Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào đời sống rất
phổ biến, nhu cầu ứng dụng tin học trong công tác quản lý cũng ngày một gia tăng.
Cơng nghệ thơng tin là một ngành có tốc độ phát triển rất nhanh. Q trình tin học
hố đã đang và sẽ tiến sâu vào nhiều lĩnh vực. Một công ty, tổ chức… muốn cho sản
phẩm phần mềm của mình được ưa chuộng thì trước tiên nó phải thực hiện tốt các
chức năng mà khách hàng yêu cầu. Phần mềm đó phải dễ sử dụng, có giao diện thân
thiện và để đạt được những điều kiện đó thì phần mềm phải được phân tích, thiết kế
chính xác, tối ưu nhất. Đặc biệt là hệ thống cơ sở dữ liệu phải đơn giản mà đầy đủ,
dễ hiểu, phải được phân tích thiết kế phù hợp nhất với yêu cầu sử dụng. Do đó, việc
xây dựng các phần mềm quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu trên là rất cần thiết. “Quản
lý siêu thị” cũng không phải là ngoại lệ, phần mềm quản lý siêu thị ra đời sẽ giúp
cho các nhân viên quản lý, phục vụ khách hàng được nhanh chóng, chính xác, khoa
học.
Mơn phân tích thiết kế hệ thống thơng tin là mơn học bổ ích cho những ai
muốn theo đuổi ngành cơng nghệ phần mềm. Nó cho ta biết quy trình của một phần
mềm, cung cấp cho ta kiến thức để phân tích thiết kế một phần mềm hồn chỉnh.
Đặc biệt qua mơn học này, chúng em cịn học hỏi được kinh nghiệm trong việc làm
nhóm, điều này rất thiết thực, bổ ích cho việc đi làm trong các công ty, tổ chức sau
này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt
cho chúng em những kiến thức nền tảng quan trọng trong thời gian qua, giúp chúng
em có thể vận dụng để hoàn thành đồ án “Quản lý siêu thị” này. Tuy nhiên, đồ án
của chúng em vẫn còn nhiều sai sót mong thầy thơng cảm và góp ý thêm. Chúng
em kính chúc sức khoẻ đến thầy và gia đình.
Nhóm: Đỗ Thị Minh
- 0611125
Trần Thị Bích Thuỷ - 0611213
Dương Bội Tồn
1
- 061122
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 1
MỤC LỤC.................................................................................................................... 2
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống..................................................3
1. Khảo sát hệ thống...................................................................................................3
2. Phân tích hiện trạng hệ thống.................................................................................4
II. Phân tích yêu cầu...................................................................................................10
1. Yêu cầu chức năng...............................................................................................10
2. Yêu cầu phi chức năng.........................................................................................11
III. Phân tích hệ thống.................................................................................................11
1. Mơ hình thực thể ERD.........................................................................................11
a. Xác định các thực thể.......................................................................................11
b. Mơ hình ERD...................................................................................................16
2.Chuyển mơ hình ERD thành mơ hình quan hệ......................................................16
3. Mơ tả chi tiết cho các quan hệ..............................................................................17
4. Mô tả bảng tổng kết..............................................................................................30
a. Tổng kết quan hệ..............................................................................................30
b. Tổng kết thuộc tính..........................................................................................31
IV. Thiết kế giao diện.................................................................................................34
1. Các menu chính của giao diện..............................................................................34
2. Mơ tả From..........................................................................................................43
V. Thiết kế ô xử lý......................................................................................................71
Các ô xử lý..............................................................................................................71
VI. Đánh giá ưu khuyết...............................................................................................85
BẢNG PHÂN CÔNG.................................................................................................86
2
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
I. KHẢO SÁT HỆ THỚNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
1. Khảo sát hệ thống:
Để thực hiện đồ án này chúng em đã tiến hành khảo sát siêu thị Co-Op Mart
Cống Quỳnh tại 189C Cống Quỳnh Q1 để tìm hiểu thơng tin, quy trình hoạt động, tổ
chức nhân sự của một siêu thị. Ngồi ra chúng em cịn tìm hiểu và tham khảo thông
tin trên mạng của một số siêu thị khác để có thể hồn chỉnh hơn những đặc tả cho
mơ hình quản lý này. (Đồ án này được thực hiện nhờ vào sự cung cấp thông tin của
Nguyễn Thị Thu, chức vụ Nhân Viên, SĐT : 0979182247)
Co-Op Mark Cống Quỳnh Q1 là một chi nhánh của hệ thống Co-op Mark, là
chuỗi siêu thị bán lẻ trực thuộc hệ thống siêu thị của Hợp tác xã Sài Gòn Co-Op tại
thành phố Hồ Chí Minh với đầy đủ các chức năng và phịng ban, phục vụ nhiều loại
hình dịch vụ của siêu thị. Quản lý một hệ thống siêu thị với nhiều phòng ban, liên hệ
giao dịch với các nhà cung cấp cũng như nhóm đối tác có liên kết với siêu thị. Cụ
thể có những loại hình quản lý cơ bản như: quản lý khách hàng thân thiết, quản lý
hàng hoá, quản lý đơn mua-bán hàng, quản lý nhân viên.
Các nghiệp vụ cơ bản của siêu thị như sau:
- Nghiệp vụ bán hàng: Khi khách hàng đến mua hàng thì tổ thu ngân sẽ tính
tiền cho khách, lập hố đơn và cập nhật vào CSDL.
- Nghiệp vụ quản lý kiểm kê: Để kiểm tra tình trạng hàng hố và số lượng tồn
trên quầy tổ mặt hàng chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng tại kho và hàng trưng bày
tại quầy.
- Nghiệp vụ quản lý nhập hàng: Tổ quản lý chịu trách nhiệm lập phiếu nhập,
lưu thơng tin hàng hố vào CSDL khi nhập hàng hoá từ nhà cung cấp.
- Nghiệp vụ quản lý xuất hàng: Khi xuất hàng hoá từ kho lên quầy trưng bày,
tổ quản lý sẽ chịu trách nhiệm lập phiếu xuất hàng hoá và cập nhật CSDL.
- Nghiệp vụ thống kê tổng hợp: Tổ văn phòng chịu trách nhiệm tổng hợp các
báo cáo do tổ tin học lập, khi cần lập và gửi báo cáo tổng hợp cho ban giám đốc hợp
tác xã.
3
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
2. Phân tích hiện trạng hệ thống:
Sau đây sẽ là cụ thể từng cơng việc được thực hiện trong q trình quản lý
hoạt động của siêu thị:
- Nhập hàng hoá: Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ
trách tin học lưu trữ các thông tin của hàng vào hệ thống quản lý. Các thông tin bao
gồm: mã vạch, giá bán, ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lượng nhập, đơn vị tính,…
Mỗi mặt hàng sẽ được đánh một mã vạch, thực hiện theo quy tắc:
Bộ mã bán hàng: là bộ mã mang tính cách pháp lý giữa Siêu Thị (bên
bán) và người tiêu dùng (bên mua). Mỗi một mặt hàng kinh doanh đều
có một mã số riêng để phân biệt với những hàng khác.
Một mã bán hàng có độ dài 13 ký tự theo cấu trúc của hệ thống mã
vạch barcode quốc tế đối với những mặt hàng có in sẵn mã vạch của
nhà sản xuất. Nếu một mặt hàng nào khơng có sẵn mã vạch, hay nếu
có mã vạch mà mã vạch khơng có khả năng tin cậy thì mặt hàng đó sẽ
được dùng mã nội bộ của Siêu Thị làm mã bán hàng, và mã này có
chiều dài 8 ký tự.
4
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Mẫu phiếu nhập:
PHIẾU NHẬP KHO
Số:…………………….
Ngày:…………………….
Nhà cung cấp:
Địa chỉ:
Chi tiết phiếu nhập:
STT
Mã hàng hố
Tên hàng hố
Đơn vị tính
Số lượng
Thành tiền
Người lập phiếu nhập
Mẫu phiếu xuất:
5
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
PHIẾU XUẤT KHO
Số:…………………….
Ngày:…………………….
Người nhận hàng:
MaNV:
Chi tiết phiếu xuất:
STT
Mã hàng hoá
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Người nhận
Thành tiền
Người lập phiếu xuất
- Ưu đãi đối với khách hàng thân thiết: Khi một khách hàng chưa là khách
hàng thân thiết của siêu thị đến mua hàng, nếu tổng giá trị hàng hoá trong một lần
mua từ 50.000đ trở lên thì sau khi tính tiền khách hàng có thể đăng ký chương trình
khách hàng thân thiết của siêu thị với nhân viên quản lý. Nhân viên quản lý sẽ lưu
trữ lại các thông tin của khách hàng và cấp cho các khách hàng này thẻ khách hàng
thân thiết với số điểm thưởng tương ứng giá trị hóa đơn ở trên.
Những đợt mua hàng tiếp theo có giá trị hơn 50.000đ, trước khi thanh tốn
hóa đơn, khách hàng cần đưa thẻ khách hàng thân thiết cho nhân viên bán hàng, hệ
thống sẽ tự động tính tốn và cập nhật điểm thưởng của khách hàng.
6
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Khi khách hàng thân thiết có số điểm trên 30 điểm của siêu thị thì trong các
đợt mua hàng sau đó, họ sẽ được giảm giá 5% trên tổng giá trị hàng họ mua. Tuy
nhiên, cuối năm hệ thống phải tự động xoá khách hàng này ra khỏi danh sách khách
hàng thân thiết của siêu thị.
Mặt trước:
Khách hàng thân thiết
2009
Ngày cấp:………………
Họ tên:……………………………..
Ngày sinh: …..tháng…..năm………
Địa chỉ:…………………………….
Co.opMart– Nơi mua sắm đáng tin cậy, bạn của mọi nhà
Mặt sau:
Mua hàng 50.000đ = 1 điểm
30 điểm = 1 phiếu quà tặng 30.000đ
Xin quý khách vui lịng sử dụng thẻ khi thanh tốn
Chương trình khơng thể tính doanh số khi khách hàng
qn thẻ & khơng cộng dồn doanh số khi khách hàng có
nhiều thẻ
Thẻ có giá trị sử dụng trong tại hệ thống
Siêu thị Co.opMart đến 31/ 12/ 2009
Thông tin khách hàng:
Ho ten:
So dien thoai:
7
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Ma khach hang:
Doanh so:
Ngay in:
Gio:
- Tính tiền hố đơn: Tính tiền hố đơn là việc của nhân viên bán hàng tại
các quầy tính tiền khi có khách đến mua hàng hố.
Saigon Co.op
Co.opMart CONG QUYNH
189C Cong Quynh Q.1
8
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
DT: 38325239 – 39255363 FAX: 39253615
Email:
Website: www.saigonco-op.com.vn
HOA DON BAN LE
Ma so thue:0305784415
Quay:
Ngay:
Gio:
Nhan vien:
So HD:
-------------------------------------------------------------Ma hang hoa
Ten hang hoa
VAT 10% So luong Gia
Thanh tien
So Seri:
Ma hang hoa
Ten hang hoa
VAT 10% So luong
Gia
Thanh tien
Gia goc:
-------------------------------------------------------------Tong so tien thanh toan:
Tong so luong hang:
Phuong thuc thanh toan:
Tien mat
Tien thoi lai ====>
Bao gom thue GTGT 10%:
--------------------------------THONG TIN KHACH HANG:
Ma so:
-------------------------------Cam on Quy khach hang
Hen gap lai
Ma HD: EIMXAOGRLAAFV
9
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Sơ đồ tổ chức của siêu thị Co-Op Mart Cống Quỳnh
Tổ văn phòng
Tổ bảo vệ
Tổ thu ngân
Tổ mặt hàng
Tổ tin học
- Tổ văn phịng: Gồm một Giám Đốc và hai phó Giám Đốc có nhiệm vụ
điều phối tồn bộ hoạt động của siêu thị. Tổ phải nắm được tình hình mua bán,
doanh thu của siêu thị để báo cáo lại cho ban giám đốc hợp tác xã Sài Gòn Co-Op.
Việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có khi báo cáo đột
xuất theo yêu cầu.
- Tổ bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của Siêu Thị, ghi nhận hàng hóa đổi
lại của khách hàng.
- Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hóa đơn cho khách hàng
đồng thời ghi nhận lại số hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản lý
sau mỗi ca làm việc.
- Tổ mặt hàng: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và nắm
tình trạng hàng hố của siêu thị, đảm bảo hàng hố ln ở trong tình trạng tốt nhất
khi đến tay khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ
văn phịng để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng.
- Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo cần thiết phục
vụ cho tổ Văn Phịng.
II. PHÂN TÍCH U CẦU:
1. Yêu cầu chức năng:
Với mục tiêu cải thiện khả năng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và
tăng cường khả năng cạnh tranh cho các siêu thị, ban giám đốc hợp tác xã Sài Gòn
10
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Co-Op đã đề ra chính sách cải thiện nghiệp vụ bán hàng và dịch vụ chăm sóc khách
hàng cho các siêu thị thuộc hệ thống siêu thị Co-Op. Ngoài ra, hoạt động nghiệp vụ
bán hàng trong hệ thống hiện nay là ổn định, mục tiêu cải thiện năng suất của
nghiệp vụ này là chính yếu. Nghĩa là, việc mơ hình hóa nhằm đến mục tiêu làm rõ
cơ chế hoạt động của siêu thị đồng thời thêm một số chức năng tiện dụng cho khách
hàng và người quản lý. Vì thế, chúng ta chỉ quan tâm đến nghiệp vụ của hai tổ là tổ
thu ngân và tổ văn phòng.
- Nghiệp vụ quản lý hàng hóa: hoạt động lưu trữ thơng tin hàng hóa khi
nhập hàng.
- Nghiệp vụ bán hàng: đây là nghiệp vụ cung cấp dịch vụ thanh tốn hóa
đơn cho khách hàng tại quầy thu ngân do nhân viên quản lý chịu trách nhiệm.
- Nghiệp vụ quản lý khách hàng thân thiết: là nghiệp vụ chăm sóc đối với
các khách hàng thường xuyên mua hàng tại hệ thống siêu thị Sài Gòn Co-Op do
nhân viên quản lý chịu trách nhiệm.
- Nghiệp vụ thống kê: thống kê tình hình hoạt động của từng siêu thị cho
ban giám đốc hợp tác xã do nhân viên quản lý chịu trách nhiệm chính.
2. Yêu cầu phi chức năng:
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền:
Người sử dụng chương trình: Mỗi nhân viên khi vào làm trong siêu thị sẽ
được đăng ký một tên đăng nhập nhằm để quản lý. Khi đăng nhập vào hệ thống,
nhân viên đó sẽ sử dụng tên này để đăng nhập. Người quản lý chịu trách nhiệm quản
lý tên đăng nhập của nhân viên.
- Mật khẩu: Mật khẩu đăng nhập của hệ thống. Mỗi nhân viên khi sử dụng
tên đăng nhập sẽ được đăng ký kèm theo một mật khẩu đăng nhập. Mỗi nhân viên
chỉ biết duy nhất một mật khẩu của mình.
III. PHÂN TÍCH HỆ THỚNG:
1.
Mơ hình thực thể ERD:
a. Xác định các thực thể:
11
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Thực thể 1: KHTT (KHACH_HANG_THAN_THIET)
Thực thể khách hàng dùng để quản lý doanh thu của khách hàng thân thiết,
khách hàng thành viên và khách hàng VIP, và để quản lý các giao dịch cần liên lạc
với khách hàng thành viên và khách hàng VIP.
Các thuộc tính:
- Mã khách hàng thân thiết (MaKHTT): dùng làm khố chính phân biệt giữa
các khách hàng.
- Họ tên khách hàng (HoTenKH): là họ và tên của khách hàng.
- Ngày sinh (NgaySinh) : Ngày tháng năm sinh của khách hàng.
- Ngày cấp thẻ (NgayCapThe)
- Địa chỉ khách hàng (DiaChiKH): là địa chỉ theo quản lý Nhà nước.
- Số điện thoại khách hàng (SoDTKH).
Thực thể 2 : NHAN_VIEN
Thực thể nhân viên dùng để quản lý nhân viên, tính tốn tiền lương …
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MaNV): dùng làm khố chính phân biệt các nhân viên.
- Tên nhân viên (TenNV): họ và tên nhân viên.
- Địa chỉ nhân viên (DiaChiNV)
- Số điện thoại (SoDTNV)
- Lương nhân viên (LuongNV): lương theo tháng của nhân viên.
- Giới tính (GioiTinh).
- Ngày vào làm (NgayVaoLam).
Thực thể 3 : HANG_HOA
Thực thể hàng hoá dùng để quản lý hàng hoá được bày bán trong siêu thị và
hàng tồn trong kho.
Các thuộc tính:
12
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
- Mã hàng hố (MaHH): dùng làm khố chính phân biệt các hàng hoá.
- Tên hàng hoá (TenHH)
- Ngày nhập kho (NgayNhapKho): ngày nhập kho của hàng hoá.
- Số lượng hàng hoá (SoLuongHH)
- Giá nhập (GiaNhap): giá của hàng hoá khi nhập vào.
- Giá bán (GiaBan): giá hàng hoá khi bán ra.
- Ngày sản xuất(NgaySX)
- Hạn sử dụng(HSD)
Thực thể 4 : LOAI_HANG
Các thuộc tính:
- Mã loại hàng (MaLH).
- Loại hàng (LoaiHang).
Thực thể 5 : CHUNG_LOAI_HANG
Các thuộc tính:
- Mã chủng loại hàng (MaCLH)
- Chủng loại hàng (ChungLoaiHang)
Thực thể 6 : NHA_CUNG_CAP
Thực thể nhà cung cấp dùng để quản lý những thông tin của nhà cung cấp
hàng hố cho siêu thị.
Các thuộc tính:
- Mã nhà cung cấp (MaNCC): dùng làm khố chính phân biệt giữa các nhà
cung cấp.
- Tên nhà cung cấp (TenNCC).
- Địa chỉ nhà cung cấp (DiaChiNCC).
- Mã số thuế nhà cung cấp (MaSoThueNCC): mã số thuế theo quy định của
Nhà nước
13
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
- Số điện thoại nhà cung cấp (SoDTNCC).
- Email của nhà cung cấp (Email).
Thực thể 7 : HOA_DON
Dùng để quản lý các hố đơn bán hàng cho khách hàng.
Các thuộc tính:
- Mã hố đơn (MaHD): dùng làm khố chính phân biệt giữa các hoá đơn.
- Số hoá đơn (SoHD): số thứ tự của hoá đơn.
- Tổng tiền hoá đơn (TongTienHD): tổng tiền hàng hoá mà khách hàng mua.
- Ngày in hoá đơn (NgayInHD)
Thực thể 8 : PHONG_BAN
Các thuộc tính:
- Mã phịng ban (MaPB): dùng làm khố chính phân biệt giữa các phịng ban
trong siêu thị.
- Tên phòng ban (TenPB): dùng để gọi và thường phản ánh chức năng cơng
việc của từng phịng.
Thực thể 9 : CHUC_VU
Các thuộc tính:
- Mã chức vụ (MaCV): dùng làm khố chính phân biệt giữa các chức vụ.
- Chức vụ (ChucVu): dùng để gọi và thường phản ánh chức năng cơng việc
của chức vụ đó.
Thực thể 10 : DON_VI_TINH
Các thuộc tính:
- Mã đơn vị tính (MaDVT)
- Đơn vị tính (DonViTinh)
Thực thể 11 : PHIEU_NHAP
14
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Thực thể phiếu nhập dùng để quản lý thông tin của hàng hóa khi nhập vào
kho.
Các thuộc tính:
- Mã phiếu nhập (MaPN)
- Thời điểm lập phiếu nhập (ThoiDiemLapPN)
Thực thể 12 : PHIEU_XUAT
Thực thể phiếu xuất dùng để quản lý thông tin của hàng hóa khi xuất ra kho.
Các thuộc tính:
- Mã phiếu xuất (MaPX).
- Thời điểm lập phiếu xuất (ThoiDiemLapPX).
Thực thể 13 : PHIEU_KIEM_KE
Thực thể phiếu kiểm kê dùng để quản lý số lượng hàng hóa trên quầy và tồn
kho.
Các thuộc tính:
- Mã phiếu kiểm kê (MaPKK).
- Thời điểm lập phiếu kiểm kê (ThoiDiemLapPKK).
15
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
b. Mô hình ERD:
PHONG_BAN
MaPB
TenPB
(1,1)
NHAN_VIEN
(1,n)
Thuộc
Quản lý
Có
(1,1)
MaNV
HoTenNV
(0,1) DiaChiNV
SoDTNV
(1,1) LuongNV
GioiTinh
(1,n)
NgayVaoLam
(1,n)
(1,n)
CHUC_VU
(1,n)
Lập
(1,1)
Thời
điểm
HOA_DON
MaHD
SoHD
TongTienHD
NgayInHD
Lập
KHTT
MaKHTT
HoTenKH
NS
NgayCapThe
DiaChiKH
SoDTKH
Có
(1,1)
Lập
HANG_HOA
(1,1)
MaHH
PHIEU_KIEM_KE
(1,n) Kiểm (1,1) TenHH
MaPKK
NgayNhapKho
Kê
ThoiDiemLapPKK
SoLuongHH
GiaNhap
GiaBan
PHIEU_XUAT
NgaySX
(1,1)
MaPX
HSD
ThoiDiemLapPX
(1,1)
(1,1)
Có
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Lập
MaCV
ChucVu
(1,1)
(1,n)
Có
(1,n)
DON_VI_TINH
MaDVT
DonViTinh
Thuộc
(1,n)
LOAI_HANG
PHIEU_NHAP
MaPN
ThoiDiemLapPN
MaLH
LoaiHang
(1,1)
Thuộc
NHA_CUNG_CAP
MaNCC
(1,n)
TenNCC
DiaChiNCC
MaSoThueNCC
SoDTNCC
Email
(1,n)
CHUNG_LOAI_HANG
Cung (1,n)
MaCLH
Cấp
ChungLoaiHang
2. Chuyển mơ hình ERD thành mơ hình quan hệ:
KHTT(MaKHTT, NgayCapThe, HoTenKH, NgaySinh, DiaChiKH, SoDTKH)
NHAN_VIEN(MaNV, TenNV, DiaChiNV, SoDTNV, LuongNV, GioiTinh,
NgayVaoLam, MaPB, MaCV)
HANG_HOA(MaHH, TenHH, NgayNhapKho, SoLuongHH, NgaySX, HSD,
GiaNhap, GiaBan, MaLH, MaHD, MaPKK, MaDVT)
LOAI_HANG(MaLH, LoaiHang, MaCLH)
CHUNG_LOAI_HANG(MaCLH, ChungLoaiHang)
16
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
NHA_CUNG_CAP(MaNCC, TenNCC, DiaChiNCC, MaSoThueNCC, SoDTNCC,
Email)
HOA_DON(MaHD, SoHD, TongTienHD, NgayInHD, MaKHTT, MaNV)
PHONG_BAN(MaPB, TenPB)
DON_VI_TINH(MaDVT, DonViTinh)
CHUC_VU(MaCV, ChucVu)
PHIEU_KIEM_KE(MaPKK, ThoiDiemLapPKK, MaNV)
PHIEU_XUAT(MaPX, ThoiDiemLapPX, MaNV)
PHIEU_NHAP(MaPN, ThoiDiemLapPN, MaNV)
NHA_CUNG_CAP/CHUNG_LOAI_HANG(MaNCC, MaCLH)
HANG_HOA/DON_VI_TINH(MaHH, MaDVT)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ:
3.1
Quan hệ khách hàng:
KHTT(MaKHTT, NgayCapThe, HoTenKH, NgaySinh, DiaChiKH, SoDTKH)
Tên quan hệ: KHTT
STT
Tên Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu
CDài
DL
Loại
DL
1
MaKHTT
Mã số KHTT
C
10
B
2
NgayCapThe
Ngày cấp thẻ
NT
8
B
3
HoTenKH
Họ tên khách hàng
CU
30
B
4
NgaySinh
Ngày sinh KH
NT
8
K
5
DiaChiKH
Địa chỉ khách hàng
CU
40
B
6
SoDTKH
Số điện thoại khách
C
11
K
hàng
Tổng số 107
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000
17
Ràng Buộc
PK
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Kích thước tối thiểu: 5000 * 107 = 535000 (Byte) = 535 (kB)
Kích thước tối đa: 10000 * 107 = 1070000 (Byte) = 1070 (kB)
- Đối với các kiểu:
MaKHTT: cố định, không unicode.
NgayCapThe: kiểu ngày tháng.
HoTenKH: không cố định, unicode
NgaySinh: cố định, kiểu ngày tháng.
DiaChiKH: không cố định, unicode.
SoDTKH: cố định, không unicode.
3.2
Quan hệ nhân viên
NHAN_VIEN(MaNV, TenNV, DiaChiNV, SoDTNV, LuongNV, GioiTinh,
NgayVaoLam, MaPB, MaCV)
Tên quan hệ: NHAN_VIEN
STT
Tên Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu
CDài
DL
Loại
Ràng
DL
Buộc
PK
1
MaNV
Mã nhân viên
C
5
B
2
TenNV
Tên nhân viên
CU
30
B
3
DiaChiNV
Địa chỉ nhân viên
CU
40
K
4
SoDTNV
Số điện thoại nhân viên
C
11
K
5
LuongNV
Lương Nhân Viên
C
10
B
6
GioiTinh
Giới tính
C
3
B
7
NgayVaoLam
Ngày vào làm
NT
8
B
8
MaPB
Mã phòng ban
C
10
B
FK
9
MaCV
Mã chức vụ
C
10
B
FK
Tổng số 127
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 2000
Số dòng tối đa: 5000
18
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
Kích thước tối thiểu: 2000 * 127 = 254000 (Byte) = 254 (kB)
Kích thước tối đa: 5000 * 127 = 635000 (Byte) = 635 (kB).
- Đối với các kiểu:
MaNV: cố định, không unicode.
TenNV: không cố định, unicode.
DiaChiNV: không cố định, unicode.
SoDTNV: cố định, không unicode.
LuongNV: không cố định, không unicode.
GioiTinh: cố định, unicode.
NgayVaoLam: kiểu ngày tháng.
MaPB: cố định, không unicode.
MaCV: cố định, khơng unicode.
3.3 Quan hệ hàng hố
HANG_HOA(MaHH, TenHH, NgayNhapKho, SoLuongHH, NgaySX, HSD,
GiaNhap, GiaBan)
Tên quan hệ: HANG_HOA
STT
Tên Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu
CDài
DL
1
MaHH
Mã vạch
2
TenHH
3
Loại
Ràng
DL
Buộc
PK
C
13
B
Tên hàng hoá
CU
30
B
NgayNhapKho
Ngày nhập kho
NT
8
B
4
SoLuongHH
Số lượng hàng hoá
SN
10
B
5
NgaySX
Ngày sản xuất
NT
8
B
6
HSD
Hạn sử dụng
NT
8
B
7
GiaNhap
Giá Nhập
ST
8
B
8
GiaBan
Giá Bán
ST
8
B
9
MaLH
Mã loại hàng
C
10
B
FK
10
MaHD
Mã hoá đơn
C
10
B
FK
11
MaPKK
Mã phiếu kiểm kê
C
10
B
FK
19
Quản lý chi nhánh siêu thị Co-op Mark 2009
12
MaDVT
Mã đơn vị tính
C
10
B
FK
Loại
Ràng
DL
Buộc
PK
Tổng số 133
- Khối lượng:
Số dịng tối thiểu: 5000
Số dịng tối đa: 10000.
Kích thước tối thiểu: 5000 * 133 = 665000 (Byte) = 665 (kB)
Kích thước tối đa: 10000 * 133 = 1330000 (Byte) = 1330 (kB)
- Đối với các kiểu:
MaHH: cố định, không unicode.
TenHH: không cố định, unicode.
NgayNhapKho: kiểu ngày tháng.
SoLuongHH: số nguyên.
NgaySX: kiểu ngày tháng.
HSD: kiểu ngày tháng.
GiaNhap: số thực.
GiaBan: số thực
MaLH: cố định, không unicode.
MaHD: cố định, không unicode.
MaPKK: cố định, không unicode.
MaDVT: cố định, không unicode.
3.4 Quan hệ loại hàng
LOAI_HANG(MaLH, LoaiHang)
Tên quan hệ: LOAI_HANG
STT
Tên Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu
Cdài
DL
1
MaLH
Mã loại hàng
2
LoaiHang
Loại hàng
3
MaCLH
Mã chủng loại hàng
20
C
13
B
CU
30
B
C
10
B
FK