CHƯƠNG 7
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
DÀI HẠN
TS. Lê Hồng Oanh
Bộ mơn Kế toán Quản trị
Khoa Kế toán - UEH
1
MỤC TIÊU
Nắm được đặc điểm vốn đầu tư dài hạn
Nắm được các kỹ thuật tính thời giá tiền tệ
Vận dụng các phương pháp đánh giá dự án để ra quyết
định đầu tư dài hạn
2
NOÄI DUNG
Đặc điểm vốn đầu tư dài hạn
Các kỹ thuật tính thời giá tiền tệ
Quyết định sàng lọc - các PP quyết định đầu tư dài hạn
Quyết định ưu tiên - các PP quyết định đầu tư dài hạn
Hậu kiểm các dự án đầu tư dài hạn
3
ĐẶC ĐIỂM VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
4
KHÁI NIỆM ĐTDH & PHÂN LOẠI QUYẾT ĐỊNH ĐTDH
Khái niệm
Đầu tư tài sản dài hạn là quá trình ủy thác, sử dụng một
số vốn hiện tại nhằm tạo ra tài sản dài hạn như tư liệu
sản xuất, điều kiện sản xuất kinh doanh thuận lợi để phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng nguồn lợi
kinh tế doanh nghiệp trong tương lai.
Đầu tư dài hạn là bỏ ra 1 nguồn lực không chắc chắn ở thời
điểm hiện tại để lấy một kết quả không chắc chắn ở tương lai
Ra quyết định đầu tư dài hạn là việc quyết định sử dụng vốn
5
hiện tại để thu được lợi nhuận trong tương lai.
KHÁI NIỆM ĐTDH & PHÂN LOẠI QUYẾT ĐỊNH ĐTDH
- Quyết định giảm chi phí
Ví dụ Quyết định
đầu tư dài hạn:
- Quyết định mở rộng
- Quyết định lựa chọn thiết bị
- Quyết thuê hay mua
- Quyết định thay thế thiết bị
6
KHÁI NIỆM ĐTDH & PHÂN LOẠI QUYẾT ĐỊNH ĐTDH
Phân loại quyết định đầu tư dài hạn
Quyết định sàng lọc
Quyết định ưu tiên
Là qđ đầu tư liên quan đến chọn
Là qđ liên quan đến chọn lựa 1
1 p/án riêng biệt gắn liền với những trong nhiều p/án được chấp nhận
đkiện, tiêu chuẩn nhất định. Vđề
ở QĐ sàng lọc để tìm 1 p/án
cần quan tâm là chọn p/án thoả
tốt nhất phù hợp với
mãn những đk mong muốn
những điều kiện giới hạn và mục
(vd: ROI >= 20%)
tiêu của nhà đầu tư
7
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Về mặt hiện vật:
TSDH hữu hình tồn tại dưới các hình thái
vật chất tham gia vào nhiều kỳ sxkd nhưng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
Về mặt giá trị:
Giá trị của TSDH hữu hình tham gia vào
nhiều kỳ sxkd và giá trị giảm dần
theo thời gian
Đặc điểm vận động
vốn đầu tư dài hạn
của TSDH hữu hình
Về mặt KT:
Kết quả kinh tế = CL giữa thu nhập với
giá trị vốn đầu tư vào TSDH bị sụt giảm
trong quá trình tham gia vào hđsxkd
8
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Về mặt hiện vật:
TSDH vô hình tồn tại dưới hình thức các quyền lợi
kinh tế hợp pháp DN sử dụng vào sxkd
Về mặt giá trị:
Giá trị TSDH vô hình tham gia vào nhiều kỳ sxkd và
có thể sút giảm, có thể không sút giảm hoạc
có thể gia tăng
Đặc điểm vận động
vốn đầu tư dài hạn
của TSDH hữu hình
Về mặt KT:
Kết quả KT = CL giữa thu nhập, mức gia
tăng giá trị với giá trị vốn đầu tư vào TSDH
bị sụt giảm
9
CÁC KỸ THUẬT TÍNH
THỜI GIÁ TIỀN TỆ
10
CÁC KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ
Giá trị theo thời gian của tiền là một khái niệm quan
trọng trong phân tích đầu tư.
Tiền phải được xem xét theo hai khía cạnh:
ü Giá trị
ü Thời gian thu/chi
v 1 đồng hôm nay ≠ 1 đồng vào năm sau.
v 1 đồng hôm nay = 1,1 đồng vào năm sau (lãi suất
10%/năm)
11
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
Lãi đơn
Lãi chỉ tính trên số vốn gốc mà không tính thêm lãi
tích lũy phát sinh từ tiền lãi ở các giai đoạn trước đó.
Iđ = P x r x n
Trong đó :
Iđ : Lãi đơn
P
: Số vốn cho vay, đầu tư
r
: Lãi suất đơn trong một giai đoạn.
n
: Số giai đoạn cho vay, đầu tư
12
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
Lãi kép
Lãi ở mỗi thời đoạn được tính trên số vốn gốc và tổng
số tiền lãi tích lũy trong các giai đoạn trước đó.
Ik = P [(1+ r) n – 1]
Trong đó :
Ik : Lãi kép
P : Vốn đầu tư ban đầu.
r : Lãi suất đơn trong một giai đoạn.
n : Số giai đoạn cho vay, đầu tư
13
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
Ví dụ 1:
Ông A gởi tiền 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi
suất đơn 10% trong thời hạn 5 năm. Hỏi sau 5 năm,
ông A sẽ tích lũy được bao nhiêu?
14
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
15
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN TÍNH THEO LÃI KÉP
FVn = PV (1+ r)n
Trong đó :
PV
: Giá trị hiện tại (tại thời điển tính toán)
r
: Lãi suất chiết khấu năm.
n
: Số giai đoạn đầu tư (năm).
FVn
: Giá trị tương lai lượng tiền đầu tư ban đầu PV
sau n giai đoạn với lãi suất r.
(1 + r)n : Giá trị tương lai một đồng tiền với lãi suất r
và thời gian đầu tư n giai đoạn hay suất chiết khấu của
một đồng tiền hiện tại về tương lai.
16
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN TÍNH THEO LÃI KÉP
Ví du 2ï:
Công ty B có 100 triệu đồng gửi tiết kiệm trong thời hạn 5
năm được tính theo lãi kép với lãi suất 12%/năm. Hỏi giá trị
tương lai của 100 triệu đồng sau năm thứ 5.
17
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN TÍNH THEO LÃI KÉP
Ví dụ 2:
Công ty B có 100 triệu đồng gửi tiết kiệm trong thời hạn 5
năm được tính theo lãi kép với lãi suất 12%/năm. Hỏi giá trị
tương lai của 100 triệu đồng sau năm thứ 5? (sau 5 năm
công ty B nhận được bao nhiêu tiền?).
FVn = PV (1+ r)n
=
18
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN PHÁT SINH ĐỀU
TÍNH THEO LÃI KÉP
FVn = A (1+ r)n – 1
r
FVn
: Giá trị tương lai dòng tiền phát sinh đều
hàng năm.
r
: Lãi suất chiết khấu năm.
A
: Số tiền phát sinh đều hàng năm.
n
: Số năm đầu tư.
[(1+r)n – 1]/r : Giá trị tương lai một đồng tiền phát sinh
đều hằng năm với thời gian là n năm và
lãi suất mỗi năm là r.
19
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN PHÁT SINH ĐỀU
TÍNH THEO LÃI KÉP
Ví dụ 3:
Cng ty C mỗi năm gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong 6
năm, hưởng lãi kép với lãi suất 10%/năm. Hỏi giá trị tương
lai của dòng tiền phát sinh đều sau năm thứ 6? (sau 6 năm
Công ty C nhận được bao nhiêu tiền?).
FVn = A [(1+ r)n – 1]/r
=
20
GIÁ TRỊ TLAI CỦA DÒNG TIỀN PHÁT SINH KHÔNG ĐỀU
TÍNH THEO LÃI KÉP
FVn = PV1 (1+ r)n + PV2 (1+ r)n-1 + ….+ PVn (1+ r)1
21
GIÁ TRỊ TLAI CỦA DÒNG TIỀN PHÁT SINH KHÔNG ĐỀU
TÍNH THEO LÃI KÉP
Ví dụ 4:
Cng ty E đầu năm nay gửi tiết kiệm 10 triệu đồng, đầu
năm sau gửi tiết kiệm 15 triệu đồng, đầu năm kế tiếp nữa
gửi tiết kiệm 20 triệu đồng, lãi kép với lãi suất 10%/năm.
Hỏi giá trị tương lai của dòng tiền phát sinh không đều sau
năm thứ 3? (sau 3 năm công ty E nhận được bao nhiêu
tiền?).
22
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN TÍNH THEO LÃI KÉP
PV =
FVn
(1+ r)n
Trong đó :
PV
: Giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ Fn.
FVn
: Giá trị tương lai của một lượng tiền tệ năm thứ n.
r
: Lãi suất năm.
n
: Số giai đoạn đầu tư (năm)
1/(1 + r)n : Giá trị hiện tại một đồng tiền với thời gian đầu tư
là n giai đoạn và lãi suất mỗi giai đoạn là r.
(Yếu tố chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện tại).
23
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN TÍNH THEO LÃI KÉP
Ví dụ 5:
Để có được lượng tiền 428,8 trđ sau 8 năm gửi tiết kiệm với
lãi được tính theo lãi kép, lãi suất 10%/năm. Hỏi giá trị hiện
tại của lượng tiền 428,8 trđ có được sau 8 năm đầu tư là
bao nhiêu (hiện tại phải gởi tiết kiệm bao nhiêu?)
PV =
FVn
(1+ r)n
=
24
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN PHÁT SINH ĐỀU TÍNH
THEO LÃI KÉP
PVn = A
(1+ r)n - 1
r(1+r)
r (1+r)nn
=
A
1- (1+ r)-n
r
Trong đó :
PV
: Giá trị hiện tại của những khoản thu tiền
bằng nhau A ở năm thứ n với lãi suất hằng
năm là r.
A
: Khoản tiền thu đều hàng nă
[1–(1 + r)-n]/r :
Giá trị hiện tại của loạt tiền bằng nhau là
1 đồng với thời gian n giai đoạn và lãi suất
sau mỗi giai đoạn là r.
Nếu n tiến đến rất lớn P = A . (1/r)
25