Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

2019 2020 quảng ninh 12a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.33 KB, 12 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
-------------------------------------------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM
2020
Mơn thi: HĨA HỌC – Bảng A
------------------------------------------Ngày thi: 03/12/2019
(Hướng dẫn này có 09 trang)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1 (4,0 điểm)

1. Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt khơng mang điện 54 hạt. Số khối của ion M 2+ nhiều hơn của ion X– là 21. Tổng số hạt trong ion
M2+ nhiều hơn trong ion X– 27 hạt. Xác định tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron
của ion M2+ và ion X-.
2. Sắp xếp theo chiều tăng dần các tính chất sau:
a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI.
3. Sắp xếp theo trình tự tăng dần pH (có giải thích ngắn gọn) của các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M
chứa một trong các chất sau: NH4HSO4, KHSO4, K2SO4, NH4Cl, NaOH, Ca(OH)2 và (CH3COO)2Ca.
4. Khi hoà tan SO2 vào H2O có các cân bằng sau:
SO2 + H2O ⇌ H2SO3
+

(1)

H2SO3 ⇌ H + HSO3

-



(2)

HSO3- ⇌ H+ + SO32(3)
Cho biết nồng độ của SO2 trong cân bằng thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Giải
thích.
a) Đun nóng dung dịch.
b) Thêm HCl vào dung dịch.
c) Thêm NaOH vào dung dịch.
d) Thêm KMnO4 vào dung dịch.
Câu 2 (4,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Fe, Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư, thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lit dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,2M, thu được 8,96 lít hỗn
hợp khí B gồm có NO và N 2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Biết tỷ khối của hỗn
hợp B so với khí H2 là 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 262 gam kết tủa. (Biết rằng có phản ứng Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag).
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu cho ½ hỗn hợp A vào 2,0 lít dung dịch CuSO 4 có nồng độ x M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 74,0 gam kim loại. Xác định giá trị của x.
2. Cho rất từ từ x mol khí CO2 vào 1000
gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 đến
khi phản ứng hồn tồn. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị ở hình bên.
Tính tổng nồng độ phần trăm khối lượng
của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
3. Trong một bình kín (dung tích khơng đổi) chứa hỗn hợp khí N2 và H2. Ở 150C áp suất trong bình
là p1. Nung nóng hỗn hợp khí trong bình (có xúc tác với thể tích khơng đáng kể) để thực hiện phản ứng
tổng hợp amoniac, tại trạng thái cân bằng ở 663 0C, áp suất trong bình là p2 = 3p1. Ở điều kiện tiêu
chuẩn, hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng có khối lượng riêng là 0,399 gam/lít. Tính hiệu suất phản

ứng tổng hợp amoniac.
Câu 3 (5,5 điểm)

1


1. Hãy sắp xếp các hợp chất sau theo chiều lực bazơ giảm dần (có giải thích ngắn gọn):
CH3NH2, C6H5NH2, NH3, (CH3)2NH, O2N-C6H4-NH2 và CH3-C6H4-NH2.
2. a) Hỗn hợp A gồm hai anken, đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi cho hỗn hợp A tác dụng
với nước (có xúc tác axit) thu được hỗn hợp B chỉ gồm hai ancol. Hãy xác định công thức cấu tạo hai
anken trong hỗn hợp A và viết các phương trình phản ứng.
b) Hai hợp chất hữu cơ A, B có cùng cơng thức phân tử C 2H7O2N và đều là hợp chất lưỡng
tính. Xác định các chất A, B và viết các phương trình phản ứng chứng minh chúng là hợp chất lưỡng
tính.
3. a) Ở những vùng gần vỉa quặng pirit sắt, đất thường bị chua và chứa nhiều ion sắt, chủ yếu là
do q trình oxi hóa chậm bởi oxi khơng khí khi có nước (các ngun tố bị oxi hóa đến trạng thái oxi
hóa cao nhất). Để khắc phục, người ta thường bón vơi tơi vào đất. Hãy viết các phương trình hóa học
để minh họa.
b) Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế C 2H4 bằng cách đun nóng hỗn hợp C2H5OH với
H2SO4 đặc. Nếu cho khí thốt ra đi qua dung dịch KMnO 4, ta không thấy xuất hiện kết tủa MnO 2 như
khi cho C2H4 đi qua dung dịch KMnO4. Tạp chất gì đã gây ra hiện tượng đó? Muốn loại bỏ tạp chất
đó để thu được C2H4, có thể dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây: KOH, KMnO 4, Br2,
BaCl2? Tại sao? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
4. Hãy giải thích:
a) Vì sao để điều chế HCl trong cơng nghiệp, người ta cho tinh thể NaCl đun nóng với H 2SO4
đặc, nhưng khi điều chế HBr lại không thể cho tinh thể NaBr tác dụng với H2SO4 đặc?
b) Vì sao nhiệt độ sôi của etanol thấp hơn của axit axetic và cao hơn của metyl fomat?
Câu 4 (2,5 điểm)
1. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có thành phần nguyên tố gồm C, H và N. Phần trăm theo khối
lượng của nguyên tố N trong X và Y lần lượt là 45,16% và 15,05%. Cả X và Y khi tác dụng với dung

dịch HCl đều chỉ tạo ra muối dạng R-NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon).
a) Tìm cơng thức của X và Y.
b) Khi X tác dụng với H2O thì thể hiện tính bazơ, giải thích ngun nhân gây ra tính bazơ của X.
c) Cho Y tác dụng với dung dịch CH 3COOH, với dung dịch Brom. Hãy viết các phương trình hóa
học và giải thích tại sao Y tác dụng dễ dàng với dung dịch Brom.
2. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắn gồm
xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dung 80 ml dung
dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu
được. Câu 5 (3,5 điểm):
1. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử tương ứng lần lượt là:
C3H6O, C3H4O và C3H4O2. Biết rằng:
- X và Y không tác dụng với Na; X,Y khi tác dụng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản
phẩm.
- X có đồng phân X’, khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.
- Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’.
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất X, X’, Y, Z và Z’. Viết các phương trình hóa học để
minh họa.
2. Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2. Dẫn V lít hỗn hợp A (đktc) qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br 2 vừa
đủ, thấy dùng hết 16 gam Br2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Z,
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của V.
3. Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–
Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn

2


lại là Gly–Gly và Glyxin. Biết tỉ lệ số mol Gly–Gly : Gly là 10:1. Hãy tính tổng khối lượng Gly–Gly
và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm.

………………….Hết………………….

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
-------------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH THPT NĂM 2019

3


Mơn thi: HĨA HỌC – Bảng A
------------------------------------------Ngày thi: 03/12/2019
(Hướng dẫn này có 09 trang)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1 (4,0 điểm)

1. Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện 54 hạt. Số khối của ion M 2+ nhiều hơn của ion X– là 21. Tổng số hạt trong ion
M2+ nhiều hơn trong ion X– 27 hạt. Xác định tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron
của ion M2+ và ion X-.
2. Sắp xếp theo chiều tăng dần các tính chất sau:
a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI.
3. Sắp xếp theo trình tự tăng dần pH (có giải thích ngắn gọn) của các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M
chứa một trong các chất sau: NH4HSO4, KHSO4, K2SO4, NH4Cl, NaOH, Ca(OH)2 và (CH3COO)2Ca.
4. Khi hồ tan SO2 vào H2O có các cân bằng sau:
SO2 + H2O ⇌ H2SO3

+

(1)
-

H2SO3 ⇌ H + HSO3

(2)

HSO3- ⇌ H+ + SO32(3)
Cho biết nồng độ của SO2 trong cân bằng thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Giải
thích.
a) Đun nóng dung dịch.
b) Thêm HCl vào dung dịch.
c) Thêm NaOH vào dung dịch.
d) Thêm KMnO4 vào dung dịch.
Câu 1

1
(1,25)

2
(1,0)

Hướng dẫn chấm
Gọi số proton, electron, nơtron trong nguyên tử M và X lần lượt là p,e,n và p’,e’,n’
Tổng số hạt trong MX2 : 2p+n + 2(2p’+n’) = 186 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện:
2p + 4p’ – (n + 2n’) = 54 (2)
2+

Số khối của ion M nhiều hơn ion X– là:
p + n – (p’ + n’) = 21
(3)
2+
Tổng số hạt proton, notron, electron trong M nhiều hơn trong X– là :
(2p+n-2) – (2p’+n’+1) = 27
(4)
Từ (1); (2); (3); (4) ta có
 p 26
n 30



 p ' 17
n ' 18
M là Sắt (Fe) và X là Clo (Cl)

Điểm
0,25

0,25

0,25

0,25

 Fe 2 :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 6

 
2

2
6
2
6
Cl :1s 2s 2 p 3s 3 p

0,25

Độ mạnh tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4

0,25

Tính oxi hóa tăng: HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO

0,25

Độ mạnh tính axit: HF < HCl < HBr < HI

0,25

Tính khử tăng: HF < HCl < HBr < HI

0,25

4


3
(0,75)


1. Trình tự tăng dần pH
NH4HSO4 < KHSO4 < NH4Cl < K2SO4 < (CH3COO)2Ca < NaOH < Ca(OH)2
Giải thích: các ion: NH4+, H+ là axit nên làm giảm pH; các ion: OH-, CH3COO- là
bazơ nên làm tăng pH; các ion cịn lại trung tính khơng ảnh hưởng đến pH; dung
dịch Ca(OH)2 có nồng độ OH- lớn hơn dung dịch NaOH nên có pH cao hơn.
a) Đun nóng dung dịch  SO2 thốt ra ngồi →[SO2] giảm
+

0,25
0,5
0,25

-

b) Thêm HCl : HCl  H + Cl
nồng độ H+ tăng → CB (1) và (2) chuyển dịch sang trái → nồng độ H2SO3 tăng
0,25
4
làm CB (1) chuyển dịch sang trái → [SO2] tăng
(1,0)
c) Thêm NaOH:
NaOH  Na+ + OHOH- + H+  H2O
0,25
nồng độ H+ giảm → CB (2), (3) chuyển dịch sang phải CB (1) chuyển dịch sang
phải → [SO2] giảm
d) Thêm KMnO4: Có phản ứng
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
0,25
→ [SO2] giảm
Tổng

4,0
Câu 2 (4,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Fe, Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư, thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lit dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,2M, thu được 8,96 lít hỗn
hợp khí B gồm có NO và N 2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Biết tỷ khối của hỗn
hợp B so với khí H2 là 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 262 gam kết tủa. (Biết rằng có phản ứng Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag).
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu cho ½ hỗn hợp A vào 2,0 lít dung dịch CuSO 4 có nồng độ x M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 74,0 gam kim loại. Xác định giá trị của x.
2. Cho rất từ từ x mol khí CO2 vào 1000
gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 đến
khi phản ứng hồn tồn. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị ở hình bên.
Tính tổng nồng độ phần trăm khối lượng
của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
3. Trong một bình kín (dung tích khơng đổi) chứa hỗn hợp khí N2 và H2. Ở 150C áp suất trong bình
là p1. Nung nóng hỗn hợp khí trong bình (có xúc tác với thể tích khơng đáng kể) để thực hiện phản ứng
tổng hợp amoniac, tại trạng thái cân bằng ở 663 0C, áp suất trong bình là p2 = 3p1. Ở điều kiện tiêu
chuẩn, hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng có khối lượng riêng là 0,399 gam/lít. Tính hiệu suất phản
ứng tổng hợp amoniac.
Câu 2
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Đặt số mol của Zn, Fe có trong ½ hỗn hợp A lần lượt là x, y
(2,25) Phần 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,25

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
→ x + y = 1,2 (1)
Phần 2:
0,25
nNO  nN2 O 0, 4
nNO 0,3mol



30.nNO  44.nN2O 0, 4.16, 75.2
nN2O 0,1mol
Dung dịch Y sau phản ứng có thể chứa cả muối Zn2+, Fe3+, Fe2+, NH4+

5


nNO 1, 6mol n  3, 2mol n  1, 6mol
3
; H
; Cl
Zn →Zn2+ + 2e
4H+ + NO3- + 3e → NO  + 2H2O
x
2x mol
1,2
0,3
0,9
0,3
mol
Fe →Fe2+ + 2e

10H+ + 2NO3- + 8e → N2O  + 5H2O
z
2z mol
1,0
0,2
0,8
0,1
mol
Fe →Fe3+ + 3e
y-z
3y-3z mol
Vì trong dung dịch khơng cịn H+, nên có muối amoni tạo thành
10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O
1,0
0,1 0,8
0,1
mol
Bảo tồn mol e
Ta có : 2x + 3y – z = 2,5 (2)
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
Ag+ + Cl- → AgCl
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
1,6
1,6 mol
z
z
mol
Ta có: 1,6.143,5 + 108z = 262 → z = 0,3 mol
Từ (1) và (2) → x = 0,8 mol ; y = 0,4 mol
% Zn = 69,89 % ; % Fe = 30,11%

Cho ½ hỗn hợp A gồm: 0,8 mol Zn và 0,4 mol Fe
Phản ứng
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Nếu Zn phản ứng hết, Fe chưa phản ứng → mKL = mCu + mFe = 73,6 gam
Nếu Zn và Fe đều phản ứng hết → mKL = mCu = 76,8 gam
Vì khối lượng kim loại thu được là 74,0 gam → Có 2 trường hợp xảy ra
Trường hợp 1:
Zn dư, Fe chưa phản ứng
Gọi số mol Zn phản ứng là a (mol)
Ta có : 65.(0,8 – a) + 64.a + 56.0,4 = 74 → a = 0,4 mol
CM CuSO 0, 2
4
M
Trường hợp 2:
Zn hết, Fe dư, gọi số mol Fe phản ứng là b (mol)
64.0,8 + 64.b + 56 (0,4 - b) = 74 → b = 0,05 mol
0,8  0, 05
CM CuSO 
0, 425
4
2
M
2
(1,0)

0,25

0,25


0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Đoạn đi thẳng lên (1) ứng với phương trình
CO2 + 2OH- + Ba2+ → BaCO3 + H2O
0,8 1,6
0,8
0,8
mol
n
Vậy Ba (OH )2 = 0,8 mol

6


Đoạn thẳng ngang (2) ứng với phương trình
CO2 + OH- → HCO31,8-0,8
1,0
1,0
mol
Vậy nKOH = 1,0 mol


0,25

Đoạn thẳng đi xuống (3) ứng với phương trình
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Ban đầu:
0,8
Phản ứng:
a
a
a
Sau phản ứng còn lại 0,2 mol kết tủa → a=0,6 mol
x = 1,8 + 0,6 = 2,4 mol
Các ion tồn tại trong dung dịch sau phản ứng:
 K  :1mol
 2
 Ba : 0, 6mol
 HCO  : 2, 4  0, 2 2, 2mol
3

mct mK   mBa2  mHCO 

mol
0,25

= 1.39 + 137.0,6 + 2,2.61 = 255,4 gam

3

mdd 1000  mBaCO3  mCO


= 1000 – 0,2.197 + 2,4.44 = 1066,2 gam
mct
255, 4
C% 
.100 
.100 23,95%
mdd
1066, 2
2

Ban đầu :
Phản ứng:
Cân bằng:
n1 

3
(1,25)

N2 +
x
z
x-z

3H2
y
3z
y - 3z




t o , xt,p

0,25

2NH3
n1 = x + y
2z
2z

0,25

n2 = x +y – 2z

PV
1 1
RT1

n1 T2 P1
(663  273) P1
13



vì V1 = V2 ⟶ n2 T1 P2 (15  273).3.P1 12
⟶ Chọn n1 = x + y
= 13
(1)
n2 = x +y – 2z = 12
⟶ z = 0,5

Phương trình khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn:
28(x - 0,5) + 2(y - 1,5) + 17.0,5.2
0,399
22, 4.12
(2)
PV
n2  2 2
RT2

Từ phương trình (1) và (2) ⟶ x = 3,125; y = 9,875
Vì y > 3x nên phải tính hiệu suất theo N2
z
0,5
H% = .100 
.100 16%
x
3,125
Tổng

0,25

0,25

0,25

0,25
4,5

Câu 3 (5,5 điểm)
1. Hãy sắp xếp các hợp chất sau theo chiều lực bazơ giảm dần (có giải thích ngắn gọn):

CH3NH2, C6H5NH2, NH3, (CH3)2NH, O2N-C6H4-NH2 và CH3-C6H4-NH2.

7


2. a) Hỗn hợp A gồm hai anken, đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi cho hỗn hợp A tác dụng
với nước (có xúc tác axit) thu được hỗn hợp B chỉ gồm hai ancol. Hãy xác định công thức cấu tạo hai
anken trong hỗn hợp A và viết các phương trình phản ứng.
b) Hai hợp chất hữu cơ A, B có cùng cơng thức phân tử C 2H7O2N và đều là hợp chất lưỡng
tính. Xác định các chất A, B và viết các phương trình phản ứng chứng minh chúng là hợp chất lưỡng
tính.
3. a) Ở những vùng gần vỉa quặng pirit sắt, đất thường bị chua và chứa nhiều ion sắt, chủ yếu là
do quá trình oxi hóa chậm bởi oxi khơng khí khi có nước (các nguyên tố bị oxi hóa đến trạng thái oxi
hóa cao nhất). Để khắc phục, người ta thường bón vơi tơi vào đất. Hãy viết các phương trình hóa học
để minh họa.
b) Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế C 2H4 bằng cách đun nóng hỗn hợp C2H5OH với
H2SO4 đặc. Nếu cho khí thốt ra đi qua dung dịch KMnO 4, ta không thấy xuất hiện kết tủa MnO 2 như
khi cho C2H4 đi qua dung dịch KMnO4. Tạp chất gì đã gây ra hiện tượng đó? Muốn loại bỏ tạp chất
đó để thu được C2H4, có thể dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây: KOH, KMnO 4, Br2,
BaCl2? Tại sao? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
4. Hãy giải thích:
a) Vì sao để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta cho tinh thể NaCl đun nóng với H 2SO4
đặc, nhưng khi điều chế HBr lại không thể cho tinh thể NaBr tác dụng với H2SO4 đặc?
b) Vì sao nhiệt độ sơi của etanol thấp hơn của axit axetic và cao hơn của metyl fomat?
Câu 3

Hướng dẫn chấm
Tính bazơ giảm dần:
(CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > CH3C6H4NH2 > C6H5NH2 > O2NC6H4NH2


1
(0,75)

Điểm
0,25

Tính bazơ phụ thuộc vào mật độ e ở nguyên tử nitơ, do vậy nhóm đẩy e làm tăng tính
bazơ và ngược lại. Do nhóm- CH3 là đẩy e, nhóm- C6H5 là nhóm hút e và O2NC6H40,5
hút e mạnh hơn cả.
a. Có 2 trường hợp:
TH1: 2 anken là CH2=CH2, CH3-CH= CH- CH3.
ddH 
0,5
CH2=CH2 + H2O    C2H5OH


2
(1,75)

ddH
CH3-CH=CH-CH3 + H2O    CH3-CH2-CHOH-CH3
TH2: 2 anken là CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH= CH- CH3.
ddH 
CH2=CH-CH2-CH3+ H2O    CH3-CH2-CH2-CH2-OH


ddH
CH2=CH-CH2-CH3+ H2O    CH3-CH2-CHOH-CH3
ddH 
CH3-CH=CH-CH3 + H2O    CH3-CH2-CHOH-CH3


b. A, B là CH3COONH4 (amoni axetat); HCOOH3NCH3 (metyl amoni fomat)

3
(2,25)

Phương trình phản ứng
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 + H2O
HCOONH3CH3 +HCl → HCOOH + CH3NH3Cl
a) Phản ứng oxi hóa chậm FeS2
4FeS2 + 15O2 + 2H2O → 2Fe2(SO4)3 + 2H2SO4
Bón thêm vơi:
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 3CaSO4 + 2Fe(OH)3
b) Điều chế C2H4 từ ancol etylic bằng phản ứng

8

0,5

0,25

0,5

0,5
0,5
0,5



o
C2H5OH H 2 SO4 đặc ,170 C2H4 + H2O


Thường có phản ứng phụ H2SO4 đặc oxi hóa ancol thành CO2, SO2
t0
6H2SO4 + C2H5OH   2CO2 + 6SO2 + 9H2O
Khi cho qua dung dịch KMnO4 làm dung dịch mất màu theo phản ứng:
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Để loại SO2, ta dùng dung dịch KOH vì KOH tác dụng với SO2, cịn C2H4 khơng
phản ứng: 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
Đối với dung dịch KMnO4, cả hai đều phản ứng
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
Đối với dung dịch Br2, cả hai đều phản ứng
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Đối với dung dịch BaCl2 thì cả hai khơng phản ứng
a) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O
4
(0,75)

b) Nhiệt độ sôi của etanol thấp hơn của axit axetic do liên kết H của axit bền hơn;
Nhiệt độ sôi của etanol cao hơn của metyl fomat do giữa các phân tử este không có
liên kết H.
Tổng

0,25
0,25


0,25
0,25
0,5
5,5

Câu 4 (2,5 điểm)
1. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có thành phần nguyên tố gồm C, H và N. Phần trăm theo khối
lượng của nguyên tố N trong X và Y lần lượt là 45,16% và 15,05%. Cả X và Y khi tác dụng với dung
dịch HCl đều chỉ tạo ra muối dạng R-NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon).
a) Tìm cơng thức của X và Y.
b) Khi X tác dụng với H2O thì thể hiện tính bazơ, giải thích nguyên nhân gây ra tính bazơ của X.
c) Cho Y tác dụng với dung dịch CH 3COOH, với dung dịch Brom. Hãy viết các phương trình hóa
học và giải thích tại sao Y tác dụng dễ dàng với dung dịch Brom.
2. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắn gồm
xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dung 80 ml dung
dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu
được.
Câu 4

Hướng dẫn chấm
a) Cơng thức của X, Y có dạng RNH2 hay CxHyNH2
14
% mN 
.100% 45,16%
12 x  y 16
X:
Þ 12x + y = 15 Þ CH NH
3


1
(1,5)

Điểm
0,25

2

14
% mN 
.100% 15, 05%
12 x  y 16
Y:
Þ 12x + y = 77 Þ C6H5NH2
b) Phản ứng của X với H2O: CH3 - NH2 + HOH → [CH3 - NH3]+ + OHNguyên tử N trong phân tử metyl amin đã sử dụng 3e để tạo 3 liên kết cộng hóa trị,
cịn lại một cặp e tự do. Khi phản ứng với HOH cặp e tự do này đã tạo liên kết “cho
nhận” với proton của HOH nên chúng gây ra tính bazơ

0,25

 [C6H5 - NH3]+ + CH3COOVới CH3COOH: C6H5NH2 + CH3COOH  

0,25

0,25

Với Br2
0,25

9



NH2

Br

NH2
Br

+ 3 Br2

+ 3HBr

Br

Nhóm -NH2 trong phân tử anilin đã ảnh hưởng mạnh đến gốc C6H5- làm tăng mật độ e 0,25
ở vị trí o và p trong vịng nên dễ dàng xảy ra phản ứng thế với brom.
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O→ [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
(1)
0,5
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O→ [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH (2)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(3)
Đặt số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat lần lượt là a, b (mol)
0,25
2
(1,0) Từ (1), (2), (3) ta có:
Ta có: 0,1. (3na + 2nb) = 1.0,08 = 0,08
→ 3na + 2nb = 0,8
(1)

→ 288.na + 246.nb = 82,2 (2)
na = 0,2 mol; nb = 0,1 mol
mxenlulozơ triaxetat = 0,2.288 = 57,6 gam
0,25
m xenlulozơ điaxetat = 24,6 gam
Tổng
2,5
Câu 5 (3,5 điểm):
1. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử tương ứng lần lượt là:
C3H6O, C3H4O và C3H4O2. Biết rằng:
- X và Y không tác dụng với Na; X,Y khi tác dụng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản
phẩm.
- X có đồng phân X’, khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.
- Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’.
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất X, X’, Y, Z và Z’. Viết các phương trình hóa học để
minh họa.
2. Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2. Dẫn V lít hỗn hợp A (đktc) qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br 2 vừa
đủ, thấy dùng hết 16 gam Br2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Z,
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của V.
3. Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–
Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn
lại là Gly–Gly và Glyxin. Biết tỉ lệ số mol Gly–Gly : Gly là 10:1. Hãy tính tổng khối lượng Gly–Gly
và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm.
Câu 5

Hướng dẫn chấm
Điểm
- Vì X, Y khơng có phản ứng với Na nên X, Y khơng có nhóm chức – OH, khi cộng

hợp với H2 dư tạo ra cùng một sản phẩm. CTCT của X, Y là
CH3CH2CHO (X); CH2 =CH-CHO (Y)
0,5
Ni,t 0




CH3CH2CHO + H2
CH3CH2CH2OH
0

1
(1,25)

Ni,t
 CH3CH2CH2OH
CH2 =CH-CHO + 2H2   
- X có đồng phân X’ khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.
CTCT của X’ là CH2=CH-CH2-OH.
t0
CH2=CH-CH2-OH + CuO   CH2 =CH-CHO + Cu + H2O
- Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’. CTCT của Z,
Z’ là HCOOCH=CH2 (Z); CH2=CH-COOH (Z’)

10

0,25

0,5



0

xt , t
 2CH2=CH-COOH
2CH2 =CH-CHO + O2   
Phương trình phản ứng xảy ra
Ni, t 0
 CH2=CH2
CHCH + H2   
0

Ni, t
 CH3 – CH3
CHCH + 2H2   
HCCH + 2AgNO3 + 2NH3  AgCCAg↓ + 2NH4NO3
CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br
t0
C2H6 + 7/2O2   2CO2 + 3H2O

0,5

0

t
2H2 + O2   2H2O

nC2 Ag2


2
(1,25)

= 12/240 = 0,05 mol
HCCH + 2AgNO3 + 2NH3  AgCCAg↓ + 2NH4NO3
0,05
0,05
mol
nBr2
= 16/160 = 0,1 mol
CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br
0,1
0,1
mol

nCO2

= 0,1 mol

nH 2O

= 0,25 mol
t0
C2H6 + 7/2O2   2CO2 + 3H2O
0,05
0,1
0,15
mol
t0
2H2 + O2   2H2O

0,1
0,1
mol
Ta có:
nC2 H 2 nC2 H 2 du  nC2 H 4  nC2 H6 0, 05  0,1  0, 05 0, 2mol

nH 2 nC2 H 4  2nC2 H 6  nH 2 du 0,1  0, 05.2  0,1 0,3mol
V = (0,3+0,2).22,4 = 11,2 lít
Ala-Gly-Ala-Gly : 0,12 mol
Ala-Gly-Ala
: 0,05 mol
Ala-Gly-Gly
: 0,08 mol
Ala-Gly
: 0,18 mol
Ala
: 0,1 mol
Gly-Gly
: 10x
Gly
:x
Þ pentapeptit có dạng: Ala-Gly-Ala-Gly-Gly : a mol
3
(1,0)

0,25

0,25

0,25


0.25

Bảo tồn Ala, ta có: 2a = 2.0,12+ 2.0,05 + 0,08 + 0,18 + 0,1
0.5

Þ a = 0,35 (mol)
Bảo tồn Gly, ta có: 3a = 2.0,12 + 0,05+ 2.0,08 + 0,18 + 21x
Þ x = 0,02 (mol)

0.25
Tổng khối lượng Gly-Gly và Gly là: 10. 0,02.132 + 0,02.75 = 27,9 (gam)
Tổng
- Học sinh làm cách khác đáp án, nếu đúng bản chất hóa học vẫn cho điểm tối đa.

11

3,5


- Điểm bài thi là tổng điểm các câu, không làm tròn.
………………….Hết………………….

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×