Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Đồng vận thụ thể GLP1 cải thiện kết cục sinh sản trên phụ nữ HC BTĐN béo phì vô sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 26 trang )

Đồng vận thụ thể GLP-1 cải thiện kết cục
sinh sản trên phụ nữ HC BTĐN béo phì - vơ sinh
BS CKI Trần Thị Ngọc Mai
Phịng khám Nội tiết sinh sản
Nhóm nghiên cứu HC BTĐN (MD – PSG)
Bệnh viện Mỹ Đức


Nội dung
1
2
3
4
5

Đề kháng insulin và béo phì trong cơ chế bệnh sinh HC BTĐN
Ảnh hưởng béo phì trên chuyển hóa-sinh sản và thai kỳ ở HC BTĐN
Lợi ích của giảm cân trên PN HC BTĐN béo phì điều trị HTSS
GLP-1 RAs cải thiện chuyển hóa – nội tiết – sinh sản ở HC BTĐN
GLP-1 RAs tăng tỷ lệ mang thai trên HC BTĐN béo phì


Đề

kháng

insulin ở PN
HC BTĐN
Thomas M.B. Clinical Endocrinology. 2021



Cường insulin
máu trong cơ
chế bệnh sinh
cường
androgen

PN HC BTĐN
Thomas M.B. Clinical Endocrinology. 2021;
Christopher R.M. NEJM 2016


Béo phì trong cơ chế bệnh sinh HC BTĐN

Clinical Endocrinology, Volume: 95, Issue: 4, Pages: 531-541, First published: 18 January 2021, DOI: (10.1111/cen.14421)


Phụ nữ HC BTĐN khám tại IVFMD
Khoảng 40% PN
HCBTĐN

tại

IVFMD thừa cân/
béo phì

Unpublished data


Béo phì ảnh hưởng chức năng sinh sản
Bất thường chu kỳ kinh nguyệt1


Béo
phì

Rối loạn phóng nỗn2,3

Tăng nguy cơ vơ sinh khơng phóng nỗn 3 lần4
Tăng thời gian mang thai và tỷ lệ mang thai thấp hơn 4%
trên mỗi đơn vị BMI tăng5,6,7,8

1. ASRM, 2021; 2. Kuchenbecker WK và cs. JCEM, 2010; 3. Zaadstra BM và cs. Br Med J. 1993; 4. Broughton DE và cs. Fertil Steril 2017; 5. Gesink Law DC và cs., 2007; 6. RamlauHansen CH và cs., 2007; 7. Van der Steeg JW và cs., 2008; 8. Wise LA và cs., 2008


Béo phì ảnh hưởng tiêu cực kết quả điều trị HTSS

Kéo dài thời gian KTBT
Tăng liều gonadotrophin
Giảm số lượng nang noãn
trưởng thành
và tế bào trứng
Tăng tỷ lệ hủy chu kỳ1.

Tỷ lệ thụ tinh,
chuyển phôi,
làm tổ và mang thai
tương quan thấp với
các phân nhóm BMI2.

1. Tamer Erel C và cs., 2009; 2. Broughton DE và cs., 2017; 3. Metwally M và cs., 2008.


Tăng nguy cơ
sẩy thai và
Tỷ lệ trẻ sinh sống
thấp trong các chu kỳ
ART3.


Béo phì tăng nguy cơ sẩy thai ở PN HCBTĐN điều trị HTSS
Đề kháng insulin

BMI

BMI cao và đề kháng insulin làm tăng nguy cơ sẩy thai tự nhiên ở PN HC BTĐN điều trị HTSS
 Giảm cân và giảm đề kháng insulin có thể làm giảm tỷ lệ sẩy thai tự nhiên
Yi-Fei Sun và cs. Front Endocrinol 2020


Giảm cân cải thiện chuyển hóa - nội tiết và sinh sản
trên PN HC BTĐN

Giảm nồng
độ insulin1

Tăng tỷ lệ thai
và trẻ sinh
sống/HTSS5,6

Giảm đề
kháng
insulin2


Cải thiện kết
cục tâm lý3,7

Giảm nồng
độ androgen3

Cải thiện kinh
nguyệt, phục
hồi phóng
nỗn2,4

Giảm YTNC
tim mạch và
ĐTĐ2

Giảm rậm
long, mụn
trứng cá và
tình trạng da3

1. Tolino và cs., 2005; 2. Panidis và cs., 2008; 3. Dokras và cs., 2016; 4. Elkind-Hirsch K và cs., 2008; 5. Kort JD và cs., 2014; 6. Sim KA và cs., 2014 ; 7. Thomson và cs., 2010; 5. Wild và cs., 2010.


Hướng dẫn quốc tế về giảm cân ở HC BTĐN thừa cân-béo phì


GLP-1 RA tác động đa yếu tố giúp
kiểm soát đường huyết và giảm cân
Các tác động dược lý của GLP-1 RA

Não

Tụy

 Cân5
 Tiêu thụ thức ăn6
 Cảm giác no7,8

 Chức năng tế bào Beta1
 Chết chương trình tế bào
Beta1
 Tổng hợp Insulin 1
 Tiết insulin phụ thuộc
glucose1
 Tiết glucagon phụ thuộc
glucose1

Dạ dày
 Trống dạ dày9
GLP-1 RA

 Nguy cơ tim mạch2
 Tổng hợp acid béo3
 Chức năng cơ tim3
 Huyết áp tâm thu3
 Viêm 4
Tim

 Tạo glucose nội sinh 10
 Nhạy insulin ở gan10

 Khởi đầu tân tạo lipid10
 Ngộ độc lipid 10
 Gan nhiễm mỡ11
Gan

Adapted from Campbell & Drucker. Cell Metab 2013;17:819–37; Pratley & Gilbert. Rev Diabet Stud 2008;5:73–94. Tham khảo đầy đủ ở chú thích; Mehta et al. Obes Sci
Pract. 2017;3(1):3-14


Sự gián đoạn trục HPG HCBTĐN và tác dụng của GLP-1 RA

G. Pugliese và cs., Journal of Endocrinological Investigation 2023


Vai trò của GLP-1 RA trong quản lý HC BTĐN thừa cân - béo phì
Hiệu quả trong giảm cân và cải thiện thành
phần cơ thể
Hiệu quả cải thiện các thông số chuyển hóa
Hiệu quả cải thiện các thơng số nội tiết
Hiệu quả cải thiện chu kỳ kinh nguyêt và tỷ lệ phóng nỗn
Tăng tỷ lệ mang thai tự nhiên và tỷ lệ thai IVF


GLP-1 RA hiệu quả giảm cân và cải thiện thành phần cơ thể

Cân nặng, BMI

Vịng eo
Tỷ lệ eo hơng
Tỷ lệ eo chiều

cao

Khối lượng
mỡ tạng
Thể tích
mỡ tạng

Tổng lượng
mỡ cơ thể

1. Elkind-Hirsch và cs. 2022; 2. Frøssing và cs. 2018; 3. Nylander và cs. 2017; 4. Jensterle và cs. 2015; 5. Ge JJ và cs. 2021; 6. Salamun và cs. 2018; 7. Yi Han và cs. 2019


GLP-1 RA hiệu quả trên thơng số chuyển hóa và nội tiết
Đường huyết 0g và 2g sau OGTT, HbA1c
Nồng độ insulin 0g và 2g sau OGTT
HOMA-IR, MASTUDA Index
Triglycerid, LDL-Cholesterol
Free Androgen Index, Androstenedione, Total Testosterone
SHBG
1. Elkind-Hirsch và cs. 2022; 2. Frøssing và cs. 2018; 3. Nylander và cs. 2017; 4. Jensterle và cs. 2015; 5. Ge JJ và cs. 2021; 6. Yi Han và cs. 2019


Tác động của GLP-1
trên hệ sinh sản

GLP-1RA hoạt động trên cả 2
tầng trực tiếp và gián tiếp:
Trung ương: hạ đồi tuyến yên
Ngoại biên: buồng trứng


Hum Reprod Update, Volume 25, Issue 4, July-August 2019, Pages 504–517, />G. Pugliese và cs., Journal of Endocrinological Investigation, 2023


Hiệu quả cải thiện chu kỳ kinh nguyệt và tỷ lệ phóng nỗn

• NC tiến cứu trong 24 tuần (N = 42). 3 nhóm: điều trị với Exenatide, Metformin hoặc kết hợp.
• Kết cục: chu kỳ kinh nguyệt và có phóng nỗn.
• Kết quả: Nhóm kết hợp EXE+MET có tỷ lệ có phóng nỗn là 86% so với 50% ở nhóm EXE và 29% ở
nhóm MET. (P<0.01)
Elkind-Hirsch K và cs., 2008.


Liraglutide so với giả dược giúp:
• Cải thiện tỉ lệ kinh nguyệt

R a ti o o f lir a g lu ti d e a n d p la c e b o a r m s ^

Hiệu quả cải thiện chỉ dấu chức năng b̀ng trứng

• Xu hướng giảm thể tích b̀ng trứng

*
*

2
1.19

1


• Giảm free testosterone

0.14

0

-1

-2

Tỉ lệ kinh
nguyệt

Thể-1.6tích
buồng trứng

SHBG

* p≤0.05; ^ mixed model statistical analysis
Data presented is difference between treatment groups, mixed model (crude), error bars are 95% CI
Bleeding ratio was defined as number of menstrual bleedings divided by study period (months). A bleeding ratio of 1.0 corresponds to six menses in six months, i.e. a cycle length of 30.4
days;
SHBG, sex hormone binding globulin

Nylander và cs., Reprod Biomed Online, 2017.


Hiệu quả trên tỷ lệ mang thai ở PN HCBTĐN thừa cân/béo phì

Đồng vận thụ thể GLP-1 giúp tăng tỷ lệ thai tự nhiên trên PN HC BTĐN thừa cân/béo phì (BMI ≥ 24 kg/m2)

cao hơn đáng kể so với Metformin

Liu X và cs., Clin Endocrinol (Oxf), 2017.



×