Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô đề tài ford everest 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CƠ ĐIỆN ĐIỆN TỬ
---

HỆ THỐNG AN TỒN VÀ TIỆN NGHI TRÊN Ơ TƠ
Đề tài:

FORD EVEREST 2023
Trương Thanh Minh Hoàng
Huỳnh Gia Bảo
Trần Đức Huy
Hà Quang Duy

Đồng Nai, 2023


ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CƠ ĐIỆN ĐIỆN TỬ
---

HỆ THỐNG AN TỒN VÀ TIỆN NGHI TRÊN Ơ TƠ

Đề tài:

FORD EVEREST 2023
Chun ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. NGUYỄN HOÀNG LUÂN

Đồng Nai, 2023




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu là của tôi, các số liệu, kết quả nêu ra
trong đồ án tốt nghiệp là trung thực và chính xác.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp này đã
được xin phép, tất cả các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn
góc.

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN......................................................................................1

1.1 Giới thiệu.....................................................................................................1
1.2 Tổng quan ngoại thất...................................................................................1
1.3 Tổng quan nội thất ......................................................................................1
CHƯƠNG 2 SƠ LƯỢC HỆ THỐNG AN TOÀN VÀ TIỆN NGHI.................2
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT DỘNG HỆ
THỐNG AN TOÀN VÀ TIỆN NGHI...............................................................3
3.1 Hệ thống hỗ trợ lực phanh...........................................................................3
3.2 camera 360..................................................................................................3
3.3 Hệ thống túi khí...........................................................................................3
2. Túi khí ơ tơ có tác dụng gì?...........................................................................3
2.1. Túi khí phía trước.......................................................................................3
2.2. Túi khí sườn................................................................................................3
2.3. Túi khí đầu gối...........................................................................................3
.4. Túi khí trên dây an tồn................................................................................3
3. Cấu tạo túi khí ơ tơ............................................................................................3


4. Ngun lý hoạt động của hệ thống túi khí trên ơ tơ......................................3
5. Lưu ý đối với hệ thống túi
5.1. Không đặt đồ vật trên bề mặt túi khí..........................................................3
5.2. Hạn chế bắt chéo tay trên vơ lăng..............................................................3
5.3. Ngồi đúng tư thế, thắt đai an tồn..............................................................3
5.4. Khơng chạm vào bên trong túi khí.............................................................3
5.5. Trẻ em dưới 12 tuổi không ngồi ở hàng ghế trước.....................................3
6. Những sự cố thường gặp và cách xử lý.........................................................3
3.4 Phanh đỗ điện tử..........................................................................................3
3.5 Hệ thống chống bó cứng phanh...................................................................3
2


3.6 Hệ thống phân bố lực phanh........................................................................3
3.7 Hệ thống ổn định thân xe............................................................................3
2. Công dụng của hệ thống cân bằng điện tử DSC hoạt động...........................3
3.8 Kiểm soát lực bám đường...........................................................................3
3.9 Móc ghế trẻ em ISOFIX...................................................................................3
3.10 Hệ thống điều khiển hành trình tiêu chuẩn................................................3
3.11 Hỗ trợ khởi hành ngang dốc......................................................................3
3.12 Cảm biến trước và sau...............................................................................3
3.13 Cảnh báo áp suất lốp.................................................................................3
3.13 Hệ thống tiện nghi.....................................................................................3
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................

3


DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1.1 Dáng vẻ hầm hố, mạnh mẽ được duy trì trong thiết kế từ đầu tới đi xe
Hình 3.1 Camera 360 là cơng nghệ hiện đại trong ngành cơng nghiệp ơ tơ (Nguồn:
Sưu tầm)
Hình 3.2 Ngun lý camera 360 ô tô hoạt động dựa vào các camera góc rộng bố trí
trên xe (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.3 Hình ảnh 3D và ảnh thực hiển thị trên màn hình từ hệ thống camera 360
(Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.4 Hệ thống túi khí ơ tơ giúp bảo vệ người trên xe khi có va chạm xảy ra
(Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.5 Cấu tạo hệ thống túi khí trên xe ơ tơ (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.6 Túi khí xe hơi được đặt tại nhiều vị trí trong xe (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.7 Ln thắt dây an tồn khi lái xe ơ tơ (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.8 Ký hiệu hệ thống phanh tay điện tử trên xe ơ tơ (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.9 Phanh tay điện tử có nhiều ưu điểm vượt trội (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.10 Sử dụng phanh tay điện tử đúng cách
Hình 3.11 Hệ thống ABS giúp lái xe an tồn trong các tình huống phanh đột ngột,
giảm tai nạn giao thơng (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.12 Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.13 Cấu tạo hệ thống phân phối lực phanh điện tử (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.14 Nguyên lý hoạt động của hệ thống EBD (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.15 Trong các tình huống khẩn cấp DSC sẽ phát huy tác dụng giúp người dùng
ổn định việc lái xe
Hình 3.16 Chức năng kiểm sốt lực kéo giúp đảm bảo độ bám đường khi xe tăng tốc
hay di chuyển trên đường trơn trượt (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.17 Chức năng kiểm soát lực kéo giúp người lái chủ động quyền điều khiển
(Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.18 Với Cruise Control, người lái sẽ có được những giây phút thư giãn và thoải
mái hơn (Nguồn: Sưu tầm)
4



Hình 3.19 Khi kích hoạt hệ thống Cruise Control, người lái hồn tồn có thể nhấc
chân ra khỏi bàn đạp ga
Hình 3.20 Tính năng của cảm biến va chạm ơ tơ
Hình 3.21 Hoạt động của cảm biến va chạm ơ tơ (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.22 Cảm biến áp suất lốp có nhiều tác dụng trong hoạt động của ơ tơ (Nguồn:
Sưu tầm)
Hình 3.23 Đèn cảnh báo bật sáng khi có vấn đề ở áp suất lốp (Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.24 Cảm biến áp suất lốp mang đến sự thoải mái khi lái xe (Nguồn: Sưu tầm)

5


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu
Kể từ khi gia nhập phân khúc SUV 7 chỗ cỡ lớn, Ford Everest là một trong
những cái tên không hề dễ chơi đối với các Toyota Fortuner hay Hyundai SantaFe.
Nếu những dòng xe đến từ Nhật Bản hay Hàn Quốc thiên về trang bị và ngoại hình trẻ
trung, điệu đà thì đại diện đến từ Mỹ - Ford Everest sẽ đánh mạnh vào sự bền bỉ và
chất lượng của xe, tất nhiên là ngoại hình cũng khơng hề thua kém so với các đối thủ
trong phân khúc. 

6


1.2 Tổng quan ngoại thất
Ford Everest 2023 sở hữu cho mình tổng thể ngoại hình siêu thể thao, đây
được cho là đợt nâng cấp ngoại hình thành cơng nhất trong những lần nâng cấp gần
đây của Ford Everest. Hiện tại, đây là mẫu SUV-D được nhiều chuyên gia đánh giá

cao về mặt thiết kế trong phân khúc. 

Thiết kế đầu xe
Phần đầu xe Ford Everest 2023 sở hữu thiết kế mạnh mẽ, hầm hố với bộ tản
nhiệt cở đa giác cỡ lớn phối lưới bên trong, bên ngoài viền được nẹp crom cứng cáp.
Phía bên ngồi tản nhiệt cịn được hãng gia cố thêm thanh nan mạ crom để tăng độ
chắc chắn cho mẫu SUV đến từ Mỹ.
Cụm đèn pha của xe Ford Everest 2023 cũng được hãng cho thiết kế lại để phù hợp
hơn với tổng thể đầu xe. Cụ thể, Ford Everest 2023 sở hữu cụm đèn pha bẻ cong hình
7


chữ “C” rất độc đáo, ngồi ra xe cũng có một dãy LED DRL để chạy ban ngày siêu
hiện đại, chi tiết này được cho là một trong những chi tiết đặc trưng trên các dòng xe
FORD sau này.



Thiết kế thân xe
Thân xe Ford Everest 2023 khỏe khoắn và cơ bắp với các đường gân dập nổi

chạy dọc theo thân xe mang đến cảm giác an toàn và vững chãi cho hành khách.
Với chiều dài cơ sở 2.900mm giúp cho thân xe trường dài chắc chắn mang đến cái
nhìn bề thế cho mẫu SUV Mỹ.
Bộ mâm xe mới của Ford Everest 2023 cũng được đánh giá rất cao với thiết kế
mang hơi thở cơng nghệ có kích thước 18-20 inch. Ngoài ra, lazang của phiên bản
Sport sẽ được hãng sơn đen để tăng thêm vẽ thể thao cho xe, các chi tiết mạ crom ở
phiên bản khác cũng sẽ được sơn đen ở phiên bản Sport.



Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe Ford Everest 2023 cũng khốc lên mình một bộ áo mới với cụm đèn
hậu LED hình chữ C chạy ngang qua đi xe và được kết nối bằng dịng chữ
8


“Everest” siêu bắt mắt.

Hình 1.1 Dáng vẻ hầm hố, mạnh mẽ được duy trì trong thiết kế từ đầu tới đuôi xe

1.3 Tổng quan nội thất
Khoang nội thất của Ford Everest 2023 được cho là đã phần nào rủ bõ vẽ lạc hậu
ở thế hệ tiền nhiệm và thay vào đó là các chi tiết hiện đại hơn, tinh xảo và cao cấp hơn rất
nhiều.


Khoang lái
Khoang lái của Ford Everest 2023 khá chiều chuộng người lái khi trang bị đầy đủ

các phím bấm chức năng trên vơ lăng 03 chấu đặc trưng của hãng, phía sau vơ lăng là
cụm đồng hồ LCD 8 inch. Khoảng trống để chân phía dưới cũng được hãng xe của Mỹ
tính tốn kỹ lưỡng để người lái có thể điều khiển xe với tư thế thoải mái nhất. 
Bảng taplo của Ford Everest 2023 nổi bật với cụm màn hình cảm ứng trung tâm có kích
thước từ 10 - 12 inch siêu nét. Cách đặt màn hình dọc cũng giúp cho lái xe có thể dễ dàng
thao tác trong quá trình điều khiển phương tiện, đảm bảo an tồn trong q trình lái xe.
Điều hịa tự động trên Ford Everest được thiết kế dạng tổ ong mang đến thiết kế thể thao
cho khoang cabin của xe.
Màn hình cảm ứng cịn được tích hợp hệ thống giải trí SYNC 4A mới nhất. Hệ thống này
có tính năng chia màn hình thơng minh, giúp cùng lúc có thể hiển thị nhiều nội dung với
9



hình ảnh thu về từ camera 360 độ.Nội thất sang chảnh, đẳng cấp với nhiều tiện nghi.



Khoang hành khách
Khoang hành khách của Ford Everest 2023 được đánh giá rất cao về độ rộng

rãi khi chiều dài cơ sở của xe lên đến 2.900mm. Các hàng ghế phía sau cũng được
trang bị đầy đủ các cổng gió điều hịa nhằm nâng cao chất lượng hành trình của khách
hàng cùng Ford Everest.
Ghế ngồi trên Ford Everest 2023 được bọc da cho 03 phiên bản cao cấp. Riêng bản
tiêu chuẩn (Ambient) sẽ sử dụng ghế ngồi bọc nỉ.


Khoang hành lý
Khoang hành lý của Ford Everest 2023 có dung tích khoảng 119 lit. Nếu

khơng sử dụng các hàng ghế phía sau người dùng có thể gập chúng lại để lấy thêm
chỗ chứa đồ.

10


Nếu gập hàng ghế 2 và 3 thì khoang hành lý của xe sẽ được mở rộng tối đa

11



CHƯƠNG 2

SƠ LƯỢC HỆ THỐNG AN TOÀN VÀ TIỆN
NGHI

Động cơ vận hành êm ái, BI TURBO mạnh mẽ
Các phiên bản Ambiente, Sport, Titanium sử dụng động cơ diesel 2.0L Turbo
đơn, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500
vòng/phút, momen xoắn cực đại 405 Nm tại 1.750 – 2.500 vòng/phút.
Riêng phiên bản Titanium+ sử dụng động cơ diesel 2.0L Bi-Turbo, sản sinh
công suất cực đại 210 mã lực tại 3.500 vòng/phút, momen xoắn cực đại 500 Nm tại
1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp SelectShift.
Everest 2023 có 6 chế độ lái phù hợp với từng điều kiện địa hình khác nhau đó
là: Normal, Eco, Tow/Haul, Slippery, Mud & Rut và Sand.

Hệ thống FORD EVEREST được trang bị an toàn, tối tân
12


Ngồi trên FORD EVEREST, hành khách sẽ yên tâm hơn bởi xe được trang bị
hàng loạt hệ thống an toàn tối tân gồm có:


Camera 360.



10 túi khí.




Phanh đỗ điện tử.



Hỗ trợ lực phanh.



Chống bó cứng phanh.



Phân phối lực phanh điện tử.



Ổn định thân xe.



Kiểm sốt lực bám đường.



Móc ghế trẻ em ISOFIX.



Được trang bị hệ thống điều khiển hành trình tiêu chuẩn.




Hỗ trợ khởi hành ngang dốc.



Cảm biến trước và sau.



Cảnh báo áp suất lốp.

13


Ưu nhược điểm của FORD EVEREST
Từ những đánh giá chi tiết về chiếc xế hộp FORD EVEREST, các bạn cũng có
thể tham khảo thêm những ưu và nhược điểm của dòng xe này một cách ngắn gọn
như sau:

Ưu điểm:


Xe được thiết kế hiện đại với nội thất sang trọng và vô cùng đẳng cấp.



Mức tiện nghi cao với nhiều chức năng tiện dụng.




FORD EV được trang bị hệ thống an toàn hiện đại bậc nhất hiện nay. 



Vận hành êm ái và bi turbo cực kỳ mạnh mẽ.

Nhược điểm:


Do động cơ và trọng lượng xe lớn nên khá hao xăng.



Giá thành cịn cao so với mức thu nhập trung bình của đại đa số người dân
Việt Nam.

CHƯƠNG 3

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT

DỘNG HỆ THỐNG AN TOÀN VÀ TIỆN NGHI

14


3.1 Hệ thống hỗ trợ lực phanh
Cruise Control và những điều mọi chủ xe cần nắm rõ Khơng riêng mình xe
sang mà hiện nay trên hầu hết các dịng ơ tơ đều được trang bị tính năng Cruise

Control. Đây được xem là một hệ thống trợ lực khá tốt, tuy nhiên không phải ai cũng
nắm rõ bản chất và nguyên lý hoạt động của nó để có thể dụng. Vậy Cruise Control là
gì? Sử dụng Cruise Control ra sao và có những lưu ý gì? Hãy cùng Thế giới Lexus
tìm hiểu ngay sau đây. Cruise Control là gì? Cruise Control cịn được gọi là hệ thống
kiểm sốt tốc độ hay chế độ rảnh chân ga. Đây là một công nghệ hỗ trợ người lái xe
ô tô thoải mái hơn trên những hành trình dài. Khi hệ thống Cruise Control được kích
hoạt, chiếc xe sẽ duy trì tốc độ mong muốn mà không cần phải tác động lực vào chân
ga. Tại Việt Nam, tính năng này khá hữu ích trên những tuyến đường cao tốc hay khu
vực vắng người.

Hệ thống Cruise Control thường chỉ hoạt động khi tốc độ của xe đạt trên
40km/h (một số dịng xe có thể kích hoạt khi tốc độ đạt 35km/h). Khi đã được kích
hoạt, hệ thống sẽ tự động tắt bất kỳ lúc nào khi người lái đạp chân vào phanh xe.
Có nên dùng Cruise Control? Việc kiểm sốt tốc độ trên một hành trình dài là điều
rất cần thiết với tài xế. Bởi, khi giữ chân ga quá lâu sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến
việc điều khiển phương tiện.
Bên cạnh đó, vì lý do an toàn, đa số trên các tuyến đường đều có đặt giới
hạn tốc độ tối đa cho phép. Để chủ xe tránh việc lái vượt quá tốc độ an tồn thì
Cruise Control có tác dụng rất lớn. Do đó, hầu hết các hãng xe ô tô đã trang bị tính
15


năng Cruise Control nhằm giúp xe hoạt động tốt ở tốc độ mong muốn. Từ đó giảm
thiểu việc phải giữ chân ga liên tục trên quãng đường dài hay giảm thiểu tình trạng
mất phản xạ, an tồn hơn trên những chuyến đi. Cách sử dụng Cruise Control
Cách sử dụng tính năng Cruise Control khá đơn giản. Trên xa lộ, với tốc độ đều,
muốn kích hoạt chức năng này, lái xe chỉ cần thực hiện 2 bước đơn giản: Bước 1:
Ấn vào nút bấm Cruise Control hoặc nút có biểu tượng đồng hồ tốc độ khi xe đang
chạy với vận tốc trên 40km/h. Khi đó trên bảng đồng hồ sẽ xuất hiện một đèn xanh
hình chiếc đồng hồ có 1 kim chỉ báo. Bước 2: Ngay khi đồng hồ màu xanh xuất

hiện, lái xe nhấn vào nút “-Set” hoặc gạt theo hướng mũi tên “- Set” thì hệ thống
sẽ tự động duy trì tốc độ. Chẳng hạn khi bạn đang chạy xe Lexus LX570 với vận
tốc 80km/h mà bấm “Cruise và –Set” thì xe sẽ tự động chạy với tốc độ 60km/h mà
không cần phải đạp chân vào chân ga. Khi hệ thống đã làm việc, nút bấm kép Res
+/- Set sẽ có vai trị là nút tăng hoặc giảm tốc độ. Nếu bạn muốn thiết lập ở tốc độ
cao hơn hẳn, hãy lái đạp ga lên tốc độ mong muốn và nhấn –Set lần nữa. Chẳng
hạn đang chạy Lexus LX 570 60km/h với Cruise Control, đạp ga lên 90km/h và
nhấn –Set xe sẽ chạy đều 90km/h. Cruise Control sẽ tự động tắt khi người lái đạp
vào chân phanh hoặc nhấn vào nút Cancel trên hệ thống. Những lưu ý khi sử dụng
chức năng Cruise Control Lái xe không nên phụ thuộc hoàn toàn vào chức năng
này khi lái xe, bởi đơi khi sẽ có những tình huống bất ngờ trên đường. Do đó, khi
đã kích hoạt tính năng này, lái xe vẫn nên chú ý điều khiển xe.

Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc lái xe trên tuyến đường trơn, xe ơ tơ
có thể bị trượt và mất lái. Việc sử dụng Cruise Control khi đạp phanh đột ngột có thể
khiến lái xe mất tự chủ với xe. Trên thực tế, việc sử dụng Cruise Control không thành
thạo cũng rất dễ dẫn tới tai nạn. Bởi khi chân ga được “giải phóng” mà Cruise Control
16


giữ xe lưu thông ở tốc độ 60-80hm/h trong thời tiết khắc nghiệt, đường trơn,…thì
chuyện xe bị trượt khi người lái bất ngờ hãm phanh rất dễ xảy ra.

3.2 camera 360
Camera 360 trên ô tô hỗ trợ người lái xử lý các tình huống khó, hạn chế
va chạm khi lùi hoặc đỗ xe. Đó khơng phải tính năng bắt buộc nhưng rất cần
thiết với những người có kỹ năng lái chưa thành thạo.
Khi ngành công nghiệp sản xuất xe hơi ngày càng phát triển, tiêu chuẩn về an
toàn và trải nghiệm lái cũng ngày càng được nâng cao. Nhiều công nghệ tân tiến được
ứng dụng vào thiết kế của các mẫu xe hơi hiện đại. Trong đó, camera 360 trên ơ tơ là

một trong những tính năng được tích hợp trên nhiều dịng xe trung và cao cấp giúp hỗ
trợ tầm nhìn tồn diện cho người lái.

Hình 3.1 Camera 360 là cơng nghệ hiện đại trong ngành công nghiệp ô tô

Chức năng của camera 360 trên ô tô
Thiết kế ô tô thường chỉ có hai gương chiếu hậu có góc chiếu hẹp nên tầm nhìn
của người lái bị hạn chế và có nhiều điểm mù. Điều này gây khó khăn cho việc kiểm
soát đánh lái, dễ dẫn đến va chạm với các vật cản hoặc phương tiện di chuyển xung
quanh. Vì vậy, các nhà sản xuất xe hơi đã thiết kế, lắp đặt thêm hệ thống camera 360
cho ô tô để hỗ trợ người lái khắc phục vấn đề này.
17


Camera 360 có nhiệm vụ ghi hình tồn cảnh xung quanh xe, giúp người lái
quan sát được tất cả hình ảnh ở các điểm mù, góc khuất mà mắt thường khơng thể
nhìn thấy được thơng qua gương chiếu hậu.

Camera 360 cho phép người lái quan sát toàn cảnh xung quanh khu vực xe di
chuyển trong thời gian thực
Camera toàn cảnh 360 cho phép người lái quan sát tất cả các điểm xung quanh
khu vực xe di chuyển trong thời gian thực. Chức năng này hoàn toàn khác với cảnh
báo va chạm chỉ phát ra tín hiệu cảnh báo và hiển thị hình ảnh tại các điểm mù khi
phát hiện phương tiện khác di chuyển qua điểm mù.
Camera 360 cịn có chức năng giám sát đỗ xe, kết hợp với cảnh báo va chạm
để hỗ trợ người lái xử lý những tình huống khó khi lùi xe, đậu xe. Ngồi ra, một số
camera có thể ghi lại hình ảnh ngay cả khi tắt máy dừng đỗ giúp truy xuất hình ảnh
cần thiết khi có va chạm xảy ra.

Nguyên lý hoạt động của camera 360 trên ô tô

Camera 360 trên ô tô là hệ thống gồm các mắt camera góc rộng được đặt tại vị
trí trước, sau và gương chiếu hậu hai bên xe. Tùy thiết kế của xe, hệ thống này có thể
được kích hoạt bằng cách nhấn nút điều khiển hoặc khi cài số lùi.
Khi được kích hoạt, các mắt camera sẽ liên tục ghi lại hình ảnh xung quanh
khu vực xe di chuyển và truyền dữ liệu về bộ điều khiển ECU. Hệ thống điều khiển sẽ
18


xử lý các hình ảnh nhận được và hiển thị lên màn hình trung tâm hoặc màn hình trong
cụm kỹ thuật số.

Hình 3.2 Ngun lý camera 360 ơ tơ hoạt động dựa vào các camera góc rộng bố trí trên
xe

Hình ảnh từ camera 360 được hiển thị trên màn hình chia thành 2 phần:

Hình ảnh giả lập 3D
Khi nhận được thông tin từ tất cả các mắt camera, bộ điều khiển ECU sẽ ghép
các hình ảnh lại với nhau, sau đó xử lý để tạo ra một hình ảnh giả lập duy nhất. Hình
ảnh này tương tự hình ảnh được quay từ một chiếc “flycam”. Người điều khiển có thể
nhìn thấy hình ảnh bao quát bao gồm chiếc xe và khu vực xung quanh.

Hình ảnh thực
Là những hình ảnh trực quan, chi tiết từ một trong các mắt camera ghi lại
được. Việc hiển thị hình ảnh từ camera nào lên màn hình phụ thuộc vào tình huống và
quá trình điều của người lái. Ví dụ:
Khi xe di chuyển bình thường, hình ảnh hiển thị là của camera trước, khi lùi xe, màn
hình sẽ hiển thị hình ảnh của camera gắn phía sau. 
Khi người lái bật đèn báo rẽ, chuyển làn thì màn hình sẽ hiển thị hình ảnh của
camera được gắn ở gương chiếu hậu tương ứng.

19


Hình 3.3 Hình ảnh 3D và ảnh thực hiển thị trên màn hình từ hệ thống camera 360

Nhờ các hình ảnh hiển thị trên màn hình sắc nét, người lái có thể dễ dàng quan
sát tình trạng xung quanh xe với tầm bán kính từ 1-3m. Đó chính là cơ sở để đưa ra
các thao tác chính xác, hạn chế va chạm với chướng ngại vật hoặc phương tiện khác
khi đánh lái, rẽ hướng, dừng và đậu xe…
Camera 360 trên ô tô không phải là thiết bị bắt buộc cần trang bị cho xe hơi.
Với các dòng xe trung và cao cấp, nó có thể được tích hợp sẵn trong thiết kế hoặc
trở thành một tùy chọn nâng cao. 

3.3 Hệ thống túi khí
Hệ thống túi khí tên tiếng Anh là Supplemental Restraint System (SRS). Đây
là một thiết bị thụ động được trang bị trên ô tô để hạn chế va đập gây tổn thương cho
người ngồi trên xe khi có va chạm xảy ra. Theo các thống kê tại Mỹ, hệ thống túi khí
giúp hạn chế nguy cơ thương vong lên đến 30%. Khi xe gặp sự cố nguy hiểm, hệ
thống túi khí sẽ phồng lên rất nhanh để tạo thành đệm hơi giúp làm giảm chấn thương
cho người ngồi trong xe và sẽ nhanh chóng xẹp đi. Tại một số quốc gia, túi khí được
coi là trang bị bắt buộc trên xe ơ tơ bên cạnh dây đeo an tồn.

20


Hình 3.4 Hệ thống túi khí ơ tơ giúp bảo vệ người trên xe khi có va chạm xảy ra

2. Túi khí ơ tơ có tác dụng gì?
Hệ thống túi khí được lắp đặt ẩn ở một số vị trí trong khoang và phần khung
xe. Theo vị trí lắp đặt, hệ thống này thường gồm 4 loại là túi khí phía trước, túi khí

sườn, túi khí đầu gối, túi khí dây đai an tồn. 

2.1. Túi khí phía trước
Đây là loại túi khí phổ biến, thường có ở tất cả các loại xe ơ tơ. Túi khí phía
trước có nhiệm vụ bảo vệ phần đầu và ngực của người ngồi trước khi có va chạm trực
diện và được kích hoạt khi góc đâm khoảng 30 độ tính về cả 2 bên đầu xe.
Túi khí sẽ chỉ được kích hoạt trong trường hợp cần thiết. Nếu mức độ va chạm thấp
hơn mức giới hạn, túi khí sẽ khơng phồng lên.

2.2. Túi khí sườn
Túi khí sườn có tác dụng bảo vệ phần ngang đầu và ngực người ngồi khi xe
xảy ra các va chạm từ bên hơng. Có 3 loại chính là túi khí rèm để bảo vệ ngang đầu,
túi khí hơng để bảo vệ ngang ngực và túi khí kết hợp cả 2. Khi thân xe chịu tác động
mạnh hoặc nhiệt độ trong xe trên 150 độ C thì túi khí sườn sẽ được kích hoạt.

2.3. Túi khí đầu gối
21


Khi xe có va chạm trực diện, túi khí đầu gối sẽ được kích hoạt để bảo vệ phần
khớp gối của người ngồi trên xe.

2.4. Túi khí trên dây an tồn
Phần ngực của người ngồi trên xe ln cần được bảo vệ, túi khí trên dây an
tồn có nhiệm vụ hạn chế thương tổn phần cơ thể này khi có va chạm xảy ra.

3. Cấu tạo túi khí ơ tơ
Hệ thống túi khí gồm 3 phần chính: hệ thống cảm biến, bộ phận kích nổ và túi
khí. Hệ thống cảm biến gồm cảm biến gia tốc, cảm biến va chạm, cảm biến áp suất
sườn, cảm biến áp suất phanh, cảm biến trên ghế, con quay hồi chuyển. Tất cả các

cảm biến này kết nối với bộ điều khiển túi khí. Khi xảy ra va chạm, hệ thống sẽ kích
hoạt một loạt các cảm biến để hoạt động túi khí giúp bảo vệ người lái và hành khách.
Bộ phận kích nổ có vai trị tạo ra khí để làm phồng túi khí và kích nổ khi có va đập
xảy ra nhằm đảm bảo an tồn cho người ngồi trên xe.
Túi khí được sản xuất bằng các loại vải có độ bền cao, co dãn tốt và được gấp,
xếp gọn gàng vào các vị trí theo cấu tạo xe. Khi có va chạm, túi khí nạp hơi rất nhanh
để tạo ra hệ thống đệm cho người ngồi trong xe nhằm bảo vệ và hạn chế chấn thương.

Hình 3.5 Cấu tạo hệ thống túi khí trên xe ơ tơ (Nguồn: Sưu tầm)

4. Ngun lý hoạt động của hệ thống túi khí trên ơ tô
22


Hệ thống túi khí trên ơ tơ giống như “thẻ bảo hành” cho sự an toàn tối đa của
người sử dụng trong trường hợp xảy ra va chạm. Tuy nhiên, trong một vài trường
hợp, thiết bị này chưa hiệu quả do người lái chưa hiểu nguyên lý hoạt động hệ thống
túi khí.
Túi khí và tên lửa đẩy có cách thức hoạt động tương đồng. Tại thời điểm xảy ra va
chạm, những tín hiệu từ hệ thống cảm biến được truyền đến bộ điều khiển túi khí chỉ
huy, bơm áp lực cao bơm đầy khí vào trong túi. Ba giai đoạn của hệ thống chỉ trong
vỏn vẹn 0,04 giây kể từ khi xảy ra va chạm đến lúc túi khí bung ra. 
(1) Hệ thống điều khiển túi khí chính - ACU điều khiển hoạt động của hệ thống cảm
biến như cảm biến va chạm, tốc độ, gia tốc và áp lực phanh,... để xác định mức độ va
chạm và chuyển tiếp tín hiệu đến bộ phận điều khiển túi khí. Bộ phận điều khiển phân
tích dữ liệu và có thể điều chỉnh các tính năng an tồn như khóa cửa tự động, khóa
dây an tồn cũng như kích hoạt túi khí. Khi mức độ va chạm vượt quá giá trị quy định
của cảm biến trung tâm, thì ngịi nổ trong bộ thổi túi khí sẽ bị đánh lửa. 
(2) Ngịi nổ bắt đầu sản sinh dịng điện có cường độ từ 1A đến 3A trong khoảng thời
gian dưới 2 mili giây để đốt chất mồi lửa và hạt tạo khí, tạo ra lượng khí lớn. Nhờ đó,

túi khí được bơm căng lên, trở thành một tấm đệm bảo vệ người ngồi trên xe.
(3) Lượng khí lớn nén trong thể tích nhỏ khiến túi khí phồng lên với tốc độ khoảng
300km/h. Sau đó, khí ga trong túi thốt ra ngồi qua các lỗ nhỏ, túi khí sẽ xẹp đi
nhanh chóng. Tồn bộ q trình thổi phồng và xẹp xuống xảy ra trong khoảng 100
mili giây nên người ngồi trên xe thường không biết rằng túi khí đã bung ra.

23


×