Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Hướng dẫn chấm đê thi lý vào 10 - chuyên NT - Hải Dương - Năm 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.53 KB, 5 trang )

Biểu điểm và đáp án
đề thi vào THPt chuyên môn vật lý
năm học : 2008 2009
bài Nội dung Điểm
Bài 1
( 2,0 đ )
Bài 2
( 1,5 đ )
a. ( 1,25 đ )
Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực :
Trọng lực, lực đẩy acsimet, lực
căng của sợi dây ( Hình vẽ )
Do hệ vật đứng cân bằng nên ta có :
P
1
+ P
2
= F
1
+ F
2

10D
1
V+ 10D
2
V = 10D
n
V
1
+ 10D


n
V
( V
1
là thể tích phần chìm của quả
cầu bên trên ở trong nớc )
D
1
V+ D
2
V = D
n
V
1
+ D
n
V

n
n
D
DDDV
V
)(
21
1
+
=

)(100

2
200
21000
)10001200300(
3
1
cm
VV
V
===
+
=

Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nớc của quả cầu bên trên là :
V
2
= V V
1
= 200 - 100 = 100 ( cm
3
) .
b. ( 0,75 đ )
Do quả cầu dới đứng cân bằng nên ta có :
P
2
= T + F
2
T = P
2
- F

2
T = 10D
2
V 10D
n
V
T = 10V( D
2
D
n
)
T = 10. 200. 10
-6
( 1200 1000 ) = 0,4 ( N )
Vậy lực căng của sợi dây là 0,4 N
Gọi Q
1
và Q
2
lần lợt là nhiệt lợng mà bếp cung cấp cho nớc và ấm
trong hai lần đun , t là độ tăng nhiệt độ của nớc . Ta có :
Q
1
= ( m
1
c
1
+ m
2
c

2
)t
Q
2
= ( m
3
c
1
+ m
2
c
2
)t
Do bếp dầu tỏa nhiệt đều đặn nên thời gian đun càng lâu thì nhiệt l-
ợng tỏa ra càng lớn . Do đó ta có :
Q
1
= kt
1
; Q
2
= kt
2

( k là hệ số tỉ lệ ; t
1
và t
2
là thời gian đun tơng ứng )
Suy ra :

kt
1
= ( m
1
c
1
+ m
2
c
2
)t ( 1 )
kt
2
= ( m
3
c
1
+ m
2
c
2
)t ( 2 )
Chia từng vế của ( 2 ) cho ( 1 ) ta đợc :
2211
2213
1
2
cmcm
cmcm
t

t
+
+
=
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1
P
1
T
T
F
2
F
1
P
2
Bài 2
=>
11

12222211
3
)(
tc
tcmtcmcm
m
+
=
( 3 )
thay số vào ( 3 ) ta tìm đợc m
3
2 ( kg )
Vậy khối lợng nớc m
3
đựng trong ấm là 2 kg .
0,25đ
0,25đ
Bài 3
( 2,0 đ )
a. ( 0,75đ)
Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D
Mạch điện đợc mắc nh sau : ( R
1
// R
3
) nt ( R
2
// R
4
)

Vì R
1
= R
3
= 30 nên R
13
= 15
Vì R
2
= R
4
= 10 nên R
24
= 5
Vậy điện trở tơng đơng của mạch điện là :
R
AB
= R
13
+ R
24
= 15 + 5 = 20 ( )
Cờng độ dòng điện mạch chính là :
)(9,0
20
18
A
R
U
I

AB
AB
===
b. (1,25đ)
Gọi I là cờng độ dòng điện chạy trong mạch chính
Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D
Mạch điện đợc mắc nh sau :
( R
1
// R
3
) nt ( R
2
// R
4
)
Do R
1
= R
3
nên
I
1
= I
3
=
2
I
I
2

=
I
RR
R
42
4
+

Cờng độ dòng điện qua ampe kế là :
=> I
A
= I
1
I
2
=
I
RR
R
I
42
4
2
+

=> I
A
=
)10(2
)10(

)(2
)(
4
4
42
42
R
RI
RR
RRI
+

=
+

= 0,2 ( A ) ( 1 )
Điện trở của mạch điện là :
R
AB
=
4
4
42
421
10
.10
15
.
2 R
R

RR
RRR
+
+=
+
+
Cờng độ dòng điện mạch chính là :
I =
4
4
4
4
25150
)10(18
10
.10
15
18
R
R
R
R
R
U
AB
+
+
=
+
+

=
( 2 )
Thay ( 2 ) vào ( 1 ) rồi rút gọn ta đợc :
14R
4
= 60
=> R
4
=
7
30
( ) 4,3 ( )
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
A
R
1
C
R
2
R
3
R

4
D
I
2
I
1
I
A
I
I
3
I
1
I
4
B
A
Bài 4
( 2,0đ )
1.
a. 0,75 đ
Khi K mở mạch điện nh hình vẽ sau :
Điện trở tơng đơng của mạch điện là :
R
AB
=
84
648
6)48(
)(

3
421
421
=+
++
+
=+
++
+
R
RRR
RRR
( )
Số chỉ của ampe kế là :
I
A
=
)(75,0
8
6
A
R
U
AB
AB
==
b. 0,75 đ
Khi K đóng điện nh hình vẽ sau :
Do R
2

= R
3
= 4 , nên R
DC
= 2 ( )
R
ADC
=R
4
+ R
DC
= 6 + 2 = 8 ( ) = R
1
Vậy điện trở tơng đơng của mạch điện là :
R
AB
=
2
1
R
=
4
2
8
=
( )
U
DC
=
)(5,16.

26
2
4
VU
RR
R
AB
DC
DC
=
+
=
+
Số chỉ của ampe kế là :
I
A
=
)(375,0
4
5,1
3
A
R
U
DC
==
2. 0,5 đ
Khi thay khóa K bằng điện trở R
5


sơ đồ mạch điện nh hình vẽ sau :
Dễ dàng thấy khi dòng điện
qua R
2
bằng không thì mạch điện
là mạch cầu cân bằng nên ta có :
)(33,5
3
168
4
6
5
5
5
1
3
4
==>==>
=
R
R
R
R
R
R
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
3
A
R
1
R
2
R
4
D
R
3
A
B
C
A
R
2
D
R
4
C
R
1
R
3
A
B

A
R
4
R
1
R
2
D
C
R
3
R
5
B
A
Bài 5
( 2,5đ )
a. 1,0đ
Xét hai cặp tam giác đồng dạng :
OAB và OAB ta có :
OA
OA
AB
BA '''
=
( 1 )
FAB và FOI ta có :
FA
OF
AB

BA
AB
OI
==
''
( 2 )
=>
FA
OF
OA
OA
=
'
( 3 )
Từ hình vẽ : FA = OF OA ( 4 )
Từ (3),(4) =>
OAOF
OF
OA
OA

=
'
( 5 )
Từ (1),(5) =>
OAOF
OF
AB
BA


=
''
( 6 )
Từ (5) => OA.OF OA.OA = OA.OF
=>
'
111
OAOAOF
=
( 7 )
Từ (7) ta nhận thấy OF không đổi nên khi OA giảm thì OA cũng
giảm. Vậy khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh ảo của nó
cũng dịch chuyển lại gần thấu kính .
b. 1,0đ
Đặt OF = f ; OA = d
1
; OA = d
1
thay vào ( 6 ) ta đợc :

1
''
df
f
AB
BA

=

Vì AB = 5AB nên ta có :

5
1
df
f

=
=> d
1
= 0,8f => d
1
= 5d
1
= 4f
Khi đặt bút chì dọc theo trục chính , đầu nhọn B của bút chì ở vị trí
B
2
trên trục chính cho ảnh ảo B
2
, còn đầu A của bùt chì vẫn cho ảnh
ở vị trí cũ A .
Xét sự tạo ảnh qua thấu kính của riêng đầu nhọn B
2
của mẩu bút
chì :
Theo nhận xét ở phần a , ta có :
d
2
= OB
2
= d

1
2 = 0,8f - 2
0,25
0,5
0,25
0,25
4
O
A
B
I
B'
A'
Y
X
F
Bài 5
(2,5đ)
d
2
= OB
2
= d
1
25 = 4f 25
Thay vào ( 7 ) ta đợc :
254
1
28,0
11




=
fff


=> f = 10 ( cm )
c. 0,5đ
Từ hình vẽ ta thấy :
OA = OA + AA ( 8 )
OF = AF + OA ( 9 )
Thay (8), (9) vào (3) ta đợc:
AF
OAAF
OA
AAOA
+
=
+
'
=> OA
2
= AF. AA ( 10 )
Sử dụng mối liên hệ ( 10 ) , ta suy ra cách vẽ sau ( hình vẽ ) :
- Vẽ đờng tròn đờng kính AA
- Kẻ FM vuông góc với trục chính xy cắt đờng tròn đờng kính
AA tại I .
- Nối A với I
- Dựng đờng tròn tâm A , bán kính AI , giao của đờng tròn này

với trục chính xy tại hai vị trí là O
1
và O
2
. Ta loại vị trí O
1

thấu kính đặt tại vị trí này sẽ cho ảnh thật .Vậy O
2
là vị trí
quang tâm O cần tìm của thâú kính .
- Lấy F đối xứng với F qua quang tâm O ta đợc tiêu điểm ảnh
của thấu kính
0,5
0,25
0,25
0,25
* Chú ý : Trong các bài tập trên nếu học sinh có cách giải khác đáp án nhng vẫn đảm
bảo chính xác về kiến thức và cho đáp số đúng thì vẫn cho đủ điểm !
-------------Hết-------------
5
I
O
1
O
M
AA'
X
Y
F F'

×