Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

2019 2020 quảng ninh 12b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.43 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
-------------------------------------------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM
2020
Mơn thi: HĨA HỌC – Bảng B
------------------------------------------Ngày thi: 03/12/2019
(Hướng dẫn này có 08 trang)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1 (3,5 điểm)

1. Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt khơng mang điện 54 hạt. Số khối của ion M 2+ nhiều hơn của ion X– là 21. Tổng số hạt trong ion
M2+ nhiều hơn trong ion X– 27 hạt. Xác định tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron
của ion M2+ và ion X-.
2. Sắp xếp theo chiều tăng dần các tính chất sau:
a) Tính axit, tính oxi hóa của dpãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI.
3. Khi hồ tan SO2 vào H2O có các cân bằng sau:
SO2 + H2O ⇌ H2SO3
+

(1)
-

H2SO3 ⇌ H + HSO3
-

+



(2)

2-

HSO3 ⇌ H + SO3
(3)
Cho biết nồng độ của SO2 trong cân bằng thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Giải
thích.
a) Đun nóng dung dịch.
b) Thêm HCl vào dung dịch.
c) Thêm NaOH vào dung dịch.
d) Thêm KMnO4 vào dung dịch.
Câu 2 (4,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Fe, Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư, thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hịa tan hết vào 8,0 lít dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,2M, thu được 8,96 lít hỗn
hợp khí B gồm có NO, N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Biết tỷ khối của hỗn hợp
B so với khí H2 là 16,75. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hồn tồn thu
được 262 gam kết tủa. (Biết rằng có phản ứng Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag). Tính % khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp A.
2. Cho rất từ từ x mol khí CO 2 vào 1000 gam
dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 đến khi phản
ứng hồn tồn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị ở hình bên.
Tính tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các
chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
3. Phản ứng tổng hợp glucozơ của cây xanh có phương trình hóa học:
6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,60 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15%

được dùng vào việc tổng hợp glucozơ. Nếu một cây có 25 lá xanh, với diện tích trung bình của mỗi lá
là 10 cm2. Tính thời gian cần thiết để cây tổng hợp được 2,7 gam glucozơ.
Câu 3 (5,5 điểm)
1. Hãy sắp xếp các hợp chất sau theo chiều lực bazơ giảm dần (có giải thích ngắn gọn):
CH3NH2, C6H5NH2, NH3, (CH3)2NH, O2N-C6H4-NH2 và CH3-C6H4-NH2.

1


2. Hỗn hợp A gồm hai anken; đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi cho hỗn hợp A tác dụng
với nước (có xúc tác axit) thu được hỗn hợp B chỉ gồm hai ancol. Xác định công thức cấu tạo hai
anken trong hỗn hợp A và viết các phương trình phản ứng.
3. a) Ở những vùng gần vỉa quặng pirit sắt, đất thường bị chua và chứa nhiều ion sắt, chủ yếu là
do q trình oxi hóa chậm bởi oxi khơng khí khi có nước (các ngun tố bị oxi hóa đến trạng thái oxi
hóa cao nhất). Để khắc phục, người ta thường bón vơi tơi vào đất. Hãy viết các phương trình hóa học
để minh họa.
b) Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế C 2H4 bằng cách đun nóng hỗn hợp C2H5OH với
H2SO4 đặc. Nếu cho khí thốt ra đi qua dung dịch KMnO 4, ta không thấy xuất hiện kết tủa MnO 2 như
khi cho C2H4 đi qua dung dịch KMnO4. Tạp chất gì đã gây ra hiện tượng đó? Muốn loại bỏ tạp chất
đó để thu được C2H4, có thể dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây: KOH, KMnO 4, Br2,
BaCl2? Tại sao? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
4. Hãy giải thích:
a) Vì sao để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta cho tinh thể NaCl đun nóng với H 2SO4
đặc, nhưng khi điều chế HBr lại không thể cho tinh thể NaBr tác dụng với H2SO4 đặc?
b) Vì sao nhiệt độ sơi của etanol thấp hơn của axit axetic và cao hơn của metyl fomat?
Câu 4 (3,0 điểm)
1. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có thành phần nguyên tố gồm C, H và N. Phần trăm theo khối
lượng của nguyên tố N trong X và Y lần lượt là 45,16% và 15,05%. Cả X và Y khi tác dụng với dung
dịch HCl đều chỉ tạo ra muối dạng R-NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon).
a) Tìm cơng thức của X và Y.

b) Khi X tác dụng với H2O thì thể hiện tính bazơ, giải thích nguyên nhân gây ra tính bazơ của X.
c) Cho Y tác dụng với dung dịch CH 3COOH, với dung dịch Brom. Hãy viết các phương trình hóa
học và giải thích tại sao Y tác dụng dễ dàng với dung dịch Brom.
2. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắn gồm
xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dung 80 ml dung
dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu
được.
Câu 5 (3,5 điểm):
1. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cơng thức phân tử tương ứng lần lượt là:
C3H6O, C3H4O và C3H4O2. Biết rằng:
- X và Y không tác dụng với Na; X, Y khi tác dụng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản
phẩm.
- X có đồng phân X’, khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.
- Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’.
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất X, X’, Y, Z và Z’. Viết các phương trình hóa học để
minh họa.
2. Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2. Dẫn V lít hỗn hợp A (đktc) qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X phản ứng hồn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br 2 vừa
đủ, thấy dùng hết 16 gam Br2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Z,
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của V.
3. Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–
Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn
lại là Gly–Gly và Glyxin. Biết tỉ lệ số mol Gly–Gly : Gly là 10 : 1. Hãy tính tổng khối lượng Gly–Gly
và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm.
………………….Hết………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

2



TỈNH QUẢNG NINH
-------------------------------------------

CẤP TỈNH THPT NĂM 2019
Mơn thi: HĨA HỌC – Bảng B
------------------------------------------Ngày thi: 03/12/2019
(Hướng dẫn này có 08 trang)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1 (3,5 điểm)

1. Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt khơng mang điện 54 hạt. Số khối của ion M 2+ nhiều hơn của ion X– là 21. Tổng số hạt trong ion
M2+ nhiều hơn trong ion X– 27 hạt. Xác định tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron
của ion M2+ và ion X-.
2. Sắp xếp theo chiều tăng dần các tính chất sau:
a) Tính axit, tính oxi hóa của dpãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI.
3. Khi hồ tan SO2 vào H2O có các cân bằng sau:
SO2 + H2O ⇌ H2SO3
+

(1)
-

H2SO3 ⇌ H + HSO3
-


+

(2)

2-

HSO3 ⇌ H + SO3
(3)
Cho biết nồng độ của SO2 trong cân bằng thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Giải
thích.
a) Đun nóng dung dịch.
b) Thêm HCl vào dung dịch.
c) Thêm NaOH vào dung dịch.
d) Thêm KMnO4 vào dung dịch.
Câu 1

1
(1,5)

2
(1,0)

Hướng dẫn chấm
Gọi số proton, electron, nơtron trong nguyên tử M và X lần lượt là p,e,n và p’,e’,n’
Tổng số hạt trong MX2 : 2p+n + 2(2p’+n’) = 186 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện:
2p + 4p’ – (n + 2n’) = 54 (2)
2+
Số khối của ion M nhiều hơn ion X– là:
p + n – (p’ + n’) = 21

(3)
2+
Tổng số hạt proton, notron, electron trong M nhiều hơn trong X– là :
(2p+n-2) – (2p’+n’+1) = 27
(4)
Từ (1); (2); (3); (4) ta có
 p 26
n 30



 p ' 17
n ' 18
M là Sắt (Fe) và X là Clo (Cl)

Điểm
0,25

0,25

0,25

0,25

Fe: ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
Cl: ơ 17, chu kì 3, nhóm VIIA

0,25

 Fe 2 :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 6


 
2
2
6
2
6
Cl :1s 2s 2 p 3s 3 p

0,25

Độ mạnh tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4

0,25

Tính oxi hóa tăng: HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO

0,25
0,25

Độ mạnh tính axit: HF < HCl < HBr < HI

3


Tính khử tăng: HF < HCl < HBr < HI
a) Đun nóng dung dịch  SO2 thốt ra ngồi →[SO2] giảm

3
(1,0)


b) Thêm HCl : HCl  H+ + Clnồng độ H+ tăng → CB (1) và (2) chuyển dịch sang trái → nồng độ H2SO3 tăng
làm CB (1) chuyển dịch sang trái → [SO2] tăng
c) Thêm NaOH:
NaOH  Na+ + OHOH- + H+  H2O
nồng độ H+ giảm → CB (2), (3) chuyển dịch sang phải CB (1) chuyển dịch sang
phải → [SO2] giảm
d) Thêm KMnO4: Có phản ứng
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
→ [SO2] giảm
Tổng

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
3,5

Câu 2 (4,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Fe, Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư, thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hịa tan hết vào 8,0 lít dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,2M, thu được 8,96 lít hỗn
hợp khí B gồm có NO, N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Biết tỷ khối của hỗn hợp
B so với khí H2 là 16,75. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 262 gam kết tủa. (Biết rằng có phản ứng Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag). Tính % khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp A.
2. Cho rất từ từ x mol khí CO 2 vào 1000 gam

dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 đến khi phản
ứng hoàn tồn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị ở hình bên.
Tính tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các
chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
3. Phản ứng tổng hợp glucozơ của cây xanh có phương trình hóa học:
6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,60 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15%
được dùng vào việc tổng hợp glucozơ. Nếu một cây có 25 lá xanh, với diện tích trung bình của mỗi lá
là 10 cm2. Tính thời gian cần thiết để cây tổng hợp được 2,7 gam glucozơ.
Câu 2
1
(2,5)

Hướng dẫn chấm
Đặt số mol của Zn, Fe có trong ½ hỗn hợp A lần lượt là x, y
Phần 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
→ x + y = 1,2 (1)
Phần 2:
nNO  nN2 O 0, 4
nNO 0,3mol



nN2O 0,1mol
30.nNO  44.nN2O 0, 4.16, 75.2
Dung dịch Y sau phản ứng có thể chứa cả muối Zn2+, Fe3+, Fe2+, NH4+
nNO 1, 6mol n  3, 2mol n  1, 6mol

3
; H
; Cl

4

Điểm

0,25

0,5


Zn →Zn2+ + 2e
4H+ + NO3- + 3e → NO  + 2H2O
x
2x mol
1,2
0,3
0,9
0,3
mol
Fe →Fe2+ + 2e
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O  + 5H2O
z
2z mol
1,0
0,2
0,8
0,1

mol
Fe →Fe3+ + 3e
y-z
3y-3z mol
Vì trong dung dịch khơng cịn H+, nên có muối amoni tạo thành
10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O
1,0
0,1 0,8
0,1
mol
Bảo tồn mol e
Ta có : 2x + 3y – z = 2,5 (2)
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
Ag+ + Cl- → AgCl
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
1,6
1,6 mol
z
z
mol
Ta có: 1,6.143,5 + 108z = 262 → z = 0,3 mol
Từ (1) và (2) → x = 0,8 mol ; y = 0,4 mol
% Zn = 69,89 % ; % Fe = 30,11%

0,5

0,5

0,5


0,25

0,25

2
(1,0)

Đoạn đi thẳng lên (1) ứng với phương trình
CO2 + 2OH- + Ba2+ → BaCO3 + H2O
0,8
1,6
0,8
0,8
mol
n
Vậy Ba (OH )2 = 0,8 mol
Đoạn thẳng ngang (2) ứng với phương trình
CO2 + OH- → HCO31,8-0,8
1,0
1,0
mol
Vậy nKOH = 1,0 mol
Đoạn thẳng đi xuống (3) ứng với phương trình
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Ban đầu:
0,8
Phản ứng:
a
a
a

mol
Sau phản ứng còn lại 0,2 mol kết tủa → a = 0,6 mol
x = 1,8 + 0,6 = 2,4 mol
Các ion tồn tại trong dung dịch sau phản ứng:

0,25

0,25

 K  :1mol
 2
 Ba : 0, 6mol
 HCO  : 2, 4  0, 2 2, 2mol
3


mct mK   mBa2  mHCO 

= 1.39 + 137.0,6 + 2,2.61 = 255,4 gam

3

mdd 1000  mBaCO3  mCO

= 1000 – 0,2.197 + 2,4.44 = 1066,2 gam
mct
255, 4
C% 
.100 
.100 23,95%

mdd
1066, 2
2

5

0,25


Năng lượng cần thiết để cây xanh tổng hợp được 2,7 gam glucozơ
2,7.675
10,125 kcal
180
3
(1,0)

Trong một phút, năng lượng cây hấp thụ được để tổng hợp glucozơ là

0,5

0,25

25.10.6.10-4.15% = 0,0225 kcal.
Vậy thời gian cần thiết là: 10,125/0,0225 = 450 phút
Tổng

0,25
4,5

Câu 3 (5,5 điểm)

1. Hãy sắp xếp các hợp chất sau theo chiều lực bazơ giảm dần (có giải thích ngắn gọn):
CH3NH2, C6H5NH2, NH3, (CH3)2NH, O2N-C6H4-NH2 và CH3-C6H4-NH2.
2. Hỗn hợp A gồm hai anken; đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi cho hỗn hợp A tác dụng
với nước (có xúc tác axit) thu được hỗn hợp B chỉ gồm hai ancol. Xác định công thức cấu tạo hai
anken trong hỗn hợp A và viết các phương trình phản ứng.
3. a) Ở những vùng gần vỉa quặng pirit sắt, đất thường bị chua và chứa nhiều ion sắt, chủ yếu là
do q trình oxi hóa chậm bởi oxi khơng khí khi có nước (các nguyên tố bị oxi hóa đến trạng thái oxi
hóa cao nhất). Để khắc phục, người ta thường bón vơi tơi vào đất. Hãy viết các phương trình hóa học
để minh họa.
b) Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế C 2H4 bằng cách đun nóng hỗn hợp C2H5OH với
H2SO4 đặc. Nếu cho khí thốt ra đi qua dung dịch KMnO 4, ta không thấy xuất hiện kết tủa MnO 2 như
khi cho C2H4 đi qua dung dịch KMnO4. Tạp chất gì đã gây ra hiện tượng đó? Muốn loại bỏ tạp chất
đó để thu được C2H4, có thể dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây: KOH, KMnO 4, Br2,
BaCl2? Tại sao? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
4. Hãy giải thích:
a) Vì sao để điều chế HCl trong cơng nghiệp, người ta cho tinh thể NaCl đun nóng với H 2SO4
đặc, nhưng khi điều chế HBr lại không thể cho tinh thể NaBr tác dụng với H2SO4 đặc?
b) Vì sao nhiệt độ sôi của etanol thấp hơn của axit axetic và cao hơn của metyl fomat?
Câu 3
1
(1,0)

2
(1,0)

Hướng dẫn chấm
Tính bazơ giảm dần:
(CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > CH3C6H4NH2 > C6H5NH2 > O2NC6H4NH2
Tính bazơ phụ thuộc vào mật độ e ở nguyên tử nitơ, do vậy nhóm đẩy e làm tăng
tính bazơ và ngược lại. Do nhóm- CH3 là đẩy e, nhóm- C6H5 là nhóm hút e và

O2NC6H4- hút e mạnh hơn cả.
Có 2 trường hợp:
TH1: 2 anken là CH2=CH2, CH3-CH= CH- CH3.
ddH 
CH2=CH2 + H2O    C2H5OH

Điểm
0,5
0,5

0,5



ddH
CH3-CH=CH-CH3 + H2O    CH3-CH2-CHOH-CH3
TH2: 2 anken là CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH= CH- CH3.
ddH 
CH2=CH-CH2-CH3+ H2O    CH3-CH2-CH2-CH2-OH


ddH
CH2=CH-CH2-CH3+ H2O    CH3-CH2-CHOH-CH3
ddH 
CH3-CH=CH-CH3 + H2O    CH3-CH2-CHOH-CH3

6

0,5



a) Phản ứng oxi hóa chậm FeS2
4FeS2 + 15O2 + 2H2O → 2Fe2(SO4)3 + 2H2SO4
Bón thêm vơi:
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 3CaSO4 + 2Fe(OH)3
b) Điều chế C2H4 từ ancol etylic bằng phản ứng
o
C2H5OH H 2 SO4 đặc ,170 C2H4 + H2O

0,5
0,5



3
(2,5)

Thường có phản ứng phụ H2SO4 đặc oxi hóa ancol thành CO2, SO2
t0
6H2SO4 + C2H5OH   2CO2 + 6SO2 + 9H2O
Khi cho qua dung dịch KMnO4 làm dung dịch mất màu theo phản ứng:
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Để loại SO2, ta dùng dung dịch KOH vì KOH tác dụng với SO2, cịn C2H4 khơng
phản ứng: 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
Đối với dung dịch KMnO4 cả hai đều phản ứng
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
Đối với dung dịch Br2 cả hai đều phản ứng
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Đối với dung dịch BaCl2 thì cả hai không phản ứng
a) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O

4
(1,0)

0,5

0,25
0,25

0,25
0,25
0,5

b) Nhiệt độ sôi của etanol thấp hơn của axit axetic do liên kết H của axit bền hơn;
Nhiệt độ sôi của etanol cao hơn của metyl fomat do giữa các phân tử este khơng có
liên kết H.
Tổng

0,5
5,5

Câu 4 (3,0 điểm)
1. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có thành phần nguyên tố gồm C, H và N. Phần trăm theo khối
lượng của nguyên tố N trong X và Y lần lượt là 45,16% và 15,05%. Cả X và Y khi tác dụng với dung
dịch HCl đều chỉ tạo ra muối dạng R-NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon).
a) Tìm cơng thức của X và Y.
b) Khi X tác dụng với H2O thì thể hiện tính bazơ, giải thích nguyên nhân gây ra tính bazơ của X.

c) Cho Y tác dụng với dung dịch CH 3COOH, với dung dịch Brom. Hãy viết các phương trình hóa
học và giải thích tại sao Y tác dụng dễ dàng với dung dịch Brom.
2. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắn gồm
xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dung 80 ml dung
dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu
được.
Câu 4

Hướng dẫn chấm
a) Công thức của X, Y có dạng RNH2 hay CxHyNH2
14
% mN 
.100% 45,16%
12
x

y

16
X:
Þ 12x + y = 15 Þ CH NH
3

Điểm
0,25
2

14
% mN 
.100% 15, 05%

12
x

y

16
Y:
Þ 12x + y = 77 Þ C6H5NH2

7

0,25


b) Phản ứng của X với H2O: CH3 - NH2 + HOH → [CH3 - NH3]+ + OHNguyên tử N trong phân tử metyl amin đã sử dụng 3e để tạo 3 liên kết cộng hóa trị,
cịn lại một cặp e tự do. Khi phản ứng với HOH cặp e tự do này đã tạo liên kết “cho
nhận” với proton của HOH nên chúng gây ra tính bazơ

 [C6H5 - NH3]+ + CH3COOVới CH3COOH: C6H5NH2 + CH3COOH  

0,25

0,25

Với Br2
1
(1,5)

NH2


Br

NH2
Br

+ 3 Br2

0,25
+ 3HBr

Br

Nhóm -NH2 trong phân tử anilin đã ảnh hưởng mạnh đến gốc C6H5- làm tăng mật độ e 0,25
ở vị trí o và p trong vịng nên dễ dàng xảy ra phản ứng thế với brom.
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O→ [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
(1)
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O→ [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH (2)
0,75
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(3)
Đặt số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat lần lượt là a, b (mol)
2
(1,5) Từ (1), (2), (3) ta có:
Ta có: 0,1. (3na + 2nb) = 1.0,08 = 0,08
0,5
→ 3na + 2nb = 0,8
(1)
→ 288.na + 246.nb = 82,2 (2)
na = 0,2 mol, nb = 0,1 mol
mxenlulozơ triaxetat = 0,2.288 = 57,6 gam

0,25
m xenlulozơ điaxetat = 24,6 gam
Tổng
3,0
Câu 5 (3,5 điểm):
1. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cơng thức phân tử tương ứng lần lượt là:
C3H6O, C3H4O và C3H4O2. Biết rằng:
- X và Y không tác dụng với Na; X, Y khi tác dụng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản
phẩm.
- X có đồng phân X’, khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.
- Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’.
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất X, X’, Y, Z và Z’. Viết các phương trình hóa học để
minh họa.
2. Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2. Dẫn V lít hỗn hợp A (đktc) qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br 2 vừa
đủ, thấy dùng hết 16 gam Br2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Z,
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của V.
3. Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–
Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn
lại là Gly–Gly và Glyxin. Biết tỉ lệ số mol Gly–Gly : Gly là 10 : 1. Hãy tính tổng khối lượng Gly–Gly
và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm.
Câu 5
Hướng dẫn chấm
Điểm
- Vì X, Y khơng có phản ứng với Na nên X, Y khơng có nhóm chức – OH, khi cộng
1
hợp
với H2 dư tạo ra cùng một sản phẩm. CTCT của X, Y là
(1,25)


8


CH3CH2CHO (X); CH2 =CH-CHO (Y)
Ni,t 0
 CH3CH2CH2OH
CH3CH2CHO + H2   

0,5

0

Ni,t
 CH3CH2CH2OH
CH2 =CH-CHO + 2H2   
- X có đồng phân X’ khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y.
CTCT của X’ là CH2=CH-CH2-OH.
t0
CH2=CH-CH2-OH + CuO   CH2 =CH-CHO + Cu + H2O
- Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’. CTCT của Z,
Z’ là HCOOCH=CH2 (Z); CH2=CH-COOH (Z’)
xt , t 0
 2CH2=CH-COOH
2CH2 =CH-CHO + O2   

0,25

0,5


Phương trình phản ứng xảy ra
Ni, t 0
 CH2=CH2
CHCH + H2   
0

Ni, t
 CH3 – CH3
CHCH + 2H2   
HCCH + 2AgNO3 + 2NH3  AgCCAg↓ + 2NH4NO3
CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br
t0
C2H6 + 7/2O2   2CO2 + 3H2O

0,5

0

t
2H2 + O2   2H2O

nC2 Ag2

2
(1,25)

= 12/240 = 0,05 mol
HCCH + 2AgNO3 + 2NH3  AgCCAg↓ + 2NH4NO3
0,05
0,05

mol
nBr2
= 16/160 = 0,1 mol
CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br
0,1
0,1
mol

nCO2

= 0,1 mol

nH 2O

= 0,25 mol
t0
C2H6 + 7/2O2   2CO2 + 3H2O
0,05
0,1
0,15
mol
t0
2H2 + O2   2H2O
0,1
0,1
mol
Ta có:
nC2 H 2 nC2 H 2 du  nC2 H 4  nC2 H6 0, 05  0,1  0, 05 0, 2mol

3

(1,0)

0,25

nH 2 nC2 H 4  2nC2 H 6  nH 2 du 0,1  0, 05.2  0,1 0,3mol
V = (0,3+0,2).22,4 = 11,2 lít
Ala-Gly-Ala-Gly : 0,12 mol
Ala-Gly-Ala
: 0,05 mol
Ala-Gly-Gly
: 0,08 mol
Ala-Gly
: 0,18 mol
Ala
: 0,1 mol
Gly-Gly
: 10x
Gly
:x
Þ pentapeptit có dạng: Ala-Gly-Ala-Gly-Gly : a mol

0,25

0,25

0.25

Bảo tồn Ala, ta có: 2a = 2.0,12+ 2.0,05 + 0,08 + 0,18 + 0,1
0.5


9


Þ a = 0,35 (mol)
Bảo tồn Gly, ta có: 3a = 2.0,12 + 0,05+ 2.0,08 + 0,18 + 21x
Þ x = 0,02 (mol)
0.25
Tổng khối lượng Gly-Gly và Gly là: 10. 0,02.132 + 0,02.75 = 27,9 (gam)
Tổng
- Học sinh làm cách khác đáp án, nếu đúng bản chất hóa học vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm bài thi là tổng điểm các câu, khơng làm trịn.
………………….Hết………………….

10

3,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×