Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.87 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐIỆN BIÊN

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HÙNG VƯƠNG
MƠN: HĨA HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài 180 phút

ĐỀ BÀI
Câu 1: Tốc độ phản ứng có cơ chế (2,5 điểm)
Trong mơi trường axit, bị oxi hóa bởi

theo phản ứng:
(I)
1. Thực nghiệm cho biết, ở một nhiệt độ xác định, biểu thức tốc độ của phản
ứng có dạng:
với k là hằng số tốc độ của phản ứng.
Cho biết bậc của phản ứng (I). Bậc của phản ứng bằng bao nhiêu nếu phản
ứng được thực hiện trong dung dịch đệm có pH = 3?
2. Cơ chế của phản ứng (I) được đề nghị như sau:
(1) (nhanh, cân
bằng)
(2) (chậm)
(3) (nhanh)
(4) (nhanh)
(5) (nhanh)
(6) (cân bằng)

thể
áp
dụng
ngun



nồng
độ
dừng
cho
các
tiểu
phân trung gian
a)
IBrO2
được
khơng?
b) Chứngvàminh
rằng
cơ chế
này Tại
phù sao?
hợp với biểu thức tốc độ (II) ở trên, từ đó
tìm biểu thức của k.
Câu 2: Nhiệt, cân bằng hóa học (2,5 điểm)
1. Đối với phản ứng đề hiđro hóa etan:
C2H6 (k)
C2H4 (k) + H2 (k)
(1)
có các số liệu sau:
= 22,39 kJ.mol-1 và các giá trị entropy được ghi ở
bảng dưới đây:
Chất-1 -1
H2
C2H6

C2H4
[J.mol .K ]
163,0
319,7
291,7
a) Tính Kp của phản ứng (1) tại 900K.
b) Tính
của phản ứng C2H4 (k) + H2 (k) C2H6 (k)
c) Tính Kp tại 600K của phản ứng (1), giả thiết trong khoảng nhiệt độ từ
600K đến 900K thì

khơng thay đổi.
2. Đun nóng hỗn hợp khí gồm O2 và SO2 có chất xúc tác, xảy ra phản ứng:
O2 + SO2
SO3
(1)
Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 60 oC (chấp nhận hiệu ứng nhiệt
của phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ). Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào
tới trạng thái cân bằng của phản ứng (1)?
Câu 3. Dung dịch điện ly - phản ứng oxi hoá khử - pin điện điện phân
(có cân bằng tạo chất ít tan) (2,5 điểm)
Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010 M; KMnO4 0,010 M; Fe2(SO4)3
0,0050 M và H2SO4 (pH của dung dịch bằng 0). Thêm dung dịch KI vào
dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50 M, được dung dịch Y (coi thể
tích khơng thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X).
a) Hãy mơ tả các q trình xảy ra và cho biết thành phần của dung


dịch Y.
b) Tính thế của điện cực platin nhúng trong

dung dịch Y.
c) Cho biết khả năng phản ứng của Cu 2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu
chuẩn. Giải thích.
d) Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch
Y và điện cực platin nhúng trong dung dịch gồm Cu 2+, I- (cùng nồng độ 1 M)
và chất rắn CuI. Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra trên
từng điện cực và xảy ra trong pin khi pin hoạt động.
Cho:
24).

ở 25 oC:

Cr (z =

Câu 4: Hóa nguyên tố ( nhóm IV, V) (2,5 điểm)

Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO 3
lỗng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml ( đo ở 354,9 K và 988 mmHg)
hỗn hợp khí B khơ gồm 2 khí khơng màu, khơng đổi màu trong khơng khí. Tỷ
khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của CO 2 so với nitơ. Làm khan A một
cách cẩn thẩn thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được
3,84 gam chất rắn E.
a) Viết phương trình phản ứng,
b) Tính lượng chất D và % lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5: Phức chất, phân tích- trắc quang (2,5 điểm) 2+
1. Trong dung dịch2+OH 1,0M
của [Co(NH3)5Cl] tồn
tại cân bằng:
+

[Co(NH
[Co(NH
3)5Cl] + OH
3)4(NH2)Cl] + H2O.
Ở 25oC, tại thời điểm cân bằng 2+xác định được rằng ít nhất 95%
phức
2+
chất tồn tại ở dạng axit [Co(NH

một
3)5Cl] . Chứng minh [Co(NH3)5Cl]
axit rất yếu có
5,26.10-16.
2. NH3 có khả năng phản ứng với nhiều ion kim loại chuyển tiếp. Alfred
Werner (được giải Nobel hóa học năm 1913) đã phân lập thành công một số
phức chất giữa CoCl3 và NH3, trong đó có phức chất bát diện với công thức
phân tử là CoCl34NH3. Tùy thuộc vào điều kiện tổng hợp, phức chất này có
màu tím hoặc màu xanh. Khi cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với
dung dịch chứa 1 mol phức chất này đều thu được 1 mol AgCl kết tủa. Hãy
xác định các công thức có thể có của phức chất nêu trên.
Câu 6: Đại cương hóa hữu cơ (Cơ chế phản ứng - xác định cấu trúcđồng phân lập thể- danh pháp-so sánh nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy,
độ tan . (2,5 điểm)
1. Có ba hợp chất: A, B và C
a) Hãy so sánh và giải thích tính axit của A và B.
b) Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực
của B và C. Giải thích?
c) Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.
2. Phản ứng sau là một thí dụ của q trình axyl hóa enamin:
Hãy viết cơ chế của phản ứng trên và so sánh với cơ chế phản ứng axyl hóa
amoniac (sự giống nhau và khác nhau giữa hai cơ chế phản ứng).

Câu 7: Hidrocacbon (phản ứng, cấu trúc) (2,5 điểm)


1. Hiđro hóa một hiđrocacbon A (C8H12) hoạt động quang học thu
được hiđrocacbon
B (C8H18) không hoạt động quang học. A không tác dụng
với Ag(NH3)2+ và khi tác dụng với H2 trong sự có mặt của Pd/PbCO3 tạo hợp
chất khơng hoạt động quang học C (C8H14).
Lập luận xác định cấu tạo (có lưu ý cấu hình) và gọi tên A, B, C.
2. Thành phần chính của dầu thơng là α-pinen (2,6,6trimetylbixiclo[3.1.1]hept-2-en).
Cho α-pinen tác dụng với axit HCl được hợp chất A, sau đó cho A tác dụng
với KOH/ancol thu được hợp chất camphen (B). Viết cơ chế phản ứng chuyển
hóa α-pinen thành A và A thành B. Trong môi trường axit, B quang hoạt
chuyển hóa thành B raxemic. Giải thích hiện tượng này.
Câu 8: Tổng hợp hữu cơ (đến este) dạng dãy chuyển hóa (2,5 điểm)
Cấu tạo của hợp chất K (tách từ quả hồi) đã được xác định theo sơ đồ
phản ứng sau:
a) Hãy vẽ công thức cấu tạo của L, M, N và K, biết rằng K khơng chứa
nhóm chức ancol bậc ba.
b) Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra K từ những hợp chất chứa không
quá 4C.
Người ra đề: Lương Thị Hồng- THPT Chuyên Lê Quý Đôn- Điện Biên
---------------------Hết-----------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×