Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Nhiệm vụ Khảo sát địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126 KB, 7 trang )

MỤC LỤC
1.

MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT XÂY DỰNG....................................................................2

1.1.

Giới thiệu chung...............................................................................................................2

1.2.

Mục đích khảo sát xây dựng............................................................................................2

1.3.

Nội dung các bước khảo sát...........................................................................................2

2.

PHẠM VI KHẢO SÁT.............................................................................................2

2.1.

Căn cứ pháp lý.................................................................................................................. 2

2.2.

Phạm vi khảo sát xây dựng.............................................................................................2

3.


TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐƯỢC ÁP DỤNG....................................................3

3.1.

Khảo sát hiện trường.......................................................................................................3

3.2.

Thí nghiệm trong phòng..................................................................................................3

4.

KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN.................................................3

4.1.

Khoan khảo sát địa chất..................................................................................................3

4.2.

Lấy mẫu thí nghiệm trong phịng....................................................................................4

4.3.

Thí nghiệm xun tiêu chuẩn SPT...................................................................................4

4.4.

Quan trắc mực nước ngầm.............................................................................................4


4.5.

Thí nghiệm xác định thành phần hóa học của nước.....................................................4

4.6.

Thí nghiệm trong phịng..................................................................................................4

4.7.

Thiết bị sử dụng............................................................................................................... 5

4.8.

Khối lượng dự kiến thực hiện.........................................................................................6

4.9.

Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng................................................................6

5.

TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU KHẢO SÁT XÂY DỰNG............................7

6.

THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT...........................................7

7.


MẶT BẰNG BỐ TRÍ HỐ KHOAN..........................................................................7

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Page 1


1.

MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT XÂY DỰNG

1.1. Giới thiệu chung
Cơng trình: .............................
Cơng trình được xây dựng tại: thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
1.2. Mục đích khảo sát xây dựng
Mục đích thu thập tài liệu về địa chất cơng trình nhằm đánh giá đầy đủ và chi tiết điều kiện địa chất
của cơng trình phục vụ cho giai đoạn lập thiết kế bản vẽ thi công;
Làm sáng tỏ cấu trúc thiên nhiên của nền đất tại vị trí dự kiến xây dựng cơng trình;
Xác định quy luật phân bố, chiều dày của các lớp đất đá;
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá;
Xác định tính chất và động thái của nước dưới đất.
1.3. Nội dung các bước khảo sát
Làm sáng tỏ cấu trúc thiên nhiên của nền đất tại vị trí dự kiến xây dựng cơng trình;
Xác định quy luật phân bố, chiều dày của các lớp đất đá;
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá;
Xác định tính chất và động thái của nước dưới đất.
Lấy các mẫu nước dưới đất để xác định các tính chất vật lý, phân tích thành phần hố học và
đánh giá khả năng ăn mịn đối với các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép phục vụ thiết kế kỹ
thuật.
2.


PHẠM VI KHẢO SÁT

2.1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây
dựng;
Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Thơng tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10/7/2014 của Bộ Xây Dựng về quy định chi tiết một số nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng theo quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư.
2.2. Phạm vi khảo sát xây dựng
Công tác khảo sát xây dựng được bố trí theo tiêu chuẩn TCVN 9363:2012 với lưới bố trí, chiều
sâu hố khoan phù hợp với điều kiện địa chất khu vực và phù hợp với các tài liệu khảo sát giai
đoạn trước;
Công tác khảo sát địa chất cần thực hiện kết hợp giữa các cơng việc khoan khảo sát, lấy mẫu, thí
nghiệm SPT, thí nghiệm hiện trường và thí nghiệm trong phịng để cung cấp đầy đủ số liệu địa
chất trong khu vực dự án để phục vụ cho thiết kế cơng trình giai đoạn thiết kế kỹ thuật.

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Page 2


3.


TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐƯỢC ÁP DỤNG

3.1. Khảo sát hiện trường
Khảo sát Xây dựng – Nguyên tắc cơ bản

: TCVN 4419:1987

Cơng tác nền móng – Thi cơng và nghiệm thu

: TCVN 9361:2012

Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình

: TCVN 9362:2012

Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng

: TCVN 9363:2012

Qui trình khoan thăm dị địa chất cơng trình

: TCVN 9437:2012

Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển

: TCVN 2683:2012

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

: TCVN 9351:2012


Thí nghiệm cắt cánh (Vane test)

: 22TCN 355-06

Thí nghiệm đo điện trở suất (ERT)

: ASTM D6431:2010

Lắp đặt và quan trắc mực nước ngầm bằng giếng quan trắc

: ASTM D5092

Thí nghiệm xun tĩnh có đo áp lực nước lỗ rỗng

: TCVN 9846-2013

3.2. Thí nghiệm trong phịng

4.

Đất xây dựng – Phân loại

: TCVN 5747 :1993

Xác định khối lượng riêng

: TCVN 4195 :2012

Xác định khối lượng thể tích


: TCVN 4202 :2012

Xác định độ ẩm và độ hút ẩm

: TCVN 4196 :2012

Xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy

: TCVN 4197 :2012

Xác định thành phần hạt

: TCVN 4198 :2012

Xác định tính nén lún trong phịng thí nghiệm

: TCVN 4200:2012

Xác định sức chống cắt trên máy cắt phẳng

: TCVN 4199:2012

Thí nghiệm nén cố kết (Cv)

: ASTM D2435

Thí nghiệm nén nở hơng

: ASTM D2166


Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu lý hóa của mẫu nước toàn phần

: TCVN 12041:2017

Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý thống kê

: TCVN 9153-2012

KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN
Công tác khảo sát xây dựng được thực hiện trong khu vực dự kiến xây dựng, với khối lượng cơng
tác khoan, lấy mẫu, thí nghiệm hiện trường và thí nghiệm trong phịng được trình bày như sau:

4.1. Khoan khảo sát địa chất
Khối lượng hố khoan khảo sát thực hiện là 35 hố khoan. Độ sâu 10.0m mỗi hố khoan. Đường kính
hố khoan tối thiểu là 110mm.
Điều chỉnh về chiều sâu hố khoan
* Khi chiều sâu khoan đạt theo dự kiến và mũi khoan đã xuyên vào lớp đất chịu lực
tốt (các tầng đất loại cát hạt trung, thô, sạn có số nhát búa theo thí nghiệm SPT N > 50;
sét, sét cát, cát sét có N > 30), với chiều dày đủ lớn (tối thiểu 6m) thì dừng khoan;
* Khi chiều sâu khoan chưa đạt theo dự kiến nhưng mũi khoan đã xuyên vào các lớp
đá gốc, cần khoan tiếp vào đá gốc khoảng 2-3m;
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Page 3


* Trong trường hợp gặp đá vơi thì khoan vào đá nguyên khối ít nứt nẻ ít nhất là 3m;
* Khi chiều sâu mũi khoan đạt theo dự kiến nhưng chưa vào lớp đất chịu lực tốt hay
đã vào trong lớp đất chịu lực tốt nhưng chưa đủ bề dày tối thiểu 6m thì cần tiến hành

khoan tiếp cho tới khi đạt đủ bề dày. Khi đó cơng tác khoan chỉ được tiến hành tiếp sau
khi đã liên hệ và được sự thống nhất của chủ nhiệm đồ án.
4.2. Lấy mẫu thí nghiệm trong phịng
Chiều sâu lấy mẫu ngun dạng và khơng ngun dạng bình qn 2m lấy 1 mẫu dọc theo hố
khoan theo nguyên lý sau:
-

Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu piston đối với lớp đất yếu (đất loại sét, trạng thái
chảy);

-

Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu thành mỏng đối với lớp đất trạng thái dẻo chảy
đến dẻo mềm;

-

Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu Core pack tube barel đối với lớp đất rời hoặc lớp
đất dính trạng thái dẻo cứng trở lên tại những vị trí mẫu được bố trí các chỉ tiêu 3 trục (Nén
cố kết);

-

Mẫu không nguyên dạng: lấy đối với đất rời lấy mẫu bằng ống nòng đơn hoặc ống mẫu SPT.

4.3. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Thí nghiệm tại tất cả các hố khoan, bình qn 2m thí nghiệm 1 lần.
Phương pháp tiến hành theo Tiêu chuẩn TCVN 9351-2012 Đất xây dựng - Phương pháp thí
nghiệm hiện trường - thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
4.4. Quan trắc mực nước ngầm

Đo mực nước ngầm trong các hố khoan trong khoảng thời gian 24 giờ sau khi khoan xong các hố
khoan.
Số lượng: 5 lần đo tại các hố khoan.
4.5. Thí nghiệm xác định thành phần hóa học của nước
Mẫu thí nghiệm cho hố khoan HK4, HK20.
4.6. Thí nghiệm trong phịng
A.

Mẫu đất nguyên dạng
 Thí nghiệm các chỉ tiêu đối với từng loại mẫu đất như sau:
-

Các chỉ tiêu cơ lý thông thường;

-

Thành phần hạt (P);

-

Độ ẩm tự nhiên (Wtn);

-

Khối lượng thể tích tự nhiên (w);

-

Khối lượng riêng (s);


-

Độ ẩm giới hạn chảy (WL);

-

Độ ẩm giới hạn dẻo (Wp);

-

Góc ma sát trong (φ) ;

-

Lực dính (c);

-

Tính chất nén lún (nén nhanh) (a).

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Page 4


Thí nghiệm 80% số mẫu lấy được – dự kiến 320 mẫu.
 Thí nghiệm nén cố kết:
Thí nghiệm nén cố kết được thực hiện đối với lớp đất dính với tần suất 1 mẫu/ lớp đất.
Tất cả các hố khoan thực hiện thí nghiệm này.
-


Chỉ số nén (Cc);

-

Chỉ số nở (Cs);

-

Hệ số cố kết đứng (Cv);

-

Hệ số lún (av);

-

Hệ số thấm (Kv)

-

Áp lực tiền cố kết (Pc).

 Thí nghiệm nén 3 trục :
B.

Thí nghiệm nén 3 trục cố kết, khơng thoát nước (CU) được thực hiện đối với lớp đất dính với
tần suất 1 mẫu/ lớp đất;

Mẫu đất khơng ngun dạng

 Đối với đất dính:
-

Thành phần hạt (P);

-

Độ ẩm tự nhiên (Wtn);

-

Khối lượng riêng (s);

-

Độ ẩm giới hạn chảy (WL);

-

Độ ẩm giới hạn dẻo (Wp).

 Đối với đất rời:
-

Thành phần hạt (P);

-

Độ ẩm tự nhiên (Wtn);


-

Khối lượng riêng (s);

-

Góc nghỉ khơ (d)

-

Góc nghỉ ướt (s).

4.7. Thiết bị sử dụng
Thiết bị khoan sử dụng máy khoan có cơng suất đảm bảo chiều sâu khoan tối thiểu là 150m với
đường kính khoan tối thiểu 100mm.
Đối với các thiết bị như thiết bị đo điện trở suất, thiết bị đo địa chấn trong hố khoan phải có các
thơng số kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành.
Tất cả các thiết bị yêu cầu trên phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Có giấy chứng nhận hiệu
chuẩn do cơ quan có thẩm quyền cấp cịn hiệu lực nhằm đám ứng được các yêu cầu kỹ thuật và
độ chính xác cho cơng tác khảo sát xây dựng.

4.8. Khối lượng dự kiến thực hiện
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Page 5


STT
No.


NỘI DUNG
CONTENT

ĐƠN VỊ
UNIT

KHỐI LƯỢNG
QUANTITY

1

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn, độ sâu 10.0m mỗi
hố, số lượng 35 hố

mét

350

2

Lấy mẫu ngun dạng và khơng ngun dạng (2m/mẫu)

mẫu

175

3

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) (2m/lần)


lần

175

5

Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất

mẫu

175

6

Quan trắc mực nước ngầm tại vị hố khoan sau 24h

vị trí

35

mẫu

35

mẫu

04

7
8


Thí nghiệm nén cố kết mẫu đất 1 lớp đất dính/ 1 mẫu. Dự kiến
1lớp/ 1 hố khoan
Thí nghiệm các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước ăn mịn bê tơng
(HK1, HK4, HK30, HK20)

Ghi chú:
Khối lượng bảng khảo sát ở bảng trên là tạm tính, TVTK - nhà thầu có thể đề xuất số lượng thí
nghiệm đảm bảo phù hợp với mục đích khảo sát và đủ số liệu để phục vụ thiết kế và thi công.
Chiều sâu hố khoan được xác định dựa vào địa tầng của khu vực lân cận, độ sâu có thể sẽ thay
đổi khi tiến hành khảo sát thực tế.
4.9. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
a) Công tác lập báo cáo khảo sát xây dựng được thực hiện theo đúng Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây
dựng, phù hợp với nhiệm vụ khảo sát và mục đích của cơng tác khảo sát.
b) Nội dung công tác khảo sát phải thể hiện rõ các vấn đề sau:
-

Căn cứ thực hiện và mục đích cơng tác khảo sát xây dựng;

-

Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng;

-

Thiết bị dùng trong cơng tác khảo sát;

-


Khái qt về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát;

-

Thiết bị dùng trong công tác khảo sát;

-

Khối lượng khảo sát;

-

Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm và phân tích;

-

Kết luận và kiến nghị;

-

Các phụ lục đi kèm;

c) Bố cục trình bày báo cáo địa chất được thể hiện như sau :
-

Thuyết minh chung;

-

Sơ đồ bố trí hố khoan;


-

Hình trụ hố khoan;

-

Mặt cắt địa chất cơng trình;

-

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất;

-

Phụ lục : Kết quả thí nghiệm trong phịng;

-

Phụ lục : Kết quả thí nghiệm hiện trường;

d) Hồ sơ giao nộp:
-

Số lượng báo cáo: 06 bộ

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Page 6



5.

TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trong quản lý chất lượng khảo sát xây dựng.
Chỉ được thực hiện các công tác khảo sát sau khi đề cương khảo sát của nhà thầu được chủ đầu
tư phê duyệt và thực hiện các công việc khảo sát xây dựng phù hợp với năng lực và phạm vi hoạt
động ghi trong đăng ký kinh doanh của mình theo đúng trình tự và quy định của pháp luật.
Nộp đề cương khảo sát cho chủ đầu tư để phê duyệt;
Công tác khảo sát hiện trường phải tuân thủ quy trình kỹ thuật khảo sát; các mẫu thí nghiệm cơ lý đất đá, thí nghiệm mẫu nước phải thực hiện tại các phịng thí nghiệm được công nhận hợp
chuẩn.
Khi thực hiện khảo sát xây dựng, không sử dụng các thiết bị chưa được kiểm định, sai tính năng,
vượt q cơng suất thiết kế của thiết bị hoặc đã quá niên hạn sử dụng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện khảo sát tại hiện trường, nhà thầu khảo sát xây dựng có trách nhiệm
khơng được làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí và gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép; chỉ được
phép chặt cây, hoa màu khi được tổ chức, cá nhân quản lý hoặc sở hữu cây, hoa màu cho phép;
phục hồi lại hiện trường khảo sát xây dựng; bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình
xây dựng khác trong vùng, địa điểm khảo sát. Nếu gây hư hại cho các cơng trình đó thì phải bồi
thường thiệt hại.
Nhà thầu khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về tính trung
thực và tính chính xác của kết quả khảo sát; bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm
vụ khảo sát, phát sinh khối lượng do khảo sát sai; sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu
chuẩn về khảo sát xây dựng không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại.

6.

THỜI GIAN THỰC HIỆN CƠNG TÁC KHẢO SÁT
Thời gian thực hiện cơng tác khảo sát xây dựng dự kiến là 40 ngày.

7.


MẶT BẰNG BỐ TRÍ HỐ KHOAN

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Page 7



×