KỸ THUẬT GHÉP BIỂU MƠ VÙNG
RÌA ĐƠN GIẢN - SLET
BS. LÂM MINH VINH
1
01
02
NỘI
DUNG
03
Chỉ định
04
Các bước thực
hiện phẫu thuật
05
Trường hợp
lâm sàng
Các phương
pháp ghép biểu
mơ vùng rìa
Dụng cụ phẫu
thuật
2
CHỈ ĐỊNH LÝ TƯỞNG CHO SLET
CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân được chẩn đốn xác
định có suy tế bào gốc vùng rìa
- Bề mặt nhãn cầu ướt (không khô
kết mạc, không sừng hố biểu mơ)
- Nhu mơ giác mạc cịn tương đối
trong (không đục)
- Không tổn thương cấu trúc phụ của
mắt (hở mi, quặm mi)
Tốt nhất trong các trường
hợp bệnh nhân
- Một mắt
- LSCD tồn bộ
- Bỏng kiềm
- Khơng dính mi cầu nặng
3
CÁC PHƯƠNG PHÁP GHÉP BIỂU MƠ VÙNG RÌA
1. Ex-vivo Cultivated Limbal Epithelial Transplantation (CLET)
2. Conjunctival-limbal/Kerato-limbal Grafting (CLAu/CLAL/KLAL)
3. Simple Limbal Epithelial Transplantation (SLET)
4
CHỈ ĐỊNH
Khô mắt
Khô mắt nặng
Đục nhu mô
Bất thường bán phần trước
Mỏng nhu mơ
Dính mi cầu trầm
trọng
Quặm mi
5
Kính tiếp xúc mềm băng mắt
Dụng cụ
• Bộ dụng cụ vi phẫu: vành mi,
kẹp giác mạc, kéo vanas
• Dao 15
Keo sinh học
(fibrin-thrombin)
• Màng ối tươi
• Thuốc tê
• Ống tiêm 2ml, kim 30, 26
• Thuốc Brimonidin 0.15%
6
Các bước tiến hành
1. Vơ cảm:
• Người lớn: Chích tê cạnh cầu mắt
bệnh, nhỏ tê mắt lành
• Trẻ em: Gây mê
• Nhỏ Brimonidin 0.15% trước mổ 10 phút
với mắt bệnh.
• Chuẩn bị ống keo fibrin và thrombin, ngâm
trong nước ấm và lắc nhẹ.
7
2. Thu hoạch mảnh ghép rìa ở mắt lành
• Đánh dấu vùng rìa mảnh ghép chuẩn bị lấy. Kích thước mảnh ghép rìa cần sử dụng
là một cung giờ tương ứng với 3 – 4 mm.
• Dùng kéo Vannas cắt kết mạc cách rìa vị trí lấy mảnh ghép 1 mm (bóc tách hạn chế
mơ tenon nhất có thể) sau khi chích tê dưới kết mạc.
• Dùng dao 15 phẫu tích vào 1 mm bên trong phía GM trong. Khơng phẫu tích q sâu.
• Cắt rời mảnh ghép rìa.
• Đặt mảnh ghép trong môi trường nước muối sinh lý vừa đủ (không để quá nhiều
nước trong hũ do nguy cơ khơng tìm được mảnh ghép).
8
2. Thu hoạch mảnh ghép rìa ở mắt lành
9
3. Chuẩn bị mắt ghép
• Bóc tách kết mạc 360 độ quanh rìa. Dùng kéo vannas bóc tách phía dưới bao
tenon.
• Cắt bỏ màng xơ mạch bề mặt giác mạc.
• Cắt sạch màng xơ và giải phóng phần tenon mất chức năng quanh rìa giác
mạc (khoảng 3 – 4 mm quanh rìa).
• Đặt 1 lớp màng ối lên trên bề mặt giác mạc. Trải và chỉnh sửa màng ối nằm
bên dưới kết mạc và bao tenon
• Nhỏ ống keo fibrinogen (trước, đặt trong ống 1cc với kim 26G) và keo thrombin
(sau, đặt trong ống 1cc và kim 30G).
• Vuốt phẳng màng ối.
10
4. Ghép mảnh biểu mơ kết mạc rìa
1. Cắt mảnh ghép 3 – 4 mm thành 6 đến 10 mảnh
ghép nhỏ hình tam giác, đặt ở ngoại vi giữa giác
mạc
2. Nhỏ keo fibrin tại các vị trí mảnh ghép và trung
tâm giác mạc (do keo fibrin đặc hơn nên nhỏ tại
trung tâm và dàn thuốc ra).
3. Nhỏ keo thrombin lên các vị trí trung
tâm, mảnh ghép, chờ 5 phút
11
4. Ghép mảnh biểu mơ kết mạc rìa
4. Đặt kính tiếp xúc mềm
Lưu ý: tháo vành mi cần lấy nhẹ
nhàng và cắt bỏ phần keo dính trên
vành mi vì có nguy cơ tuột màng ối
12
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT SLET
BIẾN CHỨNG TẠI MẮT LẤY
MẢNH GHÉP (MẮT LÀNH)
Biến chứng sớm
Xuất huyết dưới kết mạc
BIẾN CHỨNG TẠI MẮT ĐƯỢC GHÉP
(MẮT BỆNH)
Biến chứng sớm
Xuất huyết dưới màng ối
Mất/Bong mảnh ghép
Biến chứng muộn
U hạt
LSCD khu trú tại vùng rìa lấy
mảnh ghép
Biến chứng muộn
LSCD tái phát
Kết mạc hoá GM/ Màng xơ mạch tái phát
Khuyết biểu mô lâu lành
Nhuyễn giác mạc diễn tiến thủng
Viêm loét giác mạc 12
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
• Bệnh nhân nam 36 tuổi, đến khám vì
MT nhìn mờ (ĐNT 2M).
• Chẩn đốn: MT LSCD/Bỏng kết giác
mạc độ IV (12/4/2023).
• Đã điều trị: Rửa mắt với LR, ks, kv,
NMNT, Ghép màng ối.
• Chỉ định: MT: SLET (30/08/23)
13
Hình ảnh trước phẫu thuật
Hình ảnh sau phẫu thuật 1 tuần
14
Trước PT
Trước PT
Sau PT 1 tuần
1 tháng
1 năm
Sau PT 1 ngày
1 tháng
1 năm
Sangwan VS, et al. Br J Ophthalmol 2012.
15
THANK YOU
17