Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

câu hỏi tổng hợp đông dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.61 KB, 32 trang )

Nhóm thuốc thuộc tân lương giải biểu
-

Bạc hà
Cát căn
Tang diệp
Cúc hoa
Mạn kinh tử
Phù bình
Sài hơg
Thăng ma

Nhóm thuốc thuộc tân ơn giải biểu
-

Quế chi
Ma hồng
Sinh khương
Kinh giới
Tía tơ
Hành
Bạch chỉ
Tế tân

Nhóm thuốc giải biểu thanh can sáng mắt
-

Cúc hoa
Mạn kinh tử

Thuốc giải biểu chỉ huyết


-

Sinh khương: cầm máu nhẹ
Kinh giới: khứ ứ chỉ huyết

Thuốc giải biểu giảm đau đầu
-

Bạch chỉ: đâu đầu kinh đại trường=> từ trán xuống cung mày,…
Cát căn: đau đầu kinh bàng quang=> sau chẩm gáy
Mạn kinh tử: đau đầu kinh đởn=> đâu nửa đầu, 2 bên thái dương
Cảo bản: đau đầu kinh can=> đau trên đỉnh đầu
Cúc hoa=> Tang cúc ẩm
Tế tân: giảm đau đầu đau răng
Bạc hà: chữa đau đầu do phong nhiệt

Tác dụng dược lý của Quê chi
-

Ức chế hoạt động của vi khuẩn sinh hơi và vi khuẩn lên men
Giảm đau giảm co thắt
Cương tim

Sinh khương trị con nào:


-

Có tác dụng sát khuẩn nhất là Tiêu khương, có thể dùng để chữa giun đũa chiu ống mật
hoặc tắc ruột do giun đũa


Thuốc giải được cả biểu hàn lẫn biểu nhiệt
-

Tía tơ
Kinh giới
Bạc hà

Thuốc giải biểu chữa tỳ vị ứ trệ
-

Sinh khương: chữa tỳ vị ứ trệ=> bụng đầy chướng đau, khơng tiêu=> dùng Ổi khương
Tía tơ: Kiện vị chỉ nôn=> chữa tỳ vị bị ứ trệ=> đầy chướng, ăn không tiêu, buồn nôn=>
dùng cùng với Bào khương
Hành: Kiện vị giảm đau=> chữa tỳ vị ứ trệ=> đầy bụng đau bụng, đại tiện lỏng=> dùng
cùng với Can khương

Nhóm thuốc giải biểu giải độc
-

Sinh khương: giải độc Bán hạ, Phụ tử, Nam tinh
Kinh giới: giải độc thúc ban sởi, trị mẩm ngứa dị ứng
Tía tơ: giải độc cua cá, dị ứng
Bạch chỉ: giải độc tiêm viêm chữa mụn nhọt
Cát căn: giải độc thúc ban sởi=> Cát căn thang
Cúc hoa: giải độc chữa mụn nhọt đinh độc
Phù bình: giải độc trị mẩm ngứa, mụn nhọt
Thăng ma: giải độc chữa các chứng do vị nhiệt

Thuốc giải biểu trị mụn nhọt

-

Hành: chữa mụn nhọt khi mới bị viêm=> chống viêm
Bạch chỉ: giải độc tiêu viêm chữa mụn nhọt, viêm tuyến=> đau tức vùng ngực
Cát căn: thanh tâm nhiệt=> chữa lở loét mồm miệng, mụn nhọt
Cúc hoa
Phù bình

Nhóm thuốc giải biểu làm ra mồ hôi
-

Quế chi: giải cảm hàn không ra mồ hôi=> Ma hoàng thang( làm Thần)
Ma hoàng=> Ma hoàng thang( làm Quân)
Kinh giới
Tía tơ : Tơ diệp có tác dụng làm ra mồ hơi
Hành
Bạc hà
Thăng ma

Nhóm thuốc giải biểu liễm hãn


-

Tang diệp: dùng trong các trường hợp nhiều mồ hôi, mồ hơi trộm, ra mồ hơi lịng bàn tay
bàn chân

Tác dụng dược lý của Bạc hà
-


Gây tê cục bộ
Ức chế trung tâm hơ hấp
Giãn mạch

Nhóm thuốc giải biểu thúc ban sởi
-

Kinh giới
Bạc hà
Cát căn
Phù bình
Thăng ma

Nhóm thuốc giải biểu thơng kinh hoạt lạc
-

Quế chi
Tế tân
Mạn kinh tử

Nhóm thuốc giải biểu tiêu viêm
-

Hành
Bạch chỉ

Thuốc giải biểu an thai
-

Tía tơ: hành khí an thai=> dung khi can khí uất kết làm động thai=> dùng với Ngải diệp,

Tô nghạnh

Tác dụng dược lý của Tơ Tử
-

Cay/ Ơn/ Phế/ Bình suyễn trừ đàm( Hạ khí bình suyễn)

Chủ trị Hành
-

Giải cảm hàn, làm ra mồ hơi
Kiện vì giảm đau( quy kinh Vị nên kiện Vị nè)
Lợi tiểu
Chông viêm

Chủ trị Bạc hà
-

Giải biểu nhiệt, làm ra mồ hôi
Chữa đau đầu do phong nhiệt
Chữa ho
Thúc ban sởi


-

Chữa nơn lợm ăn khơng tiêu

Nhóm thuốc giải biểu tán phong
-


Kinh giới: khứ phong chỉ kinh
Bạch chỉ: Trừ phong giảm đau
Tế tân: khứ phong giảm đau
Bạc hà: trừ phong giảm đau

Nhóm thuốc giải biểu lợi niệu
-

Ma hồng: lợi thủy tiêu phù thũng
Sinh khương=> dùng Khương bì
Kinh giới: Lợi đại tiểu tiện
Hành
Mạn kinh tử: chữa phù thũng do viêm thận
Phù bình=> đem đồ chín=> phơi=> tán bột

Chủ trị Mạn kinh tử
-

Giải cảm nhiêt, trị đau đầu kinh đởm
Thanh can sáng mắt trị đau mắt đỏ
Hạ áp: dùng cùng Cát căn, Hòe hoa
Lợi niệu chữa phù thũng do viêm thận, dị ứng
Trừ phong tê thấp

Chủ trị cát căn
-

Giải cảm nhiệt, có sốt cao khát nước, đau đầu kinh bàng quang
Giải độc: thúc ban sởi

Sinh tân chỉ khát
Chữa ỉa chảy, lỵ lâu ngày=> sao vàng=> giảm tính phát hãn của vị thuốc
Thanh tâm nhiệt: lở loét mồm miệng, mụn nhọt
Hạ áp

Nhóm giải biểu chữa dị ứng
- Sinh khương: giải độc giải dị ứng cua cá
- Kinh giới: trị dị ứng mẩn ngứa
- Tía tơ: giải độc cua cá, dị ứng
- Phù bình: Giải độc giải dị ứng
Nhóm giải biểu thăng dương khí
- Cát căn
- Sài hồ
- Thăng ma
Giải biểu trị ho
- Ma hoàng: Bình suyễn
- Sinh khương


-

Tía tơ
Tế tân: Khứ ứ chỉ ho
Bạc hà
Phù bình: Bình suyễn

Nhóm trừ phong thấp giải biểu
-

Ké đầu ngựa: Phát tán phong hàn=> chữa cảm mạo=> đau đầu

Khương hoạt: Phát tán phong hàn
Độc hoạt: Phát tán phong hàn
Phòng phong: Giải cảm hàn

Nhóm trừ phong thấp thanh nhiệt
-

Hy thiêm
Dây đau xương

Nhóm trừ phong thấp tán kết
-

Ké đầu ngựa=> dùng cùng với Bạch cương tằm

Chủ trị Ngũ gia bì
-

Trừ phong thấp: chữa đau lưng gối
Bổ dưỡng khí huyết
Kiện tỳ cố thận
Lợi tiểu
Giảm đau: dùng trong sang chấn=> gẫy xương
Giải độc trị mụn nhọt

Chủ trị Thiên niên kiện
-

Trừ phong thấp chỉ thống
Thông kinh hoạt lạc

Mạnh gân cốt
Kích thích tiêu hóa
Chữa tràm dị ứng=> dùng khói Thiên niên kiện và Thương truật để xơng

Chủ trị Ké đầu ngựa
-

Trừ phong thấp giảm đau
Giải cảm hàn
Giải dị ứng, ban chẩn, viêm mũi dị ứng
Chống viêm
Sát trùng chữa mụn nhọt
Tán kết
Lợi niệu

Nhóm dùng cho chi trên:


-

Tang chi
Ngũ gia bì
Khương hoạt

Nhóm trị mụn nhọt
-

Hy thiêm: giã đắp
Thổ phục linh: trừ dôm sẩy, mụn nhọt
Ké đầu ngựa: sát trùng chữa mụn nhọt

Ngũ gia bì: giải độc chữa mụn nhọt sang lở
Rắn=> dùng Xác rắn

Chủ trị Phòng phong
-

Giải cảm hàn
Trừ phong thấp giảm đau: chữa đau nửa đầu=> dùng cùng Bạch chỉ
Trừ độc Thạch tín

Chủ trị Thổ phục linh
- Trừ phong thấp chỉ thống
- Giải độc Thủy ngân
- Trừ dôm sẩy, mụn nhọt
- Tẩy độc cơ thể, bổ dạ dày, khỏe cốt, phát hãn, trừ phong thấp
Trừ phong thấp thơng kinh lạc
- Tang chi
- Tang kí sinh
- Thiên niên kiện
- Uy linh tiên
- Mã tiền tử
- Rắn
Trừ phong thấp hạ áp
- Hy thiêm: Bình can tiềm dương=> chữa cao huyết áp=> hạ áp
- Tang chi: náu nước rồi ngâm chân
- Tang kí sinh
Trừ phong thấp an thai
- Tang kí sinh: dưỡng huyết an thai=> huyết hư=> động thai
Trừ phong thấp bổ dưỡng
- Tang kí sinh: Bổ thận an thai, Dưỡng huyết an thai=> huyệt hư=> động thai

- Thổ phục linh: bổ dạ dày( dùng trong nhân dân)
- Ngũ gia bì: Bổ dưỡng khí huyết, Kiện tỳ cố thận
- Mộc qua: Chữa phù do tỳ hư
- Hổ cốt: Bổ khí huyết, tăng đề kháng
Trừ phong thấp giải độc
- Hy thiêm
- Thổ phục linh: Giải độc thủy ngân


- Ké đầu ngữa: Giải độc giải dị ứng
- Ngũ gia bì
- Phịng phong: Trừ độc Thạch tín
- Rắn
Trừ phong thấp lợi tiểu
- Tang chi
- Ké đầu ngựa
- Ngũ gia bì
- Uy linh tiên
Trừ phong thấp chơng viêm
- Ké đầu ngựa
- Uy linh tiên
- Rắn=> dùng mật rắn
Trừ phong thấp chữa ho
- Tang chi
- Mộc qua
Chủ trị Rau sam
-

Chữa lỵ trực khuẩn
Trị mụn nhọt

Chữa táo bón
Tẩy giun sán

Chủ trị cỏ sữa
-

Cỏ sữa lá nhỏ=> trị lỵ trực khuẩn
Cỏ sữa lá to=> chữa lt giác mạc

Nhóm phương hương hóa thấp( Ơn tán thử thấp)
-

Hương nhu
Hoắc hương
Bạch biển đậu
Thanh hao hoa vàng

Nhóm thanh nhiệt lương huyết
-

Sinh địa
Huyền sâm
Bạch mao căn
Đan bì
Địa cốt bì

Nhóm thanh nhiệt tả hỏa
-

Thạch cao

Chi tử


-

Trúc diệp
Hạ khơ thảo
Thảo quyết minh
Tri mẫu

Nhóm thanh nhiệt chữa mụn nhọt
-

Sinh địa
Huyền sâm
Kim ngân
Bồ công anh
Xạ can
Sài đất
Rấp cá
Liên kiều
Sâm đại hành
Hoàng liên
Hoàng bá
Khổ sâm cho lá
Rau sam
Thanh hao hoa vàng

Chủ trị Xuyên tâm liên
-


Chữa lỵ trực khuẩn
Ho do phế nhiệt
Chữa rắn căn=> đắp
Làm thuốc bổ đắng chữa mệt mỏi, kém ăn

Chủ trị Hạ khô thảo
-

Hạ sốt, viêm gan siêu virus, thong manh
Rông kinh, chấn thương, giải dị ứng
Tiểu buốt rắt máu

Chủ trị Mơ lông
-

Chữa lỵ trực khuẩn, táo bón
Chữa viêm gan, xơ gan có báng

Nhóm thuốc thanh nhiệt táo thấp
-

Hàng cầm
Hoàng liên
Hoàng bá
Nhân trần
Khổ sâm cho lá
Cỏ sữa



-

Rau sam
Xuyên tâm liên
Mơ lông
Mức hoa trắng

Thuốc thanh nhiệt chữa hoàng đản
-

Chi tử: dùng sống hoặc sao vàng để tả hỏa=> sốt cao, vật vã, hoàng đản,…
Bạch mao căn
Hooàng cầm
Hoàng bá
Nhân trần: thể dương hồng
Khổ sâm cho lá

Nhóm thuốc thanh nhiệt giải độc
- Kim ngân
- Bồ công anh
- Xạ can
- Ngư tinh thảo
- Liên kiểu
- Sâm đại hành
- Mỏ quạ
Thanh nhiệt lỵ trực khuẩn
- Kim ngân
- Hoàng cầm
- Hoàng liên
- Hoàng bá

- Khổ sâm cho lá
- Cỏ sữa lá nhỏ
- Rau sam
- Xuyên tâm liên
- Mơ lông
Thanh nhiệt lỵ amip
- Hoàng liên
- Khổ sâm cho hạt
- Mức hoa trắng
Thanh nhiệt ho do phế nhiệt
- Thạch cao=> dùng sống
- Trúc diệp
- Kim ngân
- Xạ can
- Sâm đại hành
- Hoàng cầm
- Xuyên tâm liên


Thanh nhiệt chỉ huyết
- Chi tử=> sao cháy để chỉ huyết
- Đan bì=> sao cháy để cầm máu
- Lá sen=> sao cháy
- Thanh hao hoa vàng=> sao cháy
Thanh nhiệt trừ phiền
- Thạch cao: tả hỏa trừ phiền chỉ khát
- Trúc diệp: tả hỏa trừ phiền
Thanh nhiệt trị táo bón
- Thạch quyết minh=> sao vàng
- Tri mẫu: nhuận trường trị đại tiểu tiện khơng thơng lợi

- Sinh địa: chữa táo bón do mất tân dịch
- Huyền sâm: chữa táo bón do mất tân dịch
- Rau sam
- Mơ lông=> hấp hoặc rán với trứng gà
Thanh nhiệt an thai
- Sinh địa: Điều kinh an thai
- Hoàng cầm: trị động thai do sốt nhiễm khuẩn
Thanh nhiệt tiểu đường
- Sinh địa=> có Rehmanin làm hạ đường huyết
- Địa cốt bì: trị tiêu khát
- Bạch biển đậu: làm bớt khát trong tiêu khát
Thanh nhiệt viêm vú
- Kim ngân
- Bồ công anh=> lá tươi dã vắt nước uống, bã đắp lên nơi vú sưng đau
- Xạ can
- Sài đất
- Liên kiều
- Hoàng bá
Thanh nhiệt lợi niệu
- Bạch mao căn: Lương huyết lợi niêu
- Bồ công anh: Giải độc táo thấp lợi niệu
- Xạ can: Giải độc lợi niệu
- Nhân trần: Táo thấp phát hanc lợi tiểu
- Tây qua: Giải thử sinh tân lợi niệu
- Hương nhu
Thanh nhiệt hạ áp
- Hạ khô thảo
- Thảo quyết minh=> sao cháy=> bình can
- Hồng câm: chữa cao huyết áp do có tác dụng giãn mạch, khơng có tác dụng đối với cơn
tăng huyết áp đột biến

Thanh nhiệt trị sốt rét
- Hoàng cầm


-

Thanh hao hoa vàng

Tác dụng dược lý của Trạch tả
-

Hạ đường huyết
Hạ huyết áp
Lợi tiểu
Hạ thấp lượng urê và cholesterol trong máu

Chủ trị Xa tiền tử
-

Thanh nhiệt lợi thấp
Chữa viêm thận cấp
Thanh thấp nhiệt ở tỳ vị thanh phế hóa đàm
Thanh can sáng mắt
Hạ huyết áp

Chủ trị Đăng tâm
-

Lợi niệu
Thanh tâm trừ phiền

Ho do phế nhiệt
Cầm máu
Nơn do vị nhiệt

Nhóm thuốc lợi thấp trị ỉa chảy
-

Trạch tả: trị ỉa chảy do tỳ hư
Xa tiền tử: trị ỉa chảy do thấp nhiệt ở tỳ vị
Ý dĩ: tỳ hue tiết tả
Xích tiểu đậu: chữa lỵ ra máu
Bạch phục linh: tỳ hư tiết tả

Chủ trị Trạch tả
-

Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt
Chữa tỳ hư ỉa chảy
Thanh thấp nhiệt ở can, đại tràng
Ích ngũ tạng

Nhóm lợi thấp lợi sữa
-

Mộc thơng: Hành huyết thơng kinh chữa tắc sữa
Thơng thảo: Hành khí ghơng sữa: dùng cho phụ nữ sau sinh tắc sữa

Nhóm lợi thấp giải độc, mụn nhọt
-


Tỳ giải
Kim tiền thảo
Đậu đỏ


Chủ trị Ý dĩ nhân
- Lợi thủy
- Kiện tỳ
- Trừ phong thấp
- Thanh nhiệt độc trừ mủ
Lợi thủy trừ mủ
- Ý dĩ
- Đậu đỏ
Lợi thấp tiểu tiện không thông mà không trị ỉa chảy
- Mộc thông
- Đăng tâm thảo
- Tỳ giải
- Kim tiền thảo
- Đậu đỏ
- Thông thảo
- Râu ngô
Lợi thấp lợi mật
- Kim tiền thảo
- Râu ngô
Lợi thấp trừ sỏi
- Kim tiền thảo: Sỏi bàng qung, sỏi mật=> dùng cùng Râu ngô, Mã đề
- Râu ngô: Sỏi niệu đạo
Lợi thấp kiện tỳ
- Trạch tả: ỉa chảy do tỳ hư=> kiện tỳ
- Ý dĩ: kiện tỳ hóa thấp

- Phục linh: Kiện tỳ định tâm
Lợi thấp hoạt huyết
- Mộc thông : Hành huyết thông kinh
- Tỳ giải : trừ phong thấp, hành huyết ứ
- Đậu đỏ : Hoạt huyết trừ mủ
Nhóm chỉ ho bình suyễn
-

Bạch giới tử : chữa ho hen suyễn do đàm hàn ngưng đọng ở phế
Tạo giác : Khứ đàm chỉ ho bình suyễn tức
Trúc lịch : trị viêm phổi dẫn tới ho hen suyễn
La bặc tử : chữa hen suyễn ho do lạnh
Hành nhân: chỉ khái bình suyễn
Tiền hồ: chữa ho đàm nhiều, suyễn đàm vàng đặc dính
Tang bạch bì: thanh phế chỉ khái bình suyễn
Cà độc dược: bình suyễn chỉ khái
Bạch quả: chữa ho hen suyễn=> dùng cũng Ma hồng, Hạnh nhân

Nhóm thuốc chỉ ho trừ mủ


-

Tạo giác: trừ mủ tán kết
Cát cánh: trừ đàm trừ mủ

Chủ trị Hạnh nhân
-

Chưa ho hàn đàm trằng loãng

Chỉ khái bình suyễn
Nhuận tràng chữa táo bón do tân dịch khơng đủ

Chủ trị Bán hạ
-

Chữa đàm thấp, ho nhiều đàm=> Nhị trần thang
Giáng nghịch cầm nơn
Trị rắn cắn=> dùng ngồi

Thuốc ho suyễn tiêu viêm
-

Bán hạ: tiêu viêm tán kết
Bạch giới tử: tiêu viêm chỉ thống

Thuốc ho suyễn tán kết
-

Bán hạ: tiêu viêm tan kết
Bạch giới tử: tiêu ung nhọt tán kết
Tạo giác: trừ mủ tán kết
Qua lâu nhân: tán kết tiêu ung thũng=> trị viêm hạch, bướu cổ,…
Bối mẫu: hóa đàm tán kết

Thuốc ho suyễn nhuận tràng
-

Qua lâu nhân: nhuận tràng thông đại tiện=> đại trường táo kết
Hạnh nhân: nhuận trang thơng tiện=> chữa táo bón do tân dịch khơng đủ


Thuốc ho suyễn lợi niệu, lợi thấp
-

Tang bạch bì: Lợi thủy tiêu thũng=> Ngũ bì ẩm

Thuốc ho suyễn giáng nghịch
- Bán hạ: giáng nghịch cầm nơn
- La bặc tử: giàng khí hóa đàm
- Hạnh nhân: giáng khí chỉ khái
- Tiền hồ: giáng khí trừ đàm
- Tỳ bà diệp: giáng nghịch trừ nơn
Thuốc ho suyễn trị rắn cắn
- Bán hạ=> dùng ngồi
- Cà độc dược=> quả tươi giã nát rồi đắp lên đấy
Thuốc ho suyễn trị mụn nhọt
- Bạch giới tử: trị ung nhọt lúc mới lên viêm
- Tạo giác


- Bối mẫu
- Cát cánh: chữa mụn nhọt làm mủ không vỡ
Thuốc ho suyễn thanh vị nhiệt
- Trúc nhự
- Tỳ bà diệp
Thuốc ho suyễn cầm máu
- Trúc nhự: cầm máu do sốt cao gây chảy máu
- Mướp: giải độc chỉ huyết=> dùng lá giã nát rồi đắp
Thuốc ho suyễn phiền khát
- Trúc lịch: chữa sốt cao mất tân dịch=> phiền khát

- Tỳ bà diệp: chỉ khát do nhiệt gây mất tân dịch
Chủ trị Kim anh tử
-

Chữa di tinh hoạt tinh, khí hư bạch đới do thận hư=> dùng cùng Ngũ vị tử hoặc dùng bài
Thỷ lục nhị tiên đơn
Chữa tiểu nhiều, đái xón do thận hư
Ỉa chảy do tỳ hư hoặc lỵ lâu ngày khơng khỏi

Nhóm cố sáp an thần
-

Ngũ vị tử: Bổ thận an thần
Liên nhục
Long cốt
Mẫu lệ
Liên tu
Liên phịng

Nhóm cố sáp trấn kinh
-

Lóng cốt
Mẫu lệ

Chủ trị Kha tử
-

Chữa tiêu chảy lâu ngày, lỵ lâu ngày
Phế hư sinh ho, ho lấu ngày


Nhóm cố tinh sáp niệu
- Kim anh tử
- Tang phiêu tiêu
- Kiếm thực
- Liên nhục
- Sơn thù du
Cố sáp cố thận ích tinh
- Ngũ vị tử
- Tang phiêu tiêu


- Liên nhục
- Sơn thù du: Ích thận cố tinh chỉ huyết
Cố sáp bổ tỳ
- Kim anh tử: ỉa chảy do tỳ hư
- Khiếm thực: kiện tỳ cầm ỉa chảy
- Liên nhục: kiện tỳ chỉ tả
- Ô mai: cầm ỉa chảy do tỳ hư
- Ngũ bội tử
- Kha tử
Cố sáp chỉ ho
- Ngũ vị tử: Liễm phế chỉ ho
- Ô mai: chữa ho lâu ngày không giảm
- Ngũ bội tử
- Kha tử: Phế hư sinh ho, hen, suyễn, tức
Cố sáp liễm hãn
- Ngũ vị tử: Cố biểu liễm hãn
- Long cốt
- Mẫu lệ

- Tang phiêu tiêu: chữa ra mồ hôi trôn=> dùng cùng Long cốt, Mẫu lệ
- Sơn thù du: cố biểu liễm hãn
- Ngũ bội tử: Liễm hãn chỉ huyết=> uống hoặc trồn thành bột nhão đắp vùng rốn
Cố sáp sinh tân
- Ngũ vị tử: Ích khí sinh tân chỉ khát
- Ô mai: sinh tân chỉ khát do hư nhiệt
Cố sáp chỉ huyết
- Sơn thù du
- Ngũ bội tử
Cố sáp khí hư bạch đới
- Kim anh tử: khí hư bạch đới do thận hư
- Tang phiêu tiêu: khí hư bạch đới do thận hư
- Khiếm thực:
- Liên nhục
- Liên tu
Nhóm tiêu hóa mà bổ khí kiện tỳ vị
-

Kê nội kim: tiêu thực hóa tích kiện vị
Sinh mạch nha: kiện tỳ hóa vị
Thần khúc: kiện tỳ chỉ tả

Chủ trị Sơn tra
-

Tiêu thực hóa tích
Khứ ứ thơng kinh: dùng kinh ứ trệ, bế kinh lâu ngày, sau đẻ đau bụng
Bình can hạ áp



Tiêu hóa lợi sữa
- Sinh mạch nha: Thơng sữa
- Mạch nha sao: Làm mất sữa
- Thần khúc: Lợi sữa
Thuốc nhóm hàn hạ
-

Đại hồng
Mang tiêu
Lơ hội

Nhóm thuốc chống chỉ định có phụ nữ có thai( cả sách nhé)
-

-

-

-

-

-

Giải biểu:
+ Quế chi
Phát tán phong thấp
+ Mã tiền tử
+ Rắn
Lợi thủy thẩm thấp

+ Mộc thông
Trục thủy : 100% kị nhé
Thanh nhiệt
+ Bạch mao căn
+ Đan bì
+ Hồng liên( Thận trọng)
+ Rau sam
Hóa đàm chỉ khái bình suyễn
+ Bán hạ( Thận trọng)
+ Tạo giác
+ Cà đọc dược
Cố sáp
+ Long cốt
+ Mẫu lệ
Tiêu hóa
+ Mạch nha
Tả hạ( cơng hạ thì cấm nhưng nhuận hạ thì được)
Lý khí
+ Chỉ thực
+ Chỉ xác
+ Hậu phác
+ Xạ hương
+ Băng phiến
Hành huyết
+ Ích mẫu
+ Ngưu tất


-


-

+ Đào nhân
+ Hồng hoa
+ Nhũ hương
+ Nga truật
+ Tô mộc
Chỉ huyết( Khơng có vị nào)
Trừ hàn( Ơn trung trừ hàn là được, nhưng Hồi dương cứu nghịch thì cấm)
Bình can tức phong
+ Thuyền thối
+ Ngơ cơng
An thần
+ Long nhãn
Thuốc bổ
+ Miết giáp

BPD Lô hội
-

Dùng chất dịch cô đặc và sấy khơ, lấy từ lá của cấy Lơ hội

Thuốc nhóm ôn hạ
- Ba đậu
Tả hạ giải độc
- Đại hoàng : Lương huyết giải độc
- Mang tiêu : Hạ hỏa giải độc
- Lô hội : Giải độc Ba đậu
- Mật ong : Nhuận tràng giải độc
Tả hạ mụn nhọt

- Đại hoàng=> Thục đại hồng
- Mang tiêu
- Lơ hội
- Mật ong
Tả hạ bổ
- Ma nhân : Bổ can thận
- Mật ong: Bổ hư nhuận phế
Tả hạ tiêu thũng
- Ba đậu : Trục thủy tiêu thũng
- Ma nhân : Lợi niệu tiêu phù
Chủ trị Trần bì
-

Đau bụng do lạnh, do khí trệ
Kích thích tiêu hóa
Chữa nơn, ỉa chảy do lạnh
Hóa đàm táo thấp=> Nhị trần thang


Nhóm hành khí Hạ áp
-

Mộc hương: Bình can giáng áp=> dùng cùng Câu đăng, Hạ khô thảo
Thị đế=> ép lấy nước

Chủ trị Sa nhân
-

Chữa đau bụng đầy bụng, nôn do lạnh
Ỉa chảy do tỳ hư

Đầy bụng không tiêu
An thai=> chữa động thai do khí trệ
Trừ phong tê thấp ngứa=> dùng ngoài=> ngâm rượu

Chủ trị Mộc hương
-

Các thể loại đau do khí trệ
Sơ can giải uất
Ỉa chảy do tỳ hư

Nhóm thuốc thơng khí khai khiếu
-

Xương bồ
Xạ hương
An tức hương
Băng phiến

Chủ trị Xương bồ
-

Chữa bệnh phong điên giản
Ninh tâm an thần=> dùng Thủy xương bồ ngâm rượu hoặc tẩm Chu sa wua thủy phi
Thơng phế khí
Cố thận
Hành khí giảm đau
Mụn nhọt, ghẻ lỏ chảy nước=> dùng ngồi

Nhóm thuốc phá khí giáng nghịch

-

Chỉ thực
Chỉ xác
Hậu phác
Đại phúc bì
Thị đế
Trầm hương

Nhóm hành khí điều kinh
-

Hương phụ: Hành khí giải uất điều kinh

Chủ trị Hương phụ


- Hành khí giảm đau
- Hành khí giải uất
- Điều kinh giải uất
- Khai vị tiêu thực
- Giải cảm hàn
Hành khí giải uất
- Hương phụ
- Mộc hương: hành khí sơ can giải uất
Hành khí sơ can
- Thanh bì: Hành khí sơ can chỉ thống
- Mộc hương: Hành khí sơ can giải uất
Hành khí kiện tỳ vị
- Trần bì: Lý khí kiện tỳ

- Thanh bì: Kiện tỳ tiêu đàm
- Sa nhân: Ỉa chảy do tỳ hư
- Mộc hương: Chỉ thống kiện tỳ
- Chỉ xác: Kiện vị tiêu thực
Hành khí kích thích tiêu hóa
- Trần bì
- Thanh bì
- Ơ dược
- Đại phúc bì
Hành khí tiêu thực, tiêu tích
- Hương phụ: Khai vị tiêu thực
- Sa nhân: Ôn tỳ tiêu thực
- Chỉ thực : Phá khí tiêu tích
- Chỉ xác : Kiện vị tiêu thực
Hành khí tiêu đàm hóa đàm
- Trần bì : Táo thấp tiêu đàm
- Thanh bì : Kiện tỳ tiêu đàm
- Chỉ thực : Hóa đàm tán bĩ
- Chỉ xác : Phá khí hóa đàm
- Hậu phác : Táo thấp tiêu đàm
- Xương bồ : Thơng khiếu trục đàm
Hành khí giải độc mụn nhọt
- Xương bồ
- Xạ hương
Hành khí hoạt huyết
- Xạ hương: khứ ứ huyết giảm đau
- An tức hương: Hành khí hoạt huyết
Hành khí tiêu màng mộng
- Xạ hương
- Băng phiến



Hành khí cầm ỉa chảy
- Trần bì: Ỉa chảy do lạnh
- Sa nhân: Ỉa chảy do tỳ hư
- Mộc hương: Ỉa chảy do tỳ hư
- Hậu phác: Điều hóa đại tiện
- Đại phúc bì
Hành khí táo thấp
- Trần bì: Táo thấp tiêu đàm
- Sa nhân: Lý khí trừ thấp
- Hậu phác: Táo thấp tiêu đàm
- Xương bồ: Khoan hung khứ thấp giải độc
Chủ trị Ngưu tất
-

Hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc: chữa thống kinh RLKN,…
Thư cân mạnh cốt
Chữa chứng huyễn vựng do can dương nghịch lên
Giải độc chống viêm
Giáng áp và làm giảm cholesterol máu

Chủ trị Nga truật
-

Phá huyết hành khí: chữa bế kinh thống kinh
Tiêu thực hóa tích
Các thể loại đau do khí trệ

Nhóm hoạt huyết bổ huyết

-

Đan sâm
Xun khung
Kê huyết đằng
Hồng hoa=> liều nhỏ

Chủ trị Xuyên khung
-

Hoạt huyết thơng kinh
Giải cảm hàn
Hành khí giải uất giảm đau
Chữa đau khớp thần kinh do lạnh
Tiêu viêm chữa mụn nhọt
Bổ huyết

Nhóm hoạt huyết giải cảm
-

Xuyên khung: Giải cảm hàn

Nhóm hoạt huyết hạ áp
-

Ích mẫu: Thanh can nhiệt ích tinh=> chữa cao huyết ap=> hạ áp




×