Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở học viện phụ nữ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 192 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14

Hà Nội - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, được các tác giả và đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kì một cơng trình khoa học nào khác
trong lĩnh vực này.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận án

năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam đã quan tâm tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi, đã tận tình giảng dạy, quan tâm và
giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân đến PGS.TS đã tận tình hướng


dẫn, xác định hướng đi vừa kế thừa những nội dung nền tảng lý luận, vừa đáp ứng
thực tiễn và dự báo xu hướng của đào tạo đại học trong tương lai, đảm bảo chất lượng
đào tạo đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục làm cơ sở giúp tơi hồn thành luận
án theo kế hoạch.
Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ, giảng viên, sinh
viên Học viện Phụ nữ Việt Nam, các doanh nghiệp và tổ chức đã giúp nhiều thông tin
bở ích làm cơ sở thực tiễn cho nghiên cứu sinh trong nghiên cứu thực trạng và đề xuất
giải pháp.
Sau cùng xin cảm ơn các anh, chị nghiên cứu sinh cùng khóa và các khóa trước
cùng bạn bè, gia đình đã nhiệt tình ủng hộ về tinh thần, động viên tơi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận án này.
Do điều kiện nghiên cứu và thực hiện đề tài cịn hạn chế, Luận án khơng tránh
khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy, cơ và các
bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Tác giả luận án


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
1.
CBQL:
2.
CLGD:
3.

CMCN:

Chữ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Chất lượng giáo dục
Cách mạng cơng nghiệp

4.
5.

CTĐT:
ĐBCL:

Chương trình đào tạo
Đảm bảo chất lượng

6.
7.

ĐH:
ĐTB:

Đại học
Điểm trung bình

8.
9.
10.
11.
12.


ĐTĐH:
GD&ĐT:
GV:
LHPN:
NCKH:

Đào tạo đại học
Giáo dục và Đào tạo
Giảng viên
Liên hiệp Phụ nữ
Nghiên cứu khoa học

13.
14.

SV:
QLCL:

Sinh viên
Quản lý chất lượng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................... 57
Bảng 2.2. Khách thể khảo sát ........................................................................................ 60
Bảng 2.3. Bảng quy ước thang đo ................................................................................. 61
Bảng 2.4. Quy mô mẫu phỏng vấn ................................................................................ 61
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về CL ĐTĐH ...................................................... 63
Bảng 2.5. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo..................................... 64

Bảng 2.6. Thực trạng CL chương trình ĐTĐH ............................................................. 65
Bảng 2.7. Thực trạng về cấu trúc và nội dung chương trình ĐTĐH ............................ 66
Bảng 2.8. Thực trạng về phương thức đào tạo đại học ................................................. 68
Bảng 2.9. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV ............................ 69
Bảng 2.10. Thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên ................................................. 70
Bảng 2.11. Các cơng trình nghiên cứu khoa học của cán bộ , GV 5 năm gần đây ...... 71
Bảng 2.12. Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ ............................................................... 73
Bảng 2.13. Thực trạng CL SV và các hoạt động hỗ trợ SV ........................................... 74
Bảng 2.14. Quy mô tuyển sinh SV từ 2017 đến nay ...................................................... 74
Bảng 2.15. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ............................................. 76
Bảng 2.16. Thực trạng các giải pháp nâng cao CL đào tạo ......................................... 77
Bảng 2.17. CL SV tốt nghiệp ......................................................................................... 78
Bảng 2.18 . Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp của Học viện 5 năm gần nhất ........................... 79
Bảng 2.19. Thực trạng CL ĐTĐH của Học viện ........................................................... 80
Bảng 2.20. Nhận thức về khái niệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ................... 81
Bảng 2.21. Nhận thức về sự cần thiết của đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học
viện Phụ nữ Việt Nam .................................................................................................... 82
Bảng 2.23. Thực trạng về hoạt động giám sát .............................................................. 83
Bảng 2.24. Thực trạng định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi ....................................... 84
Bảng 2.25. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ............................... 85
Bảng 2.26. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ..................................... 86
Bảng 2.27. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập ............................ 88
Bảng 2.28. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên ........................... 89
Bảng 2.29. Thực trạng hoạt động tự đánh giá .............................................................. 89
Bảng 2.30. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ ..................................................... 90
Bảng 2.31. Thực trạng hệ thống thông tin..................................................................... 91
Bảng 2.32. Thực trạng hoạt động công bố thông tin .................................................... 91
Bảng 2.33. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ....................................... 92



Bảng 2.34. Kết quả quy trình đảm bảo chất lượng ....................................................... 92
Bảng 2.35. Tổng hợp đánh giá chung về thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo....... 94
Bảng 2.36. Ảnh hưởng của các yếu tố đến đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của
Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................................................................ 94
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết các giải pháp đề xuất ......................... 132
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi các giải pháp đề xuất ............................ 133
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất 134
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng khách thể thử nghiệm ................................................... 136
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm thử nghiệm ...... 137
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kỹ năng của nhóm thử nghiệm ........ 137
Bảng 3.7. Bảng tần suất kết quả kiểm tra lần thử nghiệm 1 về kiến thức của cán bộ,
chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng ........................................................... 137
Bảng 3.8. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau lần thử nghiệm 2 về kiến thức của cán
bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng ..................................................... 138
Bảng 3.9. Kết quả về trình độ kỹ năng của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo
chất lượng ở lần thử nghiệm 1 .................................................................................... 138
Bảng 3.10. Kết quả về trình độ kỹ năng của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo
chất lượng ở lần thử nghiệm 2 .................................................................................... 138


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình đảm bảo chất lượng cấp đơn vị ...................................................... 30
Hình 1.2. Mơ hình hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong ........................................ 31
Hình 1.3. Mơ hình đảm bảo chất lượng cấp chương trình ............................................ 31


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC ................................................................................................................................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7
1.2. Chất lượng đào tạo ở cơ sở giáo dục đại học ................................................. 18
1.2.1. Đào tạo, chất lượng đào tạo ..................................................................... 18
1.2.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng đào tạo ...................................... 24
1.3. Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của các trường đại học ...................... 26
1.3.1. Đảm bảo chất lượng, đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học, đảm
bảo chất lượng đào tạo .................................................................................................. 26
1.3.2. Một số mơ hình đảm bảo chất lượng ........................................................ 29
1.3.3. Nội dung và khung đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ......................... 38
1.3.4. Chủ thể quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường đại
học ................................................................................................................................. 41
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo đại học... 43
Kết luận chương 1 ....................................................................................................................... 47
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC Ở HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM.......................................................................... 48
2.1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của một số trường đại
học trên thế giới ....................................................................................................... 48
2.1.1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Stanford
(Hoa Kỳ) ........................................................................................................................ 48
2.1.2. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học
Rotterdam Eramus (Hà Lan) ....................................................................................... 49
2.1.3. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học
Queensland (Australia) ................................................................................................ 49
2.1.4. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học
Chulalongkorn (Thái Lan) ........................................................................................... 51



2.1.5. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Giáo
dục quốc gia Singapore (Singapore)............................................................................ 52
2.1.6. Bài học kinh nghiệm về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của các
trường đại học trên thế giới ......................................................................................... 53
2.2. Giới thiệu chung về Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................ 54
2.2.1. Quá trình thành lập và đặc trưng của Học viện Phụ nữ Việt Nam ...... 54
2.2.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cốt lõi của Học viện Phụ nữ Việt Nam 56
2.2.3. Bộ máy tổ chức của Học viện Phụ nữ Việt Nam ................................... 56
2.2.4. Quy mô đào tạo của Học viện Phụ nữ Việt Nam ................................... 58
2.2.5. Công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt
Nam ............................................................................................................................... 58
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................ 59
2.3.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 59
2.3.2. Khách thể và địa bàn khảo sát ................................................................ 59
2.3.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 60
2.3.4. Đánh giá kết quả khảo sát ....................................................................... 60
2.3.5. Cách tiến hành khảo sát .......................................................................... 62
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................... 62
2.4. Thực trạng chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ........ 62
2.4.1. Thực trạng nhận thức về chất lượng đào tạo đại học ........................... 62
2.4.2. Thực trạng chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam . 64
2.4.2.1. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ............................. 64
2.4.2.2. Thực trạng chất lượng chương trình đào tạo đại học ........................... 65
2.4.2.3. Thực trạng cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo đại học ........... 66
2.4.2.4. Thực trạng về phương thức đào tạo đại học ......................................... 68
2.4.2.5. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ...... 69
2.4.2.6. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giảng viên........................................ 70
2.4.2.7. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ ....................................... 72

2.4.2.8. Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên ....................... 74
2.4.2.9. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ....................................... 75
2.4.2.10. Thực trạng về các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ................. 77
2.4.2.11. Thực trạng chất lượng sinh viên tốt nghiệp......................................... 78
2.5. Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam 80
2.5.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về đảm bảo chất
lượng đào tạo ................................................................................................................ 80


2.5.2. Thực trạng bảo đảm chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ
Việt Nam........................................................................................................................ 82
2.5.2.1. Thực trạng về chính sách bảo đảm chất lượng đào tạo đại học ........... 82
2.5.2.2. Thực trạng về hoạt động giám sát ......................................................... 83
2.5.2.3. Thực trạng định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi .................................. 84
2.5.2.4. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên .......................... 85
2.5.2.5. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ................................ 86
2.5.2.6. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập ....................... 88
2.5.2.7. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ SV ............................... 88
2.5.2.8. Thực trạng hoạt động tự đánh giá ......................................................... 89
2.5.2.9. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ ................................................ 90
2.5.2.10. Thực trạng hệ thống thông tin ............................................................. 91
2.5.2.11. Thực trạng hoạt động công bố thông tin ............................................. 91
2.5.2.12. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ................................ 92
2.5.2.13. Thực trạng quy trình đảm bảo chất lượng........................................... 92
2.5.3. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đảm bảo chất lượng
đào tạo đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam ......................................................... 94
2.6. Đánh giá chung về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ
Việt Nam ................................................................................................................... 95
2.6.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 95
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 96

2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................. 97
Kết luận chương 2. ...................................................................................................................... 98
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM ......................................................................................... 99
3.1. Định hướng phát triển trong bối cảnh mới và định hướng đảm bảo chất
lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................ 99

3.1.1. Định hướng phát triển của Học viện Phụ nữ Việt Nam trong bối cảnh mới 99
3.1.2. Định hướng đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt
Nam ............................................................................................................................. 100
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học
viện Phụ nữ Việt Nam ........................................................................................... 100
3.2.1. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 100
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và tính đồng bộ ............................................... 101
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 102


3.3. Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam .. 102
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về chất lượng đào tạo, đảm bảo chất
lượng đào tạo đại học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên ở Học
viện Phụ nữ Việt Nam ................................................................................................ 103
3.3.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giảng viên,
chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ
Việt Nam...................................................................................................................... 106
3.3.3. Xây dựng hệ thống chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở
Học viện Phụ nữ Việt Nam ........................................................................................ 110
3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực thực hiện đảm bảo chất lượng đào tạo đại
học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam .............................................................................. 114
3.3.5. Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUN-QA
ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ..................................................................................... 119


3.3.6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện, dân chủ, hợp tác và tăng cường
tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của sinh viên ở Học viện Phụ nữ Việt Nam .............124
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp..................................................................... 130
3.5. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp đề xuất ........................................... 130
3.5.1. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của giải pháp
được đề xuất ................................................................................................................ 130
3.5.1.1. Tổ chức khảo nghiệm ........................................................................... 130
3.5.1.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm .......................................................... 132
3.5.2. Thử nghiệm một giải pháp đề xuất ....................................................... 134
3.5.2.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................................
3.5.2.2. Thời gian thử nghiệm và mẫu khách thể thử nghiệm .......................... 134
3.5.2.3. Giả thuyết về các biện pháp thử nghiệm ............................................ 135
3.5.2.4. Nội dung và cách thức thử nghiệm ..................................................... 135
3.4.2.5. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm .......................................... 135
3.5.2.6. Xử lý và phân tích kết quả thử nghiệm ................................................ 136
Kết luận chương 3. .................................................................................................................... 140
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 141
1. Kết luận .............................................................................................................. 141
2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 142
2.1. Đối với các đơn vị và cán bộ chuyên trách của Học viện Phụ nữ Việt
Nam ............................................................................................................................. 142


2.2. Đối với lãnh đạo Học viện Phụ nữ Việt Nam ........................................ 142
2.3. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.............................................................. 142
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 144
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỚ CỦA TÁC GIẢ ................................... 152



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng đào tạo là một yếu tố sống còn của bất kỳ cơ sở đào tạo nào, không
chỉ là điều kiện cho sự tồn tại mà còn là cơ sở cho việc xác định uy tín, “thương hiệu”
của một cơ sở đào tạo, là niềm tin của người sử dụng “sản phẩm” được đào tạo và là
động lực của người học. Chính vì lẽ đó, việc quan tâm đến chất lượng đào tạo đại học
(ĐTĐH) trở thành nhu cầu vừa bức xúc trước mắt, vừa là định hướng cho tương lai.
Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) ĐTĐH luôn nhận được sự quan tâm của nhiều
nhà nghiên cứu, nhiều trường đại học và toàn xã hội. Các cơng trình nghiên cứu trong
và ngồi nước về ĐBCL có tầm ảnh hưởng và phạm vi tiếp cận đáng kể, sự lan tỏa
mạnh mẽ, khẳng định vấn đề này như là “biên giới mới” trong nghiên cứu. Trong bối
cảnh khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ và giáo dục đại học (GDĐH) trở
thành nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh. ĐBCL có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc
duy trì các chuẩn mực và không ngừng nâng cao chất lượng ĐTĐH. Tuy nhiên, chất
lượng đào tạo của một số trường đại học ở nước ta vẫn còn bộc lộ những hạn chế, yếu
kém mà nguyên nhân chủ yếu là QLCL ĐTĐH chưa được quan tâm đúng mức, chưa
đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn để
ĐBCL ĐTĐH. Chất lượng ĐTĐH một số trường, một số ngành còn thấp so với thực
tiễn; thiếu một hệ thống chỉ số thực hiện và chuẩn mực chất lượng; bộ máy cơ chế và
cán bộ chưa thay đổi phù hợp với phương thức quản lý mới, nhân lực qua ĐTĐH chưa
đáp ứng được yêu cầu xã hội, chưa có hệ thống ĐBCL ĐTĐH phù hợp và hiệu quả.
u cầu đởi mới cơ bản, tồn diện GDĐH, địi hỏi các trường đại học phải khơng
ngừng đởi mới, trong đó có đởi mới cơng tác ĐBCL.
Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở GDĐH cơng lập, có tên trong danh sách cơ
sở GDĐH của Việt Nam đạt chuẩn chất lượng giáo dục quốc gia theo tiêu chí tiếp cận
Bộ tiêu chuẩn của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) năm 2020. Hoạt
động ĐBCL được thực hiện dựa trên sứ mệnh, mục tiêu, triết lý giáo dục của Học
viện. Tuy nhiên, hệ thống ĐBCL ĐTĐH chưa được hồn thiện, chưa hoạt động tối ưu,
chưa có kế hoạch, lộ trình xây dựng và phát triển dài hạn, chưa có các chính sách riêng
biệt để phát triển nguồn lực do cịn hạn hẹp về nguồn tài chính và nhân lực chuyên

biệt. ĐBCL ĐTĐH còn gặp rất nhiều khó khăn. Một số giảng viên chưa nhận thức đầy
đủ về vai trị của mình, chưa tồn tâm, tồn ý với công việc, thụ động, hạn chế năng
lực nghiên cứu, năng lực hoạt động thực tiễn, kỹ năng giảng dạy đại học, chậm đổi
mới phương pháp đào tạo và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên,...
Vì vậy, chúng tôi cho rằng, việc nghiên cứu và đề xuất những giải pháp ĐBCL
ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam là hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay,
nhằm đáp ứng đòi hỏi của sự phát triển về chất lượng nguồn nhân lực lao động của các
ngành nghề, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế.
1


Trước yêu cầu khách quan, việc nghiên cứu mang tính hệ thống, chuyên sâu về
ĐBCL ĐTĐH là rất cần thiết, cấp bách và có tính chất lâu dài. Xuất phát từ những lý
do trên, nghiên cứu sinh đã nghiên cứu đề tài “Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở
Học viện Phụ nữ Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp ĐBCL
ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của
Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện giai đoạn
hiện nay và những năm tiếp theo.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
ĐBCL ĐTĐH ở các cơ sở GDĐH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.
4. Giả thuyết khoa học
ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam đang ở những bước đi ban đầu,
chưa đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Nếu thực thi có hiệu quả, đồng bộ các giải pháp
ĐBCL ĐTĐH dựa trên nền tảng QLCL, tiếp cận mơ hình ĐBCL cấp hệ thống, bên
trong theo mơ hình AUN - QA phù hợp với thực tiễn của Học viện như tổ chức bồi

dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, chuyên viên, giảng viên làm công tác
ĐBCL ĐTĐH; Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUNQA,… có thể cải tiến, nâng cao CLĐT và phát huy tối đa những ưu điểm của hệ thống
ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ Nữ Việt Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về ĐBCL ĐTĐH.
- Nghiên cứu khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về ĐBCL ĐTĐH của Học
viện Phụ nữ Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam, đồng
thời, tiến hành khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm giải pháp đã đề
xuất nhằm khẳng định kết quả nghiên cứu của đề tài luận án.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Tập trung vào ĐBCL cấp hệ thống, bên trong của cơ sở đào tạo (vận dụng bộ tiêu
chuẩn AUN-QA), ĐBCL ĐTĐH dựa trên quá trình đào tạo, các thành tố của quá trình đào
tạo của Học viện Phụ nữ Việt Nam, các giải pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện theo tiếp
cận QLCL (ĐBCL ĐTĐH làm nòng cốt, gắn kết với NCKH và phục vụ cộng đồng).

2


6.2. Về thời gian
Từ năm 2018 đến năm 2021; các biện pháp ĐBCL ĐTĐH tại Học viện Phụ nữ
Việt Nam được đề xuất cho giai đoạn 2023 - 2028.
6.3. Về không gian
- Nghiên cứu, khảo sát, khảo nghiệm CBQL, giảng viên, sinh viên tại trụ sở
chính của Học viện Phụ nữ Việt Nam, 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
- Khảo sát cựu sinh viên và người sử dụng lao động (nơi cựu sinh viên đang
làm việc): tại địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan.
7. Quan điểm tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận

7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Chất lượng đào tạo đại học là một hệ thống gồm nhiều thành tố hợp thành. Mỡi
hệ thống – cấu trúc có thành tố hạt nhân, sự vận hành của các thành tố của hệ thống –
cấu trúc xung quanh và phục vụ cho thành tố hạt nhân này. Đồng thời, các thành tố
này tương tác, phụ thuộc, ảnh hưởng lẫn nhau. Một thành tố thay đởi sẽ dẫn đến tồn
bộ các thành tố cấu trúc của chất lượng thay đổi theo và ngược lại. Bên cạnh đó, hệ
thống – cấu trúc bên trong cơ sở GDĐH còn thuộc hệ thống – cấu trúc rộng hơn của hệ
thống GDĐH. Hệ thống chất lượng đào tạo đại học của một cơ sở GDĐH thuộc hệ
thống chất lượng đào tạo đại học của cả nước, khu vực và quốc tế.
7.1.2. Tiếp cận ĐBCL theo AUN-QA (Asian University Network-Quality
Assurance) và ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn do AUN ban hành đã được công nhận và trở thành sự lựa chọn
hàng đầu của các cơ sở GDĐH trong khu vực Đông Nam Á. Nhiều cơ sở giáo dục đại
học ở nước ta hiện nay cũng lấy chuẩn AUN-QA với 25 tiêu chí thực thi hoạt động
ĐBCL là cơ sở để khẳng định chất lượng của mình. AUN-QA là bộ tiêu chuẩn với các
quy tắc chất lượng khắt khe, có tiêu chí cụ thể, rõ ràng, tập trung đánh giá những điều
kiện để ĐBCL ở cơ sở GDĐH. Bộ tiêu chuẩn AUN-QA được sử dụng đánh giá cơ sở
giáo dục đại học và chương trình GDĐH. Phạm vi nghiên cứu của luận án, bộ tiêu
chuẩn AUN-QA được chúng tôi sử dụng như là cơ sở cốt lõi để giải quyết vấn đề
nghiên cứu đặt ra.
Cùng với tiếp cận AUN-QA, đề tài sử dụng 01 tiêu chuẩn về Quy trình ĐBCL
của mơ hình ISO 9000 để làm sáng tỏ thêm nội dung nghiên cứu.
Vận dụng tiếp cận AUN-QA và ISO trong luận án và cùng với các bài học kinh
nghiệm của các cơ sở GDDH trên thế giới để xem xét thực trạng ĐBCL ĐTĐH ở Học
viện Phụ nữ Việt Nam. Đây là cơ sở quan trọng nhất để đề xuất các giải pháp nhằm
thực hiện mục đích nghiên cứu của luận án.
3


7.1.3. Tiếp cận mục tiêu và dựa vào kết quả đầu ra

Các giải pháp ĐBCL ĐTĐH nhằm hướng tới không ngừng nâng cao chất lượng
đào tạo ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của
Học viện, đáp ứng u cầu đởi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện, đồng thời
đáp ứng các yêu cầu đầu ra của sản phẩm đào tạo. Tiếp cận dựa vào kết quả đầu ra thể
hiện ở việc người tốt nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu xã hội, đủ kiến thức, kỹ năng, năng
lực làm việc theo yêu cầu của về trí việc làm, phù hợp với ngành được đào tạo. Nhu cầu
xã hội đối với người học dựa trên từng vị trí việc làm đã được xác định, đòi hỏi các giải
pháp đảm bảo chất lượng cần hướng tới nhu cầu xã hội theo từng vị trí việc làm.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tởng hợp các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài nhằm
hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐBCL ĐTĐH:
- Phân tích, tởng hợp, hệ thống hóa tài liệu có liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc,
đầy đủ hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ
sở đó sắp xếp nội dung các tài liệu thành một hệ thống lý thuyết của đề tài.
- Khái quát hóa các nhận định độc lập để rút ra những luận điểm có tính khái
qt về các vấn đề nghiên cứu từ những quan điểm, quan niệm độc lập.
- Mơ hình hóa để xây dựng mơ hình (lý luận và thực tiễn) về đối tượng nghiên
cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt được.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
* Giai đoạn 1: Xây dựng phiếu khảo sát (dành cho CBQL, giảng viên, chuyên
viên của Học viện Phụ nữ Việt Nam) với nội dung chính như sau:
+ Một số thông tin chung (đơn vị công tác, giới tính, thâm niên cơng tác, thâm
niên giảng dạy đại học, trình độ chun mơn, vị trí đảm nhận,...).
+ Thực trạng chất lượng ĐTĐH của Học viện theo AUN-QA.
+ Thực trạng ĐBCL ĐTĐH của Học viện theo AUN-QA ở cấp độ hệ thống,
bên trong nhà trường.
+ Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến ĐBCL ĐTĐH của Học viện hiện nay.
* Giai đoạn 2: Khảo sát thử nhằm xác định độ tin cậy và độ hiệu lực của phiếu

khảo sát và tiến hành chỉnh sửa những nội dung chưa đạt yêu cầu. Đối tượng khảo sát
thử là 25 CBQL, giảng viên, chuyên viên; sinh viên, cựu sinh viên của Học viện Phụ
nữ Việt Nam.
* Giai đoạn 3: Khảo sát CBQL, giảng viên, chuyên viên của Học viện từ tháng
1/2019 đến tháng 3/2021. Mỗi đối tượng tham gia trả lời phiếu khảo sát một cách độc
lập, theo những suy nghĩ riêng của từng người, tránh sự trao đổi với nhau. Trước khi

4


tiến hành khảo sát, người phát phiếu hướng dẫn làm từng câu cụ thể, đồng thời, giải
thích thêm với người điền phiếu trong quá trình phát phiếu.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
+ Mục đích: Thu thập thơng tin bở trợ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng ĐTĐH và thực trạng ĐBCL ĐTĐH của Học viện.
+ Nội dung phỏng vấn: Trên cơ sở kết quả khảo sát, nghiên cứu xây dựng các
câu hỏi phỏng vấn bao gồm: Đánh giá thực trạng chất lượng ĐTĐH và thực trạng
ĐBCL ĐTĐH.
+ Đối tượng phỏng vấn: khách hàng bên trong (CBQL, giảng viên, chuyên
viên); khách hàng bên ngoài (sinh viên, cựu sinh viên và lãnh đạo của các tổ chức,
doanh nghiệp).
+ Thời gian tiến hành phỏng vấn từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2021.
7.2.2.3. Phương pháp chuyên gia, trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
Bổ sung, làm sâu sắc thêm các thu thập thơng tin của phiếu khảo sát và phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng ĐTĐH và ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ
Việt Nam thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng điều tra, các chuyên gia:
lấy ý kiến của các chuyên gia về ĐBCL trong Học viện để đánh giá tính cấp thiết và
khả thi của giải pháp đề xuất.
7.2.2.4. Phương pháp thực nghiệm/thử nghiệm
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các giải

pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam đã đề xuất thông qua việc vận
dụng một giải pháp đã đề xuất vào thực tiễn.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học

Sử dụng thống kê toán học, phần mềm SPSS để nhập và xử lý số liệu, lập
bảng, biểu để phân tích và đưa ra kết luận của các kết quả nghiên cứu. Luận án sử
dụng hai phần mềm chuyên dụng để xử lý các dữ liệu định lượng. Phần mềm Epi Data
phiên bản 3.1 được dùng để nhập tất cả các thông tin từ những bảng hỏi hợp lệ được
thu thập ở địa bàn khảo sát. Phần mềm này được sử dụng nhằm để hạn chế tối đa các
sai sót có thể xuất hiện trong q trình nhập liệu. Các thơng tin sau khi được nhập vào
máy tính được xử lý bằng chương trình SPSS phiên bản 22.0.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Nội dung, cách thức ĐBCL ĐTĐH vừa phải tuân theo nội dung, cách thức,
quá trình ĐBCL, vừa phải phù hợp với đặc điểm của Học viện Phụ nữ Việt Nam.
- Học viện Phụ nữ Việt Nam những năm gần đây đã thực hiện ĐBCL ĐTĐH.
Tuy nhiên, hoạt động này vẫn chưa đáp ứng được một số tiêu chí, vẫn cịn bộc lộ bất
cập, một phần do chưa có một cách tiếp cận khoa học, phù hợp với thực tiễn ĐBCL
ĐTĐH của Học viện. Muốn nâng cao CLĐT, tất yếu phải thực hiện ĐBCL. Vì vậy,
5


triển khai ĐBCL ĐTĐH theo AUN-QA kết hợp ISO 9000 là quan trọng, cần thiết và
phù hợp với điều kiện hiện nay ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.
- Tổ chức nâng cao nhận thức về CLĐT, ĐBCL ĐTĐH cho đội ngũ CBQL các
cấp, giảng viên, chuyên viên, sinh viên; Xây dựng hệ thống chính sách cho hoạt động
ĐBCL ĐTĐH; Phát triển nguồn nhân lực thực hiện ĐBCL ĐTĐH; Tổ chức hoạt động
đào tạo đáp ứng yêu cầu; Xây dựng môi trường học tập cho sinh viên,… là những giải
pháp cần thực hiện để đảm bảo và nâng cao chất lượng ĐTĐH của Học viện.
9. Đóng góp mới của luận án
- Xây dựng được khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu dựa trên các tiếp cận

nghiên cứu, tổng quan các cơng trình nghiên cứu về ĐBCL ĐTĐH trong nước và trên
thế giới, đặc biệt là phân tích và xác định các khái niệm cốt lõi phù hợp với vấn đề
nghiên cứu; các mơ hình, nội dung và khung lý thuyết của ĐBCL; các yếu tố ảnh
hưởng đến ĐBCL ĐTĐH.
- Đưa ra bức tranh thực tiễn của vấn đề nghiên cứu trên cơ sở nghiên cứu kinh
nghiệm quốc tế của 05 quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm
cho các cơ sở GDĐH ở nước ta nói chung, ở Học viện Phụ nữ Việt Nam. Đồng thời
phân tích, đánh giá 02 nội dung chính là 1) Thực trạng chất lượng ĐTĐH ở Học viện
Phụ nữ Việt Nam (02 nội dung chính); 2) Thực trạng đảm bảo chất lượng ĐTĐH ở
Học viện Phụ nữ Việt Nam, đồng thời, đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến ĐBCL
GDĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam (03 nội dung chính).
- Xây dựng được 06 giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục và yêu cầu phát triển Học viện. Đồng thời, các giải pháp này có thể hữu ích để các
nhà quản lý, các cơ sở giáo dục đại học ngoài địa bàn nghiên cứu có thể tham khảo vận
dụng.
10. Cấu trúc ḷn án
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận
án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ĐBCL ĐTĐH.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam giai đoạn
hiện nay.

6


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Nghiên cứu về chất lượng đào tạo đại học
1.1.1.1. Nghiên cứu về chất lượng và chất lượng đào tạo
Daniel T. Seymour (1993) quan niệm: “CL là sự phù hợp hay sự đáp ứng vượt
trội các nhu cầu của khách hàng”. CL là một quá trình: nếu quan niệm dịch vụ GD là
một quá trình hay là một con suối thì khách hàng là người sử dụng và tiếp nhận các
dịch vụ; nhà trường là người cung cấp các dịch vụ này. Các sản phẩm hay dịch vụ là
cuối nguồn của dòng suối và CL cuối cùng này được đảm bảo nhờ CL của thượng
nguồn dịng suối. Tồn bộ q trình GD là một chuỗi các dịch vụ CL liên quan giữa
người cung cấp và người tiêu dùng [86].
Với Peter Newby (2009) “CLGD có được chính từ trong q trình GD. Vì vậy,
CL khơng thể chỉ là đạt được chuẩn mà phải là vượt chuẩn” [109]. William F. Massy
(2003) đưa ra 7 nguyên tắc của CLGD: (1) Xác định CLGD theo sản phẩm đầu ra; (2)
Tập trung sự chú ý vào các quá trình dạy, học và đánh giá SV; (3) Sự cố gắng để thực
hiện một cách toàn diện chương trình, các quá trình GD và sự đánh giá; (4) Q trình
GD tồn diện có ý nghĩa khi xem xét quy mô lớp học và các cơ hội phát triển thơng
qua lăng kính kinh nghiệm học tập của SV; (5) Làm việc hợp tác để đạt được sự tham
gia và hỡ trợ từ hai phía; (6) Đưa ra các quyết định dựa trên các sự kiện, dựa trên các
thông tin hằng ngày về các hoạt động GD; (7) Xác định và học hỏi từ các điển hình tốt
nhất. William F. Massy (2003) đã kết luận: Một nhà trường có CL đáp ứng rất hiệu
quả đối với các nhu cầu và các cơ hội của môi trường, đặc biệt là nhu cầu của các tở
chức bên ngồi. Nhân lực là yếu tố quyết định tạo nên các chuyển biến của CL nhà
trường [125].
Brent D. Ruben (1995); Patricia J. Gumport, Barbarasporn (1999) đã xem xét
CL ĐTĐH ở cấp độ rộng hơn: là sự tổ hợp của CL học thuật, trách nhiệm xã hội, CL
quản lý và các mối quan hệ kết hợp với các mối quan tâm đối với sự cạnh tranh, hiệu
suất điều hành, năng suất, hiệu quả chi phí và định hướng các dịch vụ [82], [107].
Robert E. Martin (2005) cho rằng, CL của trường ĐH thể hiện ở CL đầu ra của các sản
phẩm: (1) Các sản phẩm nghiên cứu với việc sản sinh ra các kiến thức mới; (2) Nguồn
nhân lực là những SV được trang bị các kiến thức mới này [113].
Nguyễn Đức Chính (2015) đã xác định chuẩn mực chất lượng và chỉ số thực

hiện như là các công cụ, phương tiện không thể thiếu được trong ĐBCL ở các cơ sở
giáo dục. Nghiên cứu này cũng đã đưa ra những quan niệm về ĐBCL và phương pháp
vận dụng nội dung QLCL trong sản xuất vào đổi mới QLCL trong giáo dục, đồng thời
7


xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng trên 8 lĩnh vực: Tổ chức quản lý của nhà
trường, đội ngũ giáo chức, sinh viên, giảng dạy và học tập, NCKH, cơ sở vật chất, tài
chính và quan hệ quốc tế với 26 tiêu chí hướng dẫn đánh giá chất lượng, điều kiện
ĐBCL đào tạo dùng cho cơ sở GDĐH Việt Nam [8].Các tiêu chí đã được đưa vào thử
nghiệm, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung, sửa chữa để trở thành Bộ tiêu chuẩn chính thức
được Bộ GD&ĐT ban hành tháng 11/2007 và có chỉnh sửa vào năm 2014 [16]. Bộ tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng của các cơ sở GDĐH Việt Nam theo quy định hiện hành
của Bộ GD&ĐT gồm 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí.
1.1.1.2. Nghiên cứu về chất lượng đào tạo đại học
Tribus M. (1993) đã phân biệt sự khác nhau chính giữa giáo dục và doanh
nghiệp: Cơ sở giáo dục không phải là nhà máy, xí nghiệp; Người học khơng phải là
sản phẩm mà kết quả giáo dục của người học mới là sản phẩm; Khách hàng của dịch
vụ giáo dục thường bao gồm: chính bản thân người học, gia đình người học, những
người đang, sẽ sử dụng người tốt nghiệp, xã hội nói chung; Người học cần phải là
“người đồng quản lý” trong quá trình giáo dục của chính họ; Đặc thù giáo dục là
khơng có cơ hội làm lại [116].
Tác giả Ngũn Văn Tuấn (2011) trong cơng trình “Chất lượng GDĐH - nhìn
từ góc độ hội nhập” cho biết: Chất lượng GDĐH được đánh giá bằng đầu vào, quy
trình và đầu ra [62]. Đồng quan điểm với tác giả, luận án tiến sĩ “Hoàn thiện hệ thống
ĐBCL đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội” của Hồ Thị
Thương Huyền (2020) cũng chỉ ra 3 thành tố cơ bản của một mơ hình ĐBCL đào tạo
là: Các yếu tố đầu vào, các yếu tố quá trình và các yếu tố đầu ra.
Luận án Tiến sĩ ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục - Đại học Quốc gia
Hà Nội “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo đại

học ngành báo chí - truyền thơng ở Việt Nam” [3] của tác giả Trần Thị Tú Anh (2015)
đã đánh giá về thực trạng chất lượng cử nhân tốt nghiệp ngành báo chí truyền thơng
dưới góc nhìn của người sử dụng lao động, qua đó xác định được các yêu cầu của
người sử dụng lao động đối với cử nhân tốt nghiệp ngành báo chí truyền thơng. Luận
án đã xây dựng được mơ hình các thành tố ĐBCL ĐTĐH và tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng CTĐT báo chí truyền thơng ở Việt Nam.
1.1.2. Nghiên cứu về các quan niệm đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học
ĐBCL là một phương thức QLCL được áp dụng vào QLCL sản phẩm dịch vụ
trong doanh nghiệp tại Nhật Bản, được đưa vào đổi mới ĐBCL trong giáo dục và
GDĐH.
Hơn 100 nước trên thế giới có hệ thống ĐBCL GDĐH nhưng ĐBCL được nhận
thức và thực hiện rất khác nhau:
(1) Ở Australia, ĐBCL gồm các chính sách, thái độ, hành động và quy trình cần

8


thiết để đảm bảo rằng: chất lượng đang được duy trì, nâng cao;
(2) Ở Mỹ, ĐBCL là một quy trình đánh giá một cơ sở/một chương trình nhằm
xác định xem các tiêu chuẩn về GDĐH, học thuật, cơ sở hạ tầng có được duy trì, tăng
cường khơng;
(3) Ở Anh, ĐBCL là một công cụ để cơ sở GDĐH khẳng định điều kiện dành
cho sinh viên đã đạt được các tiêu chuẩn do nhà trường hay cơ quan có thẩm quyền đề
ra;
(4) Ở nhiều nước châu Âu trước đây, ĐBCL được sử dụng như một hệ thống
đánh giá bên ngoài mà khơng cần phải có một sự cơng nhận chính thức các kết quả đạt
được;
(5) Ở Thái Lan, ĐBCL được giới thiệu qua hệ thống kiểm tra chất lượng nhà
trường, kiểm tốn chất lượng bên ngồi và kiểm định cơng nhận nhằm vào các mục
tiêu GDĐH, sự thực hiện, các kết quả học tập hay các chỉ số, sự phát triển;

(6) Ở Indonesia, ĐBCL được xác định thông qua kiểm tra nội bộ các chương
trình học, các quy định của chính phủ, cơ chế thị trường và kiểm định công nhận.
ĐBCL GDĐH thu hút sự quan tâm của nhiều tác giả và có thể khái quát nghiên
cứu của các tác giả trên một số phương diện chính sau:
Ở các nước phương Tây, việc thiết kế hệ thống ĐBCL là bước đầu tiên trong
quá trình đảm bảo và cải tiến chất lượng ở đại học (Kells, 1992) [102].
Williams P. (1992) cho rằng, trong GDĐH hệ thống ĐBCL không đảm bảo cho
việc dạy, học tốt,… nhưng việc dạy, học tốt thường được phát huy khi vấn đề chất
lượng được mọi người trong trường đại học quan tâm như vấn đề quan trọng của
trường đại học đó [124].
Tác giả Frazer, M (1992) xác định phạm trù ĐBCL theo chỉ số sau: Mỗi thành
viên trong trường đại học đều có trách nhiệm: duy trì; hiểu, sử dụng, làm chủ hệ thống
duy trì, nâng cao chất lượng đào tạo, dịch vụ; CBQL trường đại học thường xuyên
kiểm tra độ tin cậy, tính chính xác của hệ thống QLCL [93].
Trong cơng trình “ĐBCL giảng dạy đại học: vấn đề và cách tiếp cận”, Ellis R.
(1993) đưa ra nhận xét: trong môi trường kinh doanh, ĐBCL được xem là một quá
trình, nơi mà một nhà sản xuất đảm bảo với khách hàng là sản phẩm dịch vụ của mình
ln đáp ứng được chuẩn mực. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, có thể vận dụng ĐBCL
vào quản lý quá trình giảng dạy ở đại học [90].
Theo Bogue E.G. (1998), ĐBCL được xem như một hệ thống, trong đó các hình
thức đánh giá khác nhau được sử dụng, mỡi một hình thức đánh giá nhấn mạnh một
hay một số yếu tố của hệ thống ĐBCL,... [80].
Trong GDĐH, chất lượng, ĐBCL được xác định như các hệ thống, chính sách,
thủ tục, quy trình (QT), hành động và thái độ được xác định từ trước nhằm đạt được,

9


duy trì, giám sát và củng cố chất lượng (Woodhouse, 1999) [126]. Cơ quan ĐBCL
Australia cũng sử dụng và tiếp cận theo cách này.

Len MP (2005) trong tác phẩm: “Xây dựng năng lực trong GDĐH, ĐBCL khu
vực châu Á - Thái Bình Dương” định nghĩa “ĐBCL có thể liên quan đến một chương
trình, một cơ sở hay một hệ thống GDĐH. ĐBCL là tất cả các quan điểm, đối tượng,
hoạt động, quy trình đảm bảo rằng các tiêu chuẩn thích hợp về mặt giáo dục đang được
duy trì, nâng cao trong suốt sự tồn tại, quá trình sử dụng, cùng với các hoạt động kiểm
soát chất lượng bên trong, bên ngồi của mỡi chương trình, ĐBCL là việc làm cho tiêu
chuẩn, quá trình đều được cộng đồng giáo dục, cơng chúng biết đến rộng rãi” [104].
Tiếp cận về ĐBCL trong trường đại học từ góc nhìn của hoạt động kiểm tra,
đánh giá, trong cơng trình “Handbook on Measurement, Assessment, and Evaluation
in Higher Education”, các tác giả C.Secolsky, D.B Denison (2017) đã chỉ ra rằng:
“Nhu cầu ngày càng tăng đối với các trường đại học để tham gia đánh giá kết quả
nhằm mục đích, trách nhiệm giải trình đã thúc đẩy nhu cầu thu hẹp khoảng cách giữa
thực tiễn GDĐH và tiến bộ trong các lĩnh vực đo lường, kiểm tra đánh giá và đánh giá.
Cuốn cẩm nang này cung cấp cho các quản trị viên GDĐH, nhân viên phụ trách sinh
viên, nhà nghiên cứu tổ chức và giảng viên một khối lượng tích hợp của lý thuyết,
phương pháp và ứng dụng hệ thống ĐBCL trong trường đại học” [83].
Theo Đỗ Văn Xê (2010), ĐBCL là một hoạt động cốt lõi, lâu dài và thường
trực; là công cụ để quản lý các công việc của trường đại học [75]. Tương tự, trong
cơng trình “ĐBCL trong GDĐH”, Ngũn Quang Giao (2010) đã đề cập đến vấn đề
ĐBCL trong GDĐH trên cơ sở làm rõ khái niệm ĐBCL và phân tích mối liên hệ giữa
ĐBCL với kiểm sốt chất lượng và QLCL tởng thể [22].
Vấn đề ĐBCL trong GDĐH ở nước ngoài đã được quan tâm từ hơn 30 năm trên
cả phương diện lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, về những khía cạnh nhất định như hệ
thống ĐBCL cho từng ngành đào tạo là vấn đề còn tương đối mới ở nước ta. Các quan
niệm về ĐBCL trong GDĐH tuy rất đa dạng nhưng có thể gộp lại thành 3 nhóm ý kiến
[58]:
(1) ĐBCL là tên gọi mới của một hệ thống quy trình đã được thiết lập trong
GDĐH (đánh giá ngồi, đánh giá đồng nghiệp; quá trình thi cử,...);
(2) ĐBCL là cách tiếp cận mới để thiết lập, duy trì các chuẩn mực chất lượng
trong trường đại học;

(3) ĐBCL tập trung trọng tâm vào xây dựng các quy trình, quy chế trong q
trình đào tạo và chuyển trách nhiệm chính về chất lượng từ người quản lý bên trên và
bên ngoài sang giảng viên, CBQL của chính cơ sở GDĐH.
1.1.3. Nghiên cứu về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học
1.1.3.1. Nghiên cứu về vai trò của đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học

10


ĐBCL được sử dụng rộng rãi như một công cụ để duy trì các chuẩn mực và
nâng cao chất lượng GDĐH.
Theo tác giả Phạm Thành Nghị (2013), chất lượng của trường đại học chỉ được
duy trì và nâng cao nhờ hoạt động ĐBCL. Trong đó, ĐBCL bên trong trường đại học
“phải được xem là điểm xuất phát, là nền tảng có ý nghĩa quyết định đến chất lượng
GDĐH” [51].
Phạm Xuân Thanh (2005) cho rằng, tồn cầu hóa kinh tế dẫn đến quốc tế hóa,
đại chúng hóa, cạnh tranh, hợp tác tồn cầu trong GDĐH. Xu thế này địi hỏi các nước
phải xây dựng hệ thống GDĐH sao cho có thể so sánh với nhau, công nhận, thừa nhận
lẫn nhau dựa trên những chuẩn mực chung về chất lượng GDĐH. Khi đó, ĐBCL trong
trường đại học sẽ đóng vai trị quan trọng [58].
Theo Nguyễn Quang Giao (2009), tăng cường hoạt động ĐBCL ở trường đại
học là “nhiệm vụ quan trọng, cần thiết, là yêu cầu cấp bách đối với hệ thống GDĐH
Việt Nam nói chung, các trường đại học nói riêng nhằm đảm bảo, không ngừng nâng
cao chất lượng đào tạo” [21].
Như vậy, ĐBCL là một hoạt động không thể thiếu được đối với trường đại học.
Hình thành, duy trì và phát triển hệ thống ĐBCL là công việc quan trọng và cần thiết
với bất kỳ trường đại học nào.
1.1.3.2. Nghiên cứu về các mơ hình đảm bảo chất lượng của thế giới vào thực tiễn
giáo dục đại học ở Việt Nam (các thành tố)
Nhiều cơng trình nghiên cứu đã kết luận rằng: lựa chọn và vận dụng mơ hình

ĐBCL AUN-QA là cần thiết, thích hợp và có thể cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo
của các trường đại học Việt Nam, kể cả trường công lập hay tư thục, nổi bật là một số
cơng trình sau đây:
Trong cơng trình “Những vấn đề cơ bản về mơ hình ĐBCL của mạng lưới các
trường đại học ASEAN”, tác giả Nguyễn Thanh Trọng, Mai Thị Huyền Trang (2011)
[69] đã tập trung nghiên cứu mơ hình ĐBCL trong các trường đại học ASEAN và cho
rằng: trong bối cảnh GDĐH Việt Nam còn nhiều hạn chế thì việc lựa chọn và vận
dụng mơ hình ĐBCL của các nền giáo dục phát triển, trong đó có mơ hình AUN-QA là
cần thiết.
Trên cơ sở nghiên cứu các mơ hình ĐBCL trên thế giới, tác giả Lê Văn Hảo
(2012) đã đề xuất các trường đại học Việt Nam có thể lựa chọn cách tiếp cận ĐBCL
của AUN-QA vì mơ hình AUN-QA chú trọng hơn đến ĐBCL bên trong trường đại
học (bao gồm các hoạt động tự đánh giá, xây dựng hệ thống văn bản ĐBCL và kiểm
toán nội bộ,...) nên thích hợp hơn với GDĐH nước ta [24].
Trong luận án “Giải pháp ĐBCL đào tạo của các trường/khoa đại học sư
phạm”, Phạm Lê Cường (2016) đã chỉ ra rằng: :có thể cải tiến và nâng cao chất lượng

11


đào tạo của các trường/khoa ĐHSP nếu đề xuất và thực hiện có hiệu quả các giải pháp
dựa trên lý luận QLCL; đồng thời tiếp cận mơ hình ĐBCL trường đại học của các
nước Đông Nam Á (AUN-QA) và khẳng định rằng: ĐBCL đào tạo của trường/khoa
ĐHSP diễn ra trước và trong quá trình đào tạo, tập trung phịng ngừa sự xuất hiện
những sản phẩm không đáp ứng các chuẩn mực đã được thiết kế; đảm bảo sinh viên ra
trường đều đạt được những thuộc tính định trước” [14].
Trong luận án “ĐBCL đào tạo của các trường đại học tư thục tại thành phố Hồ
Chí Minh theo AUN-QA”, tác giả Võ Văn Tuấn (2020) đã khẳng định: “Hiện nay, ở
Việt Nam và các quốc gia trên thế giới đang có nhiều mơ hình ĐBCL đào tạo trong
các trường đại học. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại

Thành phố Hồ Chí Minh phần lớn chưa đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Một trong
những nguyên nhân quan trọng là công tác ĐBCL của các trường còn ở những bước đi
ban đầu, chưa đạt được trình độ khu vực. Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp
ĐBCL đào tạo theo AUN-QA có thể cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo của các
trường đại học này nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
cho Thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đơng Nam Bộ” [63].
Một số cơng trình nghiên cứu khác cho thấy ĐBCL theo mơ hình AUN-QA là
cách tiếp cận chính cho việc ĐBCL đào tạo ở các trường đại học Việt Nam, tuy nhiên
khi áp dụng thực tế ở các lĩnh vực/ngành đặc thù khác nhau như y tế, kỹ thuật - công
nghệ,… các trường đại học thường kết hợp nhiều mơ hình ĐBCL sao cho phù hợp và
hiệu quả, trong đó phải kể đến một số cơng trình sau đây:
Trong luận án “Quản lý đào tạo ngành Kỹ thuật - Công nghệ theo hướng ĐBCL
tại Trường Đại học Tây Đô”, Trịnh Huề (2018) kết luận rằng: “Cách tiếp cận AUN QA được lựa chọn là cách tiếp cận chính cho việc xây dựng hệ thống ĐBCL đào tạo
của trường đại học nói chung và trường Đại học Tây Đô, bởi lẽ: AUN - QA được xây
dựng riêng cho GDĐH đáp ứng khung trình độ khu vực ASEAN; Việc áp dụng mơ
hình này là thuận lợi, giúp hồn thiện chiến lược, lộ trình từng bước theo kịp chất
lượng của khu vực và tiến tới chất lượng quốc tế. Tuy nhiên vì AUN - QA là một mơ
hình được xây dựng cho các trường đại học nói chung, nhất là các trường đại học tởng
hợp nên có một số điểm chưa phù hợp với trường đại học đào tạo các ngành kỹ thuật cơng nghệ nói chung và trường đại học Tây Đơ nói riêng. Vì thế tác giả đã tham khảo
và bổ sung cách tiếp cận năng lực thực hiện và CIPO trong việc xây dựng chương trình
đào tạo và đánh giá năng lực của sinh viên tốt nghiệp, tham gia kiểm định chất lượng
giáo dục và Luật GDĐH trong thực tiễn quản lý GDĐH Việt Nam” [32].
Trong cơng trình nghiên cứu “Hồn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội”, tác giả Hồ Thị Thương Huyền (2020)
cho rằng: có nhiều mơ hình ĐBCL đào tạo cho các trường đại học Việt Nam, tuy nhiên

12


có 2 mơ hình phở biến là: Mơ hình của AUN - QA và mơ hình của Bộ GD&ĐT. Ba

thành tố cơ bản của một mơ hình ĐBCL đào tạo gồm: Các yếu tố đầu vào, các yếu tố
quá trình và các yếu tố đầu ra [37].
Sái Công Hồng (2014) “Quản lý CTĐT đại học ngành Quản trị kinh doanh ở
Đại học Quốc gia Hà Nội theo tiếp cận ĐBCL của mạng lưới các trường đại học khu
vực Đông Nam Á”. Tác giả bàn về vấn đề quản lý CTĐT của một ngành học dựa theo
tiêu chuẩn của mơ hình AUN-QA [30].
Ngồi các tác giả lựa chọn mơ hình ĐBCL đào tạo theo AUN-QA, cũng có các
tác giả lựa chọn các mơ hình khác nhằm nâng cao và ĐBCL đào tạo của các trường
đại học như:
Tác giả Đào Văn Khanh (2012) trong cơng trình “QLCL ở trường đại học, ISO
hay EFQM” lại đi sâu nghiên cứu mơ hình ISO và mơ hình EFQM trong ĐBCL đào
tạo của trường đại học. Tác giả cho rằng nên kết hợp cả hai mô hình này và điều chỉnh
cho phù hợp với điều kiện Việt Nam nhằm nâng cao và ĐBCL đào tạo của các trường
đại học [41].
Luận án “Thực trạng hệ thống ĐBCL tại một số trường Y và xây dựng công cụ
hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo cử nhân Y tế công cộng” của Nguyễn Thị Nga
(2017) đã đề cập đến các bộ tiêu chuẩn ĐBCL như Bộ tiêu chuẩn ABET của Hội đồng
Kiểm định ngành Công nghệ và Kỹ thuật; Bộ tiêu chuẩn AUN-QA của mạng lưới các
trường Đại học Đông Nam Á và cho biết: đến cuối năm 2016, AUN-QA sẽ tiến hành
đánh giá được tổng số 220 CTĐT trình độ đại học và sau đại học thơng qua 98 đợt
đánh giá tại 28 trường đại học ở 8 quốc gia Đơng Nam Á, trong đó có Việt Nam. Tuy
nhiên, do đặc thù của lĩnh vực y tế, Bộ tiêu chuẩn WFME áp dụng cho các chương
trình đào tạo Y khoa là phù hợp hơn [49].
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu trên cho thấy, mơ hình ĐBCL đào tạo theo
AUN-QA là phù hợp với các trường đại học Việt Nam và được vận dụng phổ biến
trong thực tế. Tuy nhiên, cần căn cứ vào điều kiện, trình độ QLCL của các trường đại
học để lựa chọn mô hình thích hợp/kết hợp mơ hình ĐBCL đã có để xây dựng mơ hình
ĐBCL của GDĐH Việt Nam. Như vậy, để phù hợp với điều kiện từng cơ sở GDĐH,
các trường thường sử dụng kết hợp với các mơ hình ĐBCL đào tạo khác như mơ hình
ISO, CIPO, ... Kế thừa quan điểm và vận dụng trong thực tiễn của các trường đại học,

Học viện Phụ nữ Việt Nam cũng kết hợp mơ hình AUN-QA, mơ hình ISO và điều chỉnh
cho phù hợp.
1.1.3.3. Nghiên cứu về đánh giá, tự đánh giá và các giải pháp đẩy mạnh hoạt động
đảm bảo chất lượng trong trường đại học
Navigation (1997) cho rằng, mỗi cơ sở GDĐH cần một quá trình ĐBCL nội bộ
riêng. Cơ quan quản lý bên ngoài thực hiện đánh giá ngồi, từ đó đưa ra báo cáo về ưu

13


×