Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Hiệu quả ngoài mong đợi của thuốc tránh thai thế hệ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 22 trang )

Hiệu quả ngoài mong đợi của
thuốc tránh thai thế hệ mới
Ts. Bs. Bùi Chí Thương


Vai trò của VUTT trong phụ khoa
Bảo vệ khỏi một số bệnh lý ung thư:


Bảo vệ
Điều trị
bệnh lý
phụ khoa
Giảm nguy cơ

Ung thư buồng trứng

Ung thư nội mạc tử cung

Sử dụng trong điều trị bệnh lý phụ
khoa:


Điều hòa kinh nguyệt

Đau bụng kinh

Giảm nguy cơ:


Viêm vùng chậu



U nang buồng trứng
Điều trị rối loạn nội tiết

Cân bằng nội tiết giúp:


Điều trị mụn nội tiết

Điều trị rậm lông ở phụ nữ PCOS
The ESHRE Capri Workshop Group, Noncontraceptive health benefits of combined oral contraception, Human Reproduction Update,
Volume 11, Issue 5, September/October 2005, Pages 513–525,


Cải tiến trong hơn 60 năm phát triển của VUTT
FDA phê duyệt viên
uống tránh thai đầu tiên

1960

1970

1980s

VUTT thế hệ 2 được sản
xuất, với estrogen thấp
hơn

Estrogen


EMA kết luận VUTT thế 3,4
nguy cơ VTE thấp

VUTT thế hệ 3 được sản xuất,
giảm tác động androgen

2001

2013

VUTT thế hệ 4 được sản
xuất, với nhiều cải tiến

Liều estrogen trong VUTT kết hợp giảm


giảm nguy cơ huyết khối

 giảm tác dụng phụ: tăng cân, buồn nôn, đau đầu, rối loan kinh nguyệt
Progesti
n

Progestin thế hệ 4 (drospirenone):


tăng hoạt tính progesterone

giảm hoạt tính androgen
Hoạt tính kháng minerolocorticoid
EMA(European Medicines Agency) : cơ quan y tế Châu Âu

The Pharmaceutical Journal, Sixty years of the combined oral contraceptive pill;Online:DOI:10.1211/PJ.2017.20203625


Cải tiến trong hơn 60 năm phát triển của VUTT

Liệu trình 21 viên

Liệu trình 21 +7

Liệu trình 24+4

Liệu trình cải tiến giúp:
 Giảm quên thuốc
 Rút ngắn thời gian không nội tiết: giảm tác dụng phụ, giảm lượng máu kinh

Vincenzo De Leo, Maria Concetta Musacchio, Valentina Cappelli, Paola Piomboni, Giuseppe Morgante, Hormonal contraceptives: pharmacology tailored to women's health, Human Reproduction Update, Volume 22, Issue 5,


VUTT kết hợp thế hệ thứ 4 với các lợi ích cộng thêm
Khơng
tăng
cân

Giảm
mụn
Estradiol+
Drospirenone

Giảm đau
bụng kinh


Điều trị
PMDD
Tăng chất
lượng đời
sống tình
dục


VUTT với estrogen
liều cao

VUTT kết hợp thế hệ thứ 4
Estrogen

Estrogen

angiotensinogen
angiotensinogen

Gan

aldosterone
aldosterone

Drospirenon
e

Tích nước, muối
 Tăng cân


Baziad, Ali. (2005). Drospirinone: New generation of progestogen. Medical Journal of Indonesia. 14. 10.13181/mji.v14i3.187.

Tích nước, muối
 Khơng tăng cân

Gan


VUTT kết hợp thế hệ thứ 4
Nghiên cứu Foidart và cộng sự
 Nghiên cứu ngẫu nhiên, nhãn mở trên
26 trung tâm ở Châu Âu, n=900
 2 nhóm phụ nữ được sử dụng 30 µg
ethinylestradiol và 3 mg drospirenone
so với 30mg ethinylestradiol/ 150 µg
desogestrel
 Tác động VUTT kết hợp lên cân năng
mỗi phụ nữ khác nhau. Tuy nhiên
nhóm sử dụng E/Drospirenone
trọng lượng cơ thể trung bình thấp
hơn mức ban đầu

Foidart, J.-M., Wuttke, W., Bouw, G. M., Gerlinger, C., & Heithecker, R. (2000). A comparative investigation of contraceptive reliability, cycle control and tolerance of two monophasic oral
contraceptives containing either drospirenone or desogestrel. The European Journal of Contraception & Reproductive Health Care, 5(2), 124–134.


Mụn và rối loạn nội tiết sinh dục

Sự gia tăng nồng độ androgen, như ở tuổi dậy thì

 tăng bã nhờn trong lỗ chân lông, thay đổi hoạt động của tế bào da, viêm và sự xâm lấn của các
nang lông bởi Propionibacterium acnes
 Mụn trứng cá

Zouboulis CC. Endocrinology and immunology of acne: Two sides of the same coin. Exp Dermatol. 2020 Sep;29(9):840-859. doi: 10.1111/exd.14172. PMID: 32779248.


Tác động kháng androgen
của drospirenone

Drospirenone:
Ức chế gắn kết Androgen vào
thụ thể tại da và nang lơng, tóc
Khơng cạnh tranh với
Testosterone trong gắn kết
Testosterone với SHBG.
Không ngăn chặn Estrogen làm
tăng tổng hợp SHBG
Làm giảm tổng hợp Androgen
của buồng trứng

Rapkin AJ, McDonald M, Winer SA. Ethinyl estradiol/drospirenone for the treatment of the emotional and
physical symptoms of premenstrual dysphoric disorder. Womens Health (Lond). 2007 Jul;3(4):395-408.


VUTT kết hợp thế hệ thứ 4
Nghiên cứu Rich và cộng sự
 Nghiên cứu ngẫu nhiên, nhãn mở, mù
đôi, đa trung tâm trên 28 trung tâm ở
Mỹ, n=538

 2 nhóm phụ nữ được sử dụng 20 µg
ethinylestradiol và 3 mg drospirenone
so với giả dược
 Estradiol/ drospirenone giảm đáng kể
các loại mụn (p< 0,001). Hầu hết phụ
nữ nhóm sử dụng E/ drosperinone
có da sạch mụn khi sử dụng đến
chu kỳ 3

Rich P. Hormonal contraceptives for acne management. Cutis. 2008 Jan;81(1 Suppl):13-8. PMID: 18338653.

Mụn viêm

Mụn mủ

Mụn đầu
đen

Mụn đầu
trắng


Đau bụng kinh
“Đau bụng kinh là đau do sự co bóp của
tử cung quanh thời kỳ kinh nguyệt. Đau
có thể xảy ra khi hành kinh hoặc trước
hành kinh từ 1 đến 3 ngày.”
Cẩm nang y Khoa 2017

/>


Phân loại
 Phổ biến hơn
 Đau bụng kinh sinh lý là đau
bụng khi hành kinh không liên
quan đến bất kỳ bệnh lý phụ
khoa nào.
 Triệu chứng bắt đầu ngay sau

 Triệu chứng đau bụng khi hành
kinh do các bệnh lý phụ khoa
 Triệu chứng bắt đầu sau tuổi vị
thành niên.
 Các nguyên nhân thường gặp:
 Lạc nội mạc tử cung,

khi có kinh nguyệt lần đầu

 Nhân xơ tử cung

hoặc trong thời kỳ thiếu niên

01

Đau bụng kinh
nguyên phát/sinh lý

 Chít hẹp lỗ cổ tử cung

02


Đau bụng kinh thứ
phát/bệnh lý:

/>

Tác động VUTT kết hợp

1
Tác động trục hạ đồi
tuyến yên – buồng trứng

Hạ đồi –
tuyến yên

2
Nồng độ FSH,
LH thấp

3

VUTT kết hợp
E/P

Ức chế rụng
trứng

4
Mỏng NMTC


4

Giảm sản xuất
prostaglandin
The Pocket Doctor: Obstetrics and Gynecology, Saxena Richa- chapter 36: dysmenorrhea

Giảm đau
bụng kinh


Estradiol/ drospirenone giảm
đau bụng kinh đáng kể
Nghiên cứu Finan và cộng sự 2013
 914 phụ nữ tại 3 nước Trung Đông: Jordan, Lebanon,
Syria
 Phụ nữ được sử dụng 3mg drosperinone và 30µg ethinyl
estradiol trong 6 chu kỳ
 Tất cả phụ nữ trong nghiên cứu giảm đáng kể tình
trạng đau bụng kinh sau 6 chu kỳ.
 Kết quả được ghi rõ rệt nhất ở Lebanon, giảm đau bụng
kinh 55,4% phụ nữ
Ra huyết giữa
chu kỳ kinh
Finan, R. , Annab, A. , Abdalla, S. , Bedran, F. , El-Zibdeh, M. , Shahen, L. , Gerlinger, C. , Solomayer, E. , Ertan, K. and Endrikat, J. (2013) A drospirenone-containing
oral contraceptive improved bleeding pattern and personal satisfaction in 914 women from Jordan, Lebanon and Syria. Health, 5, 39-44

Đau bụng
kinh

Vô kinh



E/ Dros nâng cao chất lượng cuộc sống ở phụ nữ
đau bụng kinh
Sau khi sử dụng
Estradiol/Drospirenone

Ban đầu

Hoạt động
thể chất

Vai trò
Vật lý

Đau cơ
thể

Sức khỏe
chung

Sức sống

Hoạt động
xã hội

Vai trò
cảm xúc

Sức khỏe

tinh thần

Điểm tổng
kết thể chất

Điểm tinh
thần chung

 Nghiên cứu quan sát, tiến cứu trên 531 bệnh nhân
 Sau 6-8 chu kỳ, điểm SF-36v2 trung bình tăng của những phụ nữ đau bụng kinh được
điều trị với 3mg drosperinone và 20µg ethinyl estradiol , bằng với điểm tiêu chuẩn của
người phụ nữ bình thường ở Nhật Bản.
Momoeda M, Akiyama S, Tanaka K, Suzukamo Y. Quality of Life in Japanese Patients with Dysmenorrhea Treated with Ethinylestradiol 20 :g/Drospirenone 3 mg in a Real-World Setting: An Observational Study. Int J
Womens Health. 2020;12:327-338. Published 2020 May 4


Hội chứng rối loạn tâm lý tiền kinh nguyệt (PDMM)
PMS

Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) là một rối loạn pha hồng thể tái phát, có
đặc điểm là dễ bị kích thích, lo lắng, khơng ổn định về tình cảm, trầm cảm, phù,
đau ngực, và đau đầu, xảy ra trong 7 đến 10 ngày trước và thường kết thúc vài
giờ sau khi bắt đầu kinh nguyệt.

 PMDD là một hội chứng đặc trưng cho giai đoạn hoàng thể ở giai đoạn cuối nghiêm
trọng của phổ PMS.
 Khoảng 3-8% phụ nữ có kinh nguyệt mắc phải các triệu chứng giống như PMS nhưng
trải qua ở cường độ cao hơn nhiều.
 Gánh nặng của PMDD là xảy ra mỗi chu kỳ và ảnh hưởng đến tâm trạng người
phụ nữ

 Triệu chứng PMDD: mệt mỏi, dễ cáu gắt, trầm cảm, lo lắng, mất ngủ, kém tập trung
/>
PMDD


PMDD và nội tiết tố

/>
 Steroid thần kinh allopregnanolone
– một chất chuyển hóa của
progesterone.
 Nồng độ allopregnanolone tăng
trong giữa giai đoạn hoàng thể của
chu kỳ kinh nguyệt, gắn vào thụ thể
GABA A, tạo ra tác dụng giải lo âu
và an thần
 Tuy nhiên, một số phụ nữ dễ bị
thay đổi tâm trạng trong thời kỳ tiền
kinh nguyệt có thể do giảm
allopregnanolone


VUTT thế hệ 4 liệu trình 24/4 trong điều trị PMDD
90
80
70
60
50
40
30

20
10
0

EE/ Drospirenone
Chu kỳ 1

Chu kỳ 3

 NC Yonkers 2005, đa trung tâm, ngẫu
nhiên, mù đôi
 450 PN với PMDD sử dụng 20 µg EE/
30mg Drospirenone trong 3 chu kỳ so
với giả dược
 EE/ Drospirenone liệu trình 24/4 giảm
47% độ nặng PMDD sau 3 chu kỳ

VUTT kết hợp chứa Drospirenone liệu trình
24/4 là VUTT duy nhất được FDA cơng nhận
trong điều trị hội chứng rối loạn tâm lý tiền
kinh nguyệt (PMDD)
Yonkers KA, Brown C, Pearlstein TB, Foegh M, Sampson-Landers C, Rapkin. Obstet Gynecol. 2005 Sep;106(3):492-501. doi: 10.1097/01.AOG.0000175834.77215.2e. PMID: 16135578.


Estradiol/drospirenone tăng chất lượng đời sống
tình dục
EE/ DROS
VUTT khác

EE/ DROS

VUTT khác

Nhu cầu tình dục

Ham muốn

Bơi trơn

Cực khối

Thoả mãn

Đau khi giao hợp

 250 PN Ba Lan sử dụng EE/ Drospirenone và VUTT khác > 3 tháng
 Tình trạng sức khoẻ và tâm trạng tốt hơn rõ rệt so với nhóm chứng.
 Chỉ số đánh giá chất lượng đời sống tình dục cũng cải thiện đáng kể, tăng cảm giác
hưng phấn và cực khoái, giảm đau khi giao hợp
Skrzypulec V, Drosdzol A. Evaluation of the quality of life and sexual functioning of women using a 30-microg ethinyloestradiol and 3-mg drospirenone combined oral contraceptive. EurJ Contracept Reprod Health Care
2008;13:49–57


Liệu trình 24/4 nâng cao chất lượng đời sống tình dục

Caruso et al, 2011 conventional vs. extended-cycle oral contraceptives on the quality of sexual life: comparison between two regimens containing 3mg drospirenone and 20mcg EE



×