Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Xây dựng bản đồ địa chính phục vụ công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã yên từ huyện yên mô tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Xây dựng bản đồ địa chính phục vụ
cơng tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã
n Từ, huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình” tơi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ
bảo tận tình từ của các thầy cô, cơ quan, tổ chức, sựu giúp đỡ động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khóa luận, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Bá Long đã tận tình hƣớng dẫn, dành
nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ long biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản
lý đất đai và Phát triển nông thôn, Bộ môn Trắc địa bản đồ và GIS - Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện
đề tài và hồn thành khố luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể ban lãnh đạo, nhân viên Công ty
CP Phát triển giáo dục và QLTNMT Bảo Long đã quan tâm, giúp đỡ tôi nâng
cao kỹ năng nghề đồng thời có điều kiện thu thập số liệu để phục vụ làm khóa
luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành khóa luận.
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Trần Trung Kiên

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i


MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
TĨM TẮT KHOÁ LUẬN ............................................................................. viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ....................... 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH .................................. 3
2.1.1. Tổng quan về đo đạc địa chính ............................................................... 3
2.1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4
2.1.3. Mục đích, vai trị, ý nghĩa của bản đồ địa chính ..................................... 6
2.1.4. Nội dung của bản đồ địa chính................................................................ 7
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ....................................... 9
2.3. CƠ SỞ TỐN HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ................................. 10
2.3.1 Hệ quy chiếu .......................................................................................... 10
2.3.2 Hệ thống tỷ lệ bản đồ ............................................................................. 10
2.3.3 Tên gọi, danh pháp của bản đồ chính..................................................... 11
2.3.4. Độ chính xác bản đồ địa chính .............................................................. 14
2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH .............. 15
2.4.1. Phƣơng pháp sử dụng số liệu đo trực tiếp............................................. 16
2.4.2. Phƣơng pháp ảnh hàng không kết hợp đo vẽ ở thực địa ....................... 17
ii



2.5 CÁC PHẦN MỀM BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ........................... 18
2.5.1 Phần mềm Microstation ......................................................................... 18
2.5.2. Phần mềm Famis ................................................................................... 18
2.5.3 Phần mềm TMV Map............................................................................. 19
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 20
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..................................................................... 20
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................... 20
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 20
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 20
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 20
3.5.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 20
3.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 21
3.5.3. Phƣơng pháp kiểm tra, đối soát và so sánh thực địa ............................. 21
3.5.4. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 22
4.1. KHÁI QUÁT KHU VỰC NGHIÊN CỨU .............................................. 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 24
4.1.3. Tình hình sử dụng đất ........................................................................... 27
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội........................... 29
4.2. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỪ SỐ LIỆU ĐO TRỰC TIẾP .. 30
4.2.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ số địa chính từ số liệu đo ................. 30
4.2.2. Công tác chuẩn bị .................................................................................. 31
4.2.3. Lƣới khống chế khu vực đo vẽ.............................................................. 32
4.2.4. Kết quả đo vẽ chi tiết ............................................................................ 34
4.2.5. Biên tập và hoàn thiện bản đồ địa chính ............................................... 35
4.3. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FAMIS ĐỂ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH .................................................................................................... 53
4.3.1. Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất ................................................................... 53
iii



4.3.2.Trích lục hồ sơ thửa đất.......................................................................... 54
4.3.3. Biên bản xác định ranh giới thửa đất .................................................... 56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 58
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 58
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 62

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi Trƣờng

CP

Chính phủ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất




Nghị định



Quyết định

TN&MT

Tài ngun và Mơi trƣờng

TT

Thơng tƣ

TTg

Thủ Tƣớng chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính đƣợc xác định trên cơ sở loại
đất và mật độ thửa đất trung bình trên 01 hecta (Mt) ..................................... 11

Bảng 2.2. Bảng chia mảnh bản đồ địa chính................................................... 13
Bảng 4.1. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất 2016 ........................................... 28
Bảng 4.2. Tọa độ gốc các điểm địa chính cở sở ............................................. 32
Bảng 4.3. Tọa độ, độ cao các điểm lƣới khống chế đo vẽ. ............................. 32
Bảng 4.4. Kết quả một số điểm tọa độ điểm chi tiết khu đo ........................... 34
Bảng 4.5. Thống kê các loại đất trong tờ bản đồ số 6..................................... 49

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ Cơ cấu sử dụng đất xã Yên Từ năm 2016 ......................... 28
Hình 4.2. Sơ đồ lƣới khống chế đo vẽ ............................................................ 33
Hình 4.3. Tạo file bản đồ ................................................................................ 36
Hình 4.4 Kết quả tạo file bản đồ ..................................................................... 36
Hình 4.5. Phần mềm Famis ............................................................................. 37
Hình 4.6. Hộp thoại nhập số liệu và trị đo ...................................................... 37
Hình 4.7. Kết quả nhập và hiển thị giá trị đo các điểm chi tiết ...................... 38
Hình 4.8. Tạo nhãn trị đo ................................................................................ 39
Hình 4.9. Chọn lớp thơng tin........................................................................... 39
Hình 4.10. Kết quả nối điểm đo chi tiết .......................................................... 41
Hình 4.11. Hộp thoại MRF Flag ..................................................................... 42
Hình 4.12. Hộp thoại MRF Clean ................................................................... 43
Hình 4.13. Hộp thoại sửa lỗi MRF Flag ......................................................... 43
Hình 4.14. Hộp thoại tạo vùng ........................................................................ 44
Hình 4.15. Kết quả tạo vùng cho thửa đất ...................................................... 45
Hình 4.16. Kết quả nhập thơng tin địa chính ban đầu..................................... 46
Hình 4.17. Đánh số thửa cho tờ bản đồ ........................................................... 47
Hình 4.18. Gán thơng tin từ nhãn .................................................................... 47
Hình 4.19. Kết quả gán dữ liệu ....................................................................... 48

Hình 4.20. Kết quả sửa bảng thơng tin từ nhãn .............................................. 48
Hình 4.21. Hộp thoại vẽ nhãn thửa đất ........................................................... 50
Hình 4.22. Kết quả vẽ nhãn thửa đất ............................................................... 50
Hình 4.23. Tạo khung cho bản đồ ................................................................... 51
Hình 4.24. Kết quả xây dựng tờ bản đồ địa chính số 6 tại xã Yên Từ ........... 52
Hình 4.25. Hồ sơ kỹ thuật thửa đất ................................................................. 53
Hình 4.26. Kết quả tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất .............................................. 54
Hình 4.27. Kết quả tạo trích lục thửa đất ........................................................ 55
Hình 4.28. Kết quả tạo kết quả đo đạc thửa đất .............................................. 56
Hình 4.29. Kết quả tạo biên bản xác định ranh giới thửa đất ......................... 57

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng số liệu đo tồn đạc .... 16
Sơ đồ 2.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính từ ảnh hàng khơng ............. 17
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo .............. 30
Sơ đồ 4.2. Quy trình cơng nghệ biên tập BĐĐC bằng phần mềm Famis ....... 35

viii


TĨM TẮT KHỐ LUẬN
1. Tên đề tài:
“ Xây dựng bản đồ địa chính phục vụ cơng tác kê khai đăng ký, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã n Từ, huyện n Mơ, tỉnh Ninh
Bình.”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Xây dựng thành cơng tờ bản đồ địa chính số 6 tỷ lệ 1/1000 từ số liệu đo

đạc trực tiếp và hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ công tác kê khai đăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Yên Từ, Huyện Yên Mơ,
tỉnh Ninh Bình.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu
Bằng phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, tôi đã tiến hành thu thập và
kế thừa các tài liệu từ các nguồn số liệu là các báo cáo đã đƣợc công bố, từ
các kết quả đo vẽ thành lập bản đồ thời kì trƣớc và trên các trang mạng thông
tin internet…
- Phương pháp xử lý số liệu
Kế thừa số liệu đo đạc trực tiếp sử dụng Excel để xử lý và tính tốn tọa
độ các điểm chi tiết.
Sử dụng phần mềm Microstation và phần mềm Famis biên tập bản đồ
địa chính, trích lục các loại giấy tờ của hồ sơ địa chính.
- Phương pháp kiểm tra, đối soát và so sánh thực địa
Sau khi biên tập đƣợc tờ bản đồ địa chính của khu vực, tơi tiến hành
kiểm tra, đối soát với thực địa nhằm rà soát lại khu vực nghiên cứu những đặc
điểm chƣa rõ ràng hoặc thiếu sót để hồn thiện lại bản đồ một cách chính xác
nhất.
- Phương pháp chun gia
Qua q trình thực hiện nghiên cứu tại địa phƣơng kết hợp với sự tìm
hiểu của tác giả cộng với việc tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của cán bộ địa
chính xã, các cán bộ cùng làm trong lĩnh vực đất đai, ý kiến của thầy cô giáo

ix


hƣớng dẫn và của những ngƣời thực hiện các đề tài tƣơng tự để nhằm xây
dựng và hoàn thiện bản đồ địa chính tốt hơn cũng nhƣ rút ra đƣợc những kinh
nghiệm qua quá trình sử dụng các phần mềm chun ngành.

4. Kết quả chính và kết luận:
Sau q trình thực hiện nghiên cứu đề tài:“ Xây dựng bản đồ địa chính
phục vụ cơng tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
xã Yên Từ, Huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình” tơi đƣa ra kết luận nhƣ sau:
Từ số liệu đo chi tiết ngoại nghiệp 1412 điểm chi tiết và các thông tin
lien quan đến thửa đất thu thập đƣợc đã biên tập thành công tờ bản đồ địa
chính số 6 tỷ lệ 1/1000 cho khu vực nghiên cứu theo đúng với Quy phạm
thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng. Tờ bản đồ gồm
160 thửa đất với tổng diện tích là 13,044 ha gồm các loại đất: Đất ở nông
thôn, đất nuôi trồng thủy sản, đất giao thông, đất thủy lợi, đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp...
Xuất đƣợc hồ sơ thửa đất cho 1 thửa đất bất kỳ gồm: Hồ sơ kỹ thuật thửa
đất; trích lục bản đồ; phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất; biên
bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.
Tờ bản đồ địa chính số 6 đƣợc thành lập khơng những góp phần hồn
thiện hệ thống bản đồ xã Yên Từ, mà còn làm căn cứ phục vụ công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất góp phần đẩy mạnh cơng tác xây dựng
nơng thôn mới tại địa phƣơng.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia và là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt không thể thay thế đƣợc. Đất đai đóng vai trị quan trọng đến sự
phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia. Song
song với sự biến đổi khơng ngừng của quỹ đất thì việc chia tách, sát nhập và
điều chỉnh địa giới của một số đơn vị hành chính theo nhu cầu quản lý chung
đã làm cho địa giới hành chính các cấp có nhiều thay đổi và làm cho quỹ đất

đƣợc bố trí theo đơn vị hành chính mới.
Trong khi đó cơng tác quản lý đất đai ở nƣớc ta vẫn còn nhiều vấn đề
cần giải quyết, hồn thiện và hiện đại hóa. Vì vậy, u cầu đặt ra cho cơng tác
quản lý Nhà nƣớc về đất đai trong giai đoạn hiện nay là phải nắm chắc và
quản lý chặt chẽ tới từng thửa đất. Để thực hiện u cầu đó thì cơng tác đo
đạc, thành lập bản đồ địa chính là vấn đề đƣợc đặt ra hàng đầu trong công tác
quản lý Nhà nƣớc về đất đai nhằm hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Trƣớc đây việc đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính đƣợc thực hiện theo công nghệ truyền thống mang nặng tính thủ cơng
và cho hiệu quả thấp. Vì vậy cơng nghệ này hiện nay khơng cịn đƣợc áp dụng
nhiều nữa. Ngày nay công nghệ thông tin phát triển ngày càng mạnh, phần
cứng cũng nhƣ phần mềm trở nên hoàn thiện và hiện đại hơn. Việc ứng dụng
thành quả của công nghệ thông tin vào công tác đo đạc, thành lập bản đồ đã
đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
Năm 2014 xã Yên Từ đã hoàn thành việc “Dồn điền đổi thửa” nên đất
nơng nghiệp đã biến động hồn tồn nhƣng hiện tại xã đang sử dụng bản đồ
địa chính thành lập năm 1987, hệ thống bản đồ này đƣợc thành lập bằng
phƣơng pháp thủ công nên chất lƣợng bản đồ không đáp ứng đƣợc yêu cầu
quản lý hiện nay. Để khắc phục những tồn tại nêu trên, việc đo đạc lập lại hệ
thống hồ sơ địa chính, kê khai đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai của xã n Từ, huyện n Mơ,
tỉnh Ninh Bình là rất cần thiết
Xuất phát từ thực tế đó với mục đích tìm hiểu q trình xây dựng bản
đồ địa chính, ứng dụng cơng nghệ, máy móc hiện đại trong q trình thành
1


lập bản đồ địa chính để phục vụ cơng tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng, tôi thực hiện đề tài:“ Xây dựng bản đồ địa chính phục
vụ cơng tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã

Yên Từ, huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình. ”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng qt
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ địa chính xã
Yên Từ, huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình để phục vụ cho cơng tác kê khai đăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng thành cơng tờ bản đồ địa chính số 6 tỷ lệ 1/1000 từ số liệu
đo đạc trực tiếp phục vụ công tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất xã Yên Từ, Huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian
Không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại xã Yên Từ, Huyện n
Mơ, tỉnh Ninh Bình.
- Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện từ ngày 15/01/2018 đến ngày
06/5/2018.
Nghiên cứu sử dụng số liệu đo đạc trực tiếp năm 2018
- Phạm vi về nội dung
Do điều kiện về thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ tiến hành thành
lập tờ bản đồ địa chính số 6 thuộc địa bàn xã n Từ, Huyện n Mơ, tỉnh
Ninh Bình từ số liệu đo đạc trực tiếp bằng phần mềm Microstation và Famis.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

2.1.1. Tổng quan về đo đạc địa chính
2.1.1.1. Đo đạc địa chính và quản lý đất đai
Đo đạc địa chính là cơng tác kỹ thuật cơ sở cực kỳ quan trọng trong
quản lý địa chính, là nội dung trọng tâm của quản lý đất đai. Nó đảm bảo độ
tin cậy và tính chính xác các thơng tin đất đai. Quản lý Nhà nƣớc về đất đai
khơng thể hiệu quả nếu khơng có đo đạc địa chính.
Đo đạc địa chính là việc đo đạc với độ chính xác nhất định để xác định
các thơng tin về đất đai nhƣ ranh giới, vị trí phân bố đất, ranh giới sử dụng
đất, diện tích đất, đồng thời điều tra phản ánh hiện trạng phân loại sử dụng
đất, phân hạng chất lƣợng đất đai. Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc ban đầu
để thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính ban đầu và đo đạc hiệu chỉnh đƣợc thực
hiện khi thửa đất có thay đổi về hình dạng và kích thƣớc.
Sản phẩm của đo đạc địa chính là bản đồ địa chính và các văn bản
mang tính kỹ thuật và pháp lý cao phục vụ trực tiếp cho quản lý địa chính, đất
đai. Đồng thời đo đạc địa chính khác với đo đạc thơng thƣờng vì nó có tính
chun mơn cao, thể hiện ở chỗ:
- Đó là hành vi hành chính có tính pháp lý cao;
- Có độ chính xác cao thỏa mãn u cầu quản lý đất đai;
- Có tƣ liệu đồng bộ gồm bản đồ, sổ sách, bảng biểu, giấy chứng nhận;
- Cần đảm bảo tính xác thực, tính hiện thời của tƣ liệu;
- Sự đổi mới không nhất thiết phải theo chu kỳ cố định, khi yếu tố địa
chính thay đổi thì phải kịp thời đo bổ sung và cập nhật hồ sơ địa chính.
2.1.1.2. Nhiệm vụ của đo đạc địa chính
Đo đạc địa chính là cơng tác đo vẽ và điều tra xác định các thông tin cơ bản
về vị trí, kích thƣớc đất đai và các vật phụ thuộc trên đó, đồng thời tiến hành điều
tra quyền sở hữu, quyền sử dụng, phân loại sử dụng, phân hạng đất nhằm cung
cấp những thông tin về đất đai kịp thời phục vụ quản lý đất, quản lý nhà nƣớc, thu
thuế, quy hoạch thành phố, làng mạc, khai thác tài nguyên đất quốc gia một cách
có hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng.


3


Việc quản lý nhà nƣớc về đất đai đòi hỏi có thơng tin tin cậy về đất đai,
phải đảm bảo độ chính xác nhất định. Do đó, đo đạc địa chính đƣơng nhiên cần
theo nguyên tắc và phƣơng pháp đo đạc hồn chỉnh, ví dụ từ tồn diện đến cục
bộ, trƣớc tiên phải tiến hành đo khống chế, sau đó mới đo chi tiết. Nội dung
của đo đạc địa chính gồm có:
- Đo đạc lƣới khống chế tọa độ và độ cao địa chính.
- Đo vẽ các thửa đất, các loại đất và các cơng trình trên đất.
- Điều tra thu thập tƣ liệu về quyền sử dụng đất, sở hữu nhà, hiện trạng
sử dụng đất, phân hạng, tính thuế…
- Khi có biến động đất đai cần kịp thời đo vẽ, cập nhật hồ sơ địa chính,
cơng việc gồm: đo vẽ hiệu chỉnh bản đồ địa chính, đo vẽ lại và chỉnh sửa hồ
sơ nhằm đảm bảo tính chính xác và hiện thực của tƣ liệu địa chính.
- Căn cứ các yêu cầu về sử dụng đất, khai thác tài nguyên, quy hoạch đất
để tiến hành các công việc đo vẽ có liên quan.
Đo đạc địa chính thƣờng địi hỏi xác định chính xác vị trí mặt bằng của
thửa đất và các cơng trình có độ chính xác cao, cịn độ cao của chúng không
yêu cầu chặt chẽ.
Bản đồ địa chính là thành quả chủ yếu của đo đạc địa chính. Đó là loại
bản đồ chun ngành, song nó khác với các bản đồ chuyên ngành thông
thƣờng khác ở chỗ đó là bản đồ cần thành lập ở tỷ lệ lớn và phạm vị đo vẽ
rộng khắp trên toàn quốc. Bản đồ địa chính đáp ứng yêu cầu của địa chính đa
mục đích, đƣợc sử dụng trong các ngành kinh tế kỹ thuật nên nó cịn có tính
chất của loại bản đồ cơ bản quốc gia.
Đo đạc địa chính tùy thuộc phạm trù khoa học kỹ thuật đo vẽ nhƣng do nội
dung và sự ứng dụng của nó có liên quan đến pháp luật, kinh tế, xã hội và quản lý nên
những nhân viên làm việc quản lý, đo đạc địa chính cần phải học và am hiểu nhiều
kiến thức cơ sở về các lĩnh vực có liên quan. Khơng những thế, trong quá trình điều

tra, đo vẽ cần phối hợp với các ngành liên quan, phải có quy trình, quy phạm thống
nhất và đƣợc pháp luật bảo vệ thì mới có thể thực hiện đƣợc nhiệm vụ.
2.1.2. Một số khái niệm cơ bản
a. Bản đồ
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ bề mặt trái đất trên mặt phẳng theo một quy
luật toán học xác định, chỉ rõ sự phân bố trạng thái mối quan hệ giữa các yếu

4


tố tự nhiên, kinh tế, xã hội mà đã đƣợc chọn lọc, đặc trƣng theo yêu cầu của
mỗi bản đồ cụ thể.
b. Bản đồ địa chính gốc
Bản đồ địa chính gốc là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể
hiện trọn và không trọn các thửa đất, các đối tƣợng chiếm đất nhƣng không
tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã đƣợc duyệt, các yếu tố địa lý có
liên quan; lập theo khu vực trong phạm vi một hoặc một số đơn vị hành chính
cấp xã, trong một phần hay cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số
huyện trong phạm vi một tỉnh hoặc một thành phố trực thuộc Trung ƣơng,
đƣợc cơ quan thực hiện và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị
hành chính xã, phƣờng, thị trấn. Các nội dung đã đƣợc cập nhật trên bản đồ
địa chính cấp xã phải đƣợc chuyển lên bản đồ địa chính gốc.
c. Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất và các đối tƣợng
chiếm đất nhƣng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã đƣợc
duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập theo đơn vị hành chính xã, phƣờng,
thị trấn, đƣợc cơ quan thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý
đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng (loại đất) của thửa đất thể hiện

trên bản đồ địa chính đƣợc xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Khi đăng ký
quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà ranh giới, diện
tích, mục đích sử dụng đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa bản đồ địa chính
thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Các yếu tố nội dung khác của bản đồ địa chính thể hiện theo quy
định của Quy phạm thành lập bản đồ địa chính.
d. Bản đồ địa chính số
Bản đồ địa chính số là bản đồ địa chính đƣợc xây dựng và lƣu trữ trong
máy tính. Bản đồ địa chính số có nội dung tƣơng tự nhƣ bản đồ địa chính giấy
nhƣng các thơng tin này đƣợc lƣu trữ dƣới dạng số trong máy tính, sử dụng
một bộ hệ thống kí hiệu đã đƣợc số hóa.
5


Bản đồ địa chính số bao gồm những thành phần chính sau đây:
- Dữ liệu bản đồ (số liệu đo đạc, dữ liệu đồ họa, dữ liệu thuộc tính…).
- Thiết bị ghi dữ liệu có khả năng đọc đƣợc bằng máy tính (đĩa cứng, đĩa
mềm, usb …).
- Máy tính và thiết bị tin học (phần cứng, phần mềm).
- Công cụ thể hiện dữ liệu dƣới dạng bản đồ (máy chiếu, internet,…)
2.1.3. Mục đích, vai trị, ý nghĩa của bản đồ địa chính
2.1.3.1 Mục đích thành lập bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính đƣợc thành lập nhằm mục đích làm cơ sở để thực
hiện đăng ký quyền sử dụng đất (hay gọi tắt là đăng ký đất đai), giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cấp mới, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận hiện trạng về địa giới hành chính xã, phƣờng, thị trấn; quận,
huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ƣơng (gọi chung là tỉnh).
- Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý biến
động của từng thửa đất trong từng đơn vị hành chính xã.
- Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng các khu dân cƣ, đƣờng giao thơng, cấp thốt nƣớc, thiết kế các cơng
trình dân dụng và làm cơ sở để đo vẽ các cơng trình ngầm.
- Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại,
tố cáo, tranh chấp đất đai.
- Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai.
- Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.
2.1.3.2 Vai trò ý nghĩa của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính giúp cho việc quản lý đất đai chặt chẽ, chính xác từ
đó đƣa ra những nhận xét đánh giá quy hoạch sử dụng đất, các hoạch định về
6


chính sách pháp luật đất đai, điều chỉnh quan điểm đất đai một cách hợp lý và
toàn diện.
Bản đồ địa chính đƣợc xem nhƣ là tài liệu pháp lý trong hồ sơ địa
chính, là cơ sở quản lý đất đai đến từng đơn vị nhỏ của thửa đất, là cơ sở để
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, giải quyết các tranh chấp đất đai,
giúp cho nhà nƣớc phân hạng và đánh giá đất, đồng thời dựa vào nội dung bản
đồ ta có thể biết đƣợc các đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của khu vực giúp
cho ngƣời sử dụng đất thực hiện tốt các chính sách về pháp luật đất đai.
2.1.4. Nội dung của bản đồ địa chính
Theo Điều 8 thơng tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về thành lập bản đồ địa chính. Quy định
nội dung bản đồ địa chính nhƣ sau:
Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính. Do đó
trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các nội dung đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai:

- Điểm khống chế tọa độ và độ cao: trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các
điểm khống chế tọa độ và độ cao nhà nƣớc các cấp, lƣới tọa độ địa chính cấp
1, cấp 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chơn mốc để sử dụng lâu dài. Đây là
yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1mm trên bản đồ.
- Khung bản đồ: các đƣờng giới hạn biểu thị bản đồ gồm khung trong
giới hạn khu vực đo vẽ, khung giữa ghi chú tọa độ và khung ngồi.
- Địa giới hành chính các cấp: cần thể hiện chính xác đƣờng địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp tỉnh, huyện, xã, các mốc giới hành
chính, các điểm ngoặt của đƣờng địa giới. Khi đƣờng địa giới hành chính cấp
thấp trùng với đƣờng địa giới cấp cao hơn thì biểu thị đƣờng địa giới cấp cao.
Các đƣờng địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang đƣợc lƣu trữ trong
các cơ quan nhà nƣớc.
- Ranh giới thửa đất: thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Ranh giới thửa đất đƣợc thể hiện trên bản đồ bằng đƣờng viền khép kín dạng
đƣờng gấp khúc hoặc đƣờng cong. Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính
xác các điểm đặc trƣng trên đƣờng ranh giới của nó nhƣ điểm góc thửa, điểm
ngoặt, điểm cong của đƣờng biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải

7


thể hiện đầy đủ ba yếu tố là số thứ tự thửa, diện tích và phân loại đất theo mục
đích sử dụng.
- Loại đất: tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nơng
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng, đất ở và đất chƣa sử dụng. Trên bản
đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
- Cơng trình xây dựng trên đất: khi đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn ở vùng đất
thổ cƣ, đặc biệt là ở khu vực đơ thị trên từng thửa đất cịn phải thể hiện chính
xác ranh giới các cơng trình xây dựng cố định nhƣ nhà ở, nhà làm việc,…Các
cơng trình xây dựng đƣợc xác định theo mép tƣờng phía ngồi. Trên vị trí

cơng trình cịn biểu hiện tính chất cơng trình nhƣ nhà gạch, nhà bê tông, nhà
nhiều tầng,…
- Ranh giới sử dụng đất: trên bản đồ thể hiện ranh giới các khu dân cƣ,
ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội,
doanh trại quân đội,…
- Hệ thống giao thông: cần thể hiện tất cả các loại đƣờng sắt, đƣờng bộ,
đƣờng trong làng, ngoài đồng, đƣờng phố, ngõ phố,… Đo vẽ chính xác vị trí
tim đƣờng, mặt đƣờng, chỉ giới đƣờng, các cơng trình cầu cống trên đƣờng và
tính chất con đƣờng. Giới hạn thể hiện hệ thống giao thơng là chân đƣờng,
đƣờng có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ 2 nét nếu độ rộng nhỏ
hơn 0,5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lưới thủy văn: trên hệ thống sơng ngịi, kênh mƣơng, ao
hồ,…Đo vẽ theo mức nƣớc cao nhất hoặc mức nƣớc tại thời điểm đo vẽ. Độ
rộng kênh mƣơng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ 2 nét. Nếu độ rộng nhỏ
hơn 0,5 mm thì vẽ một nét theo đƣờng tim của nó. Khi đo vẽ trong các khu
dân cƣ thi phải vẽ chính xác các rãnh thốt nƣớc cơng cộng. Sơng ngịi, kênh
mƣơng cần phải ghi chú tên riêng và hƣớng nƣớc chảy.
- Địa vật quan trọng: trên bản đồ địa chính phải thể hiện các địa vật có
ý nghĩa định hƣớng.
- Mốc giới quy hoạch: trên bản đồ địa chính cịn phải thể hiện đầy đủ
mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lang an tồn giao thơng, hành lang
bảo vệ đƣờng điện cao thế, bảo vệ đê điều.
- Dáng đất: khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng
đất bằng đƣờng đồng mức hoặc ghi chú điểm độ cao.

8


2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
- Thơng tƣ số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/06/2001 của Tổng Cục Địa

Chính hƣớng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia Việt Nam VN2000.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của thủ tƣớng chính
phủ về việc ban hành danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Thông tƣ số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu cơng
trình, sản phẩm đo đạc bản đồ.
- Quyết định số 05/2007/QĐ-BTNMT,ngày 27/02/2007 của Bộ Tài
Nguyên và Mơi trƣờng về sử dụng hệ thống tham số tính chuyển giữa hệ toạ
độ quốc tế WGS-84 và hệ toạ độ quốc gia VN-2000.
- Thông tƣ số 30/2013/ TT-BTNMT Quy định thực hiện lồng ghép việc
đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng kí, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây
dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
- Luật đất đai 2013 số 65/2013/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ về thi hành
luật đất đai năm 2013.
- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính.
- Thơng tƣ số 25/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về bản đồ địa chính.
- Thơng tƣ số 48/2014/TT-BTNMT ngày 22/8/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định kỹ thuật về xác định đƣờng địa giới hành chính, cắm
mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
- Thông tƣ 21/2015/TT-BTNMT ngày 22/05/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp đo
đạc và bản đồ.

9



- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
2.3. CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Theo Điều 5 thơng tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về thành lập bản đồ địa chính. Quy định
một số nội dung về cơ sở tốn học của bản đồ địa chính nhƣ sau:
2.3.1 Hệ quy chiếu
- Căn cứ vào Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 về việc cả
nƣớc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN – 2000.
- Hệ quy chiếu quốc tế WGS – 84 (World Geodetic Sytems – 1984).
+Bán trục lớn : a= 6.378.137,0 (m)
+Độ dẹt : α =
+Hằng số trọng trường Trái Đất : GM = 3986005.108 ( m3s-2).
+Tốc độ góc quay quanh trục : ω= 7292115,0 .10-11 (rad/s).
- Kinh tuyến gốc (00) đƣợc quy ƣớc là kinh tuyến trục đi qua đài thiên
văn Greenwich (nƣớc Anh).
- Điểm gốc tọa độ quốc gia : Điểm N00 đặt trong khn viên Viện
Nghiên cứu Địa chính, đƣờng Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Điểm gốc hệ tọa độ
phẳng có X=0, Y= 500km.
- Điểm gốc của hệ độ cao là độ cao của điểm độ cao gốc ở Hịn Dấu, Hải Phịng.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000
đƣợc thành lập ở múi chiếu 30 trên mặt phẳng chiếu hình, trong hệ tọa độ
Quốc gia VN – 2000 và độ cao Nhà Nƣớc hiện hành.
2.3.2 Hệ thống tỷ lệ bản đồ
Bản đồ địa chính đƣợc lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000,
1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến

10



trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, hệ quy chiếu và hệ tọa
độ quốc gia VN – 2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Tỷ lệ bản đồ chính là hệ số thu nhỏ kích thƣớc thực so với kích thƣớc
cần biểu diễn. Bản đồ địa chính là loại bản đồ tỷ lệ lớn, tuỳ thuộc vào mức độ
khó khăn, giá trị kinh tế khu đất, diện tích khu đo mà ta chọn tỷ lệ đo vẽ khác
nhau.Yêu cầu độ chính xác bản đồ là yếu tố quan trọng để chọn tỷ lệ bản đồ.
Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính đƣợc xác định trên cơ sở
loại đất và mật độ thửa đất trung bình trên 01 hecta (Mt)
Tỉ lệ bản đồ

Khu đất đo vẽ

Mt

1/200

Đô thị đặc biệt

≥ 60

1/500

Đô thị

≥ 25

Khu dân cƣ nông thôn
1/1000


1/2000
1/5000
1/10000

Khu dân cƣ khác

≥ 30

Khu dân cƣ

≥ 10

Đất nông nghiệp

≥ 20

Đất nông nghiệp tập trung

≥ 40

Đất nông nghiệp

≥5

Khu dân cƣ

<10

Đất nông nghiệp


≤1

Đất lâm nghiệp

≥ 0,2

Đất lâm nghiệp

<0,2

Đất chƣa sử dụng
(Nguồn: Thông tƣ số 25/2014/BTNMT)

Mt: Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha.
2.3.3 Tên gọi, danh pháp của bản đồ chính
2.3.3.1 Phân mảnh , danh pháp bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích
thƣớc thực tế là 6 x 6 kilơmét (km) tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:10000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tƣơng ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài
thực địa.
11


Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của toạ độ
X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của toạ độ Y của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. Trục tọa độ X tính từ xích

đạo có giá trị X= 0 km, trục tọa độ Y có giá trị Y= 500 km trùng với kinh
tuyến trục của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thƣớc thực tế là 3 x 3 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tƣơng ứng với diện tích là 900 ha ngồi thực
địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số
đầu là 03 số chẵn km của toạ độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của toạ độ
Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thƣớc thực tế 1 x 1 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thƣớc thực tế 0,5 x 0,5 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 25 ha ngồi thực
địa.

12



Các ô vuông đƣợc đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái
sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ơ vng.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thƣớc thực tế 0,25 x 0,25 km tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thƣớc thực tế 0,10 x 0,10 km, tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Bảng 2.2. Bảng chia mảnh bản đồ địa chính

1: 10000

Kích thƣớc
bản vẽ
(cm)
60 x 60


Kích thức
thực tế
(m)
6000 x 6000

Diện tích
đo vẽ
(ha)
3600

1: 5000

60 x 60

3000 x 3000

900

1: 2000

50 x 50

1000 x 1000

100

1÷9

331.502-9


1: 1000

50 x 50

500 x 500

25

a,b,c,d

331.502-9-d

1: 500

50 x 50

250 x 250

6,25

1: 200

50 x 50

100 x 100

1,0

Tỷ lệ bản

đồ

Ký hiệu
thêm vào

Ký hiệu
10-324499
331.502

(1)…(16) 331.502-9-(16)
1÷100

331.502-9-100

(Nguồn: Thơng tƣ số 25/2014/BTNMT)

13


2.3.3.2 Tên gọi bản đồ địa chính
Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính là tên của đơn vị hành chính (tỉnh –
huyện – xã) đo vẽ bản đồ, số hiệu mảnh bản đồ địa chính, số thứ tự mảnh bản
đồ địa chính trong đơn vị hành chính cấp xã.
Số hiệu mảnh bản đồ địa chính bao gồm số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính gốc, đánh số nhƣ bản đồ địa chính gốc và số thứ tự của tờ bản đồ địa
chính đánh theo đơn vị hành chính xã bằng số Ả Rập từ 01 đến hết theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới cho tất cả các tỷ lệ đo vẽ và
không trùng nhau trong một đơn vị hành chính xã.
Trƣờng hợp phát sinh thêm mảnh bản đồ địa chính thì số thứ tự mảnh
bản đồ địa chính mới đƣợc đánh số thứ tự tiếp theo số thứ tự mảnh bản đồ địa

chính có số thứ tự lớn nhất trong một đơn vị hành chính cấp xã đó.
Tên mảnh bản đồ địa chính và số thứ tự mảnh bản đồ địa chính đƣợc gọi tắt bao
gồm cụm từ “ Tờ số ” và thứ tự mảnh bản đồ trong một đọ vị hành chính cấp xã.
2.3.4. Độ chính xác bản đồ địa chính
Theo Điều 7 thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về thành lập bản đồ địa chính. Quy định
độ chính xác bản đồ địa chính nhƣ sau:
Sai số trung phƣơng vị trí mặt phẳng của điểm khống chế đo vẽ, điểm
trạm đo so với điểm khởi tính sau bình sai khơng vƣợt q 0,1 mm tính theo
tỷ lệ bản đồ cần lập.
Sai số biểu thị điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lƣới km, các điểm
tọa độ quốc gia, các điểm địa chính, các điểm có tọa độ khác lên bản đồ địa
chính dạng số đƣợc quy định là bằng khơng (khơng có sai số).
Đối với bản đồ địa chính, dạng giấy, sai số độ dài cạnh khung bản đồ
không vƣợt quá 0,2 mm, đƣờng chéo bản đồ không vƣợt quá 0,3 mm, khoảng
cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ (hoặc giao điểm của lƣới
km) không vƣợt quá 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ
địa chính dạng số so với vị trí của các điểm khống chế đo vẽ gần nhất không
đƣợc vƣợt quá:
14


+ 5 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;
+ 7 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;
+15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000;
+ 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000;
+ 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000;
+ 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000.
Đối với đất nơng nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000,1:2000

thì sai số vị trí điểm đƣợc phép tăng 1,5 lần.
Sai số tƣơng hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất
biểu thị trên bản đồ địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực địa đƣợc
đo trực tiếp hoặc đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vƣợt quá 0,2 mm
theo tỷ lệ bản đồ cần lập, nhƣng không vƣợt quá 4 cm trên thực địa đối với
các cạnh thửa đất có chiều dài dƣới 5m.
Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000
thì sai số tƣơng hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất nêu trên đƣợc phép tăng 1,5 lần.
Vị trí các điểm mốc địa giới hành chính đƣợc xác định với độ chính xác
của điểm khống chế đo vẽ.
Khi kiểm tra sai số phải kiểm tra đồng thời cả sai số vị trí điểm so với
điểm khống chế gần nhất và sai số tƣơng hỗ vị trí điểm. Trị tuyệt đối sai số
lớn nhất khi kiểm tra không đƣợc vƣợt quá trị tuyệt đối sai số cho phép, số
lƣợng sai số kiểm tra có giá trị bằng hoặc gần bằng (từ 90% đến 100%) trị
tuyệt đối sai số lớn nhất cho phép không quá 10% tổng số các trƣờng hợp
kiểm tra. Trong mọi trƣờng hợp các sai số nêu trên không đƣợc mang tính hệ
thống.
2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Có nhiều phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính, tuy nhiên trong thực tế
hiện nay, ngƣời ta chủ yếu sử dụng 2 phƣơng pháp chính đó là:
 Phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính từ nguồn số liệu đo trực tiếp
(cịn gọi là phƣơng pháp tồn đạc).
 Phƣơng pháp sử dụng nguồn tƣ liệu ảnh hàng không.
15


×