Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Quản lí cửa hàng cho thuê xe máy modul thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 47 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
--------------------

BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN
Tên học phần: Nhập mơn cơng nghệ phần mềm
Nhóm học phần:
Tên nhóm bài tập lớn:
Tên Đề tài:
Đề tài 16: Hệ thống quản lí cửa hàng cho thuê xe máy

Tên modul: Thống kê doanh thu theo tháng

Hà Nội, 2023


Mục Lục
I. Pha yêu cầu ................................................................................................................................ 3
1. Khám phá khái niệm ............................................................................................................ 3
2. Mơ hình kinh doanh ............................................................................................................. 9
a.

Mơ tả bằng ngôn ngữ tự nhiên:..................................................................................... 9

b.

Mô tả bằng ngôn ngữ kỹ thuật : .................................................................................. 13

II. Pha phân tích.......................................................................................................................... 15
1. Kịch bản chuẩn: ................................................................................................................. 15
2. Trích lớp thực thể ............................................................................................................... 18


3. Sơ đồ lớp ............................................................................................................................ 19
4. Sơ đồ trình tự ..................................................................................................................... 20
III.Pha thiết kế ............................................................................................................................ 22
1. Thiết kế lớp thực thể .......................................................................................................... 22
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................................... 23
3. Thiết kế giao diện và thiết kế lớp chi tiết:.......................................................................... 25
4. Biểu đồ tuần tự pha thiết kế của modul ............................................................................. 31
IV. Pha Kiểm thử ........................................................................................................................ 33
1. Test plan ............................................................................................................................. 33
2. Test case chuẩn cho test hộp đen của modul ..................................................................... 34
2.1 Test No.1 ......................................................................................................................... 34
2.2 Test No.2 ......................................................................................................................... 37
2.3 Test No.3 ......................................................................................................................... 40
2.4 Test No.4 ......................................................................................................................... 44


I. Pha yêu cầu
1. Khám phá khái niệm
- Danh sách bảng chú giải
Tên khái
STT niệm

Tên tiếng anh Giải nghĩa
Các khái niệm liên quan đến vật

1
2

3


4

5

6

7

motorbike

Xe máy (cịn gọi là mơ tô hay xe hai bánh, xe gắn máy,
phiên âm từ tiếng Pháp: Motocyclette) là loại xe có hai
bánh theo chiều trước-sau và chuyển động nhờ động
cơ gắn trên nó

hãng xe

Manufacture

Hãng xe là các cơng ty hoặc tổ chức có trách nhiệm
thiết kế, sản xuất, và phân phối các loại xe

xe tay ga

automatic
scooter

xe máy nhỏ có động cơ và hệ thống truyền động được
điều khiển bằng một bộ điều khiển bằng tay gọi là tay
ga


manual
motorcycle

Xe số là một loại xe máy có hệ thống truyền động
động cơ bao gồm một bộ truyền động và một hộp số.
Hệ thống hộp số cho phép người lái xe chuyển đổi
giữa các số (thường từ 4 đến 6 số) để điều chỉnh tốc độ
và động cơ hoạt động tốt hơn trên mọi địa hình và
trong các điều kiện khác nhau.

xe máy

xe số

vehicle
registration
xe máy điện papers

là các tài liệu pháp lý liên quan đến việc sở hữu và
quản lý một chiếc xe, bao gồm các thông tin như chủ
sở hữu, số đăng ký, biển số, thông tin về loại xe, nơi
sản xuất, năm sản xuất, đăng kiểm, bảo hiểm và các
thông tin khác liên quan đến việc điều khiển và sử
dụng chiếc xe đó trên đường.

xe tay cơn

manual
transmission

motorcycle

là loại xe có hệ thống đóng ngắt ly hợp bằng tay, cụ
thể là ở bên trái tay lái xe có cần cơn, bóp vào để ngắt
và thả ra để đóng ly hợp.

mã số xe

vehicle
identification
number

Mã số xe là một chuỗi các ký tự định danh duy nhất
được gán cho mỗi chiếc xe, cho phép phân biệt nó với
các chiếc xe khác


Loại biển số xe được gắn trên phía trước hoặc phía sau
của xe để xác định và phân biệt các phương tiện đường
License plates bộ khác nhau.

8

biển số xe

9

engine
dung tích xe displacement


10

11

màu sắc xe

giá trị xe

Nó tham chiếu đến tổng thể tích của tất cả các xi-lanh
trong động cơ, thường được đo bằng đơn vị đơn vị
cubecentimet hoặc lit.

Color
motorcycle

là màu sắc của xe trước khi khách thuê xe

motorcycle
value

Giá trị của xe được xác định dựa trên nhiều yếu tố như
tuổi của xe, số km đã đi, tình trạng, chất lượng, các
tính năng và trang bị của xe, thị trường xe hơi hiện tại,
và nhiều yếu tố khác.

vehicle
registration
papers

Là các tài liệu pháp lý liên quan đến việc sở hữu và

quản lý một chiếc xe, bao gồm các thông tin như chủ
sở hữu, số đăng ký, biển số, thông tin về loại xe, nơi
sản xuất, năm sản xuất, đăng kiểm, bảo hiểm và các
thông tin khác liên quan đến việc điều khiển và sử
dụng chiếc xe đó trên đường.

12

giấy tờ xe

13

trạng thái xe
trước khi
Car status
thuê
before renting Tình trạng của xe trước khi bàn giao cho khách hàng

14

trạng thái xe Car status
sau khi thuê after renting

Tình trạng của xe sau khi cửa hàng nhận lại xe từ
khách hàng

15

địa chỉ cửa
hàng


Địa chỉ cửa hàng là vị trí địa lý của cửa hàng cho thuê
xe máy. Địa chỉ cửa hàng cần được cung cấp để khách
hàng có thể tìm đến đúng địa điểm th xe, đặc biệt là
khi khách hàng đến từ xa hoặc lần đầu tiên đến khu
vực đó.

16

là màu sắc của Các chương trình ưu đãi, giảm giá được cung cấp cho
chương trình xe trước khi
khách hàng để thu hút sử dụng dịch vụ cho thuê xe
khuyến mãi khách thuê xe máy.

Store address

Bánh xe

wheel

là một khối tròn bằng vật liệu cứng và bền, tại tâm của
nó được khoét một lỗ qua đó được đặt một ổ trục mà
bánh xe sẽ quay

Lốp

tyre

vòng cao su bọc lấy bánh xe


17

18


là một tờ giấy yên cầu thanh toán các mặt hàng với số
lượng và đơn giá liệt kê trong giấy tờ đó.

19

Hóa đơn

bill

20

Bảo hiểm
thuê xe

vehicle rental là phương thức bảo vệ xe trước những tổn thất tài
insurance
chính

Bằng lái xe

là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể
cho phép người đó được phép vận hành, lưu thơng,
tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe
máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại

driver license hình xe khác trên các con đường công cộng

21

22

Hợp đồng

23

Cửa hàng sửa motorcycle
xe
repair shop

contract

là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để
làm hoặc không làm một việc nào đó trong khn khổ
pháp luật
Địa điểm được lập ra với mục đích sửa chữa xe

24

Tiền sửa xe

motorcycle
repair money

25


Nguồn gốc

origin

26

Thời gian đã
sử dụng
used period

Thời gian xe được sử dụng tính từ lúc mua xe đến nay

Xăng

gasoline

là một chất lỏng dễ cháy có nguồn gốc từ dầu mỏ,
được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu trong hầu hết các
động cơ đốt trong

discount

là quy trình xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền
tệ tại một thời điểm trong tương lai và việc thanh toán
tiền dựa trên cơ sở các tính tốn giá trị thời gian của
tiền tệ

27

28


Chiết khấu

chi phí được tri chả cho việc sửa chữa xe
Nơi xe được sản xuất và lắp ráp

29

Khuyến mãi promotion

là hoạt động của người bán nhằm thúc đẩy khách hàng
tăng cường việc mua sắm, sử dụng hàng hoá, dịch vụ
của người bán bằng cách dành cho khách hàng những
lợi ích nhất định

30

Sự kiện

là một sự việc quan trọng

event


Value-Added
Tax
Thuế giá trị gia tăng

31


Thuế VAT

32

Phiếu đặt xe order

33

Hóa Đơn
điện tử

Giấy dùng để xác thực việc đặt xe.

electronic bill là một hình thức thanh tốn điện tử

34

Logo

logo

là một yếu tố đồ họa (ký hiệu, chữ biểu thị, biểu tượng,
hình tượng...) kết hợp với cách thức thể hiện nó tạo
thành: một nhãn hiệu hay thương hiệu, hình ảnh đại
diện cho một cơng ty hay các tổ chức phi thương mại,
hình ảnh biểu thị một sự kiện, một cuộc thi, một phong
trào hay một cá nhân nào đó

35


Thơng tin
khách hàng

Customer
information

thơng tin chi tiết về khách hàng thuê xe

Các khái niệm liên quan con người
36

37

38

39

40

Partner

Người có xe nhàn rỗi muốn cho thuê qua trung gian là
cửa hàng cho thuê xe

Staff

Nhân viên là một người lao động được thuê bởi một
công ty, tổ chức hoặc doanh nghiệp để thực hiện các
công việc nhất định và được trả lương hoặc tiền lương
cho cơng việc đó.


Customer

Khách hàng là người mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ
của một cơng ty hoặc doanh nghiệp. Khách hàng có
thể là cá nhân hoặc tổ chức và họ tìm kiếm các sản
phẩm hoặc dịch vụ mà họ cần để đáp ứng nhu cầu và
mong muốn của mình

Store owner

Chủ cửa hàng là người sở hữu hoặc quản lý một cửa
hàng bán lẻ hoặc dịch vụ. Chủ cửa hàng có trách
nhiệm quản lý các hoạt động kinh doanh của cửa hàng,
đảm bảo tính khả thi kinh doanh và lợi nhuận của cửa
hàng, quản lý tài chính, quản lý nhân viên và cung cấp
dịch vụ hoặc sản phẩm chất lượng cho khách hàn

Người trung
gian
Intermediary

Người trung gian là một bên liên kết giữa các bên
trong một thỏa thuận kinh doanh hoặc giao dịch, họ có
vai trò tạo sự kết nối giữa người mua và người bán
hoặc các bên tham gia khác

Đối tác

Nhân viên


Khách hàng

Chủ cửa
hàng


41

Nhân viên
bảo vệ

42

Nhân viên kế
tốn
accountant

43

Nhân viên tài
chính
financial staff Nhân viên kiểm sốt, quản lý tài sản

44

security guard Người trơng giữ xe và đảm bảo an ninh

nhân viên
Maintenance

bảo dưỡng xe staff

Nhân viên kiểm soát sổ sách, giấy tờ

Nhân viên bảo dưỡng xe là người được cử đến để kiểm
tra, bảo trì và sửa chữa các chi tiết trên các chiếc xe
trong cửa hàng cho thuê xe máy. Công việc của nhân
viên bảo dưỡng xe bao gồm kiểm tra các chi tiết trên
xe, thay thế linh kiện, đưa ra các khuyến nghị để cải
thiện hiệu suất của xe và đảm bảo an tồn khi sử dụng
xe.

Các khái niệm liên quan đến chính sách, điều lệ và luật
45

Đối tượng
cho thuê

client

Phải có bằng lái xe mới được th (đối với người nước
ngồi phải có giấy phép lái xe quốc tế hợp lệ)

46

Chiết khấu

discount

Khi khách hàng thuê nhiều xe cùng lúc sẽ được giảm

giá thuê xe
Đổi xe do hỏng hóc khách hàng gây ra: Khách hàng sẽ
phải trả thêm 1 khoản phí Đối với đơn hàng online:
Sau 30 phút - 1 giờ khách vẫn không đến để nhận và
bàn giao xe như đã hẹn, đơn hàng sẽ bị hủy

47

Đổi và hủy
thuê

change and
cancel hiring

48

Khách hàng
thân thiết

Khách hàng sử dụng nhiều lần dịch vụ sẽ được giảm
giá th xe khi đạt đến tổng hóa đơn thanh tốn đạt
loyal customer đến 1 ngưỡng nhất định

49

Khi khách hàng trả xe trễ hẹn, hoặc trả xe có hỏng hóc,
Chi phí phát
bong tróc, khách hàng sẽ phải trả thêm 1 khoản phí
sinh
incurred costs theo quy định

Các khái niệm liên quan đến hành động

50

51

đặt xe

reserve a
motorcycle

Đặt xe là quá trình mà khách hàng yêu cầu một chiếc
xe từ một dịch vụ cho thuê xe .

Trả xe

return the
vehicle

trả xe là quá trình khi khách hàng hoàn tất việc sử
dụng xe đã thuê và trả lại cho công ty cho thuê xe hoặc
dịch vụ tương tự.


Cancellation
of booking

Hủy đặt xe là quá trình mà khách hàng yêu cầu hủy
đơn đặt hàng cho việc thuê xe đã được xác nhận trước
đó


52

Hủy đặt xe

53

vehicle
Bảo hành xe warranty

Bảo hành xe là quá trình cung cấp sửa chữa hoặc thay
thế các linh kiện bị hỏng hoặc lỗi trong một khoảng
thời gian nhất định sau một thời gian nhất định

54

Hướng dẫn
sử dụng

Instructions
for use:

Hành động để cung cấp hướng dẫn sử dụng xe máy và
các biện pháp an toàn liên quan để đảm bảo khách
hàng thuê xe một cách an toàn

55

Đổi trả xe


Vehicle return hành động cho khách hàng đổi hoặc trả lại xe máy

56

Sửa chữa

repair

hành động cho nhân viên sửa chữa xe máy khi xe bị hư
hỏng.

57

Thanh toán

payment

Hành động thanh toán cho đơn hàng đã được đặt trong
cửa hàng cho thuê xe máy.

58

Xác nhận

Hành động xác nhận thông tin đặt hàng hoặc thanh
Confirmation tốn của khách hàng.

59

add

Thêm thơng motorbike’s
tin xe
information

Thêm một thơng tin chi tiết về xe(id,tên,hãng xe, nhà
cung cấp,..)

60

Chăm sóc
khách hàng

Customer
service

Quá trình hỗ trợ khách hàng trước, trong và sau khi sử
dụng dịch vụ cho thuê xe máy.

61

Đặt cọc

deposit

Khách hàng giao cho công ty một khoản tiền trong một
thời hạn để bảo đảm thực hiện hợp đồng thuê xe

62

Edit

Sửa thông tin motorbike’s
xe
information

Sửa thơng tin chi tiết một xe

63

Delete
Xóa hóa
motorbike’s
đơn/phiếu xe information

Xóa các hóa đơn đã thanh tốn xong hoặc phiếu xe đã
đăng kí th xe

64

Search
Tìm kiếm xe motorbike

Tìm kiếm thơng tin chi tiết của một xe trên hệ thống

65

Chốt đơn

accept
successfully
bill


Đối với đơn hàng online, sau khi nhận được yêu cầu
đơn hàng từ khách, nhân viên gọi điện lại cho khách để


xác nhận lại thông tin khách hàng, đơn hàng và ngày
giờ giao nhận xe

2. Mơ hình kinh doanh
a. Mơ tả bằng ngôn ngữ tự nhiên:
- Mục tiêu và phạm vi:









-

Đây là một ứng dụng dựa trên máy tính để bàn sẽ được sử dụng nội bộ bên trong
một cửa hàng cho thuê xe máy
Hệ thống cho phép quản lý thông tin của từng xe (mã, tên, biển số, hãng xe, giá
trị, tình trạng, giấy tờ,..), thơng tin khách hàng th xe, đối tác(mã, tên, địa chỉ, số
điện thoại, ghi chú) và cho thuê xe hoặc làm trung gian giữa
Chỉ những nhân viên của cửa hàng mới có thể sử dụng ứng dụng này, bao gồm:
quản lý cửa hàng, quản trị hệ thống và nhân viên lễ tân.
Ứng dụng này chỉ hỗ trợ quản lý cho một cửa hàng.

Ứng dụng này có thể được cài đặt trên nhiều máy tính của nhân viên cửa hàng.
Tuy nhiên, cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên máy chủ của cửa hàng
Ứng dụng này không bao gồm:
○ Quản lý nhân sự
○ Quản lý chấm công/ trả lương cho nhân viên
○ Quản lý thiết bị phụ tùng,hoạt động bảo dưỡng trong cửa hàng

Người dùng và các chức năng mà mỗi người dùng có thể sử dụng:
Chỉ những nhân viên của cửa hàng mới có thể sử dụng ứng dụng này, bao gồm:
quản lý cửa hàng, nhân viên bán hàng, quản trị hệ thống và nhân viên lễ tân.
● Tiếp tân có thể sử dụng các chức năng sau:


o
o
o
o
o
o
o

Đặt xe cho khách hàng tại chỗ,
Hủy đặt xe cho khách hàng tại chỗ,
Kiểm tra và sửa thông tin khách hàng,
Kiểm tra thơng tin, tình trạng xe,
Kiểm tra và xử lý thanh tốn cho khách hàng.
Tìm kiếm xe theo các tiêu chí : mã xe , dịng xe , hãng xe , trạng thái
Tìm kiếm khách hàng theo các tiêu chí : tên , mã khách hàng , số điện thoại.



● Người quản lý có thể sử dụng các chức năng sau:
o
o
o
o
o
o

Quản lý thông tin cửa hàng: thêm, sửa,
Quản lý thơng tin xe: thêm, sửa, xóa.
Quản lý hợp đồng: xem, thêm,
Quản lý tài sản khách hàng đặt cọc
Giải quyết các vi phạm hợp đồng
Xem báo cáo thống kê: báo cáo doanh thu theo xe, theo khách hàng, theo
tháng…

● Người quản trị hệ thống có thể sử dụng các chức năng sau:
o Quản lý tài khoản người dùng theo nhu cầu: thêm, sửa, xóa.
o Quản lý q trình th và trả xe.
● Nhân viên tiếp tân:
o Thuê xe trực tiếp tại của hàng
o Cho khách hàng nhận xe
o Cho khách hàng trả xe và thanh tốn
-

Các chức năng:
• Chức năng “Cho khách thuê xe" với mô tả chi tiết nghiệp vụ:
Nhân viên chọn chức năng cho thuê xe theo yêu cầu của khách
→ giao diện tìm Khách hàng hiện ra
→ Nhân viên nhập tên Khách hàng và tìm

→ giao diện danh sách các Khách hàng có tên chứa từ khóa vừa nhập hiện ra (nếu chưa
có thì thêm mới thơng tin Khách hàng)
→ Nhân viên click chọn tên Khách hàng tương ứng
→ giao diện tìm xe hiện ra
→ Nhân viên nhập ngày bắt đầu, ngày kết thúc muốn thuê, loại xe muốn thuê
→ kết quả hiện ra danh sách các xe cịn rỗi theo u cầu (nếu khơng có sẵn thì tìm theo
đối tác): tên xe, biển số, dịng xe, hãng xe, đơn giá, mô tả
→ Nhân viên chọn xe theo yêu cầu của Khách hàng (và lặp lại từ bước tìm xe nếu Khách
hàng muốn thuê nhiều xe)
→ giao diện hợp đồng tạm hiện lên với thông tin Khách hàng, thơng tin các xe được
chọn, mỗi xe có bổ sung phần thơng tin tình trạng xe theo thống nhất với Khách hàng


→ Nhân viên click thêm tài sản đảm bảo và thêm vào cho đến khi hết các tài sản đảm bảo
của Khách hàng + thêm khoản tiền đặt cọc của Khách hàng vào HĐ và click xác nhận
→ hệ thống lưu kết quả vào hệ thống, và in HĐ ra cho Khách hàng và Nhân viên ký vào,
nhận đặt cọc và tài sản đảm bảo và giao xe.


Chức năng "Nhận trả xe từ khách" với mô tả chi tiết nghiệp vụ:

Nhân viên chọn chức năng thanh lý hợp đồng với Khách hàng
→ giao diện danh sách các hợp đồng cho thuê xe chưa thanh lý hiện lên
→ Nhân viên chọn hợp đồng tương ứng xe khách hàng muốn trả
→ giao diện hiện thơng tin hóa đơn thanh tốn: thơng tin Khách hàng, thơng tin xe (có
thể nhiều xe), ngày th, ngày trả, đơn giá, thành tiền, tiền cọc đã nhận, số tiền cịn lại
phải thanh tốn, danh sách các tài sản đảm bảo
→ Nếu có hỏng hóc, Nhân viên thêm lần lượt các hỏng hóc phải đền bù, tổng tiền thanh
toán
→ Nhân viên click xác nhận

→ hệ thống lưu kết quả vào và in hóa đơn cho Nhân viên và Khách hàng ký, thanh toán,
nhận xe, trả tài sản đảm bảo.


Chức năng "Thống kê doanh thu theo tháng" với mơ tả chi tiết nghiệp vụ:

Quản Lý chọn menu thống kê doanh thu theo thời gian (tháng, quý, năm)
→ hệ thống hiện ô chọn thống kê theo tháng, quý, hoặc năm
→ Quản lý click chọn theo tháng
→ hệ thống hiện lên thống kê doanh thu theo tháng dưới dạng bảng, mỗi dòng tương ứng
với 1 tháng (tương ứng là quý, năm): tên tháng, tổng doanh thu. Sắp xếp theo chiều thời
gian tháng (tương ứng là quý, năm) gần nhất đến tháng (tương ứng là quý, năm) cũ nhất.
QL click vào 1 dòng của kết quả
→ hệ thống hiện lên chi tiết các hóa đơn của khách hàng trong thời gian của dịng click,
mỗi hóa đơn trên 1 dịng: id, tên Khách hàng, ngày thuê, ngày trả, đơn giá, thành tiền,
tổng tiền phạt, tổng tiền. Xếp theo thứ tự ngày thuê.


Chức năng "Thống kê khách hàng theo doanh thu" với mô tả chi tiết nghiệp vụ:

Quản lý chọn chức năng Thống kê khách hàng theo doanh thu
→ giao diện chọn thời gian thống kê (ngày bắt đầu - kết thúc) hiện ra


→ quản lý chọn xong bấm thống kê
→ kết quả hiện ra gồm danh sách các Khách hàng chi tiết: mã, tên, địa chỉ, điện thoại,
tổng lượt thuê, tổng ngày thuê, tổng doanh thu. Sắp xếp theo tổng doanh thu, xếp từ cao
đến thấp
→ Quản lý click vào 1 dòng của một khách hàng thì hệ thống hiện lên danh sách chi tiết
các hóa đơn thanh tốn của Khách hàng đấy trong thời gian đã chọn, mỗi hóa đơn trên 1

dòng: id xe, tên Khách hàng, ngày thuê, ngày trả, số lượng xe, số tiền thuê xe, số tiền
phạt, tổng tiền. Xếp theo thứ tự thời gian thanh tốn hóa đơn.
-

Các thông tin cần :













Cửa hàng: tên, địa chỉ, xếp hạng sao trên Google (từ 0 đến 5 sao), mô tả (bao gồm
hình ảnh/video/văn bản).
Xe: tên, loại, giá, mơ tả <biển số, giấy tờ đăng kiểm, bảo hiểm xe>, tình trạng xe
Thông tin lỗi hỏng, quy định phạt: Bao gồm các điều khoản của cửa hàng về giá trị
đền bù các lỗi hỏng của xe sau quá trình sử dụng của khách hàng,
Thơng tin bảo hiểm: Bao gồm các chính sách bảo hiểm, đền bù và phạm vi bảo
hiểm.
Thông tin tài sản đảm bảo: Bao gồm các tài sản đảm bảo được khách hàng gửi tại
cửa hàng khi mượn xe và nhận lại sau khi trả xe và thanh toán; được ghi tại hợp
đồng
Thông tin về khách hàng: mã số, họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, lịch sử thuê xe,..
Thông tin về đối tác: mã số, họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số xe hợp tác, hợp

đồng với đối tác,..
Hóa đơn:
○ Thơng tin về cửa hàng: tên
○ Thông tin người tạo <Nhân viên tiếp tân>: tên, vai trị
○ Thơng tin về khách hàng: số CMND, CCCD; tên, địa chỉ, số điện thoại, email,
ghi chú
○ Thông tin về xe đã đặt: số lượng, tên, loại, giá, thời gian mượn, thời gian trả,
thơng tin tình trạng xe trước-sau
○ Hàng cuối của hóa đơn ghi tổng số tiền của hóa đơn, số tiền đã thanh tốn và số
tiền cịn lại cần thanh tốn
Hợp đồng:
○ Thơng tin về cửa hàng: tên
○ Thông tin người tạo<Nhân viên tiếp tân>: tên, vai trị
○ Thơng tin người đại diện cửa hàng: tên, vai trị
○ Thơng tin về khách hàng: số CMND, CCCD; tên, địa chỉ, số điện thoại, email,
ghi chú
○ Thông tin về quy định, điều lệ hợp đồng
○ Thông tin về tài sản đảm bảo, làm tin


○ Thông tin về xe: số lượng, tên, loại, giá, thời gian mượn, thời gian trả, thơng tin
tình trạng xe
○ Hàng cuối của hợp đồng là chữ ký 2 bên: người đại diện cửa hàng, khách hàng
● Thống kê khách hàng theo doanh thu:
○ id khách hàng, tên và địa chỉ khách hàng
○ thời gian thuê, thời gian trả, tổng số lần thuê
○ tổng số tiền thanh toán
● Thống kê xe theo doanh thu
○ id xe, tên loại, mô tả <biển số, giấy tờ đăng kiểm, bảo hiểm xe>
○ tổng thu nhập

● Thống kê doanh thu theo thời gian
○ tên thời kỳ (tháng, tứ quý, năm),
○ tổng số khách hàng
○ tổng thu nhập.
-

Quan hệ giữa các đối tượng :
● Cửa hàng có nhiều xe để cho thuê.
● Cửa hàng có nhiều đối tác
● Mỗi khách có thể thuê nhiều xe cùng một thời điểm. Mỗi khách có thể thuê nhiều xe
trong các khoảng thời gian khác nhau
● Một xe có thể được đặt khi và chỉ khi chưa có khách hàng nào đặt
● Khách hàng có thể hủy xe đã đặt - miễn phí
● Một nhân viên tiếp tân có thể đặt nhiều lần cho khách hàng
● Một nhân viên tiếp tân có thể xử lý thanh tốn cho nhiều khách hàng

b. Mô tả bằng ngôn ngữ kỹ thuật :
- Xây dựng actor:
+ Đề xuất nhân viên là actor trực tiếp: nhân viên quản lý, nhân viên quản trị, nhân viên tiếp
tân
+ Đề xuất khách hàng, đối tác là actor gián tiếp: khách hàng, đối tác.
+ Đề xuất actor trừu tượng: nhân viên công ty (nhân viên quản lý, nhân viên quản trị, nhân
viên bán hàng, nhân viên lễ tân, nhân viên cskh)
-Trường hợp sử dụng :
+ Nhân viên quản lý có thể sử dụng các chức năng sau:
+ Quản lý thông tin xe máy → quản lý xe máy
+ Xem báo cáo thống kê doanh thu theo thời gian → thống kê doanh thu


+ Xem thống kê khách hàng theo doanh thu → thống kê khách hàng

+ Nhân viên quản trị hệ thống có thể sử dụng các chức năng sau:
+ Quản lý tài khoản người dùng theo nhu cầu → quản lý tài khoản
+ Nhân viên tiếp tân có thể sử dụng các chức năng sau:
+ Cho khách hàng thuê xe có sẵn tại cửa hàng → Cho khách thuê xe có sẵn
+ Cho khách hàng thuê xe qua đối tác→ Cho khách thuê xe qua đối tác
+ Thanh toán cho khách hàng và nhận lại xe → Thanh lý hợp đồng
-

Xây dựng USECASE
• Lược đồ UML

- Mơ tả USE CASE:
+ USE CASE thống kê doanh thu: cho phép nhân viên quản lý xem thống kê doanh
thu theo thời gian
+ USE CASE quản lý thông tin tài khoản: cho phép nhân viên quản trị thêm, sửa ,
xóa, xem, tìm thơng tin của các tài khoản nhân viên cửa hàng.
+ USE CASE cho khách hàng thuê xe có sẵn: cho phép nhân viên tiếp tân đặt xe
của cửa hàng cho khách hàng
+ USE CASE cho khách hàng thuê xe qua đối tác: cho phép nhân viên tiếp tân đặt
xe của đối tác cho khách hàng trong trường hợp cửa hàng khơng có xe phù hợp


+ USE CASE thanh lý hợp đồng cho phép nhân viên tiếp tân nhân viên bán hàng
hoặc lễ tân thanh toán đơn hàng cho khách hàng và tiếp nhận lại xe đã thuê sau khi
tiến hành kiểm tra kỹ thuật.

-

Chi tiết Usecase: thống kê doanh thu theo tháng
o Lược đồ




Mơ tả Usecase con:
o xem báo cáo thống kê: cho phép NV quản lí xem tất cả các loại báo cáo
thống kê
o Thống kê doanh thu theo thời gian: cho phép nhân viên quản lí xem thống
kê theo thời gian( tháng, quý, năm)
o Thống kê doanh thu theo tháng: cho phép nhân viên quản lí xem thống kê
doanh thu theo tháng
o Xem chi tiết hóa đơn: cho phép nhân viên quản lí xem chi tiết hóa đơn
của khách hàng khi được chọn

II. Pha phân tích
1. Kịch bản chuẩn:


Scenarios v.1


Scenarios
Actor
Precondition
Postcondition
Main
event

Thơng kê doanh thu theo tháng
Nhân viên quản lí
Nhân viên quản lí đăng nhập thành cơng

Nhân viên quản lí đã xem được thống kê doanh thu theo tháng
1, Nhân viên quản lí đăng nhập với username, password và đăng nhập
2, Nhân viên quản lí chọn chức năng xem thống kê từ menu chính của nhân viên quản lí
sau khi đăng nhập thành cơng
3, Cấu hình giao diện thống kê:
Đối tượng thống kê: khách hàng, xe máy, doanh thu
Tiêu chí thống kê: theo thời gian tháng, quý, năm
4, Nhân viên quản lí chọn đối tượng thống kê là doanh thu, tiêu chí thống kê là thời
gian
5, Giao diện thống kê hiện lên với ơ chọn tiêu chí thống kê là tháng, quý, năm.
6, Nhân viên quản lí chọn theo tháng
7, Hệ thống hiện lên giao diện thống kê doanh thu theo tháng như bảng sau:
Tháng
Doanh thu (vnđ)
03/2023
250.000.000
02/2023
155.000.000
01/2023
80.000.000
12/2022
95.000.000
11/2022
71.600.000
8, Nhân viên quản lí nhấn chọn tháng 11/2022 để xem chi tiết
9, Hệ thống hiện lên giao diện chi tiết các hóa đơn của khách hàng trong tháng 11/2022
như bảng sau:
Deposit
Name
Rent Return Price

Into
Total
day
(1000vnđ)
ID
day
(1000
money
amount
vnđ)
(1000vnđ)
(1000vnđ)
1

Alexander 10/11 20/11

500/
xe/ngày

2

Sophia

11/11 16/11

3

William

4


Isabella

5000

500

5500

1500/
7.500
3xe/ ngày

6000

13500

14/11 17/11

3000/
6xe/ngày

10000

19000

15/11 20/11

1000/2xe/ 5000
ngày


1100

6100

9000


5

James

17/11 24/11

2500/
5xe/ngày

17500

10500

10, Nhân viên quản lí nhấn nút quay trở lại
11, Hệ thống trở lại giao diện menu chính của nhân viên quản lí
Exception

28000


2. Trích lớp thực thể
-


-

Mơ tả modul:
Module thống kê doanh thu theo tháng của cửa hàng cho thuê xe máy là một thành phần
của chương trình quản lý cửa hàng, được thiết kế để tính tốn và hiển thị doanh thu của
cửa hàng cho thuê xe máy theo tháng. Module thống kê doanh thu thường cung cấp các
tùy chọn bộ lọc tháng, quý, năm để người dùng có thể chọn và hiển thị kết quả tương
ứng. Module này có thể lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của cửa hàng gồm: dữ liệu đơn
hàng, truy xuất thông tin tháng, cửa hàng , khách hàng, thông tin đặt cọc, tài sản đảm
bảo và tính tốn kết quả thống kê doanh thu của các tháng được chọn và hiển thị kết quả
trên giao diện người dùng. Module này giúp quản lý cửa hàng đánh giá hiệu quả kinh
doanh, theo dõi tiến độ và đưa ra các quyết định về chiến lược kinh doanh trong tương
lai.
Trích xuất danh từ và phân loại:
o Kết quả : danh từ chung → loại
o Cửa hàng: cần được quản lí → 1 lớp : Store
o Xe máy: cần được quản lí → 1 lớp : MotorBike
o Đơn hàng: cần được quản lí → 1 lớp : Bill
o Khách hàng: cần được quản lí → 1 lớp : Client
o Người dùng: cần được quản lí → 1 lớp : User
o Thống kê doanh thu: cần được quản lí → 1 lớp: IncomeStat
o Thơng tin đặt cọc: cần được quản lí → 1 lớp: Deposit
o Tài sản đảm bảo: cần được quản lí → 1 lớp: Insurance
o Tiến độ: danh từ trừu tượng → loại
o Chiến lược: danh từ trừu tượng → loại

- Số lượng và quan hệ giữa các lớp
+ 1 Client có nhiều Bill, 1 Bill chỉ có 1 Client. Vì với 1 Client có thể thuê nhiều lần, 1 Bill
sẽ chỉ được tạo ra bởi 1 Client nên Client – Bill là 1 – n

+ 1 User có thể tạo nhiều Bill, 1 Bill được tạo bởi 1 User nên User – Bill là 1 – n
+ 1 Bill có nhiều MotorBike, 1 MotorBike có nhiều Bill. 1 Bill có nhiều MotorBike, 1
MotorBike có trong nhiều Bill. Nên Bill – MotorBike là n – n
+ 1 cửa hàng có nhiều xe, 1 xe chỉ chứa trong 1 cửa hàng nên Store – MotorBike là 1 – n
-

Biều đồ thực thể pha phân tích


3. Sơ đồ lớp


Phân tích modul:
o Sau khi đăng nhập thành cơng -> giao diện chính của quản lý xuất hiện -> cần
một lớp: ManagerHomeView, trong đó có:
▪ Một tùy chọn để xem báo cáo → subViewStat
o Chọn xem báo cáo -> Giao diện để cấu hình báo cáo xuất hiện -> cần một lớp:
SelectStatView
▪ một danh sách để chọn một đối tượng thống kê -> inStatObject
▪ một danh sách để chọn một loại thống kê -> inStatType.
▪ Nút submit → subNext
o Chọn thống kê doanh thu theo tháng → xuất hiện giao diện thống kê→ cần phân
lớp: IncomeStatView:
▪ Chọn tháng bắt đầu→ inStartMonth
▪ Chọn tháng kết thúc→ inEndMonth
▪ Nút submit để xem → subView
o Chọn tháng bắt đầu, kết thúc và click vào nút xem → hệ thống phải truy vấn
thống kê toàn bộ doanh thu trong các tháng → cần phương pháp:
▪ Tên: getIncomStat()
▪ Đầu vào: tháng bắt đầu và tháng kết thúc



▪ Đầu ra: danh sách IncomeStat
▪ → gán phương thức này cho lớp thực thể IncomeStat
o Kết quả được hiển thị trên IncomeStatView
o Click vào tháng cần xem chi tiết → xuất hiện giao diện chi tiết đơn hàng trong
tháng→ cần lớp: IncomeDetailView
▪ Danh sách đơn hàng trong tháng đó → outlistBill
▪ Nút quay trở lại → subBack
o Để có dữ liệu trên IncomeDetailView, hệ thống phải truy vấn tất cả hóa đơn liên
quan trong thời gian đó cần phương thức:
▪ Tên: getBillbyMonth()
▪ Đầu vào: tháng
▪ Đầu ra: danh sách hóa đơn
▪ → gán phương thức này cho lớp thực thể Bill.


Biểu đồ lớp pha phân tích của modul

4. Sơ đồ trình tự


Scenarios v.2
1. NV quản lí nhập username, password và nhấn nút đăng nhập
2. Lớp LoginView gọi lớp User để xử lí
3. Lớp User gọi Phương thức checkLogin(), đăng nhập thành công
4. Lớp User gửi trả kết quả cho lớp LoginView
5. Lớp LoginView gọi lớp ManagerHomeView
6. Lớp ManagerHomeView hiển thị giao diện cho nhân viên quản lí



7. Nhân viên quản lí chọn một tùy chọn để xem báo cáo
8. Lớp ManagerHomeView gọi lớp SelectStatView hiển thị cho nhân viên quản lí
9. NV quản lí chọn xem thống kê doanh thu theo thời gian và nhấn nút next
10. Lớp SelectStatView gọi lớp IncomeStatView
11. Lớp IncomeStatView hiển thị cho nhân viên quản lí
12. NV quản lí chọn xem thống kê doanh thu theo tháng và bấm nút xem
13. Lớp IncomeStatView gọi lớp IncomeStat
14. Lớp IncomeStat gọi phương thức getIncomeStat()
15. Lớp IncomeStat trả về kết quả cho lớp IncomeStatView
16. Lớp IncomeStatView hiển thị kết quả cho nhân viên quản lí
17. NV quản lí nhấn chọn vào một tháng để xem chi tiết
18. Lớp IncomeStatView gọi lớp IncomeDetailView
19. Lớp IncomeDetailView gọi lớp Bill để lấy dữ liệu
20. Lớp Bill gọi phương thức getBillbyMonth()
21. Lớp Bill trả kết quả lề lớp IncomeDetailView
22. Lớp IncomeDetailView hiển thị kết quả cho nhân viên quản lí
23. NV quản lí nhấn nút quay lại sau khi xem
24. Lớp IncomeDetailView gọi lớp IncomeStatView
25. Lớp IncomeStatView gọi lớp SelectStatView
26. Lớp SelectStatView hiển thị cho nhân viên quản lí


Biểu đồ tuần tự


III. Pha thiết kế
1. Thiết kế lớp thực thể
-


Xuất phát từ biểu đồ thực thể pha phân tích
• B1: Thêm thuộc tính id cho các lớp KHƠNG kế thừa từ lớp khác.
• B2: Bổ sung kiểu dữ liệu cho các thuộc tính của các lớp.
• B3: Chuyển đổi tất cả các mối quan hệ liên kết thành các mối quan hệ tổng
hợp/thành phần tương ứng:
o MotorBike + Renting → RentedMotorBike chuyển thành MotorBike là thành
phần của RentedMotorBike, RentedMotorBike là thành phần của Renting.
o Error + RentedMotorBike → CheckedError chuyển thành Error là thành phần
của CheckedError, CheckedError là thành phần của RentedMotorBike.
o Error + MotorBike → MotorBikeError chuyển thành Error là thành phần của
MotorBikeError, MotorBikeError là thành phần của MotorBike.
• B4: Thêm các thuộc tính đối tượng tương ứng và các mối quan hệ thành phần:
o MotorBike là thành phần của RentedMotorBike thuộc loại 1- n →
RentedMotorBike có 1 xe.


o RentedMotorBike là thành phần của Renting thuộc loại n- 1→ Renting có danh
sách các RentedMotorBike.
o Error là thành phần của CheckedError thuộc loại 1 - n → CheckedError có Error.
o CheckedError là thành phần của RentedMotorBike thuộc loại n -1 →
RentedMotorBike có các CheckedError.
o Error là thành phần của MotorBikeError thuộc loại 1 - n→ MotorBikeError chứa
Error.
o MotorBikeError là thành phần của MotorBike thuộc loại n – 1 → một
MotorBike chứa danh sách MotorBikeError.

2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
B1: Mỗi lớp thực thể => bảng tương ứng trong CSDL:
• Đặt tên bảng: thêm tiền tố “tbl”
B2: Đưa thuộc tính khơng phải đối tượng của lớp thực thể thành thuộc tính của bảng

tương ứng
B3: Chuyển quan hệ số lượng giữa các lớp thành quan hệ số lượng giữa các bảng:
• 1 tblStore – n tblMotorBike
• 1tblMotorBike -n tblMotorbikeError


• 1 tblError – n tblMotorbikeError
• 1 tblError – n tblCheckedError
• 1 tblMotorBike – n tblRentedMotorBike
• 1 tblRentedMotorBike – n tblCheckedError
• 1 tblRenting – n tblRentedMotorBike
• 1 tblDeposit – 1 tblRenting
• 1 tblInsurance – 1 tblRenting
• 1 tblClient – n tblRenting
• 1 tblUser – n tblRenting
• 1 tblRenting – n tblBill
B4: Bổ sung các thuộc tính khóa:
• Khóa chính được thiết lập với thuộc tính id của các bảng tương ứng
• Khóa ngoại được thiết lập cho các bảng:
o 1 tblStore – n tblMotorBike → bảng tblMotorBike có khóa ngoại
tblStoreID
o 1 tblMotorBike -n tblMotorbikeError → bảng tblMotorbikeError có khóa
ngoại tblMotorBikeID
o 1 tblError – n tblMotorbikeError → bảng tblMotorbikeError có khóa
ngoại tblErrorID
o 1 tblError – n tblCheckedError → bảng tblCheckedError có khóa ngoại
tblErrorID
o 1 tblMotorBike – n tblRentedMotorBike → bảng tblRentedMotorBike có
khóa ngoại tblMotorBikeID
o 1 tblRentedMotorBike – n tblCheckedError → bảng tblCheckedError có

khóa ngoại tblRentedMotorBikeID
o 1 tblRenting – n tblRentedMotorBike → bảng tblRentedMotorBike có
khóa ngoại tblRentingID
o 1 tblDeposit – 1 tblRenting → bảng tblRenting có khóa ngoại
tblDepositID
o 1 tblInsurance – 1 tblRenting → bảng tblRenting có khóa ngoại
tblInsuranceID
o 1 tblClient – n tblRenting → bảng tblRenting có khóa ngoại tblClientID
o 1 tblUser – n tblRenting → bảng tblRenting có khóa ngoại tblUserID
o 1 tblRenting – n tblBill → bảng tblBill có khóa ngoại tblRentingID
B5: Các thuộc tính dẫn xuất
• Các thuộc tính của các lớp thống kê → loại bỏ hết các bảng thống kê.


3. Thiết kế giao diện và thiết kế lớp chi tiết:
-

Giao diện đăng nhập:

-

Giao diện quản lí


×