SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHỊNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 09 bài; 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
Năm học 2019 – 2020
ĐỀ THI MÔN: HĨA HỌC – BẢNG KHƠNG CHUN
Thời gian: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/09/2019
Bài 1. (1,0 điểm)
Hợp chất M có dạng XY3 được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học X và Y. Biết X và Y thuộc cùng
một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (Z X > ZY). Tổng số hạt mang điện trong M
là 80.
a. Xác định hai nguyên tố X và Y.
b. Cho biết công thức phân tử hiđroxit cao nhất của X.
Bài 2. (1,0 điểm)
Cho X là một hợp chất vô cơ. X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Y và khí Z
có mùi khai. Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối Y, tạo thành kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi được chất rắn G. Biết T hay G đều tan trong dung dịch NaOH lại tạo thành muối
Y (MG – MT = 24 g/mol). Mặt khác, cho khí Z tác dụng với khí CO 2 (trong điều kiện thích hợp), thu
được chất H ở dạng tinh thể là một loại phân bón hóa học phổ biến. Cho H tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được khí Z và kết tủa M màu trắng.
a. Xác định các chất X, Y, Z, T, G, H, M.
b. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Bài 3. (1,0 điểm)
1. Cho dung dịch X chứa các chất: CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Trình bày phương pháp hóa
học để tách riêng CH3COOH ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi khối lượng. Viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết (điều kiện phản ứng có đủ), viết các phương trình phản ứng
hóa học điều chế các chất: m-NO2-C6H4-COOH và p-NO2-C6H4-COOH.
Bài 4. (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Na, Na2O và BaO. Hịa tan hồn tồn 37,65 gam hỗn hợp X trong nước, thu được
200 ml dung dịch Y và 1,12 lít khí H2 (đktc). Lấy 200 ml dung dịch Y trộn với 300 ml dung dịch chứa
HCl 0,5M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH bằng 13. Tính phần trăm khối lượng
các chất trong X.
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho A là một hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp X gồm CH 4 và A bằng O2 dư,
sản phẩm sau phản ứng cho qua bình đựng H2SO4 đặc 98% thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Mặt
khác, cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được kết tủa
màu vàng có khối lượng nhỏ hơn 13 gam. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hồn tồn.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Br 2 0,1M, sau phản ứng thấy dung
dịch Br2 mất màu hồn tồn và có 0,21 mol khí thốt ra. Hỏi sản phẩm thu được là gì, khối lượng bao
nhiêu gam?
Trang 1/2
Bài 6. (1,5 điểm)
Hịa tan hồn tồn 1180m (gam) hỗn hợp H gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 (trong đó oxi chiếm
24,407% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung
dịch X và 549m (gam) hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, CO2. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,16 gam Cu,
thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất thoát ra, tổng khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn tổng
khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác, cho dung dịch X phản ứng với lượng dư dung
dịch Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N +5 trong cả quá trình khơng có
NH4+, các phản ứng hóa học xảy ra hồn tồn.
a. Tính m và phần trăm khối lượng các khí có trong hỗn hợp khí T.
b. Biện luận tìm cơng thức phân tử của FexOy.
Bài 7. (1,5 điểm)
Cho X (CnHmO4) và Y (CpHqO5) là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, khơng phân nhánh. Đun nóng
175,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 20%. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được 180,4 gam chất rắn khan G gồm hai muối của hai axit cacboxylic thuần chức
(tỉ lệ mol hai muối là 2 : 3) và phần hơi (gồm nước và 100 gam hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng
nhau). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối G cần dùng 38,08 lít O2 (đktc).
Tìm cơng thức cấu tạo của X và Y.
Bài 8. (1,0 điểm)
Một trong các ứng dụng của thuỷ ngân (Hg) là sử dụng trong công nghiệp sản xuất bóng đèn. Mỗi
chiếc bóng đèn huỳnh quang sử dụng 30 mg thuỷ ngân ở dạng lỏng, còn mỗi chiếc bóng đèn compact
sử dụng 1 viên amalgam có khối lượng 11,5 mg (hỗn hợp Hg-Zn-Bi ở dạng rắn với hàm lượng Hg tầm
30%).
a. Tính khối lượng Hg (kg) cần dùng để sản xuất 480000 bóng đèn huỳnh quang và 1,6 triệu
bóng đèn compact.
b. Trong cơng nghiệp sản xuất bóng đèn, sử dụng viên amalgam với sử dụng thủy ngân ở dạng
lỏng thì phương án nào an tồn hơn? Vì sao?
Bài 9. (1,0 điểm)
Trong thí nghiệm phản ứng tráng bạc người ta đã làm các bước sau đây:
(1) Nhỏ 3-5 giọt dung dịch HCHO (37% - 40%) vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm.
(3) Nhỏ 2 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.
(4) Cho ống nghiệm vào trong cốc nước nóng tầm 700C, để yên vài phút.
(5) Nhỏ dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, tráng đều, đun nóng, sau đó đổ đi và rửa lại nhiều
lần bằng nước cất.
a. Hãy sắp xếp trình tự các bước trên một cách hợp lí nhất và nêu hiện tượng xảy ra sau mỗi
bước (nếu có)
b. Có nên đun trực tiếp ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thay vì cho ống nghiệm vào cốc
nước nóng tầm 700C hay khơng?
c. Nêu mục đích của việc thực hiện bước (5) bên trên.
----------------HẾT--------------Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:......................................................Số báo danh:......................................................
Cán bộ coi thi 1:.........................................................Cán bộ coi thi 2:................................................
Trang 2/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
LỚP 12 NĂM HỌC 2019 – 2020
HƯỚNG DẪN
(Đề thi gồmCHẤM
09 bài; 02 trang)
ĐỀ THI MƠN: HĨA HỌC – BẢNG KHƠNG CHUN
Thời gian: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/09/2019
Bài 1. (1,0 điểm)
Hợp chất M có dạng XY3 được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học X và Y. Biết X và Y thuộc cùng
một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (Z X > ZY). Tổng số hạt mang điện trong M
là 80.
a. Xác định hai nguyên tố X và Y.
b. Cho biết công thức phân tử hiđroxit cao nhất của X.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1
a.
b
Đáp án
Theo giả thiết tổng số hạt mang điện trong M là 80
ZX + 3ZY = 40 (I)
40
Y Z X
Z 10 do
Z
Z Y 10
4
Y thuộc chu kì 1 hoặc 2
Do X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hồn
X thuộc chu kì 2 hoặc 3
Dễ thấy X khơng thể thuộc chu kì 2 và Y khơng thể thuộc chu kì 1
X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 2
ZX - ZY = 8 (II)
Từ (I) và (II)
ZX = 16 và ZY = 8
X là Lưu huỳnh, Y là Oxi
Hiđroxit của X có cơng thức là H2SO4
Điểm
0,5
0,25
0,25
Bài 2. (1,0 điểm)
Cho X là một hợp chất vô cơ. X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Y và khí Z
có mùi khai. Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối Y, tạo thành kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi được chất rắn G. Biết T hay G đều tan trong dung dịch NaOH lại tạo thành muối
Y (MG – MT = 24 g/mol). Mặt khác, cho khí Z tác dụng với khí CO 2 (trong điều kiện thích hợp), thu
được chất H ở dạng tinh thể là một loại phân bón hóa học phổ biến. Cho H tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được khí Z và kết tủa M màu trắng.
a. Xác định các chất X, Y, Z, T, G, H, M.
b. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 2
a.
Đáp án
X là AlN
Y là NaAlO2; Z là NH3; T là Al(OH)3; G là Al2O3; H là (NH2)2CO;
Trang 3/2
Điểm
0,25
0,5
M là BaCO3
Các phương trình xảy ra như sau:
(1) AlN + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3
(2) CO2 + NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
0
t
(3) 2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
(4) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
b
(5) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
0,25
0
xt,t ,p
(6) CO2 + 2NH3
(NH2)2CO + H2O
(7) (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
(8) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NH3 +
2H2O
HS viết được :
-
Từ 1 đến 3 phương trình được 0,1 điểm
Từ 4 đến 6 phương trình được 0,15 điểm
Từ 7 đến 9 phương trình được 0,25 điểm
Bài 3. (1,0 điểm)
1. Cho dung dịch X chứa các chất: CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Trình bày phương pháp hóa
học để tách riêng CH3COOH ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi khối lượng. Viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết (điều kiện phản ứng có đủ), viết các phương trình phản ứng
hóa học điều chế các chất: m-NO2-C6H4-COOH và p-NO2-C6H4-COOH.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 3
1.
3.a
Đáp án
Bước 1 : Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, khi đó sẽ
xảy ra phản ứng
CH3COOH +NaOH CH3COONa + H2O
Bước 2 : Cô cạn dung dịch sau phản ứng của bước 1 thu được chất
rắn gồm CH3COONa và NaOH
Bước 3 : Cho chất rắn vào cốc rồi đổ dd H2SO4 lắc đều cho chất rắn
tan hết ( ko đc dùng HCl và HNO3 vì chúng bay hơi) sau đó đun
nhẹ rồi chưng cất sẽ thu được CH3COOH
2CH3COONa + H2SO4 Na2SO4 + 2CH3COOH
H2SO4 +2NaOH Na2SO4+ 2H2O
a. CH4 C2H2 C6H6 C6H5-C2H5 C6H5COOH
m-O2N- C6H4-COOH
Phương trình :
Điểm
0,5
0
C,lln
(1) 2CH 4 1500
C2 H 2 +3H 2
0
,C
(2) 3C2 H 2 600
C6 H 6
0
0,25
3 ,t
(3) C2 H 2 +H 2 Pd,PbCO
C2 H 4
+
0
(4) C6 H 6 +C 2 H 4 H,t C6 H 5 -C 2 H 5
Trang 4/2
t
(5) 5C6H5C2H5 + 12KMnO4 + 18H2SO4
5C6H5COOH + 5CO2 +
12MnSO4 + 6K2SO4 + 28H2O
(6) C6H5COOH + HNO3(đặc) HSO,t m-O2N-C6H4-COOH + H2O
CH4 C2H2 C6H6 C6H5-C2H5 p-O2N-C6H5-C2H5
p-O2N-C6H5-COOH
(1) C6H5-C2H5 + HNO3 HSO,t p-O2N-C6H5-C2H5 + H2O
(2) 5p-O2N-C6H5-C2H5 + 12KMnO4 + 18H2SO4 5p-O2N-C6H5COOH +5CO2 + 12MnSO4 + 6K2SO4 + 28H2O
0
2
3.b
2
4
4
0
0
0,25
Bài 4. (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Na, Na2O và BaO . Hịa tan hồn tồn 37,65 gam hỗn hợp X trong nước, thu được
200 ml dung dịch Y và 1,12 lít khí H2 (đktc). Lấy 200 ml dung dịch Y trộn với 300ml dung dịch chứa
HCl 0,5M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH bằng 13. Tính phần trăm khối lượng
các chất trong X
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 4
Đáp án
Điểm
Phương trình phản ứng:
(1)
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
(2)
Na2O + H2O
2NaOH
(3)
BaO + H2O
Ba(OH)2
Theo phương trình phản ứng (1), ta có n Na = 2n H = 0,1 mol
0,25
2
Na 2O: x mol
BaO: y mol
Gọi số mol
0,25
62x + 153y = 37,65 – 0,1.23 = 35,35(*)
NaOH: (2x + 0,1) mol
Trong dung dịch Y có:
Ba(OH) 2 : y mol
nOH- (Y) = 2x + 0,1 +2y (mol) ;
axit
n dd
= 0,3.0,5 + 0,3.1.2 = 0,75 mol .
H+
0,25
Xét phản ứng khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch axit,
H + + OH -
H 2O
xảy ra phản ứng :
Dung dịch thu được có pH = 13 (mơi trường bazơ)
OH- dư
[OH ]du
2 x 0,1 2 y 0, 75
0,1 (**)
0, 2 0,3
Từ (*) và (**) ta được: x = 0,2; y = 0,15;
0,1.23
%m Na = 37,65 .100% = 6,11%
0,2.62
%m Na 2O =
.100% = 32,93%
37,65
%m BaO = 60,96%
Trang 5/2
0,25
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho A là một hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp X gồm CH 4 và A bằng O2 dư,
sản phẩm sau phản ứng cho qua bình đựng H2SO4 đặc 98% thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Mặt
khác, cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được kết tủa
màu vàng có khối lượng nhỏ hơn 13 gam. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hồn tồn.
a. Xác định cơng thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Br 2 0,1M, sau phản ứng thấy dung
dịch Br2 mất màu hoàn toàn và có 0,21 mol khí thốt ra. Hỏi sản phẩm thu được là gì, khối lượng bao
nhiêu gam?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 5
Đáp án
Ta có: nX = 0,25 (mol); n H2O = 0,45 mol H =
Điểm
2.0,45
= 3,6
0,25
A có dạng CaH2 ( a là số chẵn)
a.
0,25
Dùng sơ đồ đường chéo
n CH 4 = 4.n A
n CH4 = 0,2 mol và n Ca H 2 = 0,05 mol
+ Vì A là mạch hở và có 2 nguyên tử H, khi tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 chắc chắn sẽ 2 nguyên tử H này sẽ bị thế bởi 2 nguyên tử
Ag sinh ra kết tủa CaAg2 (0,05 mol) . Có 0,05.(12a +216) < 13
a < 3,67
0,25
a = 2. Vậy A là C2H2
+ Ta có: n Br2 = 0,05 , số mol khí thốt ra khỏi bình đựng dung dịch
brom là 0,21 mol n C H phản ứng với Br2 là 0,25 - 0,21 = 0,04 mol
2
b.
n Br2
n C2 H 2
=
2
0,05
=1,25 C2H2 phản ứng với Br2 theo 2 phản ứng
0,04
C2H2 + Br2 C2H2Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)
0,25
n C2H 2Br2 = a
a + b = 0,04
a = 0,03
Gọi
a + 2b = 0,05
b = 0,01
n C2H 2Br4 = b
m C2 H2 Br2 5,58 gam
m C2 H2 Br4 3, 46 gam
0,25
Bài 6. (1,5 điểm)
Hịa tan hồn tồn 1180m (gam) hỗn hợp H gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 (trong đó oxi chiếm
24,407% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung
dịch X và 549m (gam) hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, CO2. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,16 gam Cu,
thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất thoát ra, tổng khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn tổng
khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác, cho dung dịch X phản ứng với lượng dư dung
dịch Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N +5 trong cả quá trình khơng có
NH4+, các phản ứng hóa học xảy ra hồn tồn.
a. Tính m và phần trăm khối lượng các khí có trong hỗn hợp khí T.
Trang 6/2
b. Biện luận tìm cơng thức phân tử của FexOy.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 6
a.
Đáp án
Điểm
Tính số mol: n Cu = 0,315 mol
Dung dịch X chứa các ion : Fe3+, H+, NO3- và SO42-. Xét phản ứng khi cho dung
dịch X tác dụng với Cu :
Trường hợp 1. H hÕt theo PT: NO3 4H 3e NO 2H 2 O
Ta cã: m m vµo m ra m m Cu (m H m NO )
3
18,18 20,16 (n H
n H
4
0,125
.62)
n H+ ( trong X) = 0,12 mol
+ BT.E: 2.n Cu n
Fe3
3
.n n 3+ = 0, 54 mol;
Fe
4 H
n
0,54 mol
Mặt khác: m Fe(OH)3 m BaSO4 90, 4 Fe
n BaSO4 nSO2- = 0,14 mol;
4
H : 0,12 mol
3
Fe : 0,54 mol
Dung dịch X gồm 2
SO 4 : 0,14 mol
BT§T
n NO 1, 46 mol
3
Xét q trình hòa tan H trong dung dịch HNO3:
2 0,12
0, 94 mol
+ BT.H: n H2O
2
+ BTKL :1180m + 2.63 = (0,12.1+ 0,54.56 + 0,14.96 + 1,46.62) + 549m + 18.0,94
0,25
0,25
m = 0, 04
(0,04.1180.0,24407)
0,72 mol
16
BTKL cho hỗn hợp H : m H 0,54.56 0,72.16 0,14.32 12.n C 1180.0,04
n Otrong hỗn hợp H
n C n CO2 0, 08 mol vµ m T 549m 21,96 gam
NO : t
Đặt số mol T NO2 : k
CO : 0, 08
2
30t 46k 44.0, 08 21,96
BTNT. N
t k 1, 46 2
0,25
t 0, 4
k 0,14
%m 54,64%
NO
%m NO2 29,32%
%m CO2 16, 04%
Trường hợp 2. NO3 hÕt theo PT: NO3 4H 3e NO 2H 2 O
m m vµo m ra m m Cu (m H m NO )
3
Trang 7/2
0,125
18,18 20,16 (4 n NO n NO .62) n = 0, 03 mol
NO
3
3
3
+ BT.E: 2.n Cu n Fe3 3.n NO n Fe3+ = 0, 54 mol;
3
n
0,54 mol
+ Mặt khác: m Fe(OH)3 m BaSO4 90, 4 Fe
n BaSO4 n
b.
SO24
= 0,14 mol;
Fe3 : 0,54 mol
2
SO 4 : 0,14 mol
Dung dịch X gồm
(Loại)
NO3 : 0, 03 mol
BT§T
n H 1,31 mol
Xác định công thức phân tử của FexOy.
0,25
FeS
n Fe 0,54 mol
FeS
2
n S 0,14 mol
FeCO : 0, 08 mol
Trong hỗn hợp H
3
n O 0, 72 mol
Fe
n 0, 08 mol
oxit
C
BTNT.O
n O 0, 48 mol
Ta có:
nS
n FeS n FeS2 n S
0, 07 n FeS n FeS 2 0,14
2
0,25
oxit
BTNT.
Fe
(0,54 0, 08 0,14) n trong
(0, 54 0, 08 0, 07)
Fe
oxit
0,32 n trong
0,39
Fe
oxit
0,32 n trong
0,39
Fe
trong oxit
0, 48 n O
0, 48
2 x
0,8125
oxit là Fe3O4
3 y
Bài 7. (1,5 điểm)
Cho X (CnHmO4) và Y (CpHqO5) là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, khơng phân nhánh. Đun nóng
175,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 20%. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được 180,4 gam chất rắn khan G gồm hai muối của hai axit cacboxylic thuần chức
(tỉ lệ mol hai muối là 2: 3) và phần hơi (gồm nước và 100 gam hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng
nhau). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối G cần dùng 38,08 lít O 2 (đktc). Tìm cơng thức cấu tạo của X và
Y.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 7
Đáp án
Xét phản ứng đốt G : nO2 = 1,7 mol
Điểm
+ BTNT K, suy ra nK2CO3 = 1 mol và nO( muối ) = 2.nK = 4 mol
+ Đặt nCO2 = x; nH2O = y.
0,25
BTNT O có : 4 + 1,7 × 2 = 1 × 3 + 2x + y
+ Bảo toàn khối lượng : 180,4 + 1,7 × 32 = 1 × 138 + 44x + 18y.
Giải hệ có: x = 2,2 mol; y = 0 mol muối không chứa H
muối phải là của axit 2 chức.
số mol hai muối = 2 : 2 = 1 mol số mol hai muối là 0,4 và 0,6
Trang 8/2
( tỉ lệ 2 : 3 )
+ Đặt số C trong gốc axit của X và Y là z và t.
0,25
+ Áp dụng BTNT C: 0,4z + 0,6t = 1 + 2,2. Giải phương trình nghiệm
nguyên: z = 2 và t = 4
2 muối là (COOK)2 và KOOC-C≡C-COOK
* Tiếp tục áp dụng bảo tồn khối lượng ta có :
175,6 + 2.56 = 180,4 + 100 + mH2O (sản phẩm)
nH2O (sản phẩm) = 0,4 mol
Trong hai chất X, Y phải có một chất có chứa 1 nhóm COOH
* Mặt khác Vì X, Y mạch hở có số O < 6 nên ancol tạo thành không thể là
ancol ba chức, chỉ có thể là đơn chức và hai chức. Do đó ta có hai trường
0,5
hợp sau
TH1 : X, Y lần lượt có dạng CaHb’-OOC-C≡C- COO-CaHb’ (0,6 mol)
và HOOC-COO-CaHb-OH ( 0,4 mol)
hai ancol là CaHb(OH)2 : 0,4 mol và CaHb’ OH : 1,2 mol
0,4. (12a + b + 34) + 1,2 (12a + b’+ 17) =100 48a + b + 3b’ = 165
a = 3, b = 6, b’=5
X là CH2=CH-CH2-OOC-C≡C-COO-CH2-CH=CH2
Và Y là HOOC-COO-CH2-CH2-CH2-OH
hoặc HOOC-COO-CH2-CH(OH)-CH3
TH2 : X, Y lần lượt có dạng HOOC-COO-CaHb’ ( 0,4 mol)
và CaHb’-OOC-C≡C- COO-CaHb-OH (0,6 mol)
hai ancol là CaHb(OH)2 : 0,6 mol và CaHb’ OH : 1 mol
0,6.( 12a + b + 34) + 1 (12a + b’+17) =100 96a + 3b + 5b’ = 313 (Vô
0,5
nghiệm)
Bài 8. (1,0 điểm)
Một trong các ứng dụng của thuỷ ngân (Hg) là sử dụng trong cơng nghiệp sản xuất bóng đèn. Mỗi
chiếc bóng đèn huỳnh quang sử dụng 30 mg thuỷ ngân ở dạng lỏng, cịn mỗi chiếc bóng đèn compact
sử dụng 1 viên amalgam có khối lượng 11,5 mg (hỗn hợp Hg-Zn-Bi ở dạng rắn với hàm lượng Hg tầm
30%).
a. Tính khối lượng Hg (kg) cần dùng để sản xuất 480000 bóng đèn huỳnh quang và 1,6 triệu
bóng đèn compact.
b. Trong cơng nghiệp sản xuất bóng đèn, sử dụng viên amalgam với sử dụng thủy ngân ở dạng
lỏng thì phương án nào an tồn hơn? Vì sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 8
a.
Đáp án
4,8.105.30 1,6.106.11,5.30%
Khối lượng Hg cần dùng là :
19,92 (kg)
106
Trang 9/2
Điểm
0,25
b.
Sử dụng amalgam an toàn với sức khỏe con người và môi trường hơn thủy
ngân ở dạng lỏng.
0,25
Thuỷ ngân ở dạng hơi nguy hiểm hơn thuỷ ngân dạng lỏng và dạng rắn vì
nó dễ hấp thụ vào cơ thể hơn. Khi bóng đèn bị vỡ: thuỷ ngân lỏng sẽ bay
hơi và phát tán ra bên ngồi, cịn amalgam ở trạng thái rắn khiến thủy ngân
trong đó khó bay hơi hơn nên an toàn hơn
Amalgam dễ vận chuyển và bảo quản an toàn hơn Hg dạng lỏng
Hg trong amalgam dễ thu hồi hơn, tránh việc bị phát tán ra môi trường
0,25
0,125
0,125
Bài 9. (1,0 điểm)
Trong thí nghiệm phản ứng tráng bạc người ta đã làm các bước sau đây:
(1) Nhỏ 3-5 giọt dung dịch HCHO (37% - 40%) vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm.
(3) Nhỏ 2 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.
(4) Cho ống nghiệm vào trong cốc nước nóng tầm 700C, để yên vài phút.
(5) Nhỏ dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, tráng đều, đun nóng, sau đó đổ đi và rửa lại nhiều
lần bằng nước cất.
a. Hãy sắp xếp trình tự các bước trên một cách hợp lí nhất và nêu hiện tượng xảy ra sau mỗi
bước (nếu có)
b. Có nên đun trực tiếp ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thay vì cho ống nghiệm vào cốc
nước nóng tầm 700C hay khơng?
c. Nêu mục đích của việc thực hiện bước (5) bên trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 9
a.
b.
c.
Đáp án
Thứ tự các bước (5) (3) (2) (1) (4)
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm sẽ có kết
tủa màu xám, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch khơng
màu.
Cho ống nghiệm vào trong cốc nước nóng tầm 700C, để n vài
phút thì thấy có lớp kim loại Ag sáng bám vào thành ống nghiệm
Không nên đun ống nghiệm trực tiếp trên ngọn lửa đèn cồn vì
Nhiệt độ quá cao và không ổn định sẽ không phù hợp với phản ứng
(nhiệt độ 60-700C là phù hợp nhất) khiến cho:
+ Hỗn hợp trong ống nghiệm khi đó có màu xám đen
hiệu suất phản ứng tráng bạc thấp
lượng Ag sẽ tạo ra ít hơn
+ Ag khó bám vào thành ống nghiệm hơn
Nhỏ dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, tráng đều, đun nóng,
sau đó đổ đi rửa lại nhiều lần bằng nước cất nhằm mục đích :
NaOH đặc ăn mòn nhẹ lớp thủy tinh bên trong và việc rửa lại ống
nghiệm nhiều lần khiến cho lớp thủy tinh bên trong trở lên nhám và
sạch do đó Ag dễ bám vào hơn.
……………HẾT……………
Trang 10/2
Điểm
0,25
0,125
0,125
0,25
0,25