Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bản vẽ cầu treo dân sinh PÁ KHOANG Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.09 KB, 3 trang )

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------o0o----------Điện Biên, ngày

tháng

năm 2010

thuyết minh thiết kế cơ sở
dự án đầu t : đờng DO LEO NI KHU DU LCH P KHOANG
hạng mục : cầu treo pá KHOANG ph phơng án 2
Lý trình: Km0+944,46 Nhánh đồi ủy ban
địa phận: huyện IN BIấN - tỉnh Điện Biên
A - Các căn cứ :

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phú về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trỡnh; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 cđa chÝnh
phó vỊ sưa ®ỉi bỉ sung mét sè điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án
đầu t công trình;;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất
lợng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lợng xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 16/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu t xây dựng công trình;
- Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 04/03/2003 của UBND tỉnh Lai Châu (Nay
là tỉnh Điện Biên) phê duyệt Quy hoạch chung khu du lịch Pá Khoang;
- Căn cứ Quyết định số 2310/QĐ_UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh Điện
Biên V/v giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xà hội và vốn đầu t phát triển Ngân
sách Nhà nớc năm 2010, tỉnh Điện Biên;


- Căn cứ Quyết định số 273/QĐ_UBND ngày 15/3/2010 của UBND tỉnh Điện
Biên V/v giao nhiệm vụ Chủ đầu t các dự án thuộc kế hoạch vốn đầu t phát triển năm
2010, tỉnh Điện Biên;
- Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-VPUBND ngày 15/4/2010 của Văn phòng UBND
tỉnh Điện Biên V/v Chỉ định thầu công việc khảo sát, lập dự án đầu t xây dựng công
trình Đờng dạo, leo núi khu du lịch Pá Khoang;
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số: 47/HĐ-KT ngày 16/04/2010 giữa Văn phòng
UBND tỉnh Điện Biên với Công ty cổ phần t vấn thiết kế và Đầu t xây dựng Viễn
Thông;
- Căn cứ số liệu khảo sát, điều tra thực địa vị trí cầu treo.
Nay Công ty Cổ phần TVTK & ĐTXD Viễn Thông tiến hành lập Hồ sơ thiết kế
cơ sở Hạng mục: Cầu treo Pá Khoang thuộc dự án đầu t Đờng dạo, leo nói khu du
lịch hồ Pá Khoang víi c¸c néi dung nh sau:
B - Mục đích yêu cầu :

- Xác định sự cần thiết đầu t.
- Mục tiêu xây dựng công trình.
- Địa điểm xây dựng công trình.
- Xác định quy mô, cấp công trình và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Nguồn kinh phí xây dựng công trình.
- Thời hạn xây dựng công trình.
- Hiệu quả công trình.
- Phòng chống cháy nổ công trình.

II - Mục tiêu xây dựng công trình.
III - Địa điểm xây dựng công trình.
IV - Xác định quy mô, cấp công trình và chỉ tiêu kỹ thuật.
V - Giải pháp thi công.
VI - Hiệu quả công trình.
VII - Phòng chống cháy nổ.

VIII - Nguồn kinh phí xây dựng công trình và thời hạn xây dựng công trình.
2 - Phần bản vẽ:

- Bình diện tỉ lệ 1/500
- Trắc dọc tỷ lệ 1/200
- Bản vẽ cổng cầu tỉ lệ 1/400.
- Mố cầu tỷ lệ 1/100.
- Bản vẽ neo cầu tỷ lệ 1/100.
- Các bản vẽ cơ bản 1/100.
I : tình hình chung và sự cần thiết đầu t

1 - Tình hình chung và đặc điểm khu vực:
- Theo quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 04/03/2003 của UBND tỉnh Lai Châu
( Nay là tỉnh Điện Biên) phê duyệt quy hoạch chung khu du lịch Pá Khoang - Điện Biên
bao gồm: Hồ Pá Khaong, các khu đất lân cận của rừng Mờng Phăng với diện tích tự nhiên
khoảng 2400 ha ( Trong đó diện tích mặt hồ gần 600 ha)
- Phía Bắc giáp đờng tỉnh lộ 3 ( Đoạn chạy từ đầu hồ đến trụ sở UBND xà Mờng
Phăng)
- Phía đông giáp ®êng n©ng cÊp më réng tõ trơ së UBND x· Mờng Phăng đến khu
vực bản Kéo.
- Phía Tây giáp đờng mòn từ đập chín qua bản Co Cợm, Bản Bó đến ngà 3 đờng vào
phía Nam Hồ.
- Phía Nam giáp ®êng tõ ng· ba ®êng míi më vµo phÝa Nam Hồ theo đờng mòn đến
bản Kéo.
- Khu vực tuyến đờng dạo nằm trong quy hoạch phát triển du lịch Pá Khoang. Địa
hình đoạn tuyến đi qua tơng đối phức tạp: Địa hình đồi núi có độ dốc lớn, rừng cây
nguyên sinh.
2 - Sự cần thiết đầu t:
- Với tiềm năng du lịch của tỉnh Điện Biên nói chung và khu du lịch hồ Pá Khoang
nói riêng việc đầu t xây dựng đờng dạo quanh hồ Pá Khoang là hết sức cần thiết. Hệ

thống đờng dạo cùng với cơ sở hạ tầng kết hợp với quần thể khu di tích lịch sử thuộc
thành phố Điện Biên Phủ và huyện Điện Biên tạo nên một quần thể khu du lịch danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử của tỉnh Điện Biên góp phần nâng cao khả năng thu hút khách
du lịch trong, ngoài tỉnh và khách quốc tế đến tỉnh Điện Biên góp phần vào phát triển
kinh tế xà hội tỉnh Điện Biên.

C- nội dung thiết kế cơ sở công trình gồm:

1 . Thuyết minh:
I - Sự cần thiết đầu t.

1


II: mục tiêu xây dựng công trình

- Xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu du lịch Pá Khoang, tạo điều kiện phát
triển kinh tế xà hội của huyện Điện Biên nói riêng và tỉnh Điện Biên nói chung. Thu hút
các nguồn lực đầu t phát triển vào khu du lịch Pá Khoang để xứng tầm với các lợi thế
mà điều kiện tự nhiên u đÃi. Hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế xà hội của tỉnh
đề ra

Đá các loại: Đá xây dựng các loại khai thác ở mỏ đá Tây Trang 47Km đ ờng cấp IV
đến trung tâm Pá Khoang. Vận chuyển bộ từ đầu tuyến vào đến vị trí xây dựng công trình.
Xi măng nhựa đờng, sắt thép và các vật t thiết bị khác: Mua tại các đại lý trên địa
bàn Thành phố Điện Biên phủ, tỉnh Điện Biên vận chuyển 17Km đờng cấp IV đến trung
tâm Pá Khoang. Vận chuyển bộ từ đầu tuyến vào đến vị trí xây dựng công trình.
VI: Quy mô xây dựng, cấp công trình và các giải pháp thiết kế

iII: địa điểm xây dựng công trình và điều kiện tự nhiên khu vực


1 - Địa điểm xây dựng công trình:
- Cầu đợc xây dựng tại Km0+944,46 Nhánh đồi ủy ban.
* Đờng vào cầu hai bên:
Đợc tính toán khối lợng vào đờng chính, cầu chỉ tính phần đào đắp Mố, neo dọc
theo tim dọc cầu.
2 Hiện trạng vị trí công trình:
- Tại vị trí này có khẩu độ hợp lý, địa chất đặt mố, neo tơng đối ổn định, lòng
suối sâu, thẳng, về mùa ma, lu lợng nớc dâng nhanh và cao.
3 - Đặc điểm địa chất, thuỷ văn và tác động đến khu vực tuyến.
a. Địa hình địa mạo:
Vị trí xây dựng công trình thuộc khu vực có địa hình hai bên thỏai của lu vực hồ Pá
Khoang.
b . Địa chất:
* Neo, Mố phía M1:
Qua số liệu điếu tra cho thấy tại các vị trí đặt nền móng công trình địa chất có dạng
kết cấu địa tầng nh sau:
Trên đất lẫn 25% dăm sạn và đá tảng D = 0.2-1.4m dày h = 2.5. D ới đá cứng liền khối
phong hoá nhẹ.
Neo + Mố phía M2:
Trên đất lẫn 30%-35% dăm sạn dày 0.3 m, tiếp là tầng đá xít phong hoá mạnh dày
0.8m. Dới là đá cứng màu nâu xám liền khối .
c . Thuỷ văn:
Qua số liệu điều tra thuỷ văn cho thấy:
+ Mực nớc lớn nhÊt theo ®iỊu tra : H1971 = 997.77m.
+ Mùc níc hiện tại theo điều tra ngày 05/2010 : H = 993.51m
- Vị trí đặt cầu về mùa ma lũ lợng nớc tơng đối lớn.
d . Đặc điểm khí hậu vùng:
- Do chịu ảnh hởng của vùng khí hậu Tây bắc nói chung khí hậu vùng xây dựng
công trình đợc chia làm 2 mùa rõ rệt.

- Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa này thuận tiện cho thi công
các công trình.
- Mùa ma từ tháng 5 đến tháng 9 mùa này ma nhiều, lợng ma lớn chiếm từ 80
90% lợng ma trong năm.
- Lợng ma bình quân/năm từ 1800 2000mm.
- Độ ẩm trung bình là 80%.
e . Tình hình nguyên vật liệu địa phơng :
Cát và sỏi: Cát xây dựng lấy tại một số điểm dọc sông Nậm Rốm trữ lợng và
chất lợng đảm bảo phơc vơ cho tun ®êng vËn chun 28Km ®êng cÊp IV đến trung
tâm Pá Khoang. Vận chuyển bộ từ đầu tuyến vào đến vị trí xây dựng công trình.

* Về cầu treo :
1 - Qui mô xây dựng:
- Chiều dài cầu : Lc = 140.0m .
- Độ võng của cầu fvõng = 9.4m
- Độ vồng của cầu fvồng = 1.2 m
- Bề rộng toàn cầu : Bc = 2.30m
- Bề rộng xe chạy : Bxc = 1.665m
2 - Các giải pháp thiết kế:
a Chọn khẩu độ:
- Căn cứ và số liệu điều tra địa chất, thuỷ văn khu vực XD công trình, lựa chọn khẩu độ
công trình L = 140,0m.
b Mố trụ cầu:
Căn cứ vào tải trọng thiết kế, mố cầu đợc thiết kế nh sau :
* Mố M1:
Kích thớc thân mố M1: Đỉnh trên mố (360x220)cm đáy díi (330X360)cm cao th©n mè H =
5.0m
KÝch thíc mãng mè: (400x420x150)cm.
Cao độ đỉnh mố: H = 1000,00, cao độ đáy mố : 993,50m
* Mố M2:

Kích thớc thân mố M2: Đỉnh trên mố (360x220)cm đáy dới (330X360)cm cao thân mố H =
5.0m
KÝch thíc mãng mè : (420x420x150)cm.
Cao ®é ®Ønh mè: H = 1000,00, cao độ đáy mố : 993,50m
c Cổng cầu :

Cổng cầu bằng thép hình I400, chiều cao cổng cầu h = 11,5m (tính đến tim cáp).
Khoảng cách hai tim cổng cầu 2,0m; hai cổng cầu có cấu tạo giống nhau
(chi tiết xem bản vẽ) .
d Neo cầu :

Do tính chất địa hình, bố trí xây dựng hai neo cầu giống nhau.
Bố trí xây dựng neo trọng lực, kích thớc neo: (4.0x5.0x6.0)m, sờn neo và bệ neo đợc đổ
BTCT mác 200, trong lòng neo và sờn neo xếp đá hộc xếp khan
Thanh neo cáp chủ đợc làm bằng thép I240, có hàn các thanh thép liên kết và chống tr ợt.
Cao độ đặt neo khác nhau.
* Neo N1 : Cao độ đỉnh neo: 1000.69 m, cao độ đáy neo: 996.69 m.
* Neo N2 : Cao ®é ®Ønh neo: 1000.69 m, cao độ đáy neo: 996.69 m.
e Hệ mặt cầu :

2


bao gồm:
+ Dầm ngang bằng thép I120, dài L = 2.30m.
+ Dầm dọc giữa bằng thép I100.
+ Gờ chắn bằng thép U180.
+ Mặt cầu cầu dùng thép tấm dày 5mm. toàn bộ mặt cầu đợc tuới nhựa đờng và
rải cát.
+ Cét lan can b»ng thÐp L = 70x70x7.

+ HÖ quang đeo bằng hệ thép 20, đợc lên kết với nhau bằng các đờng hàn và
bản táp.
* Cáp chủ sử dụng cáp 56 cho một bên, cáp chủ sử dụng loại cáp theo tiêu
chuẩn của nhật : JIS G3535 (hay tơng đơng).
* Cáp chống sóng dọc+ lắc ngang sử dụng cáp 20 bố trí đan chéo hình thoi dới hệ mặt cầu; cáp sử dụng loại cáp theo tiêu chuẩn của nhật : JIS G3535 (hay tơng đơng). Các chi tiết khác xem thêm trong các bản vẽ.
Liên kết dầm bằng hệ thống bu loong 12 -> 18 và đờng hàn, (chi tết xem
BV).
v ph giải pháp thi công :

Thời điểm thi công: tiến hành vào mùa khô, khi đó mực nớc sông nhỏ, an toàn cho ngời và phơng tiƯn qua s«ng .
B1 : TËp kÕt vËt liƯu, chn bị mặt bằng.
B2 : Thi công đào hố móng, hố neo.
B3 : Đổ bê tông mố + neo (bê tông phải đủ tuổi, đủ cờng độ).
B4 : Lắp dựng cột cổng (cân thẳng vuông góc tim cầu).
B5 : Căng kéo cáp chủ đúng độ võng, độ vồng cho phép và định vị cáp chủ.
B6 : Lao lắp hệ mặt cầu từ 2 đầu vào giữa.
B7 : Thi công đờng vào cầu.
B8 : Hoàn thiện công tác xây dng và vệ sinh công nghiệp.
(Hệ căng kéo bố trí tại mố phía M1).

+ Nghiêm cấm các hành vi chặt phá rừng bừa bÃi trong quá trình thực hiện dự án.
+ Cần quy hoạch chỗ ăn nghỉ của cán bộ CN khi thực hiện DA tại các vị trí thuận lợi cho
việc cứu hoả nếu có xẩy ra.
VIIi: nguồn kinh phí xd công trình và thời gian thực hiện dự án

1. Nguồn kinh phí :
- Nguồn vốn Hạ tầng du lịch và một sè ngn vèn kh¸c.
2. Thêi gian thùc hiƯn dù ¸n:
- Năm 2010 -> năm 2012: Hoàn thiện toàn bộ dự án.
3. Tổ chức thực hiện :


- Chủ đầu t
: Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên
- Đại diện CĐT : Ban QLDA du lịch Pá Khoang & ĐTXD tỉnh Điện Biên
- Đơn vị KSTK

: Công ty Cổ phần TVTK & TXD VT Điện Biên .

Kết luận:

Hồ sơ thiết kế cơ sở cầu treo Pá Khoang đợc lập trên cơ sở bám sát thực địa đảm
bảo yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật. Phù hợp với yêu cầu đi lại phục vụ nhu cầu Du lịch, sản
xuất của nhân dân trong khu vực.
Vậy kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt Hồ sơ thiết kế cơ sở
hạng mục cầu treo Pá Khoang trong dự án Đờng dạo, leo núi khu du lịch Pá Khoang với
quy mô nh trên để công trình sớm đợc đầu t xây dựng.
Công tyCPTVTK & TXD vt điện biên
Giám đốc

Ngòi viết thuyết minh

Mai Quý Thắng

Vi: hiệu quả của dự án

1- Hiệu quả về dân sinh, kinh tế xà hội.
Dự án đợc triển khai góp phần xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu du lịch Pá
Khoang, tạo điều kiện phát triển kinh tế xà hội của huyện Điện Biên nói riêng và tỉnh
Điện Biên nói chung. Thu hút các nguồn lực đầu t phát triển vào khu du lịch Pá
Khoang để xứng tầm với các lợi thế mà điều kiện tự nhiên u đÃi. Hoàn thành các chỉ

tiêu phát triển kinh tế xà hội của tỉnh đề ra
Vii: phòng chống cháy nổ khi thùc hiƯn dù ¸n :

- Do tÝnh chÊt cđa dù án (xây dựng Cầu + đờng), nên vấn đề phòng chống cháy nổ đòi
hỏi ý thức của từng cá nhân tham ra thực hiện dự án. Công tác phòng chống cháy nổ
khi thực hiện dự án có một số đặc điểm sau:
+ Khu vực XD dự án không nằm gần khu vực dân c, các kho vật liệu, kho thuốc nổ của
các đơn vị khác.
+ Vấn đề đặt ra là quá trình bảo vệ rừng khi thực hiện dự án cần nghiêm cấm các
hành vi : đốt củi, hút thuốc, nấu nớng tại các khu vực rừng dễ cháy. tại c¸c khu vùc rõng dƠ ch¸y.

3



×