HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT HÓA 11
(14 trang)
Câu 1: (2,5 điểm) Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học
Phần Đáp án
1
a) [ H ] = 5 M = const.
10
[ HSO3 ]o
[ HCrO4 ]o
→ [ HSO3 ]o = const.
v = k[ HCrO 4 ][ HSO3 ]2 [ H ]
k[ HCrO 4 ] ( k= k[ HSO3 ]2 [ H ] )
=
→ Phản ứng bậc nhất theo
k =
HCrO 4 .
ln 2 1
(s )
15
PTHH: 2HCrO 4 3HSO3 5H
2Cr 3 3SO42 5H 2O
Theo phương trình: Tỉ lệ
HCrO 4
và
HSO3
là 2:3.
Lại có: [ HCrO 4 ]o : [ HSO3 ]o = 2:3.
→ Tại mọi thời điểm trong quá trình phản ứng ln có:
3
[HSO3 ] [HCrO 4 ] .
2
v = k[ HCrO 4 ][ HSO3 ]2 [ H ]
2
3
k.[H ]. [HCrO 4 ] .[HCrO 4 ]
2
9
k[H ].[HCrO4 ]3
4
=
=
k 2 .[HCrO 4 ]3
=
k k.[H ].0,12 k.[H ] 100k.
9
ln 2
k 2 .100.
10,4 ( M 2 .s 1 )
4
15
Có:
→
Lại có:
1 d[HCrO4 ]
d[HCrO 4 ]
v .
2v 2.k 2 .[HCrO 4 ]3
2
dt
dt
Tích phân 2 vế:
Điểm
1,0
1
1
1
2k 2 t
2 [HCrO 4 ]2 [HCrO 4 ]o2
1 82
1
2.10,4.t
2 0,012 0,012
t 15144,23(s).
2
1,5
a/ 0,5 điểm
d HCO*
Theo (1) và (4):
dt
d H *
Theo (4) và (5):
Theo
d CH 3*
dt
dt
k1[CH3CHO] k4 [HCO* ] 0 [HCO* ]
k4 [HCO* ] k5 [H* ][CH 3CHO] 0 [H* ]
(1),
(2),
k1
[CH 3CHO]
k4
k4 [HCO* ]
k
1
k5 [CH 3CHO] k5
(3)
và
(6):
k1[CH 3CHO] k2 [ CH 3CHO ][CH*3 ] k3[CH 3CO* ] 2 k6 [CH *3 ]2 0
Theo (2), (3) và (5):
d CH 3CO*
k2 [CH*3 ][CH 3CHO ] k3[ CH 3CO* ] k5 [H * ][CH 3CHO ] 0
dt
Cộng hai biểu thức trên, rồi thế giá trị nồng độ của H* và HCO* vào ta được
2k1[CH3CHO] 2k6 [CH*3 ]2 0 [CH*3 ]
*
CH 3CO
k2 CH 3* k5 H *
k3
k1
[CH 3CHO]1/2
k6
CH 3CHO
k2
k3
k1
k
3/2
CH 3CHO 1 CH 3CHO
k6
k3
b) 0,5 điểm
Tốc độ hình thành:
d CH 4
dt
d C2 H 6
dt
d H2
dt
k2 [CH*3 ] CH 3CHO k2 .
k1
3/2
CH 3CHO
k6
k6 [CH*3 ]2 k1[CH 3CHO]
k5 [H* ][CH 3CHO] k1[CH 3CHO ]
d CO
k
k3 [CH 3CO* ]+k4 [HCO* ] 2k1[CH 3CHO ]+k 2 1 [CH 3CHO]3/2
dt
k6
c) 0,5 điểm
Etanal có hai cách phân hủy:
2CH 3CHO C2 H 6 H 2 +2CO
(a)
CH 3CHO CH 4 CO
(b)
+ sự hình thành etan và hydro là bậc một đối với etanal phản ứng (a) là phản ứng bậc nhất
+ sự hình thành metan là bậc 3/2 phản ứng (b) là phản ứng bậc 3/2
+ CO được hình thành từ 2 phản ứng nên nồng độ của CO phụ thuộc vào nồng độ của etanal theo bậc
1 và bậc 3/2.
Câu 2: (2,5 điểm) Nhiệt, cân bằng hóa học
1.a
Giữa benzen chậm đơng đặc ở -5°C và benzen rắn cũng ở -5°C khơng có cân bằng nhiệt động. Vì vậy, q
0,25
trình đơng đặc này là một q trình khơng thuận nghịch. Muốn tính biến thiên entropy ∆S của hệ trong quá
trình này người ta thường phải tưởng tượng ra các quá trình nhỏ thuận nghịch như sau:
- Đun nóng thuận nghịch benzen lỏng từ -5°C lên +5°C.
- Làm đông đặc benzen lỏng (thuận nghịch) ở +5 °C.
- Làm lạnh thuận nghịch benzen rắn từ +5°C xuống -5°C.
Có thể mơ tả các q trình trên theo sơ đồ sau:
(Học sinh hoặc mô tả bằng lời hoặc mô tả bằng sơ đồ đều cho điểm)
278
S1 C p (C6 H 6 ), l
268
dT
278
126,8ln
4, 64 J .mol 1.K 1
T
268
0,25
∆S2 = -35,67 J.mol-1.K-1
268
S3 C p (C6 H 6 ), r
278
dT
268
122, 6.ln
4, 49 J .mol 1.K 1
T
278
0,25
∆Sbenzen = ∆S1 + ∆S2 + ∆S3 = 4,64 - 35,67 - 4,49 = -35,52 J.mol-1.K-1
0,25
Tương tự ta tính biến thiên entanpy của chu trình:
∆Hđđ 268 = ∆H1 + ∆H2 + ∆H3 = Cp (C6H6),l.(278 - 268) + (-9916) + C p(C6H6),r.(268 - 278) = [Cp(C6H6),l - Cp(C6H6), r).10
- 9916 = (126,8 - 122,6).10 - 9916 = -9874 J.mol -1
Ta có: ∆Smơi trường = -∆Hbenzen/Tđđ = 9874/268 = 36,84 J.mol-1.K-1
∆Shệ cô lập = ∆Sbenzen + ∆Smôi trường = -35,52 + 36,84 = 1,32 J.mol-1.K-1
Kết quả ∆Shệ cô lập > 0 nên đây là quá trình tự diễn biến.
1. b
C1: Thuận nghịch, đẳng nhiệt
W = -nRTlnP1/P2 = 1.8,314.300.ln3/1 = -2740,159 J; ∆H = 0 (do ∆T = 0);
∆S = nRlnP1/P2 = 9,134 J/K hoặc ∆S = Q/T. Thuận nghịch: ∆Smt =-9,134 J/K
C2: Đẳng nhiệt, chống lại áp suất không đổi bên ngoài 1,00 atm
0,25
W = -P∆V = -.8,314.300(1/1 – 1/3) = -1662,8 J; ∆H =0;
0,25
Q = -W = 1662,8 J
∆S = Qtn/T = 9,134 J/K; ∆Smt = -Q/T = -1662,8/300 = -5,543 J/K
2
1,0
a.( 0,75đ) Ta có cân bằng sau ở 2730C:
C( k ) D( k ) (1) K P 6
A( r ) B( k )
1
E( k ) D( k ) (2) K P 9
C( k ) B( k )
2
5
0
Tại thời điểm ban đầu: P nB RT
B
V
0
22, 4
.546
273
1,1 atm
22, 4
0,55.
Tại thời điểm cân bằng: PB PC PD PE 2,9 atm
Nhận xét: trong quá trình phản ứng, lượng chất B mất đi bằng với lượng chất D tạo thành. Hay nói cách khác,
tổng lượng B và D tại thời điểm cân bằng với lượng ban đầu của chất B
0
Vậy ta được : PB PD PB 1,1 atm
Mặt khác:
PE PD
K P2 PC PB PE
KP
6
10
2 PE 2 PC2 PC2 PC2
9
K P1 PC PD PC
K P1
3
5
PB
Từ các phương trình trên ta có được:
10 2
PC 2, 9 1,1 1,8
3
PC 0, 6 atm
PC
PE 1, 2 atm
Tính PB và PD dựa vào K1:
PB PC 0, 6
0,1 và PB PD 1,1 PB 0,1 atm; PD 1, 0 atm
PD K1
6
Tính lại để biết rằng phản ứng theo chiều thuận có kết thúc trước khi đạt cân bằng hay không
Từ 2 cân bằng (1) và (2) ta nhận thấy: Lượng chất A mất đi bằng tổng lượng chất C tạo thành, mà tổng lượng
chất C này chuyển hóa một phần vào E nên có thể kết luận rằng: nên phản ứng (1) theo chiều thuận chưa kết
thúc khi đạt trạng thái cân bằng.
b)(0,25đ) Nếu nA = 0,1 mol thì lúc này
nA nA nên phản ứng (1) theo chiều thuận đã kết thúc trước khi đạt
trạng thái cân bằng. Lúc này áp suất bình tại thời điểm cân bằng sẽ khác đi.
Lưu ý: Do đề bài không u cầu tính lại áp suất bình nên chỉ cần có câu kết luận trên là được trọn điểm, nếu
thí sinh có tính tốn lại mà khơng kết luận cũng khơng được tính điểm
Câu 3: (2,5 điểm) Cân bằng trong dung dịch điện li - Pin điện
Phần
Đáp án
1
Tính pH và nồng độ ion C2O42- có trong dung dịch A
Ta có:
H2C2O4
H+ + HC2O4-
Ka1 = 0,05
Điểm
0,5đ
(1)
HC2O4H+ + C2O42Vì Ka1 >> Ka2 nên (1) là cân bằng chính.
Gọi C là nồng độ ban đầu của A.
K a1 =
Ka2 = 5,0.10-5
(2)
[H + ][HC 2O -4 ]
[H + ]2
=
[H 2C2 O 4 ]
CA - [H + ]
[H + ]2 + K a1[H + ] - K a1CA = 0
[H+] = 0,05M pH = 1,3.
K a2 =
Mà ta có:
[H + ][C 2O 42- ]
[HC 2O-4 ] và [H + ] = [HC2 O-4 ] = 0,05M
25
[C2 O 4 ] K a2 5.10 M
Tính pH và nồng độ ion C2O42- có trong dung dịch B
Ta có: H2O + C2O42HO- + HC2O4- Kb1=2,0.10-10 (1)
H2O + HC2O4HO- + H2C2O4 Kb2=2,0.10-13 (2)
Vì Kb1 >> Kb2 nên (1) là cân bằng chính.
[OH - ] = K b1C = 2,0.10-10 .0,1 = 4,5.10-6 M
pH = 8,7
[C2O 42- ] 0,1M
Chứng minh dung dịch A khơng có kết tủa Fe(OH)3:
Có các cân bằng: Fe3+ + C2O42FeC2O4+
Fe3+ + 2C2O42Fe(C2O4)2-.
Fe3+ + 3C2O42Fe(C2O4)23Bảo toàn nồng độ ion Fe3+ ta có:
CFe3+ = [Fe3+ ] + [FeC2 O4 + ] + [Fe(C 2O 4 ) 2 - ] + [Fe(C2O 4 )33- ]
Mà
[FeC 2O 4 + ] 1[Fe3+ ][C 2O 2-4 ]
[Fe(C2O 4 ) 2 - ] 2 [Fe3+ ][C2O 42- ]2
[Fe(C2 O 4 )33- ] 3 [Fe3+ ][C 2O 42- ]3
Suy ra
CFe3+ = [Fe3+ ] + 1[Fe3+ ][C 2O 42- ] + 2 [Fe3+ ][C 2O 2-4 ]2 + 3[Fe3+ ][C 2O 2-4 ]3
C Fe3+
[Fe3+ ]
21 + 1[C2 O 4 ] + 2 [C2O 42- ]2 + 3[C 2O 42- ]3
1, 0.10 4
1,1.10 10 M
1 1, 0.108.5, 0.10 5 2, 0.1014.(5, 0.10 5 ) 2 3, 0.1018.(5, 0.10 5 )3
Mà [OH-]A = 2.10-13M
[Fe3+].[OH-]3 = 9,1.10-49 < Ks
khơng có kết tủa Fe(OH)3 ở dung dịch A.
* Chứng minh dung dịch B có kết tủa Fe(OH)3:
Có các cân bằng: Fe3+ + C2O42FeC2O4+
Fe3+ + 2C2O42Fe(C2O4)2-.
0,75đ
Fe3+ + 3C2O42-
Fe(C2O4)23-
Cách 1:
Bảo toàn nồng độ ion Fe3+ ta có:
CFe3+ = [Fe3+ ] + [FeC2 O4 + ] + [Fe(C 2O 4 ) 2 - ] + [Fe(C2O 4 )33- ]
Mà
[FeC 2O 4 + ] 1[Fe3+ ][C 2O 2-4 ]
[Fe(C2O 4 ) 2 - ] 2 [Fe3+ ][C2O 42- ]2
[Fe(C2 O 4 )33- ] 3 [Fe3+ ][C 2O 42- ]3
Suy ra
CFe3+ = [Fe3+ ] + 1[Fe3+ ][C 2O 42- ] + 2 [Fe 3+ ][C 2O 2-4 ]2 + 3[Fe3+ ][C 2O 2-4 ]3
C Fe3+
[Fe3+ ]
21 + 1[C2 O 4 ] + 2 [C2O 42- ]2 + 3[C 2O 42- ]3
1, 0.10 4
3,3.10 20 M
8
14
2
18
3
1 1, 0.10 .0,1 2, 0.10 .(0,1) 3, 0.10 .(0,1)
Cách 2:
Cân bằng chủ yếu:
Fe3 3C2O42 Fe(C2O4 )33
10-4
0,1
→
Xét cân bằng ngược lại
10-4
Fe(C2O4 )33 Fe3 3C2O42
10-4 -x
Cân bằng:
x
0,1 + 3x
3
→
x.(0,1)
(3.1018 ) 1
4
10 x
vì x < 10-4 nên 3x << 0,1
→ x = [Fe3+] = 3,33.10-20 M
Mà [OH-]A = 4,5.10-6M [Fe3+].[OH-]3 = 3,0.10-36 > Ks = 2,5.10-39
có kết tủa Fe(OH)3 ở dung dịch B.
- Phần mol của phức Fe(C2O4)33- trong dung dịch A.
Phần mol của Fe(C2O4)33- được tính như sau:
[Fe(C2 O 4 )33- ]
3[Fe3+ ][C 2O 2-4 ]3
x
3+
CFe3+
[Fe ] + 1[Fe3+ ][C 2O 42- ] + 2 [Fe 3+ ][C 2O 42- ]2 + 3[Fe3+ ][C 2O 2-4 ]3
3 [C2 O42- ]3
1 + 1[C2 O 42- ] + 2 [C2O 42- ]2 + 3[C 2 O42- ]3
3, 0.1018.(5, 0.10 5 )3
0, 43
1 1, 0.108.5, 0.10 5 2, 0.1014.(5, 0.10 5 ) 2 3, 0.1018.(5, 0.10 5 )3
Vậy phần mol của Fe(C2O4)33- bằng 0,43.
2. Điện (1,25đ)
a
Xét pin 1:
+ Dung dịch A: NH3: 0,05M; Ag(NH3) 2 : 0,005M.
Ag ( NH 3 ) 2 Ag 2 NH 3
0,005
0,005 – x
0,05
0,05 + 2x
x
(0,05 2 x) 2 .x
10 7,24
0,005 x
x 1,15.10 7 = [Ag+]A
+ Dung dịch B: CrO 24 : 0,005M; Ag2CrO4
Ag 2CrO4 2 Ag CrO42
2x
2
(2 x) .(0,005 x) 10
11,89
0,005
0,005 + x
x 8,02.10 6 = [Ag+]B
Vì [Ag+]A < [Ag+]B nên trong pin 1: Ag/dd A là anot; Ag/dd B là catot
Và E pin1 Ec Ea 0,109(V )
Sơ đồ pin 1:
( )Ag / NH3 0,05M
//
CrO 24 0,105M / Ag (+)
Ag(NH3) 2 0,005M
Ag2CrO4
Xét pin 2:
+ Dung dịch NH4HSO4 0,01M. So sánh pK của HSO 4 và của NH 4 , suy ra, tính H+ theo cân bằng
0,5
của HSO 4 [H+](1) = 6,18.10-3 M
+ Dung dịch (NH4)2S 0,05M.
NH 4 S 2 NH 3 HS
0,1
0,05
0,05
0
Xét các cân bằng:
0,05
K = 1012,9 - 9,24 >>
0,05
NH 4
NH 3 H
(1)
K=10 9,24
HS
S 2 H
(2)
K=10 12,9
H 2O
OH H
(3)
K=10 14
NH 3 H 2O
NH 4 OH
(4)
K=10 4,76
HS H 2O
H 2 S OH
(5)
K=10 6,98
So sánh (1), (2), (3) thì bỏ qua cân bằng (2), (3)
So sánh (3), (4), (5) thì bỏ qua cân bằng (3), (5).
Vậy cân bằng (1) và (4) quyết định pH của dung dịch, coi đây là hệ đệm
Nồng độ của NH3 và NH 4 bằng nhau nên pH = 9,24 [H+](2) = 10-9,24 M
Vì [H+](1) > [H+](2) nên:
Đ/c H2 nhúng trong dung dịch NH4HSO4 là catot
Đ/c H2 nhúng trong dung dịch (NH4)2S là anot
Và Epin2 = 0,416(V)
Sơ đồ pin 2:
(-) Pt(H2) / NH 4 0,05M //
NH 4 0,01M / Pt(H2) (+)
NH3 0,05M
HSO 4
0,01M
0,5
b
HS 0,05M
Khi mắc xung đối, pin 2 sẽ là nguồn điện, pin 1 sẽ là bình điện phân( do Epin1 < Epin2)
Vì vậy:
+ Đối với pin 2:
0,25
catot : 2 HSO4 2e 2SO42 H 2
anot : H 2 2 NH 3 2 NH 4 2e
2
Và q trình phóng điện: HSO4 NH 3 NH 4 SO4
+ Đối với pin 1( là bình điện phân)
Catot : Ag ( NH 3 ) 2 1e Ag 2 NH 3
Anot : 2 Ag CrO42 Ag 2CrO4 2e
Và quá trình nạp điện: 2 Ag ( NH 3 ) 2 CrO4 Ag 2CrO4 4 NH 3 (*)
Quá trình (*) khơng tự diễn biến nên q trình ngược lại sẽ là tự diễn biến. Vì vậy, có thể dùng NH 3
để hịa tan kết tủa Ag2CrO4.
Câu 4: (2,5 điểm) Nhóm N – P, nhóm C - Si
1
. Do X phản ứng được với Ca nên X là một phi kim. Trong dung dịch kiềm X hòa tan sinh ra 1,25đ
một muối tan và một khí. Ngun tố x có mặt trong cả hai thành phần ấy. Trong hợp chất
khí tồn tại liên kết X - H. Như vậy chỉ có thể có ba khả năng là Silan, Photphin và amoniac.
X sinh ra khi cho than cốc tác dụng với muối C (Có chứa X) và SiO 2 nên X chỉ có thể là
photpho.
Các phản ứng xảy ra như sau:
P4 + 3NaOH + 3H2O 3NaH2PO2 + PH3
P4 + 6Ca 2Ca3P2
2NaH2PO2 + 4CaOCl2 Ca3(PO4)2 + CaCl2 + 2NaCl + 4HCl
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 6CaSiO3 + 10CO+ P4
3Ca3(PO4)2 + 16Al 3Ca3P2 + 8Al2O3
Ca3P2 + 6HCl 3CaCl2 + PH3
2Ca3(PO4)2 + 6SiO2 6CaSiO3 + P4O10
P4O10 + 6H2O 4H3PO4
P4O10 + 12NaOH 4Na3PO4 + 6H2O
2
A: NOCl
B: HCl
C:HNO3
D:NO
E:Cl2
F:HNO2
G:H2SO4
H:NOHSO4 I:Cu
J:Cu(NO3)2
K:CNCl
L:(CN)2
M:NO2
Tối đa được 1 điểm, thiếu một chất trừ 0,1đ. Làm được dưới 4 chất không được điểm nào
1,25đ
Câu 5: (2,5 điểm) Phức chất, trắc quang
1
0,75
a. CTTN: CrC4H8O5.
b.Phức có dạng là [Cr(CH3COO)2(H2O)]. Do nhóm axetat có điện tích là 1- nên số oxi hóa
của Cr ở đây là +2.n b
c. Cr+2 có cấu hình e là d4. Đối với các phối tử trường yếu thì phức trên phải là phức spin
cao. Tuy nhiên kết quả thu được hợp chất này nghịch từ vì nó tồn tại dưới dạng cấu trúc như
sau:
CH3
CH3
O
O
O
OH2
Cr
O
O
Cr
H2O
O
O
O
H3C
CH3
2
a) A có CTTQ: M(CO)n
Từ phương trình phản ứng:
M(CO)n + 4KOH B + C + 2H2O
C phải là muối K2CO3 B: K2[M(CO)n-1] mà [M(CO)n-1]2- có cấu trúc tứ diện
n-1=4 hay n=5
Trong B: %C=19,512% M=56 (Fe)
Vậy B là K2[Fe(CO)4]
b) D là Fe2(CO)4(C5H5)2
CO
OC
Fe
CO
CO
Fe
Fe
C
O
3
CO
CO
Fe
Fe
C
O
OC
CO
0,5
0,5
Fe
CO
OC
0,75
Từ biểu thức định luật lambe-beer, ta có:
A = -log T = -log(Imẫu/Icuvet trổng)=log(Rmẫu/Rcuvet trổng)=log(19,4/12,1)=0,205
[I3-]=A/b=0,205/(240000 M-1.cm-1)(1,1 cm)=7,76.10-7 M
Số mol O3=Vmẫu.[I3-]=(0,01 L)(7,76.10-7 mol/L)=7,76.10-9 mol
Số mol của mẫu khơng khí=PV/RT=P(tlấy mẫuF)/RT
=(750torr)(30min)(0,250L/min)/(62,4torr.L.mol-1.K-1)(298K)=0,302 mol
Nồng độ O3 (ppb)=(7,76.10-9mol/0,302mol).109=25,7
Câu 6: (2,5 điểm): Quan hệ giữa hiệu ứng cấu trúc và tính chất
1
1,5
a) Hãy vẽ công thức các đồng phân lập thể ứng với cấu tạo A.
0,25 điểm:
F
F
F
(A1)
F
F
F
F
F
F
(A2)
(A3)
F
F
F
(A4)
b) Ứng với cơng thức cấu tạo B có bao nhiêu đồng phân lập thể, vì sao? Dùng các kí hiệu thích hợp để chỉ rõ
cấu hình của mỗi đồng phân đó.
0,25 điểm
B có 3C bất đối, khơng có mặt phẳng và tâm đối xứng nên có 8 đồng phân lập thể.
ví dụ: Cấu hình của B1 như chỉ ra trong bảng, viết gọn là (1R)-(2R)-(4R).
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
C1
R
S
S
R
S
R
R
S
C2
R
S
R
S
S
R
S
R
C4
R
S
R
S
R
S
R
S
Et
Me
O
2
O
3
O
Me
Me
c) Hãy viết cơ chế phản ứng để giải thích vì sao C và D khi tương tác với dung dịch NaOH thì đều tạo thành
natri 3-metyl-4-nitrobenzoat.
0,25 điểm: C , C1 , D và D1 là những đồng phân hỗ biến, xúc tác kiềm làm thuận lợi cho sự hỗ biến đó:
HO
O
O
O
O
O
O
-
H2O/- OH
OH /- H2O
Me
Me
( C)
( C1 )
Me
Me
NO2
O
-
NO2
NO2
NO2
O
O
O
( D1 )
O
O
O
( D)
O
OH
H2O/- OH-
Me
Me
Me
NO2
Me
NO2
NO2
NO2
0,25 điểm: Xuất phát từ C , C1 , D hoặc D1 qua phản ứng chuyển vị benzylic rồi tự mất nước đều chuyển
thành hợp chất thơm bền vững, đều dẫn đến cùng một sản phẩm, ví dụ:
O
OH
O
O
O
OH-
Me
(D)
NO2
Me
O
OH
COOH
HO
COO-
COO
H - H2O
Me
NO2
O
Me
NO2
Me
Me
NO 2
NO 2
NO 2
d) Hãy chỉ rõ trạng thái lai hóa của từng nguyên tử N ở cấu tạo E và ghi giá trị pKa ở 25 oC: 1,8; 6,0; 9,2 vào
từng trung tâm axit trong cơng thức tương ứng với E, giải thích.
0,5 điểm:
sp 2 N
6,0
COOH
sp 3
N sp 2
H
COOH 1,8
H N
NH 2
N
(E)
NH 3 9,2
H
2
- Nguyên tử N nhóm NH ở trạng thái lai hóa sp , cặp
e chưa chia ở obitan p xen phủ với 5 obitan p khác tạo
thành hệ thơm được lợi về mặt năng lượng nhưng
“mất” tính bazơ.
+
- Nhóm NH3 là axit liên hợp của nhóm
H2Nsp3 , nhóm NH+ là axit liên hợp của
nhóm Nsp2.
- Nguyên tử N thứ hai ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e
chưa chia ở obitan sp2 khơng tham gia vào hệ thơm
nên cịn tính bazơ.
- Ngun tử N nhóm NH2 ở trạng thái lai hóa sp3.
- Bazơ càng mạnh thì axit liên hợp càng
yếu, vì thế giá trị 9,2 là thuộc nhóm NH3+
cịn giá trị 6,0 thì thuộc nhóm NH+.
2
1,0
Khong tho'm:
F, G, H, J
Tho'm:
(I)
EtOOC
O
EtOOC
EtOOC
+K
COOEt
+ 2K
EtOOC
EtOOC
O
K+
+ 1/ 2H2
COOEt
EtOOC
O
EtOOC
COOEt
O
EtOOC
COOEt
1 0 e
(K+)2
Câu 7: (2,5 điểm): Hidrocacbon
1
Mỗi ý
0,25
a.
0,25x6
=1,5
b.
C
+
H+
-H+
H
c.
H
COOH
COOH
H
F
d.
+
H
E
Br
Br
Br
Br
Br
H
Br
e.
_
..
CHCl
Li+
K
J
f.
N
Br
2
Tổng
1,0
Sai một
chất
trừ 0,2
G
I2
I1
H
Br
K
Br
Br
Br
L1
Br
L2
Câu 8: (2,5 điểm): Tổng hợp các hợp chất hữu cơ
1
.
L3
Br
X
1,5đ
Giai đoạn chuyển từ B thành C là giai đoạn chuyển vị Johnson -Claisen và gỡ bỏ nhóm bảo
vệ.
Cơ chế giai đoạn chuyển D thành E là:
s
2
1đ