Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Quản lý hệ thống nhà sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TỐN TIN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỀ TÀI QUẢN LÝ HỆ THỐNG NHÀ SÁCH

Giáo viên hướng dẫn
NGUYỄN GIA TUẤN ANH

Nhóm thực hiện : VŨ VIẾT TOÀN-0611223
TRẦN NIÊN TUẾ-0611249


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
MỤC LỤC

Lời mở đầu
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
II. Phân tích n cầu
1.Phát biểu bài tốn
2. u cầu chức năng
3. Yêu cầu phí chức năng
III. Phân tích hệ thống
1.phát biểu bài tốn
2. Sơ đồ chức năng
3. Mơ hình thực thể ERD
a. Xác định các thực thể


b. Mơ hình ERD
4. Chuyển mơ hình ERD thành mơ hình quan hệ
5. Mơ tả chi tiết các quan hệ
6. Mơ hình DFD
IV. Thiết kế giao diện
1. Các menu chính
2. Mơ tả Form
V. Thiết kế ô xử lý
VI. Đánh giá
1. Ưu điểm
2. Khuyết điểm
Nhận xét của giáo viên

2


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách

LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của ngành CNTT trong những năm gần đây đã đem lại những thành
tựu to lớn trong việc phát triển KT, các ứng dụng tin học đã và đang trở thành một nhu
cầu cần thiết và phổ biến trong mọi lĩnh vực phát triển như : quốc phòng, y tế, ngân
hàng, kinh doanh, giáo dục ... Việc ứng dụng tin học vào cuộc sống đã giúp cho chúng
ta xử lý công việc nhanh và chính xác hơn, thơng tin được cập nhật, trao đổi thuận tiện
hơn rất nhiều so với trước kia
Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được u cầu cơng việc đặt ra thì q
trình phân tích thiết kế hệ thống làm việc của chương trình đó rất quan trọng đối với
người làm tin học, ngày nay không một tổ chức hay một đơn vị nào là khơng có nhu
cầu xây dựng các hệ thống thơng tin, khơng những nhu cầu đó tăng lên mà quy mơ và
mức độ phức tạp của chúng đòi hỏi ngày càng cao.

Quản lý 1 nhà sách không phải là công việc đơn giản vì chúng ta phải quản lý 1 số
lượng sách rất lớn và cơng việc mua bán sách địi hỏi tính chính xác và hiệu quả cao.
Hơn nữa ,trong thời kì bong bóng của kinh tế thị trường ngày nay việc đó lại càng
khó khăn hơn.Các nhà sách hiện nay khơng cịn chỉ bán sách mà thay vào đó các mặt
hang càng ngày được mở làm cho hệ thống cũ trở lên lỗi thời do đó địi hỏi phải có
một hệ thống mới tiên tiến hơn thay thế .Hệ thống tổ chức thông tin ở mỗi nhà sách là
khác nhau, nhưng quá trình xây dựng, thiết kế hệ thống thì tương đương nhau
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Qua sự hướng dẫn của thầy, em
không chỉ học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích mà cịn học ở thầy các kỹ năng nghiên
cứu một vấn đề khoa học, thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành Đề tài với tất cả mọi cố gắng của bản thân, nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong thầy tận tình chỉ bảo những sai
sót.
Một lần nữa, chúng em xin gửi đến thầy lời cảm ơn chân thành nhất.
Sinh viên thực hiện
VŨ VIẾT TOÀN
TRẦN NIÊN TUẾ

3


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
1. Khảo sát hệ thống
Nhà sách NGUYỄN VĂN CỪ (thủ đức) là một hệ thống nhà sách thành
nghĩa tai TP.HCM với đầy đủ chức năng và phòng ban,cung cấp rất nhiều đầu
sách và một số lượng lớn các mặt hang khác.Chịu trách nhiệm là đầu phân
phối lớn hàng hóa trong khu vực .Ngồi ra ,nó cịn liên hệ giao dịch với các chi
nhánh ,cửa hàng khác trong và ngoài khu vực.

Chi nhánh tổ chức có cấu trúc cơ bản như sau
Ban điều hành: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điều phối
toàn bộ hoạt động của nhà sách. Tổ phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu
của nhà sách để báo cáo lại cho ban giám đốc( tổng chi nhánh). Việc báo cáo
được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có khi đột xuất theo yêu cầu của
ban giám đốc.
Tổ bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của siêu thị, ghi nhận hàng hoá đổi lại
của khách hàng.
Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hoá đơn cho khách hàng
Tổ
quản lý: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và nắm tình trạng
hàng hố của nhà sách, đảm bảo hàng hố ln ở trong tình trạng tốt nhất khi
đến tay khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ
văn phịng để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng.
Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo can thiết phục vụ
cho tổ văn phòng.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NHÀ SÁCH

BDH

Tổ bảo vệ

Tổ thu ngân

Tổ quản lý

Tổ tin học

2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Nhà sách đặt mua sách từ nhà cung cấp theo hợp đồng đặt hàng (Biểu mẫu

1). Mỗi khi có sách mới nhập về, bộ phận thủ thư có trách nhiệm xem xét số
sách đó đã có hay chưa. Nếu chưa thì lập thẻ quản lý sách (Biểu mẫu 2)
và định
mã số sách mới, nếu đã có rồi thì gọi lại thẻ cũ để cập nhật bổ sung số lượng

4


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
Biểu mẫu 1

Biểu mẫu 2

a. Quản lý việc bán sách
Để mua sách, khách hàng sẽ tìm sách trong danh mục sách có sẵn của nhà
sách (Biểu mẫu 3) sau đó gửi cho quầy thu ngân
Nếu khách hàng mua sách với số lượng lớn, quầy thu ngân sẽ yêu cầu thủ
thư kiểm duyệt xem số lượng sách trong kho có đáp ứng đủ yêu cầu hay
5


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
không, hay khách hàng nợ q quy định của nhà sách thì sẽ khơng được
phép mua sách
Nếu yêu cầu hợp lý quầy thu ngân sẽ thanh tốn cho khách hàng bằng hóa
đơn bán sách (Biểu mẫu 4) và lập phiếu xuất sách từ kho giao cho khách
hàng (Biểu mẫu 5)
Biểu mẫu 3

Biểu mẫu 4


6


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
Biểu mẫu 5

b. Báo cáo thống kê định kỳ
Giúp nắm được số lượng sách bán và tồn đọng (Biểu mẫu 6) và tình hình nợ
của các khách hàng (Biểu mẫu 7)

Biểu mẫu 6

7


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
Biểu mẫu 7

C .Hiện trạng tin học
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy
công việc hàng ngày của nhà sách thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc
lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc bán, xuất và nhập sách. Dữ liệu luôn biến
động và địi hỏi tính chính xác cao và an tồn.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các
hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực,
nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc khơng hồn tồn chính xác. Nếu có sai
xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu khơng giải quyết
kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho nhà sách,
cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý nhà sách.

Khách hàng sẽ tốn khá nhiều thời gian trong việc tra cứu, tìm kiếm sách vì số
lượng sách là rất lớn.Chẵng những vậy, khi tìm kiếm sách trong kho, mặc dù thủ thư
có thể nhớ kệ nào chứa nhóm sách gì, nhưng tìm một cuốn sách trên một kệ cũng khá
mệt. Nếu sách đã bán hết rõ ràng thủ thư đã mất nhiều thời gian để tìm kiếm trước khi
báo lại cho quầy thu ngân và khách hàng lại phải bắt đầu tra cứu để tìm cuốn sách
khác
Do vậy, việc nhà sách tin học hóa cơng tác quản lý là một việc làm hợp lý.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong nhà sách là nhu cầu cấp
thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay,
đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Ngồi việc xử lý nhanh
chóng, dễ dàng hơn, hệ thống tin học mới sẽ giúp nhân viên nhà sách quản lý số liệu
chặt chẽ, chính xác hơn, việc lưu trữ trở nên gọn nhẹ hơn
Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm
dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các
yếu điểm nói trên.

8


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
1.Phát biểu bài toán
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các
yêu cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân viên bán
hàng lập hố đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng . Đối với
các khách hàng mua lẻ thì hệ thống khơng can lưu thơng tin của khách hàng
mà chỉ lưu lại hoá đơn để bộ phận kế tốn thống kê.
Ngồi việc bán lẻ, nhà sách cịn bán lỉ cho các đơn vị can mua với số
lượng nhiều. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập hố đơn chi tiết cho
họ để thanh tốn tiền.Hóa đơn phải ghi rõ từng mục và phải có ngày giao

hàng nếu như số lượng trong kho không đáp ứng được chính vì thế cần lưu
những đơn vị này vào để quản lý.khách hàng có thể trả hơn 2/3 số tiền đặt cọc
khi đó cần lưu cơng nợ của khách hàng.Khi nhận được đơn đặt hàng, bộ phận
tiếp nhận đơn đặt hàng kiểm tra khả năng đáp ứng đơn đặt hàng. Nếu đủ khả
năng đáp ứng đơn đặt hàng, bộ phận này sẽ nhập thông tin đơn đặt hàng vào
hệ thống
Trong nhà sách có rất nhiều quầy, mỗi quầy được phụ trách bởi một hay
nhiều nhân viên bán hàng. Tại mỗi thời điểm chỉ có một nhân viên phụ trách
một quầy thu ngân nhưng trong một ngày có thể một nhân viên đăng kí làm
nhiều ca tại nhiều quầy khác nhau Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của
nhân viên để tiện cho việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày, bộ phận kế tốn sẽ thống kê tình hình bán hàng của nhà
sách, tính tốn xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng mới
hay thanh lý hàng tồn. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế tốn thống kê chi
tiết về tình hình của siêu thị.
Vào cuối tháng hoặc khi được ban giám đốc yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ
lập báo cáo thống kê về tình hình bán hàng của nhà sách gửi lên ban giám
đốc. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế tốn làm báo cáo thống kê về tình
hỉnh bán hàng trong tháng hoặc trong khoang thời gian cho trước.
Khi có hàng hết hoặc cần bổ sung hàng mới, nhà sách sẽ nhập hàng từ
các nhà cung cấp. Thông tin về hàng cần nhập phải được lưu lại để bộ phận
kế tốn có thể thống kê tình hình mua bán trong nhà sách Thơng tin này sẽ
được trình lên ban giám đốc để duyệt xem có được phép nhập hàng hay
khơng. Khi nhập hàng mới bộ phận kho sẽ lập mã vạch, tính tốn số lượng rồi
nhập hàng vào hệ thống. Hệ thống phải cho phép bộ phận kho nhập hàng mới
vào hay cập nhật hàng.
2.Yêu cầu chức năng

Quản lý nhân viên:
Quản lý công làm việc của nhân viên trong tháng

9


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
Xem danh sách nhân viên
 Quản lý khách hàng:
Cập nhật khách hàng
Quản lý công nợ của khách hàng.
Xem danh sách khách hàng.
 Quản lý mặt hàng :
Hàng tồn ,hàng hết hạn
Xem danh sách các mặt hàng
Tìm kiếm mặt hàng theo tên,nhà cung cấp,tác giả,năm sản xuất,….
 Quản lý tài chính thu chi
Quản lý tất cả các hóa đơn ,thu ,chi
Tìm kiếm mặt hàng theo ngày…
 Quản lý kho :
Hàng nhập:
- Nhập hàng theo hoá đơn mua hàng của công ty.
- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, chủng loại hàng,
nhóm hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá…
- Báo cáo nhập hàng trong kỳ.
Hàng xuất:
- Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi theo mã hàng, nhóm
hàng, chủng loại, số lượng xuất…
- Báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ..
Quản lý bán hàng:
- Lập các hoá đơn bán hàng.
3.Yêu cầu phi chức năng
Để phục vụ tốt cho việc tra cứu sách của khách hàng bằng máy tính, phải sử

dụng mạng máy tính. Khi xây dựng hệ thống trên mạng, cần chú ý tới khả năng
bảo mật và phân quyền của hệ thống. Nói cách khác, cần phân chia khả năng
truy cập dữ liệu cho từng nhóm người sử dụng khi muốn sử dụng hệ thống trên
mạng, để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người
sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm sốt số liệu
Chẳng hạn với khách hàng chỉ có thể thực hiện chức năng tra cứu sách, chỉ
những nhân viên nhà sách mới có thể sử dụng các chức năng cịn lại của
chương trình
 Người sử dụng chương trình : Đăng ký và phân quyền cho người sử
dụng chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm sốt được
chương trình
 Đổi mật mã : Người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và
sử dụng hệ thống dữ liệu
10


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách

III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Sơ đồ chức năng

Hệ thống quản lý sách

Quản lý kho

Cập nhật
danh mục

Bán sách


Tìm kiếm

Phiếu Nhập

Thơng tin
NXB

Hóa đơn
bán sách

Tra cứu
NXB

Phiếu Xuất

Thơng tin
Khách Hàng

Báo cáo
công nợ

Tra cứu
Khách Hàng

Báo cáo tồn

Thông tin Sách

Báo cáo
doanh thu


Tra cứu
Sách

Thơng tin
Thể loại sách

2. Mơ hình thực thể ERD
a. Xác định các thưc thể:
1/ Thực thể 1: CHI NHANH
Thực thể chi nhánh dùng để quản lý các chi nhánh trực thuộc ngân hàng và
để quản lý các giao dịch cần liên lạc giữa các chi nhánh.
Các thuộc tính:
- Mã Chi nhánh (MaCN): dùng làm khóa chính phân biệt giữa các chi
nhánh của ngân hàng.
- Tên Chi nhánh (TenCN): thường gắn liền với địa phương hoặc gợi ý về
quản lý.
- Địa chỉ Chi nhánh (DiaChiCN): là địa chỉ theo quản lý nhà nước.
2/ Thực thể 2: PHONG BAN
11


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
Thực thể phòng ban dùng để quản lý các phòng ban trực thuộc nhà sách
và để quản lý các giao dịch cần liên lạc giữa các phịng ban.
Các thuộc tính:
- Mã Phịng ban (MaPB): dùng làm khóa chính phân biệt các phịng ban
trong chi nhánh.
- Tên Phòng ban (TenPB): dùng để gọi và thường phản ánh chức năng
cơng việc của từng phịng.

3/ Thực thể 3: NHAN VIEN
Dùng để quản lí nhân viên, tính tốn tiền lương…
Các thuộc tính :
- Mã số Nhân viên (MSNV): dùng làm khóa chính để phân biệt các nhân
viên.
- Tên Nhân viên (TenNV): Tên nhân viên.
- Địa chỉ Nhân viên (DiaChiNV).
- Số điện thoại (SoDT).
- Lương Nhân viên (LuongNV): Lương theo tháng của nhân viên.
- Giới tính (GioiTinh).
4/Thực thể 4:CA
Dùng để quản lý ca của nhà sách
Các thuộc tính:
- Mã số ca(MSC): dùng làm khóa chính để phân biệt các ca.
- Số ca(SoCa):ca thứ mấy
- Giờ bắt đầu(GioDau):giờ bắt đầu
- Giờ kết thúc(GioCuoi):giờ kết thúc
5/thực thể 5:QUAY
Dùng để quản lý quầy hàng của nhà sách
Các thuộc tính:
- Mã số quầy(MSQ): dùng làm khóa chính để phân biệt các quầy hàng
- Số máy(SoMay):máy thuộc quầy
- Vị trí(Vitri)
6/thực thể 6 :HOA DON
Dùng để quản lý các loại hóa đơn bán hàng của nhà sách
Các thuộc tính:
- Mã số hóa đơn(MSHD):dùng làm khóa để phân biệt các hóa đơn
- Ngày(NgayLap):ngày lập hóa đơn
- Loại(LoaiHD):dùng để phân biệt giữa hóa đơn bán lẻ với hóa đơn đặt
hàng

- Tổng số tiền(TongTien):
7/thực thể 7:KHACH HANG
12


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
Dùng để quản lí khách hàng. Mang những thông tin chung của khách hàng
cá nhân và tổ chức.
Các thuộc tính:
- Mã khách hàng (MaKH): dùng làm khóa chính để quản lý các khách
hàng.
- Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách hàng.
- Địa chỉ (DiaChiKH).
- Số điện thoại (SoDT).
- Địa chỉ Email (Email).
- Số tài khoản:(SoTK)
- Giới tính(GioiTinh):
8/thực thể 8:CONG NO
Dùng để quản lý số nợ của khách hàng
Các thuộc tinh:
- Số tiền(SoTien):
- Ngày(NgayLap):ngày khách hang ghi nợ
9/.thực thể 9:PHIEU NHAP
Dùng để quản lý việc nhạp hàng
Các thuộc tính:
- Mã số(MaPN): dùng làm khóa chính để quản lý các giấy nhập hàng
- Ngày Nhap(NgayLap):Ngày làm thủ tục nhập hàng
- Tổng số tiền(TongTien):
10/thực thể 10:KHO
Dùng để quản lý kho hàng

Các thuộc tính:
- Mã số kho(MaKho): dùng làm khóa chính để quản lý kho
- Tên kho(TenKho):
- Địa chỉ(ViTriKho)
11/thực thể 11:MAT HANG
Dùng để quản lý các mặt hàng
Các thuộc tính:
- Mã số(MaMH)Mã số mặt hàng
- Tên(TenMH):tên mặt hang
- Loại mặt hàng(LoaiMH):
- Số lượng(SoLuong):
- Đơn giá(DonGia):
12/thực thể 12:NHA CC
Dùng để quản lý các nha cung cấp
Các thuộc tính:
- Mã số(MaNCC )dùng làm khóa chính để quản lý nha cung cấp
13


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
- Tên nhà cung cấp (TenNCC): cho biết tên nhà cung cấp tương ứng với
mã số nhà cung cấp.
- Địa chỉ nhà cung cấp (DiaChiNCC): Địa chỉ liên lạc của nhà cung cấp.
- Số điện thoại nhà cung cấp ( SoDT): Số điện thoại của nhà cung cấp
- Email(Email):
13/thực thể 13:SACH
Dùng để quản lý sách
Các thuộc tính:
- Năm xuất bản(NamXB): thời gian sách được đưa ra thị trường
- Nhà xuất bản(NhaXB): Nhà xuất bản sách

14/Thực thể 14:THE LOAI
Dùng để quản lý các thể loại của sách
Các thuộc tính:
- Mã thể loại(MaTL): dùng làm khóa chính để quản lý các thể loại sách
- Tên thể loại(TenTL):
15/Thực thể 15:TP MP
Dùng để quản lý thực phẩm ,mỹ phẩm
Các thuộc tính:
- Ngày sản xuất(NgaySX):
- Han sử dụng(HSD):
16/Thực thể 16:MATHANGKHAC
Dùng để quản lý những mặt hàng cịn lại
Các thuộc tính:
- Loại(Loai):tên loại mặt hang
- Nhà sản xuất(NhaSX):
17/Thực thể 17:PHIEU XUAT
Dùng để quản lý việc xuất hang từ kho ra quầy hoặc xuất hàng theo
hóa đơn đặt hàng của khách
Các thuộc tính:
- Mã số(MaXuat): dùng làm khóa chính để quản lý các giấy nhập
- Ngày Lập(NgayLap):Ngày xuất hàng
- Loại phiếu xuất(LoaiPX):
- Tổng số tiền(TongTien): Tổng số tiền xuất được
18/Thực thể 18:TAC GIA
Dùng để quản lý các tác giả của sách
Các thuộc tính :
- Mã số Tác Giả(MaTG): tham gia làm khóa chính để quản lý sach
- Họ và tên(TenTG): Tên tác giả
- Địa chỉ (DiaChiTG):.
- Số điện thoại ( SoDT):

14


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
- Email(Email):
- Giới tính(GioiTinh):
b.Mơ hình ERD

3.Chuyển mơ hình ERD thành mơ hình quan hệ
CHI NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN)
PHONG BAN (MaPB, TenPB, MaCN)
NHAN VIEN(MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh,MaPB)
CA(MSC, SoCa, GioDau, GioCuoi)
QUAY(MSQ, SoMay, Vitri)
NV_CQ(MSNV, MSC, MSQ,Ngay)
HOA DON(MSHD, LoaiHD, TongTien,NgayLap,Nguoilap)
KHACH HANG(MaKH, TenKH, DiaChiKH,SoDT, Email, SoTK, GioiTinh)
HD_KH(MaKH, MSHD)
CONG NO(MaKH, NgayLap,SoTien)
KHO(MaKho, TenKho, ViTriKho,NhanVienquanly)
MAT HANG(MaMH, TenMH, LoaiMH,SoLuong,DơnGia, Quay,Kho)
MATHANG _ HOADON (MSHD, MaMH, SoLuong)
NHA CC(MaNCC, TenNCC, DiaChiNCC,SoDT, Email)
PHIEU NHAP(MaPN, NgayLap,TongTien,NhanVienLap, NhaCungCap)
MATHANG _PHIEUNHAP(MaMH, MaPN, SoLuong)
THE LOAI(MaTL,TenTL)
15


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách

SACH(MaMH,NamXB,SoTrang,TacGia,TheLoai)
TAC GIA(MaTG, TênTG, DiaChiTG, SoDT, Email, GioiTinh)
TP MP(MaMH ,NgaySX, HSD)
MATHANGKHAC(MaMH ,Loai,NhaSX)
PHIEU XUAT(MaPX, NgayLap, NhanVienLap)
MATHANG _PHIEUXUAT(MaMH, MaPX, SoLuong)
PHIEUXUAT_HOADON(MaPX ,MaHD)
4. Mô tả chi tiết cho các quan hệ:
4.1. Quan hệ Chi nhánh:
CHI NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN, GDChiNhanh)

STT

Thuộc tính

1

MaCN

2

TenCN

3

DiaChiCN

4

GDChiNhanh


-

-

Tên quan hệ: CHI NHANH
Ngày: 16/ 5/ 2009
Diễn giải
Kiểu
Số byte MGT
DL
Mã chi
C
10
nhánh
Tên chi
C
20
nhánh
Địa chỉ chi
C
40
nhánh
Giám đốc
C
30
Chi nhánh
Tổng số 100

Loại

DL
B

Ràng
buộc
PK

K
K
B

Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 80
 Số dòng tối đa: 2000
 Kích thước tối thiểu: 80 * 100 = 8000(Byte) = 8 (kB)
 Kích thước tối đa: 2000*100 = 200000(Byte) = 200(kB)
Đối với các kiểu :
 MaCN: cố định, không unicode.
 TenCN: không cố định, unicode.
 DiaChiCN: không cố định, unicode.
 GDChiNhanh: không cố định, unicode.

16


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
4.2. Quan hệ Phòng ban:
PHONG BAN (MaPB, TenPB, MaCN)

STT


Thuộc tính

1

MaPB

2

TenPB

3

MaCN

-

-

Tên quan hệ: PHONG BAN
Ngày: 16/ 5/ 2009
Diễn
Kiểu Số byte MGT
giải
DL

C
10
phòng
ban

Tên
C
20
phòng
ban
Mã chi
C
10
Nhánh
Tổng số 40

Loại
DL
B

Ràng
buộc
PK

K

B

FK

Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 1600
 Số dòng tối đa: 3000
 Kích thước tối thiểu: 1600 * 40 = 80000(Byte) = 64 (kB)
 Kích thước tối đa: 3000*40 = 120000(Byte) = 120(kB)

Đối với các kiểu :
 MaPB: cố định, không unicode.
 TenPB: không cố định, unicode.
 MaCN: cố định, unicode.

4.3. Quan hệ Nhân viên:
NHAN VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh, MaPB)

17


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách

Tên quan hệ: NHAN VIEN
Ngày: 16/ 5/ 2009
STT
Thuộc
Diễn
Kiểu
Số byte MGT
Loại
tính
giải
DL
DL
1
MSNV
Mã số
C
10

B
nhân
viên
2
TenNV
Tên
C
30
B
nhân
viên
3
DiaChiNV Địa chỉ
C
40
K
nhân
viên
4
SoDT
Số điện
C
10
K
thoại
5
LuongNV Lương
C
10
B

nhân
viên
6
GioiTinh
Giới
C
10
B
tính
7
MaPB

C
10
B
phịng
ban
Tổng số 110
- Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 5000
 Số dịng tối đa: 10000
 Kích thước tối thiểu: 5000 * 110 = 550000(Byte) = 550 (kB)
 Kích thước tối đa: 10000*110 = 1100000(Byte) = 1100(kB)
- Đối với các kiểu :
 MSNV: cố định, không unicode.
 TenNV: không cố định, unicode.
 DiaChiNV: không cố định, unicode.
 SoDT: cố định, không unicode.
 LuongNV: không cố định, không unicode.
 GioiTinh : cố định, không unicode.

 MaPB: cố định, không unicode.

Ràng
buộc
PK

FK

4.4 Quan hệ Ca
18


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
CA(MSC, SoCa, GiơDau, GiơCuoi)

STT
1

Thuộc
tính
MSC

2
3
4

SoCa
GiơDau
GiơCuoi


Tên quan hệ: CA
Ngày: 16/ 5/ 2009
Diễn
Kiểu
Số byte
giải
DL
Mã số
C
10
ca
Số ca
S
10
Giờ đầu
G
10
Giờ
G
10
cuối
Tổng số 40

MGT

Loại
DL
B

Ràng

buộc
PK

B
B
B

-

Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 3
 Số dòng tối đa: 4
 Kích thước tối thiểu: 3*40 = 120(Byte) = 0.12(kB)
 Kích thước tối đa: 4*40 = 160(Byte) = 0.16(kB)
- Đối với các kiểu :
MSC: cố định, khơng Unicode(ví dụ:01A1)
SoCa: số nguyên
GiơDau:kiểu giờ
GiơCuoi:kiểu giờ
4.5 Quan hê Quầy
QUAY(MSQ, SoMay, Vitri)

STT

Thuộc tính

1

MSQ


2
3

SoMay
Vitri

-

-

Tên quan hệ: QUAY
Ngày: 16/ 5/ 2009
Diễn
Kiểu Số byte
giải
DL
Mã số
C
10
quầy
Số máy
C
40
Vị trí
C
10
Tổng số 60

MGT


Loại
DL
B

Ràng
buộc
PK

B
B

Khối lượng :
 Số dịng tối thiểu: 20
 Số dịng tối đa: 100
 Kích thước tối thiểu: 20*60 = 1200(Byte) = 1.2 (kB)
 Kích thước tối đa: 100*60 = 6000(Byte) = 6(kB)
Đối với các kiểu :
19


Quản Lý Hệ Thống Nhà Sách
MSQ: cố định, không unicode
SoMay: cố định, không unicode
Vitri: không cố định, unicode
4.6 Quan hệ Nhân Viên – Ca - Quầy làm việc
NV_CQ(MSNV, MSC, MSQ,Ngay)

STT

-


-

1

Thuộc
tính
MSNV

2

MSC

3

MSQ

4

Ngay

Tên quan hệ: NV_CQ
Ngày: 16/ 5/ 2009
Diễn
Kiểu
Số byte MGT
giải
DL
Mã số
C

10
nhân
viên
Mã số
C
10
ca
Mã số
C
10
quầy
ngày
N
10
Tổng số 40

Loại
DL
B

Ràng
buộc
PK

B

PK

B


PK

B

Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 1500
 Số dịng tối đa: 270000
 Kích thước tối thiểu: 15000*40 = 60000(Byte) = 60 (kB)
 Kích thước tối đa: 270000*40 = 10800000(Byte) = 10800(kB)
Đối với các kiểu :
MSNV: cố định, không unicode
MSC: cố định, không unicode
MSQ: cố định, không unicode
Ngay: kiểu ngày tháng

20



×