Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm 2011 của xí nghiệp than cẩm thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.56 KB, 167 trang )

Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Mc lc
Ni dung
Trang
LI M U.....................................................................................................................3
Chng 1............................................................................................................................4
Tình hình chung và các điều kiện s¶n xt kinh doanh chđ u cđa xÝ nghiƯp than
cÈm thành-công ty TNHH một thành viên than hạ long.............................................4

1.1. Quỏ trình thành lập và phát triển của xí nghiệp than Cẩm Thành-Công ty
TNHH một thành viên than Hạ Long.....................................................................5
1.2. Điều kiện vật chất kỹ thuật của sản xuất.........................................................6
1.2.1. Điều kiện địa chất-tự nhiên......................................................................6
1.2.2. Công nghệ sản xuất................................................................................12
1.2.3. Trang bị kỹ thuật....................................................................................16
1.3. Các điều kiện kinh tế-xã hội của sản xuất.....................................................19
1.3.1. Tình hình tập trung hóa, chun mơn hóa và hợp tác hóa sản xuất trong
ngành và trong nội bộ doanh nghiệp................................................................19
1.3.2. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất của Xí nghiệp than Cẩm Thành......20
1.3.3. Tình hình xây dựng và chỉ đạo kế hoạch của Xí nghiệp.........................28
1.3.4. Tình hình sử dụng lao động năm 2010...................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................................32

Chương 2..........................................................................................................................33
Ph©n tÝch hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp than cẩm thành-công ty
TNHH một thành viên than hạ long năm 2010.........................................................33

2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Xí Nghiệp than


Cẩm Thành-Cơng Ty TNHH một thành viên than Hạ Long................................34
2.2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.........................................37
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu giá trị sản lượng...................................................38
2.2.2. Phân tích tình hình sản xuất về mặt khối lượng hiện vật........................39
2.2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm.....................................................52
2.2.5. Phân tích tính chất cân đối, nhịp nhàng của quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm trong năm 2010................................................................................58
2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định và năng lực sản xuất..................60
2.3.1. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định............................................61
2.3.2. Phân tích năng lực sản xuất và trình độ tận dụng năng lực sản xuất.......68
2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương......................................79
2.4.1. Phân tích số lượng lao động của Xí nghiệp than Cẩm Thành.................79
2.4.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động......................................83
2.4.3. Phân tích năng suất lao động..................................................................89
2.4.4. Phân tích sử dụng quỹ tiền lương...........................................................91
2.5. Phân tích chi phí và giá thành.......................................................................94
2.5.1. Phân tích chung giá thành sản phẩm theo yếu tố chi phí........................95
2.5.2. Phân tích giá thành trên 1000đ giá trị sản lượng hồng hóa...................97
2.5.3. Phân tích cơ cấu giá thành......................................................................98

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

1

Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp


2.5.4. Phõn tích nhiệm vụ giảm (tăng) giá thành............................................100
2.6. Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp than Cẩm Thành.....................102
2.6.1. Đánh giá chung tình hình tài chính năm 2010 thơng qua bảng cân đối kế
tốn................................................................................................................. 102
2.6.2. Phân tích chung tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh......................................................................................................107
2.6.3. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh........109
2.6.4. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn của Xí nghiệp..113
2.6.5. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh................................................117
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................122

Chương 3........................................................................................................................123
LËp kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm 2011 cđa XÝ nghiƯp than cÈm thµnh

............................................................................................................................... 123
3.1. Lập căn cứ cho việc lựa chọn chuyên đề.....................................................124
3.1.1. Tính cần thiết của chuyên đề................................................................124
3.1.2. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ chuyên đề...........................................128
3.2. Cơ sở lập kế hoạch cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp than
Cẩm Thành năm 2011........................................................................................128
3.2.1. Những căn cứ để lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Xí
nghiệp than Cẩm Thành năm 2011.................................................................128
3.2.2. Những nguyên tắc chung và yêu cầu thỏa mãn khi lập kế hoạch sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp than Cẩm Thành....................................129
3.2.3. Các phương pháp sử dụng trong lập kế hoạch......................................130
3.3. Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp than Cẩm Thành
năm 2011...........................................................................................................132
3.3.1. Quy trình lập kế hoạch.........................................................................132
3.3.2 . Lựa chọn sản lượng sản xuất và tiêu thụ năm 2011............................133

3.3.3. Nội dung và các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm
2011 của Xí nghiệp than Cẩm Thành.............................................................146
3.3.4. Kế hoạch sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp than Cẩm Thành năm 2011
....................................................................................................................... 147
3.3.5. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp than Cẩm Thành...............155
3.4. Tổng hợp, đánh giá chỉ tiêu kế hoạch đã lập ra và đưa ra các giải pháp thực
hiện kế hoạch.....................................................................................................158
3.4.1. Tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch............................................................158
3.4.2. Đánh giá tính cân đối giữa sản xuất, tiêu thụ kế hoạch năm 2011........159
3.4.3. Đánh giá tính hiện thực, tính tiên tiến và khoa học của kế hoạch........160
3.4.4. Các giải pháp hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch.......................................160
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3T LUẬN CHƯƠNG 3N CHƯƠNG 3NG 3............................................................................................161
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3T LUẬN CHƯƠNG 3N CHUNG....................................................................................................162
TÀI LIỆU THAM KHẢOI LIỆU THAM KHẢOU THAM KHẢOO...........................................................................................164

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

2

Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

LI M ĐẦU
Trong tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, Đảng và Nhà nước
luôn quan tâm đến sự phát triển của ngành than. Bởi đây là một ngành kinh tế mũi
nhọn cung cấp nguyên nhiên liệu cho rất nhiều ngành cơng nghiệp khác như: Điện

lực, hố chất, luyện kim v.v...
Ngồi ra than cịn được xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước.
Than còn là nguồn chất đốt phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân dân. Thấy rõ được
tầm quan trọng của ngành than, trong những năm qua nhất là từ khi đổi mới Đảng
và Nhà nước đã chú trọng đầu tư rất nhiều hạng mục, trang thiết bị cho ngành, đặc
biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân của ngành để đáp ứng nhu cầu than cho đất
nước.
Bản thân tác giả là một sinh viên đang theo học lớp Quản trị doanh nghiệp mỏ
trường Đại học mỏ địa chất, trong quá trình học tập tại trường đã được các thầy cô
trang bị cho những kiến thức cơ bản.
Sau thời gian thực tập tại xí nghiệp than Cẩm Thành-cơng ty TNHH một thành
viên than Hạ Long, được sự giúp đỡ tận tình của TS.thầy giáo Đặng Huy Thái và
các thầy cô trong khoa Kinh tế & QTKD cùng với sự giúp đỡ của các cơ, chú anh
chị trong xí nghiệp đã cung cấp số liệu, đến nay bản đồ án đã hoàn thành với nội
dung được phản ánh trong 3 chương:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu của Xí nghiệp
than Cẩm Thành.
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Chương 3: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm 2011 của Xí
nghiệp than Cẩm Thành.
Do trình độ có hạn, thiếu kinh nghiệm thực tế, nên bản đồ án không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả mong được sự chỉ bảo của các thầy cơ giáo cùng các
bạn góp ý để bản đồ án được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 nm 2011
Sinh viờn
Nguyn Thu Hng

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng


3

Lớp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Chng 1
Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ
yếu của xí nghiệp than cẩm thành-công ty TNHH một
thành viên than hạ long

1.1. Quỏ trỡnh thnh lp v phỏt triển của xí nghiệp than Cẩm Thành-Cơng ty
TNHH một thành viờn than H Long

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

4

Lớp: Kinh Tế & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

M than Tây Bắc Đá Mài được thành lập theo quyết định số 647 QĐ/UBNDT
ngày 8/4/1998 của Tổng giám đốc Tổng Công Ty Than Việt Nam (nay là Tập Đồn

than khống sản Việt Nam-Vinacomin).
Tháng 10 năm 2001 theo QĐ số 420/QĐ- TCCB về việc đổi tên Mỏ than Tây
Bắc đá mài thành xí nghiệp than Tây Bắc Đá Mài.
Do điều kiện sản xuất kinh doanh nên tháng 12/2002 theo quyết định số 1866/
QĐ -TCCB của Tổng giám đốc Công ty than Việt Nam (Tập đồn than khống sản
Việt Nam) về việc sát nhập Xí nghiệp than Suối Lại vào Xí nghiệp than Tây Bắc Đá
Mài và đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp và sản xuất than Khe Chàm II.
Ngày 10 tháng 7 năm 2006 theo QĐ số 1443/QĐ-TCCB của tập đoàn Than
Khống sản Việt Nam một lần nữa Xí nghiệp Xây Lắp và Sản Xuất than Khe Chàm
II đổi tên thành Xí nghiệp than Cẩm Thành. Được sự đồng ý của lãnh đạo Cơng ty
than Hạ Long, xí nghiệp than Cẩm Thành thống nhất lấy ngày 16 tháng 4 hàng năm
(ngày QĐ thành lập mỏ than Tây Bắc đá mài) làm ngày thành lập của xí nghiệp than
Cẩm Thành.
Dưới đây là vài nét chính về xí nghiệp than Cẩm Thành.
- Tên chi nhánh: Chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên than Hạ Long-TKVXí nghiệp than Cẩm Thành.
- Địa chỉ chi nhánh: Số 389-Đường Trần Phú-Phường Cẩm Thành-Thị xã Cẩm
Phả-Tình Quảng Ninh.
- Điện thoại: (033)3863200.
- Fax: (033)3733326.
- Email:
- Website: .
- Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh:
+ Khai thác, chế biến, kinh doanh than và các khoáng sản khác.
+ Thăm dị, khảo sát địa chất và địa chất cơng trình.
+ Tư vấn đầu tư, thi công xây lắp các công trình mỏ, cơng nghiệp, giao thơng,
thủy lợi, dân dụng, kết cấu hạ tầng, đường dây và trạm điện.
+ Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Thiết kế, chế tạo, sửa chữa thiết bị mỏ, thiết bị chịu áp lực, thiết bị điện, ô
tô, phương tiện vận tải thủy bộ, sản xuất ắc quy, đèn mỏ.
+ Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.

+ Vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường ống.
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; Dịch vụ du lịch lữ hành nội a v quc t.

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

5

Lớp: Kinh Tế & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

+ Khai thác, sản xuất và kinh doanh nước tinh khiết, nước khoáng, các sản
phẩm dệt may.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu, vật tư thiết bị, phụ tùng, hàng hóa.
Đại lý bán sản phẩm cho các nhà sản xuất trong và ngoài nước.
1.2. Điều kiện vật chất kỹ thuật của sản xuất
1.2.1. Điều kiện địa chất-tự nhiên
1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp than Cẩm Thành là một phần của khống sàng Khe Chàm-Khe
Tam, nằm về phía Bắc và cách thị xã Cẩm Phả khoảng 5-6 km theo đường chim
bay, trong giới hạn toạ độ:
X= 26.500  28.500
Y= 424.700  425.500
- Phía Bắc giáp khai trường Bàng Nâu Cơng ty than Cao Sơn.
- Phía Nam giáp khu Tây Lộ Trí Cơng ty than Thống Nhất.
- Phía Tây giáp Cơng ty than Dương Huy.
- Phía Đơng: Tiếp giáp với Xí nghiệp Khai thác Khống sản-Cơng ty Đơng

Bắc và Cơng ty than Nội Địa.
2. Khí hậu
Khu mỏ có hai mùa: Mùa khơ từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, trong mùa khô
thường có gió mùa đơng bắc kèm theo có mưa phùn và gió rét nhiệt độ trung bình ở
đây từ 10  17oc, vào mùa này ít mưa nên mức độ ảnh hưởng đến công tác khai
thác của mỏ là thấp. Khoảng thời gian còn lại của năm là mùa mưa, vào mùa này có
ảnh hưởng của gió mùa đơng nam, mưa nhiều và có bão. Nhiệt độ trung bình từ
1734oc, những ngày nắng nóng có thể lên đến 41 oc. Trong mùa mưa thường có
những đợt bão kéo dài với cường độ lớn làm ảnh hưởng không tốt đến công tác
khai thác.
3. Đặc điểm kiến tạo trong khu vực
Đứt gãy F.B thuộc khu Tây Bắc Đá Mài. Đây là đứt gãy thuận có hướng cắm
mặt trượt về hướng Tây Nam, đứt gãy có hướng kéo dài từ Tây Bắc xuống Đông
Nam khu mỏ biên độ dịch chuyển tương đối lớn, đới huỷ hoại bị vò nhàu thường là
những dăm kết thạch anh bị cà nát có nhiều vết xước nhỏ và mặt trượt. Đây là đứt
gãy lớn trong vùng có chứa nước, tuy nhiên lưu lượng nước từ đứt gãy chưa được
nghiên cứu đầy đủ.
Đứt gãy F.A thuộc khu Tây Đá Mài. Đây là đứt gãy lớn có biên độ và cự ly dịch
chuyển tương đối lớn. Lưu lượng nước đo được tại lò dọc vỉa -20 vỉa 11 là 8m3/h.
4. Đặc điểm địa chất thủy văn

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

6

Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất


Đồ án tốt nghiệp

a. Nc mặt
Khai trường XN than Cẩm Thành là vùng núi cao thoải dần về phía Tây Bắc.
Địa hình phân cách mạnh tạo thành nhiều mạng sông suối. Do hiện nay quá trình
khai thác lộ thiên làm biến đổi đáng kể dịng chảy trên mặt. Nguồn cung cấp nước
mặt chủ yếu là nước mưa và một phần nước do địa tầng chứa than cung cấp qua các
điểm lộ. Trong khu vực có hai dịng suối chính là suối Đá Mài và suối Khe Tam.
- Suối Đá Mài bắt nguồn từ Khe Sim chảy theo hướng Tây Nam-Đông Bắc
chảy qua phân xưởng khai thác IV và đổ ra suối Bàng Nâu. Lưu lượng nước trung
bình trong năm khoảng 2,688l/s vào mùa mưa lưu lượng ở đây tương đối lớn
khoảng 1,6m3/s, mà lò ngầm +125-PX Đào lò số 4 bị ảnh hưởng trực tiếp của dòng
suối này.
- Suối khe Tam bắt nguồn từ hướng Tây Bắc chảy qua biên giới khu mỏ và
chảy trực tiếp qua phân xưởng khai thác II đổ về moong 14-5 sau đó chảy ra suối
Bàng Nâu.
Hiện nay hai suối này do quá trình khai thác lộ thiên đã thay đổi đáng kể dòng
chảy, lòng suối bị thu hẹp lại và đất đá thải bồi lấp có nơi đến 5-10m.
b. Nước dưới đất
Nước dưới đất tồn tại trong lớp đất phủ Đệ tứ, trong các tầng đất đá chứa nước
như cát kết, bột kết, sạn kết... và trong các đứt gãy kiến tạo.
Nước trong lớp đất phủ Đệ tứ tồn tại dưới lớp cát, sét pha lẫn cuội sỏi...và đất
thịt rời rạc. Nước trong tầng chủ yếu do nước mưa cung cấp, hiện nay lớp đất phủ
Đệ tứ hầu như đã bị xáo trộn do vậy nước trong tầng này chủ yếu có trong mùa
mưa.
Nước trong tầng đất đá chứa nước nằm trong địa tầng T 3n là một phức hệ chứa
nước áp lực trong điệp Hòn Gai - Cẩm Phả bao gồm các lớp chứa nước sau:
- Cuội và sạn kết: Hầu hết các lỗ khoan gặp tầng này bị mất nước hoặc nước
phun lên. Do tầng này có độ chứa nước cao nên tỷ lưu thường là 0,021l/s.
- Cát kết: Hầu như có mặt trong tồn vùng chiều dày từ vài mét đến vài chục

mét, nước trong tầng này chủ yếu ở trong các khe nứt phong hoá .
c. Đặc điểm ĐCTV từng khu vực khai thác
* Phân xưởng Đào lò số 4- Lò ngầm +125, ngầm +38/-50 vỉa 11
Lị ngầm +125/+40 vỉa 11 có chiều dài là 270m đi dưới lòng suối Đá Mài nên
lưu lượng nước ở đây là tương đối lớn đặc biệt là mùa mưa. Lượng nước chảy vào
lò chủ yếu là do các nguyên nhân sau:
- Do hệ thống đường lò +125 đi gần song song và sát với dòng chảy của suối.

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

7

Lớp: Kinh Tế & QTDN Mỏ A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

- Do nước trên mặt chảy xuống qua các khe nứt của các tầng đất đá chứa nước
có hệ số thẩm thấu cao.
- Do hệ thống lò cắt qua các mạch nước ngầm.
- Do đặc điểm khai thác xuống sâu hơn nhiều so với lòng suối.
- Do ảnh hưởng của đứt gãy F.A
* Phân xưởng khai thác II và PXKT V và PX Đào lò số III
Lò ngầm +65 cắt xuyên vỉa 14-2 ;13-2; 13-1 nên lưu lượng nước chảy vào lò
là tương đối lớn nguyên nhân chủ yếu sau:
- Chủ yếu là nước vỉa 14-2 chảy vào (được khai thác từ mức +33)
- Nước tại vỉa 13-2, 13-1 được tích tụ trong các đường lò đã khai thác cũ và
đáy moong khai thác lộ thiên mà cụ thể là từ mức +30 trở lên khu vực cánh Tây vỉa

13-1, lưu lượng nước chứa trong trong hệ thống lò cũ là rất lớn.
- Do cắt qua các lớp đất đá chứa nước như cát kết, sạn kết, bột kết ....
* Phân xưởng khai thác IV và PXKTI -Lò bằng +117
Đối với khu vực này thì lưu lượng nước chủ yếu là do nước mưa và nước mặt
thẩm thấu chảy xuống qua các khe nứt của đất đá và vùng đã khai thác.
* Phân xưởng Đào lò số 3 -Lò ngầm +65/-33
Đối với khu vực này thì lưu lượng nước chủ yếu là do nước mưa và nước mặt
thẩm thấu chảy xuống qua các khe nứt của đất đá.
5. Địa tầng khu vực
a. Trầm tích đệ tứ
Do cơng tác khai thác lộ thiên quy mơ lớn tại khu mỏ nên các trầm tích Đệ Tứ
nằm phủ bất chỉnh hợp lên các đá của hệ tầng Hịn Gai gần như hồn tồn bị bốc
hết. Thay vào đó là các lớp đất đá thải với độ dày có chỗ lên tới hơn 200m.
b. Địa tầng chứa than (Hệ tầng hịn Gai ( T3n-r hg))
Trầm tích hệ tầng Hòn Gai (T3n-rhg) chia thành ba phân hệ tầng như sau:
+ Phân hệ tầng Hòn Gai dưới (T3 n - r hg1) chủ yếu là trầm tích hạt thô không
chứa than. Đặc điểm chung của phân hệ tầng là sự xen kẽ các lớp đất đá hạt thô bao
gồm cuội kết, sạn kết, cát kết và ít lớp bột kết, sét kết, sét than.
+ Phân hệ tầng Hòn Gai giữa (T 3 n - r hg2) là phụ hệ tầng chứa than gồm các
trầm tích lục địa có xen kẽ các nhịp trầm tích vùng vịnh, chứa các vỉa than công
nghiệp. Đặc điểm chung của phân hệ tầng là các trầm tích dạng nhịp kiểu lục địa và
chuyển tiếp xen kẽ nhau, bao gồm các lớp cuội kết, cát kết, bột kết, sét kết, sét than.
+ Phân hệ tầng Hòn Gai trên (T3 n - r hg3), gồm các trầm tích hạt thơ khơng
chứa than. Trầm tích hệ tầng Hòn Gai (T 3n - r hg) phân bố hu khp trờn din tớch

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

8

Lớp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52



Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

khu thm dò. Đất đá bao gồm: cuội kết, cát kết, bột kết, sét kết, sét than và các vỉa
than nằm xen kẽ nhau, chiều dày địa tầng khoảng 1800m.
Tỉ lệ phần trăm của các loại trầm tích chủ yếu như sau: Cát kết: 47,7%; Bột
kết: 25,4%; Sét kết: 3,4%; Sét than: 0,5%; Than: 7%
6. Đặc điểm vỉa than thăm dò khai thác
Qua q trình thăm dị cấu tạo địa chất các khu vực các vỉa than đến hết tháng
12 năm 2009 thì đặc điểm địa chất các vỉa than theo thứ tự từ dưới lên trên được mô
tả theo bảng (1-1).
Đặc điểm các vỉa than
Bảng: 1-1
Tên
vỉa

CD tổng quát
của vỉa (m)

Chiều dày riêng
than (m)

Chiều dày
đá kẹp (m)

Số lớp kẹp
(số lớp)


(1)

(2)
0,2-29,66
6,05(71)
0,16-6,53
1,6(51)
0,29-10,09
1,49(96)
0,37-28,95
7.7(299)
0,42-19,11
3,16(283)
0,18-15,5
3.4(292)
0,1-6,01
1,7(109)
0,27-17,2
3,87(251)
0,1-28,9
5.25(322)
0,19-11,01
1,65(225)
0,47-16,32
3,67(142)
0,28-24,17
5,44(79)
0,58-5,38
2,34(33)

0,29-15,63
4,54(19)
0,56-2,58
1,37(5)
0,65-2,53
1,88(5)

(3)
0,2-22,22
4,87
0,16-5,76
1.44
0,29-7,98
1.39
0,37-26,26
6.77
0,42-13,38
2,86
0,18-11,37
3,1
0,1-5,26
1,57
0,27-12,12
3,45
0,1-21,23
4,32
0,19-8,4
1,54
0,47-12,23
3,3

0,28-20
4,87
0,58-4,92
2,18
0,29-13,41
4,32
0,56-2,58
1,37
0,65-2,44
1,71

(6)
0-13,16
1,18
0-1,93
0,16
0-2,61
0,11
0-7,46
0,93
0-6,26
0,31
0-4,13
0,3
0-1,18
0,13
0-5,08
0,41
0-8,2
0,96

0-2,74
0,13
0-4,09
0,37
0-4,17
0,57
0-1,06
0,16
0-2,22
0,22
0-0
0
0-0,38
0,17

(7)

V17
V16
V15
V14-5
V14-4
V14-2
V14-1
V13-2
V13-1
V12
V11
V10
V9

V8
V7
V6

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

9

1-14
1-7
1-5
1-10
1-8
1-6
1-2
1-9
1-12
1-4
1-5
1-8
1-2
1-5
0
1-2

Độ dốc

Cấu tạo vỉa

(8)

5-59
23
5-60
30
5-57
27
6-60
26
5-65
29
3-70
26
5-60
24
3-75
24
3-160
26
3-63
24
9-75
26
9-67
25
12-45
24
10-57
30
7-27
20

20-24
21

(9)
Rất phức
tạp
Phức tạp
Tương đối
phức tạp
Rất phức
tạp
Phức tạp
Phức tạp
Đơn giản
Rất phức
tạp
Rất phức
tạp
Tương đối
phức tạp
Tương đối
phức tạp
Phức tạp
Đơn giản
Tương đối
phức tạp
Đơn giản
Đơn giản

Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52



Trờng đại học mỏ địa chất

V5A
V5
V5B
V4
V3
V2
V1

0,38-1,3
0,94(4)
0,47-3,3
1,53(5)
0,32-1,69
0,91(4)
0,54-1,03
0,77(5)
0,42-3,89
2,16(2)
0,9-0,9
0,9(1)
2,12-2,12
2,12(1)

0,38-1,3
0,94
0,47-2,52

1,29
0,32-1,69
0,91
0,54-1,03
0.77
0,42-3,26
1,84
0,71-0,71
0,71
2,12-2,12
2,12

Đồ án tốt nghiệp
0-0
0
0-0,78
0,24
0-0
0
0-0
0
0-0,63
0,32
0,19-0,19
0,19
0-0
0

0
1

0
0
1
11
0

17-22
20
14-50
27
20-50
31
20-50
33
25-45
35
50-50
50
28-28
28

n gin
n giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Rất phức
tạp
Đơn giản


Ghi chú: Nhỏ nhất - Lớn nhất
Trung bình

Từ bảng (1-1) nhận thấy đặc điểm các vỉa khá phức tạp, các vỉa có cấu tạo
khơng đồng nhất. Chiều dày các vỉa than tương đối ổn định trừ một số nơi vỉa bị vát
mỏng như V1, V5, V5B…; lớp đá kẹp các vỉa có trung bình từ 0÷9 lớp. Đất đá
vách, trụ vỉa than là các lớp đá bột kết, sét kết, một số khu vực xuất hiện các hạt thô
như cát kết, cuội sạn. Độ tro các vỉa trung bình dao động trong giới hạn 15%÷19%,
độ tro khá cao điều này chứng tỏ chất lượng than các vỉa này tương đối tốt.
7. Đặc điểm độ chứa khí
Theo các kết quả báo cáo địa chất, khu vực có độ chứa khí thiên nhiên cao
nhất đến 30m3/T, trung bình 5m3/T. Bao gồm các loại khí sau :
-Khí CO2: Hàm lượng thay đổi từ 027%. Độ dẫn khí tự nhiên thay đổi từ
02,029m3/T. Có nguồn gốc từ khí quyển ngấm xuống ở trạng thái hồ tan.
-Khí Ni tơ (N2): Hàm lượng thay đổi từ 3,0896,86%. Nguồn gốc từ khí
quyển ngấm xuống ở trạng thái hồ tan.
-Khí Mê tan (CH4): Hàm lượng thay đổi từ 087,29%. Độ dẫn khí tự nhiên
thay đổi từ 014,9 m3/T. Nguồn gốc chủ yếu là sản phẩm của q trình biến chất.
-Khí (H2): Hàm lượng thay đổi từ 068,6%. Độ dẫn khí tự nhiên thay đổi từ
013,20 m3/T. Nguồn gốc hiện nay chưa được nghiên cứu.
Địa tầng khu Tây Đá Mài biểu hiện rõ rệt ba đới khí như sau:
+Đới Ni tơ-Mê tan: Chủ yếu phân bố từ bề mặt đến mức  0m
+Đới Mê tan-Ni tơ: Chủ yếu phân bố từ mức  0150m
+Đới mê tan: Chủ yếu phân bố từ mức -150 trở xuống.
Nhìn chung khí Ni tơ, Cacbonic có hàm lượng giảm dần theo chiều sâu, ngược
lại khí cháy nổ tăng dần theo chiu sõu.

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

10


Lớp: Kinh Tế & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

8. Cỏc sản phẩm chủ yếu của xí nghiệp
Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là khai thác than, nên sản phẩm chính của
Xí nghiệp chủ yếu là than bao gồm các loại than :
Than cục: Cục xô, cục 2, cục 3, cục 4, cục 5.
Than cám: Cám 2, cám 3 (a,b,c), cám 4 (a,b), cám 5, cám 6 (a,b).
Than BTP: Cục don 6 (a,b,c ), cục 7 (a,b,c ), cám 7( a,b ), cám 8a.
Xí nghiệp Than Cẩm Thành là một đơn vị hạch toán độc lập từng phần theo sự
phân cấp quản lý của Công ty TNHH một thành viên than Hạ long. Do đó sản xuất
và tiêu thụ chủ yếu do Công ty điều hành chung. Đối với than tiêu thụ, Xí nghiệp
tập trung tiêu thụ theo kế hoạch của Cơng ty.
Để tận dụng năng lực thiết bị Xí nghiệp còn sản xuất thêm các mặt hàng phục
vụ cho sản xuất chính như gia cơng các mặt hàng cơ khí, phục hồi ơ tơ.
9. Trữ lượng than
Xí nghiệp than Cẩm Thành tổ chức khai thác ở 2 khu vực chính. Đó là khu
vực mỏ hầm lị Tây Đá Mài (từ mức +40 lên Lộ vỉa) từ năm 2005 và khu khai thác
mỏ hầm lò Tây Bắc Đá Mài (từ mức +40 lên Lộ vỉa) từ năm 2006. Cả hai khu này
cũng chỉ có cơng suất đạt 200.000 tấn than nguyên khai/năm và cũng đã vào giai
đoạn kết thúc. Để duy trì sản xuất với sản lượng mỏ đề ra trên 500 ngàn tấn/năm
trong thời gian chờ XDCB mỏ than Khe Chàm II-IV, dự tính 5 đến 6 năm, đặc biệt
là giải quyết công ăn việc làm và đảm bảo thu nhập ổn định cho CBCNV sau khi
hai dự án trên kết thúc, Xí nghiệp đã được Cơng ty giao cho quản lý và thực hiện
hai dự án duy trì sản xuất dưới mức +40 khu Tây Bắc Đá Mài và khu Tây Đá Mài

với quy mô của cả hai khu vực như sau:
Trữ lượng địa chất huy động 2.867.000 tấn; Trữ lượng công nghiệp 1.933.000
tấn; Công suất thiết kế 530.000 tấn than nguyên khai/năm; tuổi thọ 4,5 năm (không
kể thời gian XDCB).
Trong đó, dự án duy trì sản xuất dưới mức +40 khu Tây Bắc Đá Mài có trữ
lượng địa chất huy động 1.806.000 tấn; trữ lượng công nghiệp 1.140.000 tấn; mức
khai thác từ -20 lên +40; công suất thiết kế 350.000 tấn than nguyên khai/năm; tuổi
thọ: 3,5 năm (khơng kể thời gian XDCB).
Dự án duy trì sản xuất dưới mức +40 khu Tây Đá Mài có trữ lượng địa chất
huy động: 1.061.000 tấn; trữ lượng công nghiệp 793.000 tấn; mức khai thác từ -50
lên +40; công suất thiết kế 180.000 tấn than nguyên khai/năm; tuổi thọ: 6 năm
(không kể thời gian XDCB). Để duy trì sản lượng, trong vài năm tới, Xí nghiệp sẽ
triển khai thác tận thu tài nguyên khu vực nón Cao Sơn bằng phương pháp hm lũ.

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

11

Lớp: Kinh Tế & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

10. Cht lượng than
Than khu mỏ là loại than Anthracite và bán Anthracite, cứng dòn, nhẹ, dễ vỡ,
sắc cạnh. Các chỉ tiêu hóa lý đặc trưng các vỉa than của Xí nghiệp than Cẩm Thành
đang khai thác được ghi trong bảng (1-3).
Thành phần hóa học tro than: SiO2=31,83 59,48%; Al2O3=13,71 28,34%;

Fe2O3 = 5,5 22,13%; CaO = 0,38 11,51%; MgO = 0,05 5,54%
Nhiệt độ nóng chảy của tro than: 1273o C 1570,74o C
Tính chất hóa lý các vỉa than
Bảng 1-3
Nhiệt
K
Độ ẩm phân Độ tro (A - Chất bốc Lưu huỳnh lượng
TT Khu Vực
tích (Wpt -%)
%)
(Vch -%)
(Schg -%)
(Qkh
Kcal)
I
Khu Tây Đá Mài
1 Vỉa 11
4 8
12,94 26
6 8
0,6 0,8
>6.000
2 Vỉa 11B
4 8
11,87 25
6 8
0,6 0,8
>3.150
3 Vỉa 11C
4 8

19,31 22
6 8
0,6 0,8
>4.000
II
Khu Tây Bắc Đá Mài

4 13-1
4 8
35 48
6 8
0,6 0,8
>6.500




5 13-2
4 8
22 25
6 8
0,6 0,8
>4.400



6 14-1
4 8
19,63
6 8

0,6 0,8
>5.900
7 14-2
4 8
16,01 20
6 8
0,6 0,8
>4.000
8 14-4
4 8
38,5
6 8
0,6 0,8
>4.250
9 14-5
4 8
48,65
6 8
0,6 0,8
>5.000
1.2.2. Công nghệ sản xuất
Vị trí địa lý mà xí nghiệp đang đảm nhận, chiếm một vài trò quan trọng trong
cơ cấu tổ chức phân cấp các Xí nghiệp trực thuộc của Cơng ty than Hạ Long. Với
điều kiện tự nhiên như thế nên công nghệ sản xuất của Xí nghiệp hiện nay là khai
thác than hầm lị. Dây chuyền khai thác của Xí nghiệp là: Từ lúc bắt đầu xác định
trữ lượng mỏ, chất lượng than đến khi mở cửa lò, đi lò chuẩn bị sản xuất trong đất
đá, đào lò trong than, khấu than. Với quy trình chung là lấy than nguyên khai, phân
loại chất lượng than ngay tại các khai trường khai thác, tại cửa lị, sau đó dùng xe
vận chuyển đưa về kho bãi, sàng tuyển phân chủng loại than, chất lượng than và
vận chuyển đi tiêu thụ. Sơ đồ khai thác than hầm lị được thể hiện trong hình (1-1):

Sơ đồ cơng nghệ khai thác hầm lị
- Hệ thống khai thác cột dài theo phương chia lớp bằng chia lớp ngang
nghiêng, dùng cột thuỷ lực dịch trong, dịch ngoài, giá thuỷ lực di động. Chiều dài
lị chợ trung bình khoảng 50m.

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

12

Lớp: Kinh Tế & QTDN Mỏ A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

o chng lị

Vận tải đất đá

Khấu than
Vận tải than

Bãi thải

Kho chính

Chế biến

Tiêu thụ

Hình 1-1: Sơ đồ cơng nghệ khai thác hầm lị
- Hệ thống khai thác chia lớp ngang nghiêng có chiều dài lò chợ từ 15-30m.
Đối với những lò chợ ngắn áp dụng công nghệ khấu ngang nghiêng.
* Công nghệ đào chống lò
+ Đối với các đường lò trong đá: Việc thi cơng các đường lị trong đá là dùng
khoan hơi ép, nổ mìn, căn cứ vào điều kiện cụ thể mà sử dụng thuốc nổ,kíp nổ cho
phù hợp để làm sao nâng cao tốc độ đào lò.Việc vận chuyển đá trong các gương lò
là dùng máng cào và máy xúc đá, xúc lên goòng và được tầu điện đưa ra bãi thải.
Vật liệu chống lị dùng vì chống sắt CBII-22 và gỗ. Ở một số vị trí quan trọng
thì đổ bê tông hoặc bê tông cốt thép.
+ Đối với các đường lò trong than: Các đường lò đào trong than áp dụng cơng
nghệ khoan nổ mìn, kết hợp xúc chống thủ công, dùng khoan điện và thuốc nổ
AH1, sau khi nổ mìn xong than được đưa lên máng cào hoặc máng trượt vận
chuyển xuống goòng và được tàu điện kéo ra ngoài. Một số phân xưởng dùng băng
tải chuyển trực tiếp ra kho than.
Vật liệu chống lò căn cứ vào thời gian sử dụng của đường lò để chọn vật liệu
chống gỗ hoặc vì chống sắt cho phù hợp.

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

13

Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

* Cụng nghệ khai thác than lị chợ

Cơng nghệ khai thác than lị chợ là : khấu, chống thủ cơng kết hợp với khoan
nổ mìn. Hiện nay Xí nghiệp đang áp dụng điều khiển đá vách bằng phá hỏa toàn
phần. Trừ trường hợp áp lực quá lớn hoặc lò chợ lớn hơn 45 độ thì xếp cũi lợn sắt
cố định, chống lị hồn tồn bằng gỗ.
* Cơng nghệ vận chuyển than
+ Vận chuyển than trong lò: Hệ thống vận tải trong lò bao gồm: vận tải ở lò
chợ, vận tải ở các đường lò chuẩn bị và vận tải ở các đường lị cơ bản. Các cơng tác
vận tải trong lị được tiến hành như sau:
. Vỉa 13-1, 13-2 ở mức +20/+65, than khai thác lò chợ được đưa xuống lò song
song qua họng sáo xuống lò DV vận tải +20 ra bunke chuyển ra băng tải chuyển ra sàng.
. Vỉa 11: mức + 40/+ 117, than khai thác ở lò chợ được đưa xuống lò song song
qua họng sáo xuống lò dọc vỉa vận tải +40 theo giếng nghiêng lên mặt bằng +125
chuyển ra sàng.
Hiện tại xí nghiệp đang sử dụng tầu điện để vận tải than. Căn cứ vào công suất
thiết kế và điều kiện của mỏ, xí nghiệp đang sử dụng đầu tàu CDXT-5-88 của Trung
Quốc sản xuất. Máng cào sử dụng tại mức lò bằng, chủ yếu đào lò chuẩn bị trong
than và vận chuyển trong lò song song chân loại máng cào được sử dụng là máng
cào SGĐ-420/20 của Trung Quốc và máng cào SKAT - 80 do Việt Nam sản xuất.
Trong lị ngầm hiện tại xí nghiệp dùng phương pháp vận tải bằng băng tải, sơ
đồ cơng nghệ vận tải phần lị ngầm được thể hiện theo hình (1-2).
. Than từ lị chợ được tập trung về khu vực chân ngầm qua hệ thống máy đẩy
goòng, quang lật và đổ vào trạm nhận hoặc qua hệ thống băng tải lò dọc vỉa đổ vào
trạm nhận.
. Từ trạm nhận tải than được chuyển sang băng tải dốc 23 o đưa lên mặt bằng
công nghiệp mức +65, và mặt bằng +125, đổ vào sàng ba lưới, sản phẩm qua sàng
sẽ được các băng tải chuyển đi đến các bun ke trung chuyển.
Chạy song song với băng tải là tuyến trục tải (trục vật liệu) làm nhiệm vụ cung
cấp vật liệu và thiết bị xuống mức +40 của mỏ, loại trục tải được sử dụng là trục tải
Trung Quốc loại JT1.0/ 0.8.
* Công nghệ sàng tuyển:

Than nguyên khai được đưa vào máy sàng qua một hệ thống lưới để phân loại
đất đá và than thành phẩm, than thành phẩm lại đi qua một hệ thống lưới sàng để
phan loại than cục và than cám thành phẩm. Công nghệ sàng đơn giản, cơng suất
sàng lớn. Nhìn chung tồn bộ dây chuyền sàng tuyển gọn, đơn giản, giá thành sàng
tuyển thấp, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh hiện nay ca Xớ nghip. Cụng

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

14

Lớp: Kinh Tế & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

ngh sng tuyển được thể hiện qua hình (1-3).
Than ở lị chợ

Băng tải lò dọc vỉa

Goong

Quang lật

Trạm nhận (trạm dỡ tải)

Băng tải


Sàng tuyển

Mặt bằng (bãi thải)

Bunke trung chuyển

Hình 1-2: Sơ đồ cơng nghệ phần lò ngầm
Than nguyên khai
Máy sàng

Đất đá thải

Than thành phẩm

Than cục

Cám thành phẩm

Hình 1-3: Sơ đồ sàng tuyển

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

15

Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp


1.2.3. Trang bị kỹ thuật
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì máy móc trang thiết bị kỹ thuật ln là
yếu tố đầu vào quan trọng cho sản xuất với các doanh nghiệp thuộc ngành Than nói
chung và xí nghiệp than Cẩm Thành nói riêng thì máy móc và các trang thiết bị kỹ
thuật càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết bởi đây là những yếu tố rất quan
trọng và cần thiết để tiến hành sản xuất. Sản xuất chỉ có thể đem lại hiệu quả cao
khi Xí nghiệp có đủ những trang thiết bị cần thiết cho sản xuất, trang thiết bị càng
tiên tiến hiện đại, phù hợp điều kiện sản xuất thì hiệu quả mà nó mang lại cho Công
ty sẽ càng lớn.
Là một doanh nghiệp khai thác than hầm lị, việc khai thác thường gặp nhiều
khó khăn do các điều kiện phức tạp của địa hình, địa chất song những năm qua xí
nghiệp than Cẩm Thành vẫn luôn chủ động áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất, thay thế những phương tiên, máy móc thiết bị già cỗi, lạc hậu và đưa và sử
dụng những trang thiết bị hiện đại như sử dụng giá thủy lực di động, giá khung HZ,
hệ thống băng tải, tầu điện. Hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp diễn ra từ
khâu sản xuất cho tới sàng tuyển chế biến. Quá trình sản xuất diễn ra ở nhiều khâu,
nhiều công đoạn nên hệ thống các trang thiết bị mà Xí nghiệp quản lý và sử dụng
rất đa dạng với nhiều chủng loại khác nhau và số lượng máy móc thiết bị lớn.
Tình trạng máy móc thiết bị của xí nghiệp than Cẩm Thành được thể hiện qua bảng
báo cáo thiết bị năm 2010 của xí nghiệp bảng (1-4).

Báo cáo số lượng, năng lực hoạt động của máy móc thiết bị năm 2010
Bảng 1-4
Số lượng
Chờ
Cần bổ
TT
Loại máy, thiết bị, mã hiệu
thanh

Hiện
Sử
sung


dụng
I
Thiết bị vận tải
1 Xe KRAZ 65055
13
13
2 Xe KAMAZ
18
18
3 Máy lúc lật
2
2
4 Xe tưới đường
1
1
5 Xe ca Transinco
5
5
6 Daewoo Bus 14P-1459
1
1
7 Xe Bus THACO
6
6
8 Xe cứu thương

1
1
9 Xe KIA
2
2
10 Xe con điều hành
6
6
II
Thiết bị động lực
1 T.BA 2.500 KVA - 35/6 KV
1
1
2 T.BA 1.600 KVA - 35/6 KV
1
1

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

16

Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
III
1
2
3
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
V
1
2
3
4
5
6
VI
1

2
3
4
5
VII
1
2

Đồ án tốt nghiệp

T.BA 320KVA- 6/0,4 KV
T.BA 100 KVA- 6/0,4 KV
TBA 1.000KVA-6/0,4 KV
T.BA 250 - 6/0,4 KVA
T.BA560 - 6/0,69 KVA
T.BA400 - 6/0,69 KVA
T.BA500 - 6/0,69 KVA
T.BA100- 0,4/0,4KVA
T.BA160-0,4/0,4 KVA
T.BA50-0,4/0,4 KVA
MTA 2.500KVA-0,4/6 KV
Máy phát điện 85 KVA
MFĐ C2500D5-2.500 KVA-0,4 KV
Máy nén khí
Máy nén khí W3,5/5
Máy nén khí JUCAI
Trạm nén khí cố định 4L-20/8
Thiết bị bơm nước
Bơm nước 6KV P=250 KW
Bơm nước MD280-43x3A P=160KW

Bơm nước EBRA300/120 P=110 KW
Bơm nước IH100-65-315 P=75KW
Bơm nướcLT 105-69 P = 45KW
Bơm nướcLT 95-60 P = 37KW
Bơm nước EBARA 50-54 P=15KW
Trạm bơm nước + lọc nước
Thiết bị thơng gió
Trạm quạt gió chính FBD-II-6o 5/2x55
Quạt gió cục bộ FBD-II-6o 2x15
Quạt gió cục bộ FBD-II-6o 2x22
Quạt gió cục bộ YBT-52-2
Quạt gió cục bộ YBT62-1
Quạt gió cục bộYBT 62-2
Thiết bị tời ttrục
Tời EKOC-30
Tời JD - 11,4
Tời JT1.0x0.8
Tời JTB1.0x0.8
Tời JTB 0.8x0.6
Thiết bị vận tải trong lò
Máng cào SKAT-80
Máng co SGD - 280

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

17

2
1
1

1
1
3
1
1
1
2
1
1
1

2
1
1
1
1
3
1
1
1
2
1
1
1

5
1
2

5

1
2

2
3
2
15
3
3
9
1

2
3
2
13
3
3
8
1

4
3
3
10
8
11

4
3

2
10
6
11

3
4
3
1
1

2
3
3
1
1

14
2

13
2

Lớp: Kinh Tế & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
VIII
1
2
3
4
5
6
7
8
9
IX
1
2
3
4
5
X
1
2
XI
1
2
3

4
5
XII
1
2
XIII
1
2
3

Đồ án tốt nghiệp

Mỏng co SGD - 420
Máng cào SGD - 620
Tầu điện CDXT-5
Tầu điện CDXT-8
Băng tải B650
Băng tải SSJ-650
Băng tải SSJ-800
Băng tải B800
Goòng tự lật 1000 Lít
Gng 1500 Lít
Thiết bị khởi động
Máy cắt 35KV ngồi lị
Máy cắt 6KV ngồi lị
Máy cắt phịng nổ 6KV
Biến tần phịng nổ
Biến tần ngồi trời
Cầu dao phịng nổ các loại
Khởi động từ phòng nổ các loại

Rơ le rò YJ-82
Rơ le rị UAKY-127
Thiết bị thuỷ lực
Trạm dịch nhũ hố P=37KW
Trạm dịch nhũ hoáP=55 KW
Trạm dịch nhũ hoá P=75KW
Trạm dịch nhũ hoá P=125KW
Máy ép thuỷ lực P100
Thiết bị chỉnh lưu
Giá nạp đèn các loại
Đèn ắc quy lò các loại
Máy khai thác
Khoan điện cầm tay các loại
Biến áp khoan các loại
Máy cào vơ 1IIHB-2Y
Máy cào vơ 1IIHB-1Y
Máy ComBai
Thiết bị sàng tuyển
Máy sàng rung 150 T/h (kho C)
Máy sàng rung150 T/h
Thiết bị khoan thăm dò
Máy khoan DK- 150
Máy khoan ZDK- 280/80
Máy khoan W- 02AE

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

18

9

2
7
5
3
2
1
3
37
173

9
1
7
5
3
2
1
3
37
173

1
9
12
2
2
42
72
11
13


1
9
10
2
2
42
72
7
12

2
1
1
1
1

2
1
1
1
1

15
1.144

11
1.144

16

15
2
1
1

16
15
1
1
1

1
1

1
1

1
1
1

1
1
1

Lớp: Kinh Tế & QTDN Mỏ A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất


Đồ án tốt nghiệp

1.3. Cỏc điều kiện kinh tế-xã hội của sản xuất
1.3.1. Tình hình tập trung hóa, chun mơn hóa và hợp tác hóa sản xuất trong
ngành và trong nội bộ doanh nghiệp
1. Tình hình tập trung hóa
Là một doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực song hoạt
động kinh doanh chính của doanh nghiệp vẫn là sản xuất và chế biến than. Do đó
trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm Xí nghiệp ln tập trung mọi nguồn
lực cho hoạt động sản xuất và chế biến than. Hiện nay Xí nghiệp than Cẩm Thành
đang duy trì sản lượng khoảng 500 ngàn tấn/ năm với 100% sản xuất hầm lò. Xí
nghiệp đang khai thác tại hai khu vực là Tây Nam Đá Mài và Tây Bắc Đá Mài. Khu
vực Tây Bắc Đá Mài có 3 phân xưởng khai thác là Phân xưởng khai thác 5, Phân
xưởng khai thác 2 và Phân xưởng Đào lò số 3, cả 3 phân xưởng này đều vận chuyển
bằng gng tại mức -20 sau đó đổ thải tập trung vào hộc chứa than và được vận
chuyển lên mặt bằng băng tải, đổ trực tiếp vào sàng tại MB+65 để sàng tuyển. Khu
vực Tây Nam Đá Mài có 4 phân xưởng: Phân xưởng khai thác 4 và phân xưởng
Đào lò 4 vận chuyển bằng băng tải và máng cào đổ vào băng tải -53/+40 sau đó hoà
chung với than của hai phân xưởng khai thác 1 và khai thác 6 vận chuyển bằng tầu
điện tại mức +40, cả 4 nguồn than trên cùng đổ chung vào băng tải +125/+40 để
đưa lên mặt bằng đổ trực tiếp vào sàng tại MB+117 để sàng tuyển.
2. Trình độ chuyên mơn hóa
Chun mơn hố là xu hướng phân cơng lao động xã hội dựa trên nguyên tắc
đề cao sự thu hẹp chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của từng bộ phận trong
doanh nghiệp, từng doanh nghiệp trong ngành. Là một doanh nghiệp khai thác hầm
lò với dây chuyền công nghệ đã được thiết kế và lắp đặt để phục vụ cho quá trình
khai thác. Trong quá trình sản xuất xí nghiệp ln bố trí lao động và tổ chức lao
động mang tính dây chuyền theo từng khâu, từng cơng đoạn của sản xuất. Xí nghiệp
bố trí các phân xưởng khai thác, vận tải, chế biến hợp lý cho sản xuất được liên tục,
nhịp nhàng. Những người có cùng chuyên môn làm cùng với nhau để nâng cao tay

nghề cũng như năng suất lao động.
Do đặc thù công nghệ dây chuyền sản xuất của Xí nghiệp, nên để làm được
than có chất lượng cao, ổn định địi hỏi phải cân đối ngay từ trong gương giữa các
phân xưởng. Chính vì thế mà cơng nhân và quản lý cấp phân xưởng phải có trình độ
chun mơn cao.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường từ khâu khai thác đến
khâu tiêu thụ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Cơ cấu bộ phận sản xuất của Xí nghiệp
chia thành các công trường phân xưởng, rồi chia nhỏ thành cỏc t i sn xut.

Sinh viên: Nguyễn Thu Hơng

19

Lớp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52


Trờng đại học mỏ địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Cỏch chia này dựa vào tiêu chí giai đoạn cùng mối liên hệ thống nhất chỉ huy. Quản
đốc các phân xưởng có vai trị chỉ đạo đơn đốc hoạt động sản xuất của phân xưởng
trên cơ sở thừa hành quyền lực được Giám đốc Xí nghiệp giao. Mỗi cơng trường
phân xưởng có những chức năng sản xuất riêng, do đó địi hỏi về chun mơn hố
được nâng cao, đảm bảo mọi mặt trong q trình sản xuất.
Nhiệm vụ của Xí nghiệp Than Cẩm Thành là khai thác và chế biến than. Nên
mọi hoạt động sản xuất của Xí nghiệp đều nhằm vào mục đích khai thác than trong
khống sàng của mỏ. Vì vậy Xí nghiệp đã tổ chức chun mơn hóa theo các công
trường, mỗi công trường đều đảm nhận một nhiệm vụ sản xuất trong dây chuyền
công nghệ. Phân xưởng cơ điện vận tải, phân xưởng sàng và các phân xưởng khai

thác khác xí nghiệp đã tổ chức giao khốn và hạch tốn chặt chẽ tới từng cơng
trường phân xưởng.
Ngồi ra có những cơng trường thể hiện sự hợp tác hố và địi hỏi sự kết hợp
nhiều chun mơn như: Lái máy gạt, máy xúc, vận hành xe, làm đường... sự kết hợp
này phục vụ cho công tác khai thác và vận chuyển trong dây truyền khai thác than
thuận lợi hơn.
Đồng thời xí nghiệp có chế độ cho người lao động thấy khi chất lượng than
được đảm bảo, thì bản thân người công nhân và người quản lý cấp phân xưởng có
thể thấy được ngay quyền lợi của mình sau mỗi ngày sản xuất. Đây là một cách để
dữ được chân người thợ lò. Gần như các cấp quản lý của Xí nghiệp ở líp trong khai
trường để quan sát, nghiên cứu, lắng nghe và quyết định.
3. Trình độ hợp tác hóa
Song song với việc tập trung hố, chun mơn hố Xí nghiệp cũng ln chú
trọng hợp tác với các doanh nghiệp khác, đặc biệt là các doanh nghiệp cung ứng sản
phẩm dịch vụ đầu vào cho sản xuất và các khách hàng tiêu thụ sản phẩm của mình.
Việc hợp tác trong sản xuất của Xí nghiệp chủ yếu được tiến hành với các đối tác là
các đơn vị, nội bộ trong trong doanh nghiệp trực thuộc tại công ty TNHH một thành
viên than Hạ Long-TKV như XN than Hà Ráng, XN than Khe Tam và các đơn vị
cung ứng ngoài tập đoàn như các đơn vị cung ứng xăng dầu, vật liệu xây dựng.
Nhìn chung, cùng xu hướng của các đơn vị trong ngành, trình độ phân cơng
lao động xã hội của Xí nghiệp than Cẩm Thành-Cơng ty TNHH một thành viên than
Hạ Long đã đạt được những thành tựu đáng kể. Điều này góp phần mang lại thành
cơng cho Xí nghiệp, để Xí nghiệp có được những thành tựu như ngày hơm nay.
1.3.2. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất của Xí nghiệp than Cẩm Thành
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp

Sinh viªn: Ngun Thu H¬ng

20


Líp: Kinh TÕ & QTDN Má A-K52



×