Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập tv bai 7 nguồn gốc dầu mỏ chuyen de hoa 11 kntt vt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.62 KB, 5 trang )

PHẦN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ BÀI 7
A. Trắc nghiệm
NB
Câu 1: Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?
A. Trong lịng đất.

B. Trong khí methane.

C. Trên khí quyển.

D. Trong lịng biển.

Câu 2: Khí thiên nhiên và dầu mỏ:
A. Giống nhau hồn toàn

B. Khác nhau hoàn toàn

C. Hàm lượng methane giống nhau
D. Giống nhau về thành phần, khác nhau về lượng chất
Câu 3: Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa sulfur là
 A. nhỏ hơn 0,5%. 
 C. bằng 0,5%.

B. lớn hơn 0,5%.
D. bằng 0,05%.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?
 A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
 B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.
C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.
 D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.


Câu 5: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa mơi trường vì:
A. Do dầu khơng tan trong nước
B. Do dầu sơi ở những nhiệt độ khác nhau
C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật
dưới nước bị chết
D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.
TH
Câu 6: Ở nơng thơn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm
Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một
loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các
hầm Bio-gas vì


2
A. Vốn đầu tư không lớn.
B. Đảm bảo vệ sinh mơi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
C. Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.
D. Tất cả các lý do trên.
Câu 7: Loại hydrocacbon nào có nhiều trong thành phần của dầu thô loại paraffinic?
A. Alkane.

B. Cycloalkane.

C. Alkene.

D. Arene.

VD
Câu 8: Cho các câu sau:
a) Dầu mỏ là một đơn chất.

b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hydrocarbon.
d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Số câu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9: Khi đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, và 2%CO2 về số mol, thể
tích khí CO2 thải vào khơng khí là bao nhiêu?
A. 96 lít

B. 98 lít

HD
Ta có: VCH4VCH4= 100.96% = 96 lít
VCO2VCO2= 100.2% = 2 lít
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 t°→→t°CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng có:

C. 97 lít

D. 99 lít



3
nCO2=nCH4⇒VCO2=VCH4=96 lítnCO2=nCH4⇒VCO2=VCH4=96 lít
Vậy thể tích khí CO2 thải vào khơng khí là:
VCO2VCO2= 96 + 2 = 98 lít.
VDC
Câu 10: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích.
Tồn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 9,8 gam kết tủa.
Giá trị của V là
A. 4,80 lít

B. 1,12 lít

C. 3,36 lít

D. 2,24 lít

HD
Thể tích khí thiên nhiên là V (lít)
VCH4=V.96100VCH4=V.96100= 0,96V
VCO2=V.2100VCO2=V.2100= 0,02V
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2t°→→t°CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO2=nCH4⇒VCO2=VCH4=0,96VnCO2=nCH4⇒VCO2=VCH4=0,96V
Suy ra thể tích CO2 thu được sau khi đốt:
0,96V + 0,02V = 0,98V
nCO2=0,98V22,4nCO2=0,98V22,4
Phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có
nCO2=nCaCO3=9,8100=0,098molnCO2=nCaCO3=9,8100=0,098mol


4
⇒nCO2=0,98V22,4=0,098⇒nCO2=0,98V22,4=0,098
Vậy V = 2,24 lít.
TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao dầu nhẹ có giá trị hơn dầu nặng? Tại sao dầu mỏ Bạch Hổ của Việt Nam
có giá trị kinh tế cao?
HD: Dầu nhẹ chứa nhiều hydrocarbon mạch ngắn (paraffin) có giá trị hơn giàu nặng
vì nó tạo ra tỷ lệ xăng và dầu diesel cao hơn khi được chuyển đổi thành sản phẩm bởi một
nhà máy lọc dầu.Dầu mỏ Bạch Hổ có AIP 36,6 là loại dầu nhẹ chứa hàm lượng
hydrocarbon cao hơn; chứa ít tạp chất sulfur, nitrogen và các kim loại nặng nên khơng
địi hỏi nhiều cơng sức chi phí để tinh chế
Câu 2:Thành phần hố học của dầu mỏ phức tạp như thế nào? Có thể phân loại dầu mỏ
dựa trên tiêu chuẩn và mục đích nào?
HD: Thành phần hóa học của dầu mỏ gồm các hợp chất hydrocarbon (paraffin,
naphthene, arene) và các hợp chất phi hydrocarbon (chưa các nguyên tố S, O, N, vết kim
loại).
Có thể phân loại dầu mỏ theo thành phần hóa học và tính chất vật lí.
Câu 3: Tại sao các mỏ dầu nằm càng sâu trong lịng đất càng chứa nhiều khí hơn và chứa
nhiều methane hơn?
HD: Càng đi sâu vào lòng đất thì nhiệt độ và áp suất càng cao, quá trình cracking càng
xảy ra mạnh hơn => các hydrocarbon phân tử lớn chuyển thành các phân tử nhỏ hơn
(khí).Vì vậy, các mỏ dầu càng sâu trong lòng đất càng chứa nhiều khí hơn. Giới hạn cuối
cùng của sự chuyển hố dầu thành khí là khi mỏ chỉ chứa chủ yếu là khí methane (70 –
90%), đó là mỏ khí thiên nhiên.
Câu 4: Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H8), butane (C4H10) và

một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi
đặc trưng như methanthiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí
gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane: butane theo thứ tự là 30: 70 đến 50: 50.


5
a) Mục đích việc pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas là gì?
b) Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C3H8(s) + 5O2(g)   3CO2(g) + 4H2O(l)

 r H 0298 = –2220 kJ

C4H10(s) + 13/2O2(g)   4CO2(g) + 5H2O(l)

 r H 0298 = –2874 kJ

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hồn tồn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích
propane: butane là 40: 60 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuẩn.
c) Giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ sử dụng hết
1 bình gas (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%).
HD: - Mục đích pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas để giúp phát hiện khí
gas khi xảy ra sự cố rị rỉ gas

nC

3

H8

=


40 % .12.1 03
= 1200/11 mol
44

nC 4 H 10 =

60 % .12 .1 03
= 3600/29 mol
58

- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hồn tồn bình gas là:
1200
3600
2220x 11 +2874 x 29 =598954,232kJ

- Thời gian hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:
598954,232x60% : 6000 ≈ 60 ngày

Hoặc
/>


×