Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

9 07 2023 bo cau hoi tham khao phathanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.54 KB, 22 trang )

CÂU HỎI THAM KHẢO
THI KHẢO SÁT KIẾN THỨC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2023
Câu 01. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
xác định mục tiêu chung trọng tâm cải cách hành chính trong 5 năm tới là gì?
a. Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền
hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật;
b. Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức chun nghiệp, có năng lực, phẩm
chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của thành phố, trong đó, chú trọng cải
cách chính sách tiền lương;
c. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số hành động, phục vụ.
d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 02. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
Cần Thơ thuộc nhóm thứ mấy về Chính quyền điện tử, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI), Chỉ số Cải cách hành chính (PARINDEX), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành
chính cơng (PAPI)?
a. Thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu.
b. Thuộc nhóm 12 tỉnh, thành phố dẫn đầu.
c. Thuộc nhóm 13 tỉnh, thành phố dẫn đầu.
d. Thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu.
Câu 03. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
đến năm 2025 mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành
chính đạt tối thiểu bao nhiêu %?
a. Đạt tối thiểu 80%
b. Đạt tối thiểu 90%
c. Đạt tối thiểu 95%
d. Đạt tối thiểu 100%
Câu 04. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
đến năm 2025 có ít nhất bao nhiêu phần trăm thủ tục hành chính được tích hợp, cung
cấp trên Cổng Dịch vụ cơng quốc gia?
a. Có ít nhất 60%


b. Có ít nhất 70%
c. Có ít nhất 80%
d. Có ít nhất 90%
Câu 05. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
có bao nhiêu nhiệm vụ trọng tâm?
a. Có 4 nhiệm vụ trọng tâm
b. Có 5 nhiệm vụ trọng tâm
c. Có 6 nhiệm vụ trọng tâm
d. Có 7 nhiệm vụ trọng tâm
Câu 06. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
có những nhiệm vụ trọng tâm nào?
a. Cải cách thể chế, Cải cách thủ tục hành chính
b. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, Cải cách chế độ cơng vụ
c. Cải cách tài chính cơng; Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số


2

d. Tất cả nội dung trên
Câu 07. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì việc quan tâm cơng tác quy hoạch, đào tạo, bố trí cán bộ có đủ năng lực, phẩm chất bầu
giữ các chức danh trong Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, đáp ứng tốt yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới là nhiệm vụ trọng tâm nào trong kế hoạch?
a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước,
d. Cải cách chế độ cơng vụ
Câu 08. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì việc rà sốt, đơn giản hóa thủ tục hành chính là nhiệm vụ trọng tâm nào trong kế
hoạch?

a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
d. Cải cách chế độ cơng vụ
Câu 09. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì việc thực hiện đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa là nhiệm vụ trọng tâm nào trong kế hoạch?
a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Cải cách tài chính công
d. Cải cách chế độ công vụ
Câu 10. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
trong đó Phát triển hạ tầng số là nhiệm vụ trọng tâm nào trong kế hoạch?
a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Cải cách tài chính cơng
d. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số
Câu 11. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ mật) đối
với sở, ban ngành thành phố là bao nhiêu phần trăm?
a. Đạt 70%
b. Đạt 80%
c. Đạt 90%
d. Đạt 100%
Câu 12. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì việc tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng ngân sách đối với cơ quan hành chính
dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, mục tiêu nhiệm vụ
của các cơ quan hành chính nhà nước là những nhiệm vụ trọng tâm nào trong Kế
hoạchCCHC?

a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
d. Cải cách tài chính cơng
Câu 13. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì Sở Tư pháp được giao nhiệm vụ tham mưu những nội dung nào?
a. Phối hợp các cơ quan có liên quan trong việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố thực hiện các nội dung về cải cách thể chế;
b. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ về cải cách thể chế;
c. Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật.
d. Cả 3 ý trên


3

Câu 14. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì Văn phịng UBND thành phố được giao nhiệm vụ tham mưu những nội dung nào?
a. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai nội dung cải cách thủ tục
hành chính;
b. Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đôn đốc các Sở, ngành, địa phương
trong việc đổi mới lề lối, phương thức làm việc thông qua gửi nhận văn bản điện tử, xử lý
hồ sơ công việc và giải quyết thủ tục hành chính trên mơi trường điện tử;
c. Điều hành dựa trên dữ liệu số; đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban
nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; triển khai Hệ thống thông tin
báo cáo của thành phố.
d. Cả 3 ý trên
Câu 15. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì Sở Tài chính được giao nhiệm vụ tham mưu những nội dung nào?

a. Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
dânthành phố thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính cơng;
b. Chủ trì tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán chi thường xuyên ngân sách hàng năm của các
Sở, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn;
c. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết tốn kinh phí
thực hiện Kế hoạch này và kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
d. Cả 3 ý trên
Câu 16. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì Sở Nội vụ được giao nhiệm vụ tham mưu những nội dung nào?
a. Là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì triển khai các
nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ cơng vụ và cải cách chính
sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức;
b. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và
Kế hoạch hàng năm của thành phố đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ;
c. Trình Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, đôn đốc triển khai Kế hoạch;
d. Cả 3 ý trên
Câu 17. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì Sở Thơng tin và Truyền thơng được giao nhiệm vụ tham mưu những nội dung nào?
a. Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dânthành phố
thực hiện các nội dung về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
b. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện
tử, chính quyền số;
c. Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy mạnh công tác thơng tin, tun truyền về cải
cách hành chính giai đoạn 2021-2025.
d. Cả 3 ý trên

Câu 18. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
để thực hiện có hiệu quả kế hoạch cần có bao nhiêu giải pháp thực hiện?
a. 3 giải pháp
b. 4 giải pháp
c. 5 giải pháp
d. 6 giải pháp


4

Câu 19. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì việc phát triển các hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, làm việc tại
nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước, thuộc nội dung nào trong xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số?
a. Phát triển hạ tầng số
b. Phát triển nền tảng số
c. Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ
d. Phát triển dữ liệu số
Câu 20. Theo Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
thì việc Rà sốt, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những
cơng việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao
cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức
bộ máy hành chính phù hợp với thực tiễn của địa phương là nội dung nào trong thực hiện
kế hoạch?
a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
d. Cải cách tài chính cơng
Câu 21. Trong kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan nào là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu cho

UBND thành phố về cơng tác cải cách hành chính?
a. Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố;
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c. Sở Nội vụ.
d. Sở Thông tin và truyền thông
Câu 22. Trong kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan nào là chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp các
nội dung công tác cải cách thủ tục hành chính?
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
c. Sở Nội vụ
d. Sở Thông tin và truyền thông
Câu 23. Trong kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan nào là thường trực, chủ trì tham mưu thực hiện
cơng tác chuyển đổi số?
a. Sở Thông tin và Truyền thông;
b. Sở Nội vụ;
c. Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Câu 24. Trong kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan nào là thường trực, chủ trì tham mưu thực hiện
cơng tác cải cách tài chính cơng?
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Sở Tài chính
c. Sở Nội vụ
d. Sở Thơng tin và truyền thông
Câu 25. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC đang cịn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp thành phố đạt tỷ lệ tối thiểu bao nhiêu phần trăm?

a. 70%
b. 60%
c. 55%
d. 50%
Câu 26. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC đang cịn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp huyện đạt tỷ lệ tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
a. 70%
b. 65%
c. 60%.
d. 55%


5

Câu 27. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC đang cịn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
a. 60%
b. 55%
c. 50%
d. 45%
Câu 28. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu tỷ lệ thủ tục hành chính có u cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh tốn trực
tuyến tối thiểu là bao nhiêu phần trăm?
a. 60%
b. 50%

c. 40%
d. 30%
Câu 29. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu tỷ lệ TTHC trên địa bàn thành phố, đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến tồn trình
là bao nhiêu phần trăm?
a. 100%
b. 90%
c. 80%
d. 70%
Câu 30. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu tỷ lệ TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia là bao nhiêu %?
a. Ít nhất 90%
b. Ít nhất 80%
c. Ít nhất 70%
d. Ít nhất 60%
Câu 31. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức
được phép là bao nhiêu phần trăm?
a. 100%
b. 90%
c. 80%
d. 75%
Câu 32. Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND thành
phố Cần Thơ về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ xác định mục
tiêu tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại thông tin,
giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành cơng TTHC trước đó, mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã

được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẽ.
a. 60%
b. 50%
c. 45%
d. 30%
Câu 33: Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thơng trong giải quyết thủ tục hành chính có bao nhiêu
nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông?
a. 5 nguyên tắc;
b. 6 nguyên tắc; c. 7 nguyên tắc; d. 8 nguyên tắc.
Câu 34: Đâu là nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thơng theo Nghị
định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?
a. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của
cán bộ, cơng chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
b. Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật,
cơng bằng, bình đẳng, khách quan, cơng khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan có thẩm quyền.
c. Khơng làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngồi
quy định của pháp luật.
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.


6

Câu 35. Theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, đâu là
những hành vi khơng được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cơng ích và doanh
nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính?
a. Cản trở q trình giải quyết thủ tục hành chính;
b. Lừa dối cán bộ, cơng chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, người thuê,

người ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính;
c. Các hành vi trái quy định của pháp luật.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 36: Theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, tổ chức,
cá nhân có bao nhiêu quyền thực hiện thủ tục hành chính?
a. 3 quyền
b. 4 quyền
c. 5 quyền
d. 7 quyền
Câu 37: Theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, tổ chức,
cá nhân có bao nhiêu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính?
a. 2 trách nhiệm
b. 3 trách nhiệm c. 4 trách nhiệm d. 5 trách nhiệm
Câu 38: Nghị quyết số 76/NQ-CP, ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 có hiệu lực thi hành từ
ngày, tháng, năm nào?
a. 17/8/2021
b. 15/7/2021
c. 25/9/2021
d. 25/7/2021
Câu 39: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu
cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 cắt giảm tối thiểu số quy định và chi phí tuân
thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành
tính đến hết ngày 31/5/2020 là bao nhiêu %?
a. 10%
b. 20%
c. 25%
d. 30%
Câu 40: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành

Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu
đến năm 2025 tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt bao nhiêu % trở lên?
a. 20% trở lên
b. 30% trở lên
c. 35% trở lên
d. 40% trở lên
Câu 41: Mục tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số đến năm
2025 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 là phương án nào sau
đây?
a. Việt Nam thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI);
b. Việt Nam thuộc nhóm 60 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI);
c. Việt Nam thuộc nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI);
d. Việt Nam thuộc nhóm 80 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI).
Câu 42: Nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số theo Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 gồm những nhiệm vụ nào sau đây?
a. Hồn thiện mơi trường pháp lý;
b. Phát triển hạ tầng số quốc gia;
c. Phát triển nền tảng và hệ thống số quy mô quốc gia; Phát triển dữ liệu số quốc gia;
Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ; Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân,
doanh nghiệp; Xây dựng, phát triển đô thị thông minh;
d. Tất cả các ý trên.


7

Câu 43. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
mơi trường mạng thì các chức năng hỗ trợ cơ bản của cổng thông tin điện tử bao gồm

những nội dung nào?
a. Hỗ trợ tìm kiến, liên kết và lưu trữ thông tin
b. Cung cấp thông tin bằng tiếng nước ngoài
c. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các cơ quan quản lý nhà nước triển khai các chức năng
cơ bản trên các kênh cung cấp
d. Cả 3 ý trên
Câu 44. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng thì cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến có mấy mức độ ?
a. 2 mức độ
b. 3 mức độ
c. 4 mức độ
d. Cả 3 ý trên
Câu 45. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng có hiệu lực ngày tháng năm nào ?
a. 10/7/2022
b. 10/8/2022
c. 15/7/2022
d. 15/8/2022
Câu 46. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước thì
cần đảm bảo an tồn thơng tin, an ninh mạng như thế nào ?
a. Bảo đảm an tồn thơng tin, bảo vệ thơng tin cá nhân và bảo đảm an tồn hệ thống
thơng tin theo quy định của pháp luật về an toàn thơng tin an ninh mạng
b. Có giải pháp hiệu quả chống lại các tấn cơng gây mất an tồn thơng tin mạng của
các kênh cung cấp thông tin, dịch vụ cơng trực tuyến.
c. Có phương án dự phịng khác phục sự cố bảo đảm các kênh cung cấp thông tin, dịch
vụ công trực tuyến hoạt động liên tục ở mức tối đa.
d. Cả 3 ý trên đều đúng

Câu 47. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thơng tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
mơi trường mạng thì có mấy u cầu kỹ thuật cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến?
a. Có 2 yêu cầu kỹ thuật
b. Có 3 yêu cầu kỹ thuật
c. Có 4 yêu cầu kỹ thuật
d. Có 5 yêu cầu kỹ thuật
Câu 48. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
thì nội dung về bảo đảm nhân lực bao gồm những nhân lực nào?
a. Nhân lực quản trị kỹ thuật
b. Bồi dưỡng nhân lực
c. Nhân lực biên tập cổng thông tin điện tử
d. Cả 3 ý trên


8

Câu 49. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định cơ quan nhà nước có trách nhiệm bố trí đầy đủ nhân lực chuyên môn để quản trị
cổng thông tin điện tử, cổng dịch vụ công và các hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ
công trực tuyến khác theo quy định pháp luật; là nội dung nào trong bảo đảm nhân lực?
a. Nhân lực quản trị kỹ thuật
b. Bồi dưỡng nhân lực
c. Nhân lực biên tập cổng thông tin điện tử
d. Cả 3 ý trên
Câu 50. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ thì
phấn đấu đến cuối năm 2023 Chỉ số cải cách hành chính của thành phố nằm trong nhóm
bao nhiêu tỉnh, thành phố?
a. Nhóm 10 tỉnh, thành phố
b. Nhóm 15 tỉnh, thành phố

c. Nhóm 20 tỉnh, thành phố
d. Nhóm 25 tỉnh, thành phố
Câu 51. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ thì có
bao nhiêu nhiệm vụ trọng tâm?
a. Có 5 nhiệm vụ trọng tâm
b. Có 6 nhiệm vụ trọng tâm
c. Có 7 nhiệm vụ trọng tâm
d. Có 8 nhiệm vụ trọng tâm
Câu 52. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ thì nội
dung Đầu tư trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện xây dựng chính quyền điện
tử, chính quyền số là nội dung nào trong kế hoạch?
a. Công tác chỉ đạo điều hành
b. Cải cách tài chính cơng
c. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
d. Cả 3 ý trên
Câu 53. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ thì
Mức độ hài lịng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
a. Đạt tối thiểu 90%
b. Đạt tối thiểu 86%
c. Đạt tối thiểu 80%
d. Đạt tối thiểu 75%
Câu 54. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ thì nội
dung nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; tăng cường giải pháp nâng cao đạo đức công
vụ và trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ; siết chặt kỷ luật, kỷ cương
trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của CBCCVC là nội dung nào của Kế hoạch?
a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Cải cách chế độ cơng vụ
d. Cải cách hành chính nhà nước

Câu 55. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ thì nội
dung Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của
tổ chức/ cá nhân thành hồ sơ điện tử là thuộc nội dung nào trong kế hoạch?


9

a. Cải cách thể chế
b. Cải cách thủ tục hành chính
c. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
d. Cải cách tài chính cơng
Câu 56. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ việc
giao chỉ đạo đôn đốc đơn vị sự nghiệp thực hiện việc gửi phương án tự chủ theo quy định.
Thực hiện thẩm tra phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập, tham mưu
trình UBND thành phố phê duyệt để thực hiện là nội dung được cơ quan nào tham mưu
cho UBND thành phố?
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Sở Tài chính
c. Sở Nội vụ
d. Sở Thông tin và truyền thông
Câu 57. Theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Cần Thơ thì
giao chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, đổi mới, quản lý và
triển khai thực hiện có hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước là nội dung được cơ quan nào tham
mưu cho UBND thành phố?
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Sở Khoa học và Cơng nghệ
c. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
d. Sở Thông tin và Truyền thông
Câu 58. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ

Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ thì mục tiêu đến năm 2030 có những nội dung nào?
a. Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả quan điểm, chủ trương, đường lối của
Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, trọng tâm là đẩy mạnh cải cách
hành chính, xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả, có năng lực kiến tạo, phát triển, liêm, chính, phục vụ Nhân dân.
b. Phấn đấu trong 10 năm tới xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành
chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật;
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm
chất, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của thành phố và đất nước, trong đó, chú
trọng cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới chính
quyền số.
d. Cả 3 ý trên
Câu 59. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ thì mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 – 2025 mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu bao nhiêu phần
trăm?
a. Đạt tối thiểu 80%
b. Đạt tối thiểu 85%
c. Đạt tối thiểu 90%
d. Đạt tối thiểu 95%


10

Câu 60. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ thì mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 – 2025 Trong đó, mức độ hài lịng về giải

quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu bao nhiêu
phần trăm?
a. Đạt tối thiểu 80%
b. Đạt tối thiểu 85%
c. Đạt tối thiểu 90%
d. Đạt tối thiểu 95%
Câu 61. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ thì mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 – 2025. Trong đó, người dân, doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương đạt bao nhiêu phần trăm?
a. Đạt 70%
b. Đạt 80%
c. Đạt 90%
d. Đạt 100%
Câu 62. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ thì tầm nhìn 2045 có những nội dung cụ thể nào?
a. Xây dựng thành phố Cần Thơ là thành phố sinh thái, văn minh, hiện đại, có đội ngũ
cán bộ, cơng chức, viên chức chun nghiệp, có chất lượng cao, thuộc nhóm các tỉnh,
thành phố phát triển mạnh về Chính quyền số để chuyển đổi cách thức phục vụ người dân,
doanh nghiệp, qua đó người dân, doanh nghiệp tham gia nhiều hơn vào hoạt động của cơ
quan Nhà nước để cùng tạo ra giá trị, lợi ích, sự hài lòng, niềm tin và đồng thuận xã hội;
b. Chuyển đổi cách thức tổ chức, vận hành, môi trường làm việc và công cụ làm việc
để cán bộ, công chức, viên chức có thể thực hiện tốt nhất nhiệm vụ của mình.
c. Câu a và b sai
d. Cả a và b đúng
Câu 63. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,

phục vụ có bao nhiêu nhiệm vụ và giải pháp?
a. Có 4 nhiệm vụ và giải pháp
b. Có 5 nhiệm vụ và giải pháp
c. Có 6 nhiệm vụ và giải pháp
d. Có 7 nhiệm vụ và giải pháp
Câu 64. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ; cụ thể có nội dung tiếp tục rà sốt hồn thiện mơi trường pháp lý, cập nhật, sửa
đổi, bổ sung, xây dựng các quy chế, quy định nội bộ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây
dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số. Đẩy mạnh phát triển hạ
tầng Internet vạn vật phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai


11

Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh
tại địa phương. Là nội dung của nhiệm vụ và giải pháp nào?
a. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao,
có số lượng cơ cấu hợp lý
b. Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, hướng tới xây dựng nền hành chính
chuyên nghiệp, phục vụ
c. Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử hành động, phục vụ, hướng đến Chính
quyền số
d. Cả a và b đúng
Câu 65. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ; cụ thể có nội dung Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng cán bộ có đủ năng lực, phẩm chất chính trị để bố
trí và giới thiệu bầu cử giữ các chức danh trong Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
các cấp, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Là nội dung của nhiệm vụ và

giải pháp nào?
a. Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức chun nghiệp, có chất lượng cao,
có số lượng cơ cấu hợp lý
b. Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, hướng tới xây dựng nền hành chính
chuyên nghiệp, phục vụ
c. Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử hành động, phục vụ, hướng đến Chính
quyền số
d. Cả b và c đúng
Câu 66. Theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ
Thành ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động,
phục vụ; cụ thể có nội dung Thường xun rà sốt, đánh giá thủ tục hành chính, loại bỏ
các thủ tục rườm rà, chồng chéo, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người
dân, tổ chức; nghiên cứu loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý. Là
nội dung của nhiệm vụ và giải pháp nào?
a. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao,
có số lượng cơ cấu hợp lý
b. Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử hành động, phục vụ, hướng đến Chính
quyền số
c. Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, hướng tới xây dựng nền hành chính
chuyên nghiệp, phục vụ
d. Cả a và b đúng
Câu 67. Theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thành phố về
cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên mơi trường điện tử năm
2023, nội dung thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 do cơ quan nào chủ trì?
a. Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố
b. Sở Tư pháp
c. Sở Thông tin và Truyền thông



12

d. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ

Câu 68. Theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thành phố về
cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên mơi trường điện tử năm
2023, nội dung vận hành phần mềm đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên cổng Dịch
vụ công thành phố do cơ quan nào chủ trì?
a. Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố
b. Sở Tư pháp
c. Sở Thông tin và Truyền thông
d. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ
Câu 69. Theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thành phố về
cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên mơi trường điện tử năm
2023, nội dung thu thập ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC
(phiếu giấy hoặc phiếu điện tử) do cơ quan nào chủ trì?
a. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
b. Viện Kinh tế - xã hội
c. Sở Thông tin và Truyền thông
d. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ
Câu 70. Theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thành phố về
cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên mơi trường điện tử năm
2023, nội dung tổng hợp, công khai Danh sách Cơ quan, Tổ chức, cá nhân chậm, muộn
trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ cơng do cơ quan nào chủ trì?

a. Sở Nội vụ
b. Sở Thông tin và Truyền thông
c. Sở Tư pháp
d. Văn phòng UBND thành phố
Câu 71. Theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thành phố về
công tác kiểm sốt thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên mơi trường điện tử năm
2023, nội dung số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC đã được giải quyết thành cơng do cơ quan nào chủ trì?
a. Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố
b. Sở Tư pháp
c. Sở Thông tin và Truyền thông
d. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Câu 72. Theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thành phố về
cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong


13

giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên mơi trường điện tử năm
2023, nội dung vận hành khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia do cơ quan nào chủ trì?
a. Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố.
b. Sở Tư pháp
c. Sở Thông tin và Truyền thông
d. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Câu 73. Theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 06/6/2023 của UBND thành phố về
Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lịng của người dân, tổ chức

đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành
chính cơng của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo, giao nhiệm vụ
Tăng cường thông tin, tuyên truyền về kết quả Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS và Chỉ
số PAPI và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này để cán bộ, công chức, viên chức và
Nhân dân biết, giám sát việc thực hiện, UBND thành phố giao nhiệm vụ cho ai chủ trì?
a. Giám đốc Sở Nội vụ
b. Báo Cần Thơ, Đài PTTH thành phố Cần Thơ
c. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thơng
d. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Câu 74. Theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 06/6/2023 của UBND thành phố về
Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lịng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành
chính cơng của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo, đề nghị công tác
giám sát việc thực hiện Chỉ số CCHC, Chỉ số PAPI, chỉ số SIPAS tại các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn thành phố. UBND thành phố đề nghị cơ quan nào thực hiện?
a. Thành Đoàn Cần Thơ
b. Báo Cần Thơ, Đài PTTH thành phố Cần Thơ
c. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể
d. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Hội Cựu chiến binh thành phố và các
đoàn thể
Câu 75. Theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 06/6/2023 của UBND thành phố về
Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lịng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành
chính cơng của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo, Chủ tịch UBND
thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị địa phương ban hành kế hoạch tại đơn vị mình hạn
cuối là ngày, tháng, năm nào gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND thành phố?
a. Trước ngày 31/12/2023
b. Trước ngày 30/9/2023
c. Trước ngày 31/8/2023
d. Trước ngày 31/7/2023

Câu 76. Theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 06/6/2023 của UBND thành phố về
Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành
chính cơng của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo, UBND thành phố
đề nghị cơ quan nào thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác
thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ


14

quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng
cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong thực hiện Quy
chế dân chủ ở cơ sở, UBND thành phố giao nhiệm vụ cho ai thực hiện?
a. Giám đốc Sở Nội vụ
b. Chánh Thanh tra thành phố
c. Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và xã hội
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
Câu 77. Theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch UBND thành
phố về việc tiếp tục tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm
thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; Trong đó giao Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban ngành và địa phương tập trung thực hiện một số nhiệm vụ nào?
a. Nêu cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành; tăng cường
chỉ đạo, kiểm tra, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tồn đọng ở cơ sở; giữ mối liên hệ, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan; trong công tác chỉ đạo, điều hành, phân công nhiệm
vụ phải rõ ràng, cụ thể về tổ chức, cá nhân được giao việc và chịu trách nhiệm thực hiện;
b. Thường xuyên đôn đốc, đánh giá, kiểm tra, giám sát đến kết quả cuối cùng; tăng
cường kỷ luật, kỷ cương đi đôi với tạo điều kiện, môi trường đổi mới, sáng tạo; chủ động
xử lý công việc theo thẩm quyền, tăng cường phối hợp, không đùn đẩy trách nhiệm, bảo
đảm hiệu quả, thực chất;
c. Thực hiện nghiêm quy định về thời hạn xử lý công việc, bảo đảm chất lượng, hiệu

quả; phải làm hết trách nhiệm tham mưu, nêu rõ quan điểm, phương án xử lý khi để xuất
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
d. Cả 3 nội dung trên
Câu 78. Theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch UBND thành
phố về việc tiếp tục tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm
thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, cơng chức, viên chức; Trong đó u cầu cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thực hiện một số nhiệm vụ nào?
a. Nâng cao đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ Nhân dân; thực
hiện đúng và đầy đủ chức trách, nhiệm vụ được giao; tuân thủ nghiêm thứ bậc và kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong thực thi cơng vụ;
b. Chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công của cấp trên;
c. Tập trung nghiên cứu, tham mưu giải quyết công việc đảm bảo chất lượng và thời
gian quy định; thực hiện nghiêm quy định về đạo đức công vụ, văn hóa cơng sở, văn hóa
ứng xử với tổ chức, công dân;
d. Cả 3 nội dung trên
Câu 79. Theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch UBND thành
phố về việc tiếp tục tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm
thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; Trong đó u cầu Thường
xun đơn đốc, đánh giá, kiểm tra, giám sát đến kết quả cuối cùng; tăng cường kỷ luật, kỷ
cương đi đôi với tạo điều kiện, môi trường đổi mới, sáng tạo; chủ động xử lý công việc
theo thẩm quyền, tăng cường phối hợp, không đùn đẩy trách nhiệm, bảo đảm hiệu quả,
thực chất; là nội dung giao Thủ trưởng cơ quan nào thực hiện?
a. Giám đốc Sở Nội vụ
b. Chánh Thanh tra thanh phố
c. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành và địa phương
d. Giám đốc Sở Tư pháp


15


Câu 80. Theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch UBND thành
phố về việc tiếp tục tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm
thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, cơng chức, viên chức; Trong đó u cầu Nâng cao
đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ Nhân dân; thực hiện đúng và đầy
đủ chức trách, nhiệm vụ được giao; tuân thủ nghiêm thứ bậc và kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong thực thi cơng vụ; chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công của
cấp trên; tập trung nghiên cứu, tham mưu giải quyết công việc đảm bảo chất lượng và thời
gian quy định; thực hiện nghiêm quy định về đạo đức cơng vụ, văn hóa cơng sở, văn hóa
ứng xử với tổ chức, công dân. Là nội dung yêu cầu cá nhân nào phải thực hiện tốt?
a. Công chức, viên chức, Người lao động
b. Cán bộ, Viên chức, Người lao động
c. Cán bộ, Công chức, Viên chức, Người lao động
d. Cán bộ, Công chức, viên chức
Câu 81. Theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch UBND thành
phố về việc tiếp tục tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm
thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, cơng chức, viên chức; Trong đó yêu cầu tham mưu
Ủy ban nhân dân thành phổ chỉ đạo thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng
ngừa hành vi tham nhũng, tiêu cực; nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán
bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ ở những lĩnh vực để xảy ra tham nhũng, tiêu
cực. Là nội dung giao Thủ trưởng cơ quan nào thực hiện?
a. Giám đốc Sở Nội vụ
b. Chánh Thanh tra thanh phố
c. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành và địa phương
d. Giám đốc Sở Tư pháp
Câu 82. Theo Kết quả công bố của Bộ Nội vụ Chỉ số Cải cách hành chính gọi tắt là
(PARINDEX) của thành phố Cần Thơ năm 2022 đạt bao nhiêu điểm và đứng hạng thứ
mấy so với 63 tỉnh thành phố?
a. Đạt 84,97 % điểm; Hạng 50/63 tỉnh, thành
b. Đạt 84,97 % điểm; Hạng 51/63 tỉnh, thành

c. Đạt 86,11 % điểm; Hạng 25/63 tỉnh, thành
d. Đạt 86,11 % điểm; Hạng 26/63 tỉnh, thành
Câu 83. Theo Kết quả công bố Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính cơng gọi tắt là
(PAPI) của thành phố Cần Thơ năm 2022 đạt bao nhiêu điểm và đứng hạng thứ mấy so
với 63 tỉnh thành phố?
a. Đạt 39,97 điểm; Hạng 42/63 tỉnh, thành
b. Đạt 39,97 điểm; Hạng 55/63 tỉnh, thành
c. Đạt 41,23 điểm; Hạng 42/63 tỉnh, thành
d. Đạt 41,23 điểm; Hạng 55/63 tỉnh, thành
Câu 84. Theo Kết quả công bố của Bộ Nội vụ Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước gọi tắt là (SIPAS) của thành phố Cần Thơ năm 2021 đạt bao
nhiêu điểm và đứng hạng thứ mấy so với 63 tỉnh thành phố?
a. Đạt 79,1 điểm; Hạng 36/63 tỉnh, thành
b. Đạt 79,1 điểm; Hạng 48/63 tỉnh, thành
c. Đạt 85,54 điểm; Hạng 36/63 tỉnh, thành
d. Đạt 85,54 điểm; Hạng 48/63 tỉnh, thành


16

Câu 85. Theo Kết quả công bố của Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gọi tắt là (PCI)
của thành phố Cần Thơ năm 2022 đạt bao nhiêu điểm và đứng hạng thứ mấy so với 63 tỉnh
thành phố?
a. Đạt 68,06 điểm; Hạng 12/63 tỉnh, thành
b. Đạt 68,06 điểm; Hạng 19/63 tỉnh, thành
c. Đạt 66,94 điểm; Hạng 16/63 tỉnh, thành
d. Đạt 66,94 điểm; Hạng 19/63 tỉnh, thành
Câu 86. Cổng Dịch vụ công thành phố Cần Thơ truy cập tại địa chỉ nào?
a. dvc.gov.vn
b. dvc.cantho.gov.vn

c. dichvucong.gov.vn
d. dichvucong.cantho.gov.vn
Câu 87. Ý nghĩa của chỉ số PCI là gì?
a. Là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất
lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển
Doanh nghiệp;
b. Là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về cơng
tác Cải cách hành chính, tạo dựng xây dựng mơi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát
triển Doanh nghiệp;
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 88: Năm 2022, Chỉ số PCI của thành phố Cần Thơ thuộc nhóm nào?
a. Tốt
b. Khá
c. Trung bình
d. Thấp
Câu 89. Tại thành phố Cần Thơ, chỉ số PCI được Uỷ ban nhân dân thành phố giao cho
cơ quan nào làm đơn vị thường trực?
a. Văn phòng UBND thành phố
b. Sở Nội vụ
c. Sở Kế hoạch và Đầu tư
d. Viện Kinh tế - Xã hội thành phố
Câu 90. Chỉ số PCI được xây dựng dựa trên cơ sở đánh giá của ai?
a. Đánh giá của người dân
b. Đánh giá của chính quyền cấp tỉnh
c. Đánh giá của Doanh nghiệp
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 91. Tên viết tắt Chỉ số cải cách hành chính là gì?
a. PAR INDEX
b. PAPI

c. SIPAS
d. PCI
Câu 92. Tên viết tắt Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước là gì?
a. PAR INDEX
b. PAPI


17

c. SIPAS
d. PCI
Câu 93. Chỉ số SIPAS được xây dựng dựa trên cơ sở đánh giá của ai?
a. Đánh giá của người dân
b. Đánh giá của công chức
c. Đánh giá của người dân, tổ chức
d. Đánh giá của doanh nghiêp
Câu 94. Trên Cổng Dịch vụ công thành phố Cần Thơ, 5 bước để thực hiện dịch vụ
công trực tuyến theo thứ tự nào sau đây là đúng:
a. Đăng ký thông tin cá nhân, Đăng nhập tài khoản, Chọn dịch vụ công, Nộp hồ sơ trực
tuyến, Nhận kết quả xử lý hồ sơ.
b. Đăng nhập tài khoản, Đăng ký thông tin cá nhân, Chọn dịch vụ công, Nộp hồ sơ
trực tuyến, Nhận kết quả xử lý hồ sơ.
c. Đăng nhập tài khoản, Đăng ký thông tin cá nhân, Nộp hồ sơ trực tuyến, Chọn dịch
vụ công, Nhận kết quả xử lý hồ sơ.
d. Đăng ký thông tin cá nhân, Đăng nhập tài khoản, Nộp hồ sơ trực tuyến, Chọn dịch
vụ công, Nhận kết quả xử lý hồ sơ.
Câu 95. Để nộp được hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia có cần đăng ký tài Khoản
khơng ?
a. Khơng cần đăng ký

b. Bắt buộc phải đăng ký
c. Không cần đăng ký nhưng phải khai báo thông tin.
d. Tất cả đều sai
Câu 96. Cổng Dịch vụ công quốc gia do cơ quan nào quản lý
a. Bộ Thông tin và Truyền thông
b. Văn phịng Chính phủ
c. Bộ Nội vụ
d. Bộ Tư pháp
Câu 97. Chợ 4.0 tại thành phố Cần Thơ được triển khai tại đâu?
a. Các chợ truyền thống
b. Các siêu thị
c. Các cửa hàng tiện lợi
d. Tất cả các phương án trên
Câu 98: Công chức được quyền thực hiện nội dung nào sau đây trong tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính?
a. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản pháp luật quy
định thủ tục hành chính;
b. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của nội dung giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền được giao;
c. Từ chối việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức làm ảnh hưởng đến
hoạt động công vụ;
d. Tất cả đều đúng.
Câu 99: Tại Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về tập trung thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số
Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính cơng cấp tỉnh, Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ


18


của cơ quan hành chính nhà nước. Nội dung về “tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền về ý nghĩa, kết quả của chỉ số CCHC, chỉ số SIPAS, chỉ số PAPI, chỉ số PCI đến
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người dân, tổ chức..”, được yêu cầu triển khai bởi:
a. Sở Nội vụ
b. Sở Thông tin và Truyền thông
c. Sở Tư pháp
d. Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Thủ trưởng cơ quan được tổ
chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn.
Câu 100: Tại Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về tập trung thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số
Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính cơng cấp tỉnh, Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước. Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Chuyển đổi số
được yêu cầu kiện toàn tại cấp nào:
a. Cấp sở
b. Cấp huyện
b. Cấp xã
c. Cấp huyện và cấp xã
Câu 101: Tại Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về tập trung thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số
Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính cơng cấp tỉnh, Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước. Nội dung “Kịp thời tham mưu văn bản đôn đốc khắc
phục, chấn chỉnh ngay tình trạng chậm cơng bố, cơng khai, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính quá hạn, chưa thực hiện nghiêm túc việc gắn kết quả khi kết thúc trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố”, được yêu cầu triển khai
bởi đơn vị nào.
a. Sở Nội vụ
b. Sở Thông tin và Truyền thơng

c. Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố
d. Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố; Chủ tịch UBND quận,
huyện
Câu 102: Theo Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về tập trung thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số
Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính cơng cấp tỉnh, Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước. Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với sở,
ngành liên quan xây dựng kế hoạch nâng cao chỉ số PCI năm 2023 và những năm tiếp theo
là đơn vị nào?
a. Sở Nội vụ
b. Sở Thông tin và Truyền thông
c. Sở Kế hoạch và Đầu tư
d. Sở Lao động, Thương binh và xã hội
Câu 103: Theo Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về tập trung thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số


19

Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính cơng cấp tỉnh, Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước. Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với sở,
ngành liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số nội
dung, chỉ số thành phố của chỉ số PAPI trong năm 2023 và những năm tiếp theo là đơn vị
nào?
a. Sở Nội vụ b. Sở Thông tin và Truyền thông
c. Sở Khoa học và Công nghệ
d. Sở Lao động, Thương binh và xã hội
Câu 104: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, việc yêu cầu xác nhận chứng minh nhân

dân 9 số và xuất trình, nộp Sổ hộ khẩu được thực hiện như thế nào khi giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định
a. Bắt buộc phải có bản sao, cơng chứng
b. Chỉ cần bản sao
b. Tùy vào thủ tục hành chính có quy định
c. Không được yêu cầu người dân xác nhận chứng minh nhân dân 9 số và khơng xuất
trình, nộp Sổ hộ khẩu
Câu 105: Theo Chỉ thị 05/CT-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố, nội dung triển khai
thực hiện liên thơng điện tử nhóm thủ tục hành chính “Đăng ký khai sinh – đăng ký
thường trú – cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi”; “Đăng ký khai tử - xóa đăng ký
thường trú – trợ cấp mai táng phí” theo hướng dẫn của Văn phịng Chính phủ, được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao thủ trưởng đơn vị nào chủ trì thực hiện?
a. Giám đốc Sở Tư pháp
b. Giám đốc Sở Thơng tin và Truyền thơng
c. Chánh Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
Câu 106: Theo Chỉ thị 05/CT-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố, nội dung Tập trung
thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đẩy mạnh cơng tác tun truyền,
khuyến khích người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến, được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố giao giao thủ trưởng đơn vị nào chủ trì thực hiện?
a. Giám đốc Sở Nội vụ
b. Giám đốc Sở Thơng tin và Truyền thơng
c. Chánh Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố
d. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện
Câu 107: Quyết định số 830/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về

việc thành lập Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Chuyển đổi số được ban hành vào
ngày tháng năm nào?
a. 01/01/2023
b. 31/01/2023
c. 31/3/2023
d. 01/4/2023
Câu 108: Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Chuyển đổi số thành phố được thành
lập (theo Quyết định số 830/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố) do ai làm
Trưởng Ban chỉ đạo
a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố


20

b. Giám đốc Sở Nội vụ
c. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thơng
d. Chánh Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố
Câu 108: Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Chuyển đổi số thành phố được thành
lập (theo Quyết định số 830/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố) do ai làm Phó
Trưởng Ban chỉ đạo
a. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
b. Giám đốc Sở Nội vụ
c. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
d. Cả 3 phương án a, b, c
Câu 109: Cơ quan thường trực về lĩnh vực Chuyển đổi số của Ban Chỉ đạo Cải cách
hành chính và Chuyển đổi số thành phố được thành lập (theo Quyết định số 830/QĐUBND của Ủy ban nhân dân thành phố) là cơ quan nào?
a. Sở Nội vụ
b. Văn phịng UBND thành phố
c. Sở Thơng tin và Truyền thông
d. Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 110: Cơ quan thường trực về lĩnh vực Cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính và Chuyển đổi số thành phố được thành lập (theo Quyết định số 830/QĐUBND của Ủy ban nhân dân thành phố) là cơ quan nào?
a. Sở Nội vụ
b. Văn phịng UBND thành phố
c. Sở Thơng tin và Truyền thông
d. Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông
Câu 111: Theo Quyết định số 951-QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu hồ sơ giải quyết trực tuyến đến cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần
Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện năm 2023, chỉ tiêu năm 2023 đối với tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến cấp thành phố là bao nhiêu %?
a. 100%
b. 90%
c. 76%
d. 70%
Câu 112: Theo Quyết định số 951-QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu hồ sơ giải quyết trực tuyến đến cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần
Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện năm 2023, chỉ tiêu năm 2023 đối với tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến cấp huyện là bao nhiêu %?
a. 76%
b. 70%
c. 56%
d. 46%
Câu 113: Theo Quyết định số 951-QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu hồ sơ giải quyết trực tuyến đến cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần
Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện năm 2023, chỉ tiêu năm 2023 đối với tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến cấp xã là bao nhiêu %?
a. 60%

b. 50%
c. 37%
d. 27%
Câu 114: Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thơng trong giải quyết thủ tục hành chính, có hiệu lực
kể từ ngày tháng năm nào?



×