Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel 1000 e10b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.91 KB, 24 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

Lời nói đầu
Chúng ta đều biết rằng chúng ta đang sống trong một xà hội
thông tin mà trong đó chúng ta phải tiếp nhận và sử dụng thông tin
có giá trị cao về mặt thời gian và chất lợng .
Hiện nay mạng thông tin liên lạc của nớc ta nói riêng các nớc nói
chung đang trên đà phát triển và đổi mới nhanh chóng , Chiến lợc số
hoá mạng viễn thông việt nam đà đem lại sự thay đổi rõ rệt cả về quy
mô lẫn chất lợng. Trong sự phát triển chung đó thì KT tổng đài cũng
đóng góp một phần không nhỏ, chính sự phát triển này nên hầu hết
các tổng đài điện cơ đà đợc thay thế bằng các tổng đài Điện Tử số có
chất lợng KT rất cao , do đó việc liên lạc tự động trong nớc và quốc tế
đà đợc thực hiện hầu hết ở các tỉnh thành một cách nhanh chóng và
chính sác
Vậy có thể nói ngành công nghiệp thông tin liên lạc đợc coi là
ngành công nghiệp trí tuệ của tơng lai nó là nền tảng để phát triển và
tăng cờng sức mạnh của quốc gia .
Đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy Vũ văn Yêm và các kỹ thuật viên
của tổng đài bu điện Ninh Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân
cuốn báo cáo thực tập của em đà đợc hoàn thành với đề tài :
Nghiên cứu cấu trúc tổng đài ALCATEL 1000 E10B
Do khả năng còn hạn chế và thời gian thực tập tìm hiểu không đợc
nhiều nên phần báo cáo của em không tránh khỏi sự thiếu sót nên
thông qua cuốn báo cáo này em rất mong đợc sự chỉ bảo và góp ý của
các thày cô trong khoa và cùng toàn thể các bạn trong lớp để phần đồ
án của em sau này đạt kết quả nh ý muốn .
Em Xin trân thành cảm ơn !
Hà nội 10/11/98


sinh viên : Vũ Văn Thuyết

nghiên cứu cấu trúc tổng ®µi alcatel e10b

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

chơng 1
Sơ lợc lịch sử và sự phát triển của tổng đài
1.1 Giới thiệu chung :
Để khắc phục những hạn chế và nhợc điểm của các loại tổng đài điện
thoại nhân công các nhà chế tạo tổng đài đà cho ra đời các loại tổng
đài tự động cơ điện và từng bớc hoàn thiện chúng . Tổng đài tự động
từng nấc đầu tiên điều khiển trực tiếp đà đợc chế tạo vào năm 1892
mặc dù nó đợc hoàn thiện trên cơ sở nhiệm vụ của Tổng đài nhân
công ,nhng nó còn rất nhiều nhợc điểm nh chứa rất nhiều các bộ phận
cơ khí do vậy khả năng tính linh hoạt bị hạn chế kích thớc quá cồng
kềnh .
Năm 1926 ở thuỵ ®iĨn ®· xt hiƯn mét sè tỉng ®µi ngang däc đầu
tiên. Các tổng đài này đợc sản suất ra dựa trên cơ sở kết quả nghiên
cứu KT chun mạch và hoàn thiện cấc bộ phận các chức năng của
tổng đài tõng nÊc . sau ®ã ®· cã nhiỊu sù thay đổi có ý nghĩa cách
mạng trong lĩnh vực điện tử đà tạo ra nhiều điều kiện tốt để hoàn
thiện các tổngđài ngang dọc nhiều khối chức năng điều khiển nh bộ
ghi phát , điều khiển đấu nối ( Marker ) phiên dịch . Trớc đây đợc hạn
chế tạo bởi các rơ le cơ điện thì nay đà đợc thay thế bằng các máy

tính đơn giản chế tạo ở dạng khối . Điều đó dẫn đến kích thớc của
Tổng đài đợc thu nhỏ hơn , thể tích và trọng lợng thiết bị cũng giảm ,
tổng đài làm việc nhanh hơn tin cậy hơn , linh hoạt hơn , ít ồn ào dễ
điều hành và bảo dỡng . Sau đó kỹ nghệ điện tử phát triển ngày càng
nhanh đặc biệt là kỹ nghệ chế tạo các loại mạch tổ hợp mật độ trung
bình và lớn đà ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho Kt máy tính và KT
tổng đài điện tử phát triển .
năm 1965 tổng đài điện thoại điện tử đầu tiên làm việc theo nguyên
lý chun mạch không gian tơng tự đà đợc đa vào khai thác ở NEW_
JERSEY Nớc mỹ . Tổng đài loại này cần cho mỗi cuộc gọi một tuyến
nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

vật lý ( Một mạch dây riêng ) không thể chế tạo một tổng đài có khả
năng tiếp không hoàn toàn . vì vậy ngay sau đó ngời ta đà hớng công
sang việc nghiên cứu theo phơng thức chun mạch phân kênh theo
thời gian ( chun mạch thời gian) theo phơng thức này ngời ta đÃ
dùng một mạch dây cho nhiều cuộc gọi trên cơ sở phân chia theo thời
gian. Do đó dựa vào phơng pháp này có thể thiết lập tổng đài tiếp
thông hoàn toàn mà không tổn thất . Năm 1970 tổng đài điện thoại
số đầu tiên đà đợc sản xuất và lắp đặt đa vào khai thác ở Pháp.
1.2 sự ra đời của tổng đài điện tử :
Từ năm 1985 tổng đài điện tử đầu tiên đợc lấp đặt đà có nhiều thay
đổi trong lĩnh vực công nghệ này . Mỗi sự thay đổi có những u điểm

và nhợc điểm riêng của nó nhng tổng thể đều đà góp phần cho các
dịch vụ tốt hơn và giảm giá thành thiết bị . Tổng đài điện thoại điện
tử đầu tiên đa vaò khai thác năm 1965 là tổng đài làm việc theo
nguyên lí SBC (STOREDPROGRAMCONTROLED) điều khiển theo
chơng trình ghi sẵn và tín hiệu tơng tự và là tổng đài nội hạt . Tổng
đài này có nhÃn hiệu No01 ESS do h·ng BELLSYSTEM s¶n xuÊt ë
mü . Trêng chuển mạch của nó là trờng chun mạch cơ điện dung lợng của nó từ 10.000 đến 60.000 thuê bao của nó có thể lu thoát lợng
tải là 600ERLANGS và có thĨ thiÕt lËp 30 cc gäi trong mét
gi©y ,cịng ë nớc mỹ hÃng belllaboratory cũng quyết định trong
những năm đầu của thập kỷ 70 hoàn thiện một tổng đài số dùng cho
liên lạc chun tiếp mục tiêu đặt ra là tăng tốc độ truyền dẫn giữa các
tổng đài nhờ phơng thức số .
1- 1976 Tổng đài chun tiếp theo phơng thức chun mạch số mang
tính chất thơng mại đầu tiên trên thế giới đà đợc lắp đặt và đa vào
khai thác . Tổng đài có dung lợng 107.000 kênh và mạch nghiệp vụ

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

có khả năng chun tải tới 47.500 erlangs và có khả năng chun mạch
cho 150 cuộc gọi một giây .
Điển hình cho các loại Tổng đài điện tử số là tổng đài ALCATER
1000.E10
1.3 Khái quát về tổng đài ALCATER 1000E10

ALCATER là một tập đoàn sản xuất thiết bị viễn thông nổi
tiếng thế giới Sản phẩm của hÃng không những dạng về chủng loại
mà còn đảm bảo về chất lợng , kỹ tht tÝnh chÝnh x¸c cao , ti thä
cao , mỊm dẻo trong ứng dụng cấu trúc gọn nhẹ giá thành hạ nhờ đó
sản phẩm của hÃng có sức cạnh tranh mạnh trên thế giới nói chung
cũng nh thị trờng việt nam nói riêng nó đà đợc đa vào mạng viễn
thông việt nam từ năm 1990 .
HÃng này đà cho ra đời một loạt tổng đài điện tử số nội hạt đầu
tiên lấý tên E10A và đa vào khai thác . Trong những năm 1970-1980
hÃng đa ra tổng đài E10B (OCB_181) với trờng chun mạch hỗn hợp
là T_S_T .
Để có một tổng đài hoàn thiện hơn sau 1980 hÃng đà nâng cấp tổng
đài thành OCB283 với trờng chun mạch là một tầng T mở rộng sự
phát triển của tổng đài ALCATER dựa trên sự hỗ trợ của công nghệ
chế tạo điện tử mới tính linh hoạt của các chơng trình phần mềm .
Tổng đài điện tử số OCB_283 phục vụ toàn bộ các mạng đóng
vai trò tổng đài nội hạt cho tíi c¸c cỉng giao tiÕp Qc tÕ . Nã thÝch
øng với mọi kiểu môi trờng đông đúc , mọi kiểu khí hậu ôn đới cho
đến khí hậu nóng ,ẩm ớt cđa khÝ hËu nhiƯt ®íi .OCB283 cã thĨ cung
cÊp mäi kiểu dịch vụ thông tin hiện đại nh HDLC,R2,CCSN7...
Để phục vụ cho phạm vi hoạt động rộng lớn của OCB283 hÃng
ALCATER đà thiết kế các đơn vị kết cuối thâm nhập thuê bao sử
dụng

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Vũ Văn Thuyết

cho việc đấu nối các thuê bao ANALOG và số (CSN) . CSN đơc thiết
kế để thích ứng các loại địa d khác nhau ,nó có thể là đơn vị kết cuối
cuả thuê bao nội hạt (CSNL)hoặc là đơn vị kết cuối thuê bao xa
(CSND) tuỳ thuộc vào vị trí của nó , so với Tổng đài tuỳ theo yêu cầu
của mạng mà số lợng và dung lợng các CSN có thể thay đổi trong
phạm vi cho phép để tạo nên sự linh hoạt trong thời gian đấu nối đảm
bảo tính kinh tế .Nó đợc sây dựng trên tiêu chuẩn quốc tế .
1.4 Đặc điểm của tổng đài OCB_283
Tổng đài OCB_283 đợc sử dụng cho chun mạch với dung lợng khác
nhau tõ nhá ®Õn lín . Nã cã thĨ phơc vơ cho gọi nội hạt ,gọi quá
giang , gọi quốc tế ... và các dịch vụ phục vụ theo yêu cầu của khách
hàng .
Tổng đài OCB_283 có thể đáp ứng mọi dịch vụ viễn thông hiện đại
nh điện thoại , phi thoại ,giao tiếp với mạng thông minh mạng chun
mạch gói mạng thông tin di động , hệ thống băng rộng mạng các dịch
vụ phát triển , mạng khai thác và bảo dỡng chúng
ALCATER 1000E10 (OCB_283 )có thể quản trị mọi hệ thống báo
hiệu và hiện nay hệ thống này đà thâm nhập vào khoảng 80 nớc và nó
đợc xây dựng trên các tiêu chuẩn quốc tế . ALCATER CIT thực hiện
đầy đủ các khuyến nghị tiêu chuẩn này .
Những sự phát triển là đồng phát triển đối với các nhóm của
ALCATEL ,sự hỗ trợ bằng KT hiện đại hiện hành cùng với công nghệ
tiên tiến , với hệ thống đa sử lí A8300 của ALCATER cùng kinh
nghiệm sẵn có và phần mềm dẻo đa dạng , cấu trúc mở .

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b


5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

vị trí của tổng đài ALCATER 1000E10 trong mạng thoại(hình 1.2)
S

L

S

L

S

TR
TR

TR

L

S

L

S


TR
CID

S
CIA

1.4.2 các tham số cơ bản của Tổng đài OCB_283
CTI
các tham số KT của bất kỳ tổng đài nào đều phụ thuộc rất lớn vào
môi trờng của nó ( ví nh các cuộc gọi hỗn hợp các điều kiện hoạt
động ) các dung lợng đa ra sau đây dựa trên môi trờng tham khảo
trung bình .
ở cấu hình nhỏ (P) thì tổ chức điều khiển OCB_283 của ALCATER
có dung lợng sử lý là 36CA/S tức là 130000BHCA (cuộc gọi thử
/giây ) tức là 100000BCHA( cuộc gọi thử/ giờ)
Dung lợng đấu nối cực đại của ma trận chun mạch chính (MCX)là
(2048x2048)LR ( đờng mạng )lu lợng sử lí đến 2500ER langscos thể
đấu nối cực đại 200000 thuê bao với đấu nối cực đại đợc 60000 trung
kế ngoài ra hệ thống sử lí kĩ thuật tự điều chỉnh để tránh sự cố khi
quá tải . Sự điều chỉnh này đợc phân bố tại từng mức của hệ thống
dựa vào sự đo đạc các số lợng các cuộc gọi nhu cầu số lợng các cuộc
gọi đợc sử lí .
nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Vũ Văn Thuyết

Dung lợng của đơn vị xâm nhập thuê bao (CSNL ,CSND)cực đại
là hơn 5000 thuê bao trên một đơn vị
1.4.3 các dịch vụ của Tổng đài OCB_283
Tổng đài ALCATER( OCB_283 )có thể phục vụ cho các loại dịch vụ
sau :
+ cuộc gọi nội hạt
+ Cuộc gọi trong vùng vào ra chun tiÕp .
+ Cuéc gäi Quèc gia : vµo ,ra chuển tiếp
+ Cuộc gọi đo kiểm :
+ Các cuộc gọi thông qua điện thoại viên.
+ Các dịch vụ cho thuê bao trong đó gồm các dịch vụ .
- Dịch vụ hạn chế cuộc gọi đi đến.
- Dịch vụ cấm gọi
- Dịch vụ đờng dây nóng
- Dịch vụ đờng dây không tính cớc
- Dịch vụ đờng dây tính cớc tức thời
- Dịch vụ tính cứơc thông thờng
- Dịch vụ các đờng dây thuê bao
- Dịch vụ đờng dây u tiên cho những nhân vật quan trọng
- Dịch vụ bắt giữ thuê bao đối phơng
- Dịch vụ chờ gọi
- Dịch vụ thoại hội nghị thoại ba hớng
- Dịch vụ
- Dịch vụ
- Dịch vụ
- Dịch vụ

chun tiếp cuộc gọi

quay số tắt
báo thức
thông báo vắng mặt

- Dịch vụ chun kênh cho thuê bao số
- Dịch vụ cho fax
- Dịch vụ video
nghiên cứu cấu trúc tổng ®µi alcatel e10b

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

- Dịch vụ telephone
1.5 nguyên lí cấu tạo cơ bản của ALCATER 1000E10

CCITTN7
Sinalling
Net work



NT

PAPX

Subscriber

ACCESS
Subsystem

Connection
And
Control
Subsystem
Operation and
Main Tenace
Subsystem

Telephone
net work
Data
net work
Value
Added
Operation
and
Main tenance

PAPX : tæng đài tự động Tổng đài t nhân
NT
:Kết cuối sốOCB283
Hệ thống ALCATER1000E10đợc lắp đặt tại trung tâm của các mạng
viễn thông có liên quan nó gồm ba phân hệ riêng biệt
- Phân hệ thâm nhập thuê bao (SUBSCRIBER ACCESS
SUBBSYTEM) để đấu nối giữa thuê bao tơng tự và thuê bao số
_ Phân hệ đấu nối và điều khiển (CONECTION AND
CONTROL SUBSYSTE )để thực hiện các chức năng đấu nối và sử lí

gọi .
_ Phân hệ thực hành và bảo dỡng (OPEARTION AND MAIN
TANNACE SUBSYSTEM) hỗ trợ mọi chức năng điều hành và bảo dỡng mỗi phân hệ có phần mềm riêng để phù hợp với chức năng mà nó
đảm nhiệm

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

Chơng 2
Cấu trúc chức năng phần cứng của tổ chức điều khiển OCB_283
Phân hệ truy

nhập thuê bao
CSNL
CSND

Phân hệ đấu nối và điều khiển
LR
PCM SMT
SMX
STS(1x3)
(1to16)x2
(1 to 8)x2


CSED

SMA
CIRCUIT
2 to37
and
announcement
Machine
(Mạch và các thiết
bị thuê bao)

SMC
1 to 14
(1 to 4)MAS

MIS
SMM
1x2
TMN

X25

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

Phân hệ vận
hành và bảo
dỡng
PGS MAL

9



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

Hình 2.1Cấu trúc phần cứng của OCB_283
CSNL : Đơn vi xâm nhập thuê bao nội hạt
CSND : Đơn vi xâm nhập thuª bao xa
CSED : Bé tËp trung vƯ tinh
SMT : Trạm điều khiển trung kế
SMA : Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ
SMX : Trạm điều khiển ma trận
SMC : Trạm điều khiển chính
SMM : Trạm khai thác bảo dỡng
STS : Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian
TMN : Quản lí viễn thông
PGS : Trạm giám sát tổng thể hệ thống
2.1 trạm điều khiển chính SMC
*Trạm SMC đợc đấu nèi víi cÊc m«i trêng th«ng tin sau :
+ Mëch vòng thông tin MIS để trao đổi thông tin với SMC với
trạm vận hành bảo dỡng SMM.
+ Mạch vòng thông tin MAS (từ 1_4 MAS ) để chao đổi thông
tin với trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA , trạm điều khiển đấu nối
trung kế SMT và trạm điều khiển ma trận SMX các trạm này đều đấu
nối với mas
+ Mạch vòng cảnh báo MAL đợc chun thành cảnh báo từ
nguồn từ trạm SMC đến trạm SMM.
* Trạm điều khiển chính SMC thực hiện các chức năng
+ MR : Sử lý gọi


nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

+ CC : Điều khiển thông Tổng đài - xử lý phân áp dụng điểm
phục vụ báo hiệu (SSP) .
+ TR : cơ sở dữ liệu
+ TX tính cớc cho các cuộc thông tin
+ MQ Phân phối bản tin
+ GX : điều khiển Ma trận đấu nối , quản trị đấu nối
+ GS : quản trị các dịch vụ , áp dụng SPP
+ PC : Điều khiển , quản trị báo hiệu số 7
* Cấu trúc của trạm điều khiển chính
+ Một COUPLER chính đấu nối với mạch vòng thông tin
( CMP)
+ Một đơn vị sử lí chính (PUP)
+ Một bộ nhớ chungMC
+ Một đến bốn đơn vị sử lí phụ ( PUS)
+ Mét ®Õn bèn COUPLER phơ ®Êu nèi víi mạch vòng thông tin
( CMS)
2.2 Trạm điều khiển các thiết bị phụ trợ SMA
* SMA đợc đấu nối với :
+ Mạng đấu nối SMX bằng 8 đờng mạng (LR) để chun báo
hiệu đợc tạo ra hoặc để phân tích báo hiêụ nhận đợc . qua SMX,SMA

còn đảm nhận thời gian cơ sở từ STS
+ MAS thực hiện trao đổi thông tin giữa SMA và các phần tử
điều khiển của OCB_283
+ Mạch vòng cảnh báo MAL
* SMA thực hiện các chức năng sau đây :
+ ETA : Thực hiện cac chức năng quản trị các thiết bị phụ trợ ,
quản trị tone
+ PUPE : Điều khiển giao thức báo hiệu số 7 ; xư lÝ giao thøc
b¸o hiƯu sè 7 cđa CCITT , phụ thuộc vào cấu hình và lu lợng xửlí mà
một SMA có thể đợc cài đặt một phần mềm phụ trợ EAT hoặc phần
nghiên cứu cấu trúc tổng ®µi alcatel e10b

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

mềm sử lí giao thức báo hiệu số 7 PUPE hoặc đợc cài đặt cả hai loại
phần mềm này .
* SMA bao gồm thiết bị phhụ trợ của OCB_283 đó là :
+ Các bộ thu phát đa tần .
+ Các mạch hội nghị
+ Các bộ tạo tone
+ Quản trị đồng hồ
+ Các bộ thu phát số 7 của CCITT
2.3 Trạm điều khiển trung kế của SMT
* SMT đợc đấu nối với :
+ Các phần tử bên ngoài : Đơn vị thâm nhập thuê bao số ở xa

CSND còn gọi là hệ thèng vƯ tinh . Bé tËp trung thuª bao sa CSED
các trung kế từ tổng đài khác .
+ Ma trận đấu nối gồm cực đại 32 LR , tạo thành 4 nhóm GLR
để mang nội dung của các kênh báo hiệu số 7 và các kênh tiếng .
+ MAS để trao đổi thông tin SMT và các trạm điều khiển
+ Mạch vòng cảnh báo MAL
* STM thực hiện các chức năng giao tiếp giữa PMC và trung tâm
chun mạch .
+ Các PMC đến trung tâm chun mạch từ :
_ trung tâm chun mạch khác
_ Từ đơn vị thâm nhập thuê bao sè ë sa (CSND)
_ Tõ bé tËp trung thuª bao sa (CSED)
_ Từ thiết thông báo đà đợc ghi sẵn .
+ Trạm SMT gồm các bộ điều khiển PCMcòn gọi là đơn vị đấu
nối ghép kênh (URM) , nó gồm các chức năng chính sau đây .
_ Hớng từ trung tâm PCM và trung tâm chun mạch
Biến đổi các mà HDB3 thành mà cơ số 2 .
Chiết báo hiệu kªnh riªng (CAS) tõ khe 16
nghiªn cøu cÊu tróc tỉng ®µi alcatel e10b

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

Quản trị báo hiệu truyền trong khe 16
Đấu nối các kênh PCM và LR
_ Hớng từ trung tâm chun mạch đến PCM

Biến đổi mà cơ số 2 thành mà HDP3
Chèn báo hiệu vào khe 16
Đấu nối giữa các kênh LR và PCM
* Cấu trúc tổng thể của SMT .
+ SMT quản lí 32 đờng PCM các đờng này đợc phân chia thành
8 nhóm mỗi nhóm gồm 4 PCM do một đơn vị điều khiển URM ( đấu
nối với tổng đài khác) hoặc URS ( đấu nối vớ chun mạch vệ tinh
quản lí) .
Cả 8 module này đều do một thành phần điều khiển đơn vị đầu nối
điều khiển và quản trị gọi là LOGUR.
Để đảm bảo sự hoạt động của đơn vị đấu nối , LOGUR và cả phần
nhận biết đều có cấu tạo kép . Còn lại phần đấu cuối kết nối của PCM
và bảng chọn lựa mặt hoạt động không có cấu tạo kép .
+ Một SMT gồm 2 mặt
_ Mặt hoạt động điều khiển các chức năng chun mạch và nhận biết
có liên quan đến chun mạch
_ Mặt dự phòng để cập nhật ,giám sát mặt hoạt động và thực hiện các
chức năng sửa chữa theo lệnh từ trạm đa sử lí bảo dỡng ( SMM)
2.4 Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian( STS)
* STS đợc đấu nối với SMX
* Trạm có sở thời gian và đồng bộ STS có 3 chức năng :
+ Giao tiếp với các đồng hồ đồng bộ ngoài HIS
_ các giao tiếp đồng bộ ngoài là các đơn vị đồng bộ đợc thiết kế cho
các mạng đồngbộ đợc sử dụng theo phơng thức chủ tớ ,với nhiều đầu
vào và đợc quẩn trị theo u tiên . nế một hoặc nhiều đầu vào có sự cố

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

13



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

thì việc thiết lập chúng đợc thực hiện một cách tự động theo nguyên
lí đà đợc định trớc .
_ Chúng đợc sử dụng các đồng bộ đợc tái tạo từ các trung kế , từ các
trạm đầu cuối PCM
Chúng thực hiện các chức năng quản trị các đờng đồng bộ bằng quản
trị các tín hiệu cảnh báo trên các PCM tơng ứng .
_ Chúng đảm bảo chất lợng tần số với độ chính sác cao nhất theo yêu
cầu . tránh mất ®ång bé b»ng sư dơng mét bé t¹o sãng cã độ ổn định
cao .
+ Bộ tạo thời gian có cấu trúc bội 3(BT)
_ Phân bổ các tín hiệu thời gian cần thiết để các trạm đấu nối của hệ
thống OCB_283
_ Giao tiếp với mạch vòng cảnh báo
chức năng cho phép STS phát các cảnh báo do các giao tiếp đồng bộ
ngoài và BT tạo ra mạch vòng cảnh báo .
* Cấu trúc STS
STS gồm :
+ Một bộ tạo cơ sở thời gian đồng bộ có cấu tạo bộ 3 (BT)
+ Một giao tiếp đồng bộ ngoài HIS có thể cấu tạo kép
+ Đơn vị đồng bộ có thể nhận 4 đồng bộ PCM
PT đợc tạo từ ba bảng mạch in RCHOR
HIS đợc tạo từ 1 đến 2 bảng RCHIR
2.5 Ma trận chu n mạch chính MCX(SMX)
* MCX đợc đấu nối với :
+ Trạm điều khiển trung kế bằng các đờng LR

+ Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ (SMA)
+ Trạm đồng bộ và tạo thời gian cơ sở (STS)
+ Mạch vòng thông tin để giao tiếp với trạm điều khiển chính
SMC và trạm vận hành bảo dỡng SMM
*MCX có cấu trúc nh sau :
nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

+ MCX gồm hai phía Avà B (còn gọi là mặt Avà mặt B) mỗi
phía MCX gồm từ 1đến 8 trạm điều khiển đấu nối SMX . Mỗi một
SMX nhận các tín hiệu cơ sở thời gian (8MHZ và đồng bộ khung ) .
Phân bổ kép 3 từ STS đến theo phơng thức chọn lựa chính , phân bố
tin tức đến tổng đài và các giao tiếp đờng mạng (ILR) .Mỗi trạm điều
khiển ma trận điều khiển 256 đờng mạng vào và 256 đờng mạng ra
bên trong các giao tiếp đờng mạng (ILR) của nó . Các đờng LCXE
với những con số đồng nhất đợc gép vào cùng một vị trí của mọi
SMX .Mỗi ma trận chun mạch theo thời gian có khả năng điều khiển
và chun mạch bất kỳ một khe thời gian nào từ 2048 đờng ma trận
vào với bất kì khe thời gian nào của 256 đờng ma trận ra .
+ Trạm thiết bị kiều modul với : 64 đờng ma trận cho chun
mạch thời gian và 16 đờng ma trận cho giao tiếp đờng mạng
2.6 Mạch vòng thông tin MIS và MAS
_ Các mạch vòng thông tin đợc xây dựng theo tiêu chuẩn IEEE802.5
_ Cực đại có đến 250 trạm đợc đấu nối với một ring

_ Tốc độ là 4 Mbps
_ Truyền dẫn theo kiểu không đồng bộ trực tiếp giữa các trạm
_ Bản tin đợc phát từ một trạm hoặc vài trạm đến tất cả các trạm
_ Mỗi trạm giữ chức năng một trạm chủ (Monitor)

Chơng 3:
cấu trúc chức năng phần mềm của tổ chức điều
khiển OCB_283
CSNL
Phân hệ truy nhập thuê bao
CSND
nghiên cứu cấu trúc tổng ®µi alcatel e10b

CSED

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

Phân hệ đấu nối và điều khiển
LR

SMX
Ma trận chuyển mạchchính

URM
Circuits

and recorded
announcement
equypment
TMN OM



BT

LR COM

LR
ETA

PU/PE

COMMUNICATION Multiplex
MQ

GX

MR

TX

TR

PC

ALARMS


Phân hệ vận hành và bảo dỡng
hình 3.1 cấu trúc phần mềm của OCB_283
CSND : Đơn vị sâm nhập thuê bao xa
CSNL : Đơn vị xâm nhập thuê bao néi h¹t
CSED : bé tËp trung vƯ tinh , có thể tập trung đến 1024 thuê bao
analog
TMN : Quản lý mậng viễn thông
PGS : trạm giám sát tổng thể hệ thống
ETA : Quản lý thiết bị phụ trợ
LR : §êng m¹ng
SMX : Ma trËn chuển m¹ch chÝnh
COM : Bé điều khiển chun mạch ma trận
URM : Quản trị đầu nối trung kế
ALARMS : Đèn cảnh báo
PUPE : Quản trị giao thức CCS7
nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

3.1 MODULE tạo thời gian cơ sở( BT base , time )
+ Bộ tạo thời gian cơ sở có nhiệm vụ tạo ra tín hiệu đồng bộ 8
MZ để đồng bộ cho các thiết bị trong và ngoài Tổng đài . Đồng hồ
chuẩn có thể là tự trị hay lấy nhịp ở bên ngoài để đồng bộ hệ thống
với mạng . Bộ tạo thời gian cơ sở và đồng bộ STS gồm có một trạm cơ

sở thời gian có cấu trúc bộ 3 , chức năng giao tiếp với đồng hồ tham
khảo ngoài HIS , chức năng giao tiếp với vòng cảnh báo .
+ Tín hiệu đồng bộ ở đầu ra trạm STS đợc phân phối bởi ba
đồng hồ của trạm , mỗi tín hiệu thời gian ở đầu ra đồng bộ đều đợc
đa đến mỗi nhánh trong hai nhánh của trạm SMX sau đó đa qua các
trạm SMA ,SMT , CSNL để đồng bộ cho nội bộ tổng đài ,hoặc SMX
đa qua PCM để đồng bộ mạng , bộ tạo thời gian cơ sở nhận tín hiệu
đồng bộ hoặc đồng hồ theo thời gian ngoài .Khi nó đồng bộ theo thời
gian ngoài thì bộ tạo thời gian cơ sở nhận tín hiệu đồng bộ bên ngoài
đà đợc tái tạo từ các đờng trung kế từ các trạm đầu cuối của PCM đợc
đa qua bộ giao tiếp HIS rồi đa vào 3 bé OSCILLATOR råi ®a tÝn hiƯu
®ång bé ra sau ®ã .
3.2 Ma trËn chuển m¹ch chÝnh SMX.
+ Tr¹m ®iỊu khhiển chun mạch chính SMX mà trong đó MCX
là ma trận chun mạch vuông với một tầng chun mạch T có cấu trúc
kép hoàn toàn . Nó có thể đấu nèi (64x64) LR cho ®Õn ( 2048x2048)
LR trong ®ã LR là đờng ma trận gồm 32 kênh mà mỗi kênh có 16 bít
thì có 8 bit mang thông tin , 3 bít điều khiển và 5 bít dự phòng . Tốc
độ của các đờng ma trận là 4Mbps nó đợc ®Êu nèi theo Modul gåm 8
LR
+ MCX do mét hÖ thống điều khiển là COM nó thực hiện các
chức năng điều khiển MCX thiết lập và giải phóng các đờng ma trận
nhờ vào sự xâm nhập vào bộ nhớ điều khiển ma trận .

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Vũ Văn Thuyết

+ Sự xâm nhập này cho phép viết vào khe thời gian , ra địa chỉ
của khe thời gian vào .
+ MCX gồm hai phía A và B ( còn gọi là mặt A và B) đứng trên
góc độ phần cứng thì nó đợc tạo thành từ các trạm điều khiển đấu nối
SMX . Mỗi phía MCX gồm từ 1 đến 8 trạm điều khiển đấu nối SMX ,
Mỗi SMX điều khiển 256 đờng mạng vào (LRE) và 256 đờng mạng
ra (LRS) nó cho phép chun mạch bất kì khe thời gian nào từ 2048 đờng ma trận ra
+ MCX có thể đấu nối N kênh vào với bất kì N kênh ra nào có
cùng cấu trúc khung (Nx64kbps) đấu nối giữa bất kỳ kênh vào nào
với bất kỳ kênh ra nào ( nếu thực hiện đấu nối đồng thời thì dung lợng đấu nối bằng tổng các kênh ra )
+ Đấu nối với bất kỳ một kênh nào với M kênh ra đấu nối với
các thiết bị trong Tổng đài ®Êu nèi sù dÉn trun tÝn hiƯu ®a tÇn , báo
hiệu số 7 với các loại âm tín hiệu .
3.3 MODULE ®iỊu khiĨn trung kÕ PCM (URM)
+ Module ®iỊu khiĨn trung kế URM làm nhiệm vụ điều khiển
giao tiếp giữa các đờng PCM bên ngoài vào ,ra OCB_283 các đờng
PCM này đợc đến từ các CSND ,CSED , có thể đến từ các Tổng đài
khác , từ các trung tâm chun mạch khác , hoặc từ các thiết bị thông
báo .
+ Bộ điều khiển trung kế URM thực hiện các chức năng sau :
_ biến đổi mà HDB3 ( Mà lỡng cực mật độ cao ) thành mà nhị phân
từ PCM vào Tổng đài
_ Biến đổi mà nhị phân thành mà HDB3 : từ tổng đài ra PCM
+ Tách và sử lý báo hiệu kênh kết hợp trong khe thời gian 16
( PCM vào OCB_283 )
+ Gép báo hiệu kênh kết hợp vào khe thời gian 16 (OCB_283 ra
PCM )

nghiên cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết

3.4 Quản lý thiết bị phụ trợ (ETA )
bộ quẩn lý thiết bị phụ trợ ETA thực hiện các chức năng sau :
+ tạo tần số cho toàn bộ mạng có thể là toàn bộ mạng có thể là
đơn tần hoặc đa tần (GT)
+Thu phát tần số (RGF) : Một ETA có 96 RGF (RGF phân tích
và nhận biết và phát các tín hiệu trong dải tần âm thanh thờng là đơn
tần hoặc đa tần mang ý nghĩa báo hiệu ) .
+ Các chức năng phục vụ thoại hội nghị CCF : Mét ETA cã tõ 1
®Õn 2 CCF trong ®ã 1 CCF phục vụ đợc tám cuộc gọi hội nghị
+ Quản lý tín hiệu trong Tổng đài :

E

GT

T

RGF
CCF

A


CLORK

LR
LR
LR
Time

3.5 Module điều khiển giao thức bấo hiệu số 7 (PU/PE)và Module
điều khiển báo hiệu số 7(PC).
+ Đối với các đầu nối cho các kênh báo hiệu 64Kbps ,các đầu
nối báo hiệu thờng ®ỵc thiÕt lËp qua ma trËn ®Êu nèi ®Õn PU/PE là
thiết bị sử lý giao thức báo hiệu số 7 .
+PU/PE thực hiện các chức năng : Giao tiếp báo hiệu số 7 , phát
và thu bản tin báo hiệu số 7 ( một phần trong lớp 3 ) quản trị riêng
các Kênh báo hiệu và lu lợng báo hiệu , quản trị các kênh báo hiệu số
7 quản lý 32 đơng COC , nhận tín hiệu để chun cho MR
+ PC thực hiện các chức năng : Quản trị mạng( một phần ở lớp
3)
phòng vệ PU/PE các chức năng quản chắc khác mà không liên quan
trực tiếp đến báo hiƯu sè 7 cđa CCITT
3.6 Module sư lý gäi (MR)
nghiªn cứu cấu trúc tổng đài alcatel e10b

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vũ Văn Thuyết


Module sử lý gọi điều khiển lập và ngắt đầu nối cho các cuộc thông
tin MR đa ra quyết định cần thiết để sử lý thông tin với các cuộc
danh mục về báo hiệu nhận đợc sau khi tham khảo số liệu cơ sở cuả
thuê bao trong TR( bộ phiên dịch con sè ) nÕu cÇn thiÕt nã sÏ sư lý
cc mời gọi , kênh chun mạch thiết lập , ngắt đầu nối và giải phóng
thiếtd bị
+ Một MR có 1024 thanh ghi mét thanh ghi phơc vơ cho viƯc
thiÕt lËp và giải một cuộc gọi , nó chia làm hai phần chủ gọi vaaf bị
gọi thanh ghi thu thập thông tin về thiết lập và giải phóng gọi ( nó chỉ
nhận chứ không phân tích bản tin )
ngoài ra MR còn thực hiện các chức năng quản lý khác nh điều khiển
đOCB_283 và kiểm tra trung kế ,các chức năng quan trắc .
3.7 Module quản trị cơ sở số liệu cơ sở _ bộ phiên dịch (TR)
_Module quản trị cơ sở số liệu TR thực hiện các chức năng quản trị ,
phiên dịch , phân tích cơ sở dữ liệu của thuê bao trung kế cần thiết
cho việc thiết lập và giải phóng cuộc gọi .
+ TR còn nhiệm vụ phân phối giữa con số quay số nhận đợc với
địa chỉ của trung kế hoặc thuê bao ( tức là nó tiền phân tích và phiên
dịch )
+ Trong TR có các file các file này có chức năng ghi lại thông
tin về thuê bao , trung kế , nó chứa đựng số liệu cớc , đa ra hoá đơn
chi tiết ,Module là một TR chứa khoảng 800 file
3.8 Module tính cớc và đOCB_283 lờng lu thoại (TX)
+ Module tính cớc đảm nhiệm chức năng tính cớc cho các cuộc
thông tin , tính toán số lợng cho từng cuộc thông tin .
+ TX còn lu trữ số liệu cớc cho từng thuê bao đợc Tổng đài
chun mạch phục vụ
+ TX còn cung cấp các thông tin cần thiết cho lấy hoá đơn chi
tiết theo lệnh từ SMM

nghiên cứu cấu trúc tổng ®µi alcatel e10b

20



×