Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

2020 2021 hà tĩnh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.81 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn thi: HĨA HỌC-LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu)

Nguyên tử khối: H=1; C= 12; O =16; Mg =24; Al=27; S = 32; Cl = 35,5; Ca =40; Fe =56;Cu = 64;
Zn = 65; Br =79,9; Ag =108; I=127,1; Ba = 137; K = 39; N = 14.
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố:N(Z=7); O(Z=8); Na(Z=11), F(Z=9), Mg(Z=12), Al(Z=13),
Si(Z=14); P(Z=15); S(Z=16); Cl(Z=17);Ar(Z=18); K(Z=19); Ca(Z=20). Số Avogadro NA=6,022.1023.
Câu 1 (3,0 điểm)
1. Từ các đơn chất, viết 2 phương trình phản ứng tạo thành các hợp chất mà trong thành phần của nó chỉ
có những ion có cấu hình electron là 1s22s22p6.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm được mơ tả sau:
a) Hịa tan FeCl 2 vào nước rồi thêm H2SO4 lỗng dư, sau đó thêm dung dịch KMnO 4 dư thấy có khí
màu vàng lục thốt ra và dung dịch thu được có chứa muối mangan (II).
b) Hịa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch A và khí B mùi hắc. Sục khí B
vào dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4 đều thấy các dung dịch này bị nhạt màu.
3. H2SO4 đặc có tính háo nước, nó có thể lấy nước từ một số hợp chất hữu cơ. Trong quá trình than hóa
saccarozơ có hình thành hỗn hợp khí A (gồm 2 khí).
a) Giải thích q trình hình thành hỗn hợp khí A.
b) Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các khí trong A.
c) So sánh q trình làm khơ và q trình than hóa của H2SO4 đặc.
Câu 2 (2,0 điểm)
Để hòa tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của M cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch
HCl 2M. Mặt khác, cho khí H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp X nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hồn


tồn thì thu được 7,28 gam kim loại M. Xác định công thức phân tử của oxit trong hỗn hợp X.
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Vẽ cấu trúc hình học của các phân tử sau: BCl3, PCl3, NCl3 (biểu diễn cả các cặp electron hóa trị
khơng tham gia liên kết của nguyên tử trung tâm, nếu có).
2. So sánh và giải thích góc liên kết ClXCl (X là B, P, N) của các phân tử BCl3, PCl3 và NCl3.
3. Giải thích tại sao trong pha khí, phân tử PBr5 kém bền hơn PCl5.
4. Khi ngưng tụ hơi PCl5 thu được pha rắn là hợp chất ion [PCl4]+[PCl6]-. Vẽ cấu trúc hình học của các
ion [PCl4]+ và [PCl6]Câu 4 (2,0 điểm)
1. Cho m gam hợp chất X (được tạo thành từ hai ngun tố) phản ứng hồn tồn với H2SO4 đặc, nóng
chỉ thu được H2O và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí. A làm mất màu vừa đủ 0,8 lít dung
dịch Br2 0,5M trong nước và A khơng có phản ứng với dung dịch CuCl2. Cho A vào dung dịch Ca(OH)2
dư, thu được 53 gam kết tủa trắng. Xác định cơng thức của X và tính m.
2. Vẽ giản đồ quan hệ giữa năng lượng ion hóa thứ ba (I 3) theo số hiệu nguyên tử của các nguyên tố chu
kỳ ba từ Na đến Ar. Giải thích giản đồ đã vẽ.
Câu 5 (2,0 điểm)
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,3 gam Zn và 1,12 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng
chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (khơng cịn khí dư). Hịa tan Y bằng một lượng
vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được
13,995 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Câu 6 (3,0 điểm)
1. Cho 0,36 gam một đơn chất R (chất rắn ở điều kiện thường, có thể tồn tại dạng đơn chất trong tự
nhiên) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc thu được khí X. Thu tồn bộ khí X vào dung dịch
nước vơi dư thì nhận được 10,2 gam kết tủa. Xác định đơn chất R.
1


2. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một sunfua kim loại R có hố trị khơng đổi thu được chất rắn A và khí B.
Hồ tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% thu được dung dịch muối X có nồng độ
33,33%. Làm lạnh xuống tới nhiệt độ thấp tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hồ lúc đó
có nồng độ 22,54%. Xác định công thức của T.

Câu 7 (3,0 điểm)
Cho brom vào dung dịch kali hiđroxit ở nhiệt độ khoảng 60 oC thì tạo thành dung dịch chứa các muối
kali của A và B. Từ dung dịch này, ta kết tinh được muối khan A tinh khiết. Mặc khác, khi kết tinh tách
muối B thì lại có lẫn một lượng nhỏ muối A. Khi nung nóng muối A ở nhiệt độ khoảng 400 oC thì xảy
ra sự phân hủy nhiệt, giải phóng một khí khơng màu và khối lượng giảm 28,7%. Sản phẩm phân hủy
cịn có muối B, dễ tan trong nước, dung dịch của nó chuyển thành màu nâu nhạt khi thêm nước clo vào.
Muối B (khối lượng riêng D = 2,75 g/cm3) tạo thành các tinh thể đều có cấu trúc kiểu NaCl. Hịa tan
2,008 g muối B lẫn tạp chất A vào nước, rồi thêm lượng dư dung dịch KI vào, sau đó axit hóa bởi axit
sunfuric, dung dịch thu được có màu nâu thẫm. Thêm chỉ thị hồ tinh bột vào, làm cho dung dịch chuyển
thành xanh. Cho từ từ dung dịch Na 2S2O3 0,1M vào dung dịch này. Khi màu xanh biến mất thấy hết
10,1 ml dung dịch Na2S2O3.
Dưới điều kiện khơng có nước, phản ứng của KI rắn với lượng dư brom tạo thành muối C. Hợp chất
này kém bền nhiệt và bị phân hủy khi đun nóng ở 200 oC, đi kèm với sự giảm khối lượng khoảng 63,5%.
Sản phẩm rắn duy nhất của phản ứng này là muối B. Các phản ứng xảy ra hồn tồn.
1. Viết phương trình phản ứng nhiệt phân muối A và phương trình phản ứng của Br2 trong dung dịch
KOH.
2. Vẽ cấu trúc không gian của anion trong muối A.
3. Cho biết các ion nào gây nên màu nâu thẫm của dung dịch ở trên? Viết phương trình của phản ứng
diễn ra trong quá trình phản ứng với dung dịch Na2S2O3. Tính hàm lượng muối A lẫn trong muối B.
4. Vẽ ô mạng cơ sở của muối B. Tính bán kính anion trong B, biết rằng bán kính ion K+ là 1,38Å(1Å =
10-10m).
5. Xác định cơng thức hợp chất C và viết phương trình phản ứng phân hủy C. Vẽ cấu trúc khơng gian
của anion có trong muối C.
Câu 8 (3,0 điểm)
Có thể tổng hợp ba chất lỏng không màu H, I, J từ lưu huỳnh (S) theo sơ đồ dưới đây. E và G là
những chất khí độc. Trong điều kiện thường, khối lượng riêng của G là 4,42 gam/L (đktc). F là chất rắn
có nhiệt độ nóng chảy thấp. H, I, J tác dụng với dung dịch kiềm đều thu được cùng một hỗn hợp của
các sản phẩm tan trong nước, hỗn hợp này phản ứng với dung dịch Ba(NO3)2 dư tạo thành m1 gam kết
tủa K. Lọc kết tủa K, dung dịch còn lại cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m2 gam
kết tủa L. Cả K và L đều có màu trắng và khơng tan trong axit. Trong trường hợp của H, tỉ lệ m1/m2 =

0,812, trong khi đó I và J thì tỉ lệ m1/m2 = 1,624. (m1, m2 có giá trị khác nhau khi ứng với H, I, J). Trong
cơng thức cấu tạo, I chứa nhóm OH có ngun tử hidro linh động; H và J khơng chứa nhóm OH này.

1. Xác định các chất ở sơ đồ trên, biết rằng H, I, J có các nguyên tử lưu huỳnh (S), cịn G thì khơng.
2. Viết các phương trình phản ứng tổng hợp và thuỷ phân H, I, J bởi dung dịch NaOH.
3. Xác định công thức cấu tạo của G, H, I, J.

---------------------HẾT------------------- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu kể cả bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học;
- Cán bộ coi thi khơng được giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh…………………………………………. Số báo danh:………………..

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn thi: HĨA HỌC-LỚP 10
HƯỚNG DẪN CHẤM HĨA 10

(Hướng dẫn chấm gồm có 08 trang)
Câu 1: (3 điểm)
Ý
1.
2Mg + O2 →2 MgO;

NỘI DUNG


ĐIỂM
0,5

2Na + F2 → 2NaF
2.

0,25

a. Phương trình phản ứng:
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O
b. 2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc nóng)  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Khí A là SO2:

0,75

SO2 + Br2 + 2H2O
3.

 H2SO4 + 2HBr

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4+ 2H2SO4
a. Giải thích sự hình thành A:
C12H22O11

 H2SO4 (dac)
 12C + 11 H2O (tỏa nhiệt)

0,5

C + 2H2SO4 (đặc nóng)  CO2 + 2SO2 + 2H2O.

Vậy hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2
b. Chứng minh sự có mặt của hai khí trong A, ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua bình 1
đựng dung dịch Brom (dư) và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư rồi thêm vài giọt
dung dịch BaCl2 vào bình (1):
Hiện tượng: Bình (1) brom nhạt màu, có kết tủa xuất hiện chứng tỏ hỗn hợp có SO2
SO2 + Br2 + 2H2O

 H2SO4 + 2HBr

0,5

H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl
Bình (2) có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có CO2:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
c. Sự khác nhau giữa q trình làm khơ và q trình than hóa:
Q trình làm khơ là q trình vật lý.

0,5

Q trình than hóa là q trình hóa học.
Câu 2. (2 điểm).
NỘI DUNG
Gọi oxit của M là Mi oxit của M là Ma M là M2Ob; số mol của M và M mol của M là Ma M và M2Ob lần lượt là x và y.n lượt là x và y.t là x và y.
Theo gi thi t thì khố mol của M và Mi lượt là x và y.ng của M là Ma oxi trong oxit là 9,2 – 7,28 = 1,92 gam => n O =
0,12 mol => số mol của M và M mol HCl ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng với oxit kim loại là 2.ni oxit kim loại là 2.ni là 2.nO = 0,24 mol => số mol của M và M mol
3

ĐIỂM



HCl ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng với oxit kim loại là 2.ni kim loại là 2.ni là 0,08 mol. Ta có:
a

2
M + a.HCl  
MCla + H2 (1)


M2Ob + 2b.HCl  
2MClb + b.H2O (2)
Từ (1), (2) và giả thiết ta có: (1), (2) và gi thi t ta có:
x = 0,08/a
y = 0,24/2b
 ta có phương trình về khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là:ng trình về khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là: khố mol của M và Mi lượt là x và y.ng của M là Ma hỗn hợp M và M2Ob là:n hợt là x và y.p M và M2Ob là:

0,08.M 0, 24

(2M  16b) 9, 2
a
2b
0,08.M 0, 24.M


7, 28
a
b
1 3
 M (  ) 91
a b


2,0

Xét các trường hợp:ng hợt là x và y.p:
-TH1: a = 1, b = 1, khơng có nghiệm phù hợpm phù hợt là x và y.p
-TH2: a = 1, b = 2, khơng có nghiệm phù hợpm phù hợt là x và y.p
-TH3: a = 2, b = 2, khơng có nghiệm phù hợpm phù hợt là x và y.p
-TH4: a = 2, b = 3, khơng có nghiệm phù hợpm phù hợt là x và y.p
TH 5: a = 2, b = 8/3, M = 56 (Fe)
Vậy kim loại là Fe và oxit là Fey kim loại là 2.ni là Fe và oxit là Fe3O4

Câu 3.(2,0 điểm)
Ý
a. Cấu trúc hình học

NỘI DUNG

ĐIỂM

0,75

b.
So sánh góc liên kết ClXCl (X = B, P, N) của các phân tử BCl3, PCl3, NCl3
Theo thuyết VSEPR, phân tử BCI3 ở dạng AX3E0 nên có cấu trúc tam giác phẳng
→ góc liên kết CIBCI = 120°
Phân tử PCI3 và NCI3 đều có dạng AX3E1 nên có cấu trúc chóp tam giác nhưng liên kết
N-CI ngắn hơn P-CI, độ âm điện của N>P nên các cặp electron liên kết sẽ gần N hơn. 0,5
Do đó, lực đẩy giữa chúng lớn hơn nên góc liên kết lớn hơn.
Vậy góc liên kết CIXCI theo thứ tự tăng dần là CIPCI < CINCI < CIBCI.
c.
Vì kích thước của Br lớn hơn Cl nên liên kết P-Br kém bền hơn P-Cl.

(Bán kính nguyên tử tham khảo: rP = 1,07 Ả; rCl = 1,02 Ả, rBr = 1,20 Ả).
4

0,25


d.

0,5

Câu 4. (2 điểm)
Ý
1.
nA=10,08/22,4 = 0,45 mol.

NỘI DUNG

ĐIỂM

Do A không ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng với oxit kim loại là 2.ni CuCl2 nên A khơng có H2S.
Mặt khác A làm mất màu dd Brt khác A làm mất màu dd Brt màu dd Br2 nên trong A có SO2 và một khí Y , Y khơng phản t khí Y , Y khơng ph n
ứng với oxit kim loại là 2.nng với oxit kim loại là 2.ni dung dịch Brch Br2
nBr2 
n 
0,5.0,8 = 0,4 (mol) → SO2 0,4 (mol)
→ nY = 0,05 (mol)
K t tủa M là Ma gồm 0,8 mol CaSOm 0,8 mol CaSO3 và k t tủa M là Ma do Y tại là 2.no ra.
m (CaSO3) = 0,4. 120 = 48 (gam)
→ k t tủa M là Ma do Y tại là 2.no ra = 53 – 48 = 5 (gam)
Mà nY = 0,05 (mol) => Y là CO2 và k t tủa M là Ma là CaCO3

→ A gồm 0,8 mol CaSOm 0,05 mol CO2 và 0,4 mol SO2
→ X chứng với oxit kim loại là 2.na hai nguyên tố mol của M và M là C và S
Gi sử công thức của X là CS công thứng với oxit kim loại là 2.nc của M là Ma X là CSx
 C + 4 + xS+ 4 + (4 + 4x)e
CSx  
 S+ 4
S+ 6 + 2e  

1,25

n(CO2) : n(SO2) = 1 :8
→ x + 2 + 2x = 8 => x = 2
2.

Công thứng với oxit kim loại là 2.nc của M là Ma X là CS2 và m = 0,05.76 = 3,8 gam
Giản đồ

0,75
I3 của Na và Mg cao hơn các nguyên tử còn lại do tách electron từ lớp thứ hai khó hơn
5


từ lớp thứ ba. I3 của Mg lại cao hơn của Na vì Mg2+ có cấu hình bền của Ne.
I3 từ Al đến Ar có khuynh hướng tăng, nhưng có sự tăng nhanh ở Si và Cl do ứng với
cấu trúc bền bão hòa của phân lớp s và bán bão hòa của phân lớp p.
Câu 5.(2 điểm).
ĐIỂ
M

NỘI DUNG


+ dung dịch chứa

 Fe3
 2
 Zn


 NO3
 Ag 


Khi tác dụng với HCl chỉ có các oxit bị hịa tan
→ nHCl = 4nO2 → nO2 = 0,015 mol
Gọi số mol của Cl2 và Ag lần lượt là x, y mol
Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = 2nCl2 + nHCl = 2x + 0,06
→ 143,5(2x + 0,06) + 108y = 13,995
Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình 3nFe + 2nZn = 2nCl2 + 4nO2 + nAg
→ 3. 0,02 + 2.0,02 = 2x + 4. 0,015 + y

2,0

Giải hệ → x= 0,015 và y = 0,01
%Cl2 = 50% và %O2=50%.
Câu 6: (3 điểm)
Ý
1.

NỘI DUNG


ĐIỂ
M

Xét R là kim loại hoặc phi kim không phải cacbon hay lưu hùynh:
R
0, 36
R
S



R

+x



+6

+ 2e0,085




+ xe0,36
R x
S

(1)


+4

(2)

0,0425

SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
0,0425



(3)

5,1
=0 , 0425
120

0,5

0, 26
Bảo toàn số electron: R x = 0,085  R = 4,23x . Loại.
Xét R là S:

Sự oxi hóa: S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O

(4)
6

0,25



0,01125

0,03375

Khối lượng kết tủa: 0,03375.120 = 4,05 g < 5,1 g. Loại.
Xét R là cacbon:
C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 + 2H2O
0,03

0,03

(5)

0,06

SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O

(6)

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

(7)

Khối lượng kết tủa: 0,03.100 + 0,06.120 =10,2 gam. Thích hợp với đề ra.

0,75

Vậy R là cacbon.
2.


Công thức R2Sa
3a
Phản ứng:
R2Sa + 2 O2  R2Oa + aSO2
hoặc:R2Sa + aO2  2R + aSO2
- Nếu chất rắn A là R2Oa:
R2Oa + aH2SO4  R2(SO4)a + aH2O

1mol
2M  96a
100
2M  16a  98a.
24,5
Ta có:



amol

1mol

1
3

0,5
(1)

Từ (1)  a = 2  M = 64  R là Cu.
- Nếu chất rắn A là R :

2R + 2aH2SO4  R2(SO4)a + aSO2 + 2aH2O
(do R: là kim loại rất yếu)
1mol
amol
0,5mol
(2M R  96a ).0,5
1

100
M R  98a.
 64.0,5a 3
24
,
5
Ta có:

0,5amol
0,5

 Trường hợp này khơng có nghiệm.
Vậy dung dịch X là dung dịch CuSO4.
Ta có: Số mol của M và M mol CuS = số mol của M và M mol CuSO4 = 0,125.

 mddX = mCuO + mddH2SO4 = 60 (gam)
Đặt khác A làm mất màu dd Brt T là CuSO4 . nH2O
Áp dụng bảo toàn khối lượng CuSOng b o toàn khố mol của M và Mi lượt là x và y.ng CuSO4 ta có :
15,625
(60  15,625).22,54
0,125.160 
.160 

160  18n
100

 n = 5.

0,5

Vậy T là CuSOy T là CuSO4 . 5H2O
7


Câu 7

1.

NỘI DUNG
ĐIỂM
1) Khi cho Br2 vào dung dịch Brch KOH thì x y ra ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng dịch Br phân (t ự oxi hóa-khử). oxi hóa-kh ử cơng thức của X là CS).
Brom đóng vai trị chất màu dd Brt khử cơng thức của X là CS lẫn chất oxi hóa. Dưới điều kiện đó, brom pứ và sinhn chất màu dd Brt oxi hóa. Dưới oxit kim loại là 2.ni đi ề khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là:u ki ệm phù hợpn đó, brom p ứng với oxit kim loại là 2.n và sinh
ra BrO3- và Br-. Dự oxi hóa-khử).a vào những tính chất của muối ng tính chất màu dd Brt của M là Ma muố mol của M và Mi B đượt là x và y.c mô t trong bài (ph n
ứng với oxit kim loại là 2.nng với oxit kim loại là 2.ni nưới oxit kim loại là 2.nc clo, cất màu dd Bru trúc kiểu NaCl), suy ra muối này là KBr. Sản phẩm phảnu NaCl), suy ra muố mol của M và Mi này là KBr. S n ph ẩm phảnm ph n
ứng với oxit kim loại là 2.nng thứng với oxit kim loại là 2.n hai là KBrO3(muố mol của M và Mi A), có tính oxi hóa-khử cơng thức của X là CS mại là 2.nnh. Muố mol của M và Mi A bịch Br phân hủa M là My
thành KBr (muố mol của M và Mi B) và oxy theo phương trình về khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là:ng trình:
2KBrO3 → 2KBr + 3O2
Sự oxi hóa-khử). gi m khố mol của M và Mi lượt là x và y.ng của M là Ma ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng này là:

Phù hợt là x và y.p với oxit kim loại là 2.ni dững tính chất của muối kiệm phù hợpn đã cho.
Ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng oxi hóa-khử cơng thức của X là CS tổng: ng:
0,5
2


Anion bromat (V) có dại là 2.nng tháp đáy tam giác, có cất màu dd Bru trúc xuất màu dd Brt phát t ừ (1), (2) và giả thiết ta có: m ột khí Y , Y không phản t t ứng với oxit kim loại là 2.n di ệm phù hợpn
đề khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là:u, trong đó một khí Y , Y không phản t đỉnh bị thay thế bởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa spnh bịch Br thay th bởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa spi cặt khác A làm mất màu dd Brp electron hóa trịch Br của M là Ma brom (lai hóa sp 3).

0,25
3

Trong mơi trường hợp:ng axit, BrO 3- có tính oxi hóa mại là 2.nnh, sẽ oxi hóa ion I - thành I2. I2 tan
kém trong nưới oxit kim loại là 2.nc (kho ng 0,03 g trên mỗn hợp M và M2Ob là:i 100 g nưới oxit kim loại là 2.nc). Tuy nhiên, khi có l ượt là x và y.ng d ư
ion I- thì tính tan tăng do tại là 2.no thành ion triiodide I 3-, khi n cho dung dịch Brch có màu
nâu thẫn chất oxi hóa. Dưới điều kiện đó, brom pứ và sinhm.

Trong quá trình pứng với oxit kim loại là 2.n, anion thiosulfate bịch Br oxi hóa, iodine b ịch Br kh ử cơng thức của X là CS (chính xác h ơng trình về khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là:n là
0,25
I3-) thành ion iođua khơng màu.

Ta có:

Hàm lượt là x và y.ng KBrO3 trong KBr (theo % khố mol của M và Mi lượt là x và y.ng) là:

4

KBr tại là 2.no thành các tinh thểu NaCl), suy ra muối này là KBr. Sản phẩm phản ion kiểu NaCl), suy ra muối này là KBr. Sản phẩm phảnu NaCl. Các ion c ủa M là Ma m ột khí Y , Y khơng phản t lo ại là 2.ni (ví d ụng bảo tồn khối lượng CuSO nh ư Br -)
đượt là x và y.c đặt khác A làm mất màu dd Brt ởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa sp các đỉnh bị thay thế bởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa spnh và giững tính chất của muối a các mặt khác A làm mất màu dd Brt, trong khi đó các ion khác d ất màu dd Bru chi m các v ịch Br
trí ởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa sp tâm các cại là 2.nnh và trung tâm ơ mại là 2.nng. Có 4 cation K + và 4 anion Br- trên mỗn hợp M và M2Ob là:i ơ
mại là 2.nng cơng trình về khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là: sởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa sp:

8

0,5



Thểu NaCl), suy ra muối này là KBr. Sản phẩm phản tích ơ mại là 2.nng V và đột khí Y , Y không phản dài cại là 2.nnh (thơng số mol của M và M a) có thểu NaCl), suy ra muối này là KBr. Sản phẩm phản đ ượt là x và y.c ưới oxit kim loại là 2.nc tính d ự oxi hóa-khử).a vào kh ố mol của M và Mi
lượt là x và y.ng riêng của M là Ma tinh thểu NaCl), suy ra muối này là KBr. Sản phẩm phản KBr đã cho:
0,75

Do đó:

Do tổng: ng bán kính K+ và Br- bằng a/2 nên bán kính ion Brng a/2 nên bán kính ion Br- là:

5

Xét các tính chất màu dd Brt oxi hóa của M là Ma brom, có thểu NaCl), suy ra muối này là KBr. Sản phẩm phản d ự oxi hóa-khử). đoán ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng gi ững tính chất của muối a KI và brom sẽ
di#n ra sự oxi hóa-khử). g$n brom vào tại là 2.no thành muố mol của M và Mi chứng với oxit kim loại là 2.na ion polyhalide, v ới oxit kim loại là 2.ni công th ứng với oxit kim loại là 2.nc t ổng: ng
quát KIBrx. Ta cần lượt là x và y.n tính x

Do đó:
Do đó muố mol của M và Mi C có cơng thứng với oxit kim loại là 2.nc KIBr2. Ph n ứng với oxit kim loại là 2.nng phân hủa M là My:
KIBr2 → KBr + IBr
hay
- Do sự oxi hóa-khử). khác nhau về khối lượng của hỗn hợp M và M2Ob là: đột khí Y , Y khơng phản âm điệm phù hợpn của M là Ma brom và iod mà tâm ph ố mol của M và Mi trí trong anion
IBr2- là iod có số mol của M và M oxi hóa +1. Nghĩa là xung quanh nó có ba c ặt khác A làm mất màu dd Brp electron ch ưa liên
k t và hai cặt khác A làm mất màu dd Brp electron của M là Ma các liên k t với oxit kim loại là 2.ni các phố mol của M và Mi t ử công thức của X là CS brom. C ất màu dd Bru
Br
trúc không gian của M là Ma ion này có dại là 2.nng thẳng. Nó có nguồn gốc từ dạngng. Nó có nguồm 0,8 mol CaSOn gố mol của M và Mc từ (1), (2) và giả thiết ta có: dại là 2.nng
0,75
I
hình họi oxit của M là Mc lưỡng tháp tam giác, trong đó các cặp electron chưa liênng tháp tam giác, trong đó các cặt khác A làm mất màu dd Brp electron ch ưa liên
k t đượt là x và y.c đặt khác A làm mất màu dd Brt ởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa sp các góc của M là Ma đáy tam giác (mặt khác A làm mất màu dd Brt phẳng. Nó có nguồn gốc từ dạngng xích đ ại là 2.no),
Br

trong khi đó các phố mol của M và Mi tử cơng thức của X là CS đặt khác A làm mất màu dd Brt ởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa sp các đỉnh bị thay thế bởi cặp electron hóa trị của brom (lai hóa spnh của M là Ma l ưỡng tháp tam giác, trong đó các cặp electron chưa liênng tháp (các v ịch Br trí
trụng bảo tồn khối lượng CuSOc), và góc giững tính chất của muối a các liên k t I-Br là 180 o.
Câu 8.(3 điểm).
Ý
1.
Xác định các chất E – L.

NỘI DUNG

Theo sơ đồ, giữ kiện đề bài
E: SO2; F: SO3;
G: M(G) = 4,42. 22,4 = 99 gam/mol => G là: COCl2
Vì H, I, J tác dụng với NaOH => dung dịch tạo kết tủa trắng không tan trong axit nên
9

ĐIỂM


K, L lần lượt là BaSO4, AgCl.
 Trong H, I, J nguyên tử S có số oxi hóa +6.

Và do có AgCl sinh ra nên I, J có Cl
CT (H): (SO2)Clx => m(BaSO4)/m(AgCl) = 0,814 => 233/143,5b => b = 2
=> CT (H) : SO2Cl2.
Xác định I, J:
m(BaSO4)/m(AgCl) = 1,624 => 233x/143,5y => x/ y = 1 (S: Cl = 1:1).
-Vì I là sản phẩm của SO 3 và HCl, I chứa nhóm OH, tỉ lệ S: Cl = 1:1 →CT của I:
HOSO2Cl.
1,0
-Tương tự, J là sản phẩm của SO3 và CCl4 nên J chứa S, Cl, O. Gọi CT của J: SxClyOz

Ta có: x = y và 6x = y + 2z. Suy ra x = y = 2 và z = 5 CT của J: S2O5Cl2
2.

Viết phương trình phản ứng:
S + O2 → SO2.
xt
2SO2 + O2   2SO3
hv
SO2 + Cl2   SO2Cl2
o

t C
SO3 + HCl   HSO3Cl
o

t C
SO3 + CCl4   COCl2 + S2O5Cl2

SO2Cl2 +NaOH → Na2SO4 +NaCl + H2O
S2O5Cl2 + 6NaOH → 2Na2SO4 + 2NaCl + H2O

1,0

HSO3Cl + 3NaOH → Na2SO4 + NaCl + H2O
3.
1,0

Lưu ý: Thí sinh làm cách khác đáp án, nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
-----------------------------HẾT--------------------------


10


11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×