TỔNG QUAN VỀ THUẾ
THUẾ
Là một khoản đóng góp bắt buộc
cho nhà nước do luật pháp qui
định đối với các pháp nhân và thể
nhân thuộc đối tượng chịu thuế
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của nhà nước.
Là hình thức phân phối lại bộ
phận nguồn tài chính của xã hội,
khơng mang tính hồn trả trực
tiếp cho người nộp.
ĐẶC ĐIỂM THUẾ
BẮT BUỘC
KHƠNG
HỒN TRẢ
TRỰC TIẾP
PHÁP LÝ CAO
Bắt buộc
• Phân phối mang tính
chất bắt buộc dưới
hình thức thuế là một
phương thức phân
phối của nhà nước,
theo đó một bộ phân
thu nhập của người
nộp thuế được
chuyển giao cho nhà
nước mà không kèm
theo một sự cấp phát
hoặc những quyền lợi
nào khác cho người
nộp thuế, mà hành
động đóng thuế là
hành động thực hiện
nghĩa vụ của người
cơng dân.
Khơng hồn
trả trực tiếp
• Thuế được hồn trả
gián tiếp cho người
nộp thuế thơng qua
việc cung cấp các
dịch vụ cơng cộng
của nhà nước.
• Trước khi thu thuế,
nhà nước không hề
cung ứng trực tiếp
một dịch vụ công
cộng nào cho người
nộp thuế. Sau khi
nộp thuế, nhà nước
cũng không có sự
bồi hồn trực tiếp
nào cho người nộp
thuế.
Pháp lý cao
• Thuế là một cơng
cụ tài chính có tính
pháp lý cao, được
quyết định bởi
quyền lực chính trị
của nhà nước và
quyền lực ấy được
thể hiện bằng pháp
luật.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH THUẾ
VIDEO
CƠ SỞ THUẾ
Cho biết thuế được tính trên cái gì. Tuỳ theo mục đích
và tính chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các
khoản thu nhập nhận được trong kỳ tính thuế của một
tổ chức, cá nhân nào đó
Có 3 loại cơ sở tính thuế là: Thu nhập , tiêu dùng và
của cải.
CƠ SỞ THUẾ
THUẾ SUẤT TRUNG BÌNH
(ATR) Thuế suất trung bình cho biết số thuế phải
nộp trung bình khi giá trị cơ sở thuế là một đơn vị.
ATR= T/Y = thuế thực sự phải đóng/ tổng thu nhập
THUẾ SUẤT BIÊN
Là mức thuế đánh trên đồng thu nhập cuối cùng.
MTR= ∆ T / ∆ Y.
- Thuế lũy tiến : Y tăng dẫn tới ATR tang.
- Thuế lũy thoái: Y tăng dẫn tới TR giảm.
- Thuế tỷ lê : Y tăng nhưng ATR không đổi.
CƠ SỞ THUẾ
VD: Nếu thu nhập dưới 4tr thì được mien thuế, trên 4tr
đóng thuế suất 20%. Đây là thuế gỉ?
Y
Thu nhập chịu
thuế Yt= Y- Yo
T= Yt * t
ATR = Y/T
MTR
4
4-4=0
0
0
6
6-4=2
2*0.2=0.4
0.4/6
0.4/2= 0.2
10
10-4=6
6*0.2= 1.2
1.2/10=0.12
0.8/4= 0.2
15
15-4=11
11*0.2= 2.2
2.2/15
1/5= 0.2
Đây là thuế lũy tiến : Y tăng thì ATR tăng.
Nhân xét: thuế lũy tiến: ATR < MTR
Thuế lũy thoái ATR > MTR
Thuế tỉ lệ ATR = MTR
PHÂN LOẠI THUẾ
Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên
vào ngân sách Nhà nước
THUẾ TRỰC THU
THUẾ GIÁN THU
THUẾ TRỰC THU: thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất …
THUẾ GIÁN THU: V.A.T, thuế tiêu thụ đặc biệt…
PHÂN LOẠI THUẾ
Căn cứ theo cơ sở tính thuế
THUẾ THU NHẬP
THUẾ TÀI SẢN
THUẾ TIÊU DÙNG
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VÀ VAI
TRÒ CỦA THUẾ
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐÁNH THUẾ
NGUYÊN TẮC LỢI ÍCH
NGUYÊN TẮC KHẢ
NĂNG THANH TỐN
NGUN TẮC CƠNG
BẰNG NGANG
NGUN TẮC CƠNG
BẰNG DỌC
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐÁNH THUẾ
NGUYÊN TẮC
LỢI ÍCH
Thuế nên được đánh tỷ lệ với lợi
ích của người nộp thuế nhận
được qua dịch vụ cơng mà người
đó được hưởng. Hay, người nào
càng sử dụng nhiều dịch vụ cơng
(lợi ích càng lớn) thì càng phải
đóng nhiều thuế.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐÁNH THUẾ
NGUYÊN TẮC KHẢ
NĂNG THANH
TOÁN
Thuế mà người dân phải
đóng tùy thuộc vào khả năng
chi trả, tức là phụ thuộc vào
thu nhập và của cải tích lũy
được của họ. Cá nhân nào có
khả năng đóng thuế cao hơn
thì sẽ có nghĩa vụ nộp thuế
nhiều hơn so với những
người có khả năng chi trả
thấp
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐÁNH THUẾ
NGUYÊN TẮC
CÔNG BẰNG
NGANG
NGUYÊN TẮC
CÔNG BẰNG DỌC
Các cá nhân có cùng tính
chất, điều kiện, hồn cảnh
kinh tế sẽ được đối xử như
nhau về nghĩa vụ thuế phải
nộp.
Các cá nhân có tính chất,
điều kiện, hồn cảnh kinh
tế khác nhau thì nghĩa vụ
thuế phải nộp cũng khác
nhau.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐÁNH THUẾ
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHÁC
Nguyên tắc xuất xứ
Nguyên tắc điểm đến
Căn cứ vào nguồn phát sinh thu nhập
Căn cứ vào nơi cư trú
VAI TRÒ THUẾ
TẠO NGUỒN THU LỚN CHO NSNN
VAI TRỊ THUẾ
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MƠ PHÙ HỢP TỪNG
THỜI KỲ
VAI TRỊ THUẾ
ĐIỀU TIẾT THU NHẬP ĐẢM BẢO CƠNG BẰNG
TRONG PHÂN PHỐI
VAI TRỊ THUẾ
KIỂM TRA KIỂM SỐT CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH