là NaCl.
Câu 2.
1. Từ tinh bột và các chất vô cơ (không chứa nguyên tố cacbon) cần thiết khác, điều kiện có đủ:
* Điều chế rượu etylic:
o
(C6H10O5)n + nH2O  t, axit
 C6H12O6
men r ỵu
 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6   t
o 

* Điều chế axit axetic:
giÊm
C2H5OH + O2  men

 CH3COOH + H2O

* iu ch etyl axetat:
o

H 2SO4 đặc
CH3COOH + C2H5OH 
 t, 



 CH3COOC2H5 + H2O
2. Ban đầu trong 28 gam dung dịch KOH ta có:
n KOH = 0,14 mol; n H2O = 1,12 mol.
Gọi x là số mol este đơn chức. Đặt công thức của E là: RCOOR'.
RCOOR' + KOH  RCOOK + R'OH
(1)
x
x
x
x
(mol)

X gồm: R'OH (x mol); H2O (1,12 mol)
Y gồm: RCOOK (a mol); KOHdư (0,14 – x) mol.
Khi cho Na dư vào X:
2R'OH + 2Na  2R'ONa + H2
(2)
x
0,5x
(mol)
2H2O + 2Na  2NaOH + H2

(3)
1,12
0,56
(mol)
13,888
 x = 0,12 mol  n KOH (d trong Y) = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol.
Theo đề bài: 0,5x + 0,56 =
22, 4
 mX = 0,12(R' + 17) + 1,12 18 = 25,68  R' = 29  R' là –C2H5.
1
Bảo tồn K ta có: n K 2CO3 = n KOH ban đầu = 0,07 mol.
2
Gi cụng thc ca mui l CnHmCOOK.
Bảo tồn C ta có: n CO2 = [0,12(n + 1) – 0,07] mol


0,12m  0,02
mol.
2
Theo đề bài: m CO2 + m H2O = 16,18 gam
 44 [0,12(n + 1) – 0,07] + 9(0,12m + 0,02) = 16,18
 5,28n + 1,08m = 13,8
Xét các giá trị:
n
1
2
3
m
7,8
3

(âm)
Vậy công thức cấu tạo của E là: C2H5COOC2H5.
Giá trị của a và b là:
a = m C 2 H5COOC 2 H5 = 0,12 102 = 12,24 gam
b = m C 2 H5COOK + m KOH (d trong Y) = 0,12 112 + 0,02 56 = 14,56 gam.
Bảo tồn H ta có: n H2O =

Câu 3.
1. Gọi x là số mol N2 có trong 1 mol hỗn hợp X. (0 < x < 1)  n H2 = (1 – x) mol.
Theo đề bài ta có:
28x  2(1  x)
= 3,6 2  x = 0,2 mol.
1
Vậy thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là:
% VN2 = 20%; % VH2 = 80%
Gọi h là hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 (0 < h < 1).
Phản ứng tổng hợp NH3:
o

N2 + 3H2  txt 2NH3

(1)

0,2h 0,6h
0,4h
(mol).
 hỗn hợp Y gồm: N2:
(0,2 – 0,2h) mol
H2:
(0,8 – 0,6h) mol

NH3: 0,4h mol.
 nY = (1 – 0,4h) mol
Theo đề bài ta có:
28(0,2  0,2h)  2(0,8  0,6h)  17 0, 4h
= 4,5 2  h = 0,5
1  0, 4h
Vậy thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp Y là:
0,2  0,2 0,5
100 = 12,5% ;
% VN2 =
1  0, 4 0,5
0,8  0,6 0,5
100 = 62,5%;
% VH2 =
% VNH3 = 25%
1  0, 4 0,5
Ta thấy h = 0,5  hiệu suất của phản ứng là: 50%
2.
a. Xác định A và B.
- Xét nguyên tử A:
Ta có:
p + e + n = 60
(I)
Mặt khác ta có: n  p  1,52p
(II)
Từ (I) và (II) ta được: 17,04  p  20
Mặt khác, theo đề bài: p + n  40  e  20
 p = e = n = 20  A là canxi: Ca.
- Xét nguyên tử B:
2p + n = 40 (*)

Mặt khác:
n–p=1
(**)
Từ (*) và (**) ta được: p = e = 13; n = 14  B là nhôm: Al.
b. Gọi x và y lần lượt là số mol của Ca và Al trong hỗn hợp M.
Theo đề bài: mM = 40x + 27y = 4,7 gam
(I)
Mặt khác, khi cho M vào nước dư:
Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2
(1)


Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O  Ca(AlO2)2 + 3H2
(2)
* Trường hợp 1. Sau phản ứng, Al tan hết.
3,136
3
Theo (1) và (2) ta có: n H2 = x + y =
= 0,14 mol
(II)
22, 4
2
109
3
Từ (I) và (II) ta được: x =
;y=
1100
110
Vậy thành phần % các kim loại trong hỗn hợp M là:
109

3
40
27
% m Ca = 1100
% m Al = 110
100 = 84,33%;
100 = 15,67%
4,7
4,7
* Trường hợp 2. Sau phản ứng, Al còn dư.
3,136
Theo (1) và (2): n H2 = x + 3x =
= 0,14 mol (III)
22, 4
11
Từ (I) và (III) ta được: x = 0,035; y =
90
Vậy thành phần % các kim loại trong hỗn hợp M là:
0,035 40
100 = 29,79%;
% m Ca =
% m Al = 70,21%
4,7
Câu 4. Theo đề bài ta có: n HCl = 0,75 mol; n NaOH = 0,8 mol.
5,5
Giả sử hỗn hợp chỉ có Al: nAl =
= 0,2037 mol.
27
Ta thấy: 3 n Al = 0,6111 mol < n HCl = 0,75 mol  sau phản ứng hỗn hợp X tan hết, HCl còn dư.
a. Các phản ứng xảy ra:

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
(1)
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(2)

HCl + NaOH
NaCl + H2O
(3)
FeCl2 + 2NaOH  2NaCl + Fe(OH)2 
(4)

AlCl3 + 3NaOH
3NaCl + Al(OH)3 
(5)
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
(6)
o
4Fe(OH)2 + O2  t Fe2O3 + H2O
(7)
o

2Al(OH)3  t Al2O3 + 3H2O
(8)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong hỗn hợp X.
Theo đề bài ta có:
27x + 56y = 5,5
(I)
Ta thấy: n HCl < n NaOH  Al(OH)3 tan.
Bảo tồn mol ngun tố Cl ta có: n HCl = n NaCl = 0,75 mol
Bảo toàn mol nguyên tố Na ta có: n NaOH tham gia (6) = 0,8 – 0,75 = 0,05 mol.

1
y mol.
2
1
Bảo toàn mol nguyên tố Al ta có: n Al2O3 = (x – 0,05) mol
2
 mZ = 51(x – 0,05) + 80y = 6,55 gam
(II)
Từ (I) và (II) ta được: x = 0,1; y = 0,05
Vậy thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là:
0,1 27
0,05 56
100 = 49,09%;
100 = 50,91%
% m Al =
% m Fe =
5,5
5,5
Bảo toàn mol nguyên tố Fe ta có: n Fe2O3 =

Câu 5.
a. Theo đề bài: n CO2 = 0,25 mol < n H2O = 0,3 mol  X là ankan.
Gọi công thức chung của X là CnH2n+2 (n  1).
0,25
n
 n = 5  Cơng thức phân tử của X là C5H12.
Ta có:
=
n  1 0,3



b. Ta có: n AgCl = 0,14 mol.
Đặt cơng thức chung của Y có dạng: C5H12-xClx (1 < x < 12)
0,14
Bảo tồn mol ngun tử Cl ta có: n Y =
mol.
x
12,03
 M Y = 72 + 34,5x = 0,14  x = 1,35
x
Mặt khác: M Y < 170  72 + 34,5x < 170  x < 2,84
 Y chứa 1 dẫn xuất C5H11Cl (dẫn xuất A) và 2 dẫn xuất C5H10Cl2 (dẫn xuất B và C)
Gọi a và b lần lượt là số mol của C5H11Cl và C5H10Cl2.
 Công thức cấu tạo của X là: C(CH3)4.
của A là: (CH3)3C–CH2Cl
của B là: (CH3)3C–CHCl2
của C là: ClCH2–C(CH3)2–CH2Cl
Theo đề bài ta có:
mY = 106,5a + 141b = 12,03 gam
(I)
Mặt khác, bảo toàn Cl ta có: a + 2b = 0,14 mol
(II)
Từ (I) và (II) ta được: a = 0,06; b = 0,04.
Vậy thành phần % số mol của A trong hỗn hợp Y là: 60%.
Câu 6.


--- HẾT ---




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×