Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

đồ án biểu đồ vận tốc trong cầu đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.02 KB, 35 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
CHƯƠNG VIII
BIỂU ĐỒ VẬN TỐC
1. Mục đích :
Tốc độ xe chạy và thời gian xe chạy là hai yếu tố quan trọng nói lên chất
lượng sử dụng của một tuyến đường. Ảnh hưởng đến chi phí vận doanh và khai
thác, làm chỉ tiêu so sánh để chọn phương án trong bài toán về kinh tế kỹ thuật.
2. Đặc điểm của biểu đồ vận tốc xe chạy :
Đồ thò tốc độ xe chạy thường được vẽ trực tiếp trên trắc dọc, trong đó :
- Trắc dọc là chiều dài tuyến có cùng tỷ lệ.
- Trục tung là tốc độ xe chạy, thường vẽ với tỷ lệ 1cm = 5-10 Km/h.
- Đồ thò vẽ cho xe đại diện chạy trên đường (loại xe phổ biến).
- Vẽ cho cả hai hướng đi và về.
3. Trình tự vẽ :
+) Xác đònh tốc độ xe chạy cân bằng từng đoạn (theo nguyên tắc tính
toán sức kéo):
Xe chạy chuyển động đều khi sức cản đơn vò của đường ψ = f ± i bằng với
sức kéo đơn vò của xe là D, suy ra D = f ± i. Có D tra biểu đồ nhân tố động lực
ta sẽ có Vcb.
Trong đó :
Hệ số ma sát f = f
0
(1+4,5x10
-5
xV
2
)
f
0
: phụ thuộc loại mặt đường. Trong thiết kế tuyến đường ta chọn mặt
đường là bê tông nhựa ở trạng thái bình thường nên f


0
= 0,02
Dấu + khi lên dốc.
Dấu – khi xuống dốc.
Như vậy ta thấy f lại phụ thuộc vào V. Cho nên đây là một quá trình tính lặp
để xác đònh sơ bộ giá trò Vcb. Ban đầu ta giả đònh Vo → f → ψ → Vcb.
Nếu
%5100 <×

=∆
cb
cbo
V
VV
thì V
0
là đúng. Còn không ta hiệu chỉnh lại Vo
rồi kiểm tra lại.
Đối với những đoạn dốc hoặc i = 0 thì không xác đònh được vận tốc cân
bằng nên ta lấy vận tốc cân bằng là vận tốc hạn chế của xe tải là 80 Km/h.
+) Xác đònh tốc độ hạn chế :
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
* Vhc do đường cong nằm :
Với R
min
≤ R ≤ R
osc
thì V
hc

= V
thiết kế
= 80 Km/h.
Với R ≥ R
osc
thì Vhc tính theo công thức :
)(127
nhc
iRV ±=
µ
Trong đó :
µ = 0,15 (hệ số lực ngang).
i
n
= 2% (độ dốc ngang của mặt đường bêtông nhựa nóng).
Dấu (+) : khi xe chạy ở phần mặt đường nghiêng về phía bụng đường
cong.
Dấu (-) : khi xe chạy ở phần mặt đường nghiêng về phía lưng đường
cong.
* Tại nơi có tầm nhìn hạn chế trên đường cong đứng lồi.
* Tại nơi có đường cong đứng lõm.
V
hc
= 2,55
lom
R
Bảng tổng hợp
Bán kính(m) V
hc
(km/h)

4000 161.2
5000 180.3
6000 197.5
7000 213.3
8000 228.1
* Tại nơi có độ dốc dọc lớn, khi xuống dốc :
Độ dốc âm (%) 11 9 7 6 5 4
Vhc (km/h) 20-25 40 60 80 100 120
* Theo chất lượng mặt đường :
Trong điều kiện thiết kế mới hoặc không có điều kiện khảo sát thì :
Mặt đường cấp thấp và quá độ V
hc
= 40 Km/h.
Mặt đường tráng nhựa và quá độ tốt V
hc
= 60 Km/h.
Mặt đường cấp cao đơn giản và bê tông lắp ghép V
hc
= 80 Km/h.
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Mặt đường cấp cao chủ yếu không hạn chế.
* Qua cầu nhỏ và cống không hạn chế tốc độ. Qua cầu trung và cầu lớn tùy
trường hợp mà quyết đònh.
* Qua khu dân cư V
hc
= 35 Km/h.
* Vhc theo điều kiện kỹ thuật của xe : đối với xe tải trung vận tốc hạn chế do
điều kiện kỹ thuật bằng 80 Km/h.
Nhận xét : vận tốc hạn chế tại một vò trí được lấy là V

hc
nhỏ nhất trong
các giá trò trên.
+) Nối các tốc độ khác nhau bằng đường tăng, giảm, hãm tốc :
Xác đònh chiều dài tăng giảm tốc :
Khi xe đang chạy ở đoạn dốc này sang đoạn dốc khác, cần có khoảng
thời gian để điều chỉnh tốc độ cho phù hợp với điều kiện độ dốc, vận tốc hạn
chế… Trong khoảng thời gian này xe sẽ di chuyển được một đoạn đường.
Đoạn đường này gọi là chiều dài tăng hoặc giảm tốc.
[ ]
)(254
2
1
2
2
,
ifD
VV
S
tb
gt
±−

=
( m).
Trong đó :
V
1
, V
2

: vận tốc trước và sau khi tăng giảm tốc.
│V1 – V2 │≤ 10 Km/h.
D
tb
: nhân tố động lực trung bình giữa V
1
và V
2
f : hệ số sức cản lăn.
i : độ dốc dọc của đường.
Xác đònh chiều dài hãm xe :
Khi xe đang chạy ở tốc độ cao nhưng do điều kiện phải giảm tốc (xuống
tốc độ hạn chế) để đảm bảo an toàn tại đoạn đường đang xét. Dựa vào tốc độ
cân bằng của đoạn đường đang chạy và tốc độ hạn chế của đoạn đường mà các
xe sắp vào ta cần tính chiều dài cần phải hãm xuống trước khi xe vào đoạn
đường khó khăn.
)(254
2
2
2
1
i
VV
KS
h
±

=
ϕ
(m)

V
1
, V
2
: tốc độ chạy trước và chạy sau khi hãm tốc.
K =1,3 – 1,4 : hệ số sử dụng phanh đối với xe tải.
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
ϕ = 0,5 (hệ số bám).
i : độ dốc dọc của đường
Đoạn hãm được đặt trước Vhc
4) Tính thời gian xe chạy :
Dựa vào biểu đồ xe chạy lý thuyết ta tính được thời gian xe chạy và vận tốc
xe chạy trên toàn tuyến.
a) Thời gian xe chạy :

×=
1000
60
tb
i
i
V
l
T
(phút)
Trong đó :
T: tổng thời gian xe chạy toàn tuyến (phút)
l
i

: chiều dài (m) trên từng đoạn
V
i
vận tốc trung bình (km/h) trên từng đoạn.
Trong mỗi đoạn tốc độ xe chạy coi như không đổi.
2
21
VV
V
i
+
=
b) Tốc độ xe chạy trung bình toàn tuyến
i
bq
l
V
T
=

(km/h)
Kết quả tính toán được ghi trong bảng sau :
Bảng tính tốc độ cân bằng (phương án I)
Điểm đầu Điểm cuối Vo f Lượt đi M-N
i D Vcb
Km 0 Km 0+400 80 0.02576 -0.0098 0.01596 80
Km 0+400 Km 0+885.66 63 0.02357 0.0118 0.03537 62.48
Km 0+885.66 Km 1+282.52 80 0.02576 -0.0129 0.01286 80
Km 1+282.52 Km 1+710.08 58 0.02303 0.0178 0.04038 56.46
Km 1+710.08 Km 2+193.66 80 0.02576 -0.0117 0.01406 80

Km 2+193.66 Km 2+500.00 58 0.02303 0.0164 0.03943 57.46
Km 2+500.00 Km 2+749.38 80 0.02576 -0.0185 0.00726 80
Km 2+749.38 Km 2+952.48 64 0.02369 0.0115 0.03519 62.11
Km 2+952.48 Km 3+200.00 80 0.02576 -0.0262 -0.00044 80
Km 3+200.00 Km 3+606.67 62 0.02346 0.0196 0.04306 59.01
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km 3+606.67 Km 3+912.56 80 0.02576 -0.0274 -0.00164 80
Km 3+912.56 Km 4+422.59 72 0.02467 0.0053 0.02997 70.3
Km 4+422.59 Km 4+696.63 80 0.02576 -0.0181 0.00766 80
Km 4+696.63 Km 5+666.60 70 0.02441 0.0068 0.03121 69.84
Km 5+666.60 Km 6+216.00 80 0.02576 -0.0125 0.01326 80
Km 6+216.00 Km 6+675.86 76 0.0252 0.0005 0.0257 75.48
Km 6+675.86 Km 6+904.22 55 0.02272 0.034 0.05672 54.97
Điểm đầu Điểm cuối Vo f Lượt về N-M
i D Vcb
Km 0 Km 0+400 66 0.02392 0.0098 0.03372 65.46
Km 0+400 Km 0+885.66 80 0.02576 -0.0118 0.01396 80
Km 0+885.66 Km 1+282.52 62 0.02346 0.0129 0.03636 60.74
Km 1+282.52 Km 1+710.08 80 0.02576 -0.0178 0.00796 80
Km 1+710.08 Km 2+193.66 64 0.02369 0.0117 0.03539 62.52
Km 2+193.66 Km 2+500.00 80 0.02576 -0.0164 0.00936 80
Km 2+500.00 Km 2+749.38 56 0.02282 0.0185 0.04132 55.65
Km 2+749.38 Km 2+952.48 80 0.02576 -0.0115 0.01426 80
Km 2+952.48 Km 3+200.00 51 0.02234 0.0262 0.04854 50.11
Km 3+200.00 Km 3+606.67 80 0.02576 -0.0196 0.00616 80
Km 3+606.67 Km 3+912.56 51 0.02234 0.0274 0.04974 50.7
Km 3+912.56 Km 4+422.59 80 0.02576 -0.0053 0.02046 80
Km 4+422.59 Km 4+696.63 56 0.02282 0.0181 0.04092 55.1
Km 4+696.63 Km 5+666.60 80 0.02576 -0.0068 0.01896 80

Km 5+666.60 Km 6+216.00 61 0.02335 0.0125 0.03585 60.27
Km 6+216.00 Km 6+675.86 77 0.02534 -0.0005 0.02484 76.52
Km 6+675.86 Km 6+904.22 80 0.02576 -0.034 -0.00824 80
Bảng tính tốc độ cân bằng (phương án II)
Điểm đầu Điểm cuối Vo f Lượt đi M-N
i D Vcb
Km 0 Km 0+342.24 80 0.02576 -0.0093 0.01646 80
Km 0+342.24 Km 0+700.00 67 0.02404 0.0092 0.03324 66.69
Km 0+700.00 Km 1+00 80 0.02576 -0.0072 0.01856 80
Km 1+00 Km 1+400.00 58 0.02303 0.017 0.04003 56.06
Km 1+400.00 Km 2+152.10 80 0.02576 -0.012 0.01376 80
Km 2+152.10 Km 2+481.74 74 0.02493 0.0031 0.02803 72.06
Km 2+481.74 Km 2+800.72 60 0.02324 0.0135 0.03674 59.75
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km 2+800.72 Km 3+11.27 80 0.02576 -0.0189 0.00686 80
Km 3+11.27 Km 3+568.36 65 0.0238 0.0104 0.0342 64.27
Km 3+568.36 Km 4+100.00 76 0.0252 0.0008 0.026 75.81
Km 4+100.00 Km 4+665.20 80 0.02576 -0.0185 0.00726 80
Km 4+665.20 Km 5+200.00 58 0.02303 0.0142 0.03723 57.18
Km 5+200.00 Km 5+448.38 80 0.02576 -0.0147 0.01106 80
Km 5+448.38 Km 5+843.14 56 0.02282 0.0153 0.03812 54.19
Km 5+843.14 Km 6+338.98 80 0.02576 -0.0228 0.00296 80
Km 6+338.98 Km 6+705.91 59 0.02313 0.0232 0.04633 58.25
Điểm đầu Điểm cuối Vo f Lượt về N-M
i D Vcb
Km 0 Km 0+342.24 67 0.02404 0.0093 0.03334 66.85
Km 0+342.24 Km 0+700.00 80 0.02576 -0.0092 0.01656 80
Km 0+700.00 Km 1+00 69 0.02429 0.0072 0.03149 68.2
Km 1+00 Km 1+400.00 80 0.02576 -0.017 0.00876 80

Km 1+400.00 Km 2+152.10 63 0.02357 0.012 0.03557 62.9
Km 2+152.10 Km 2+481.74 80 0.02576 -0.0031 0.02266 80
Km 2+481.74 Km 2+800.72 80 0.02576 -0.0135 0.01226 80
Km 2+800.72 Km 3+11.27 55 0.02272 0.0189 0.04162 54.08
Km 3+11.27 Km 3+568.36 80 0.02576 -0.0104 0.01536 80
Km 3+568.36 Km 4+100.00 77 0.02534 -0.0008 0.02454 76.19
Km 4+100.00 Km 4+665.20 56 0.02282 0.0185 0.04132 55.65
Km 4+665.20 Km 5+200.00 80 0.02576 -0.0142 0.01156 80
Km 5+200.00 Km 5+448.38 60 0.02324 0.0147 0.03794 58.05
Km 5+448.38 Km 5+843.14 80 0.02576 -0.0153 0.01046 80
Km 5+843.14 Km 6+338.98 59 0.02313 0.0228 0.04593 58.09
Km 6+338.98 Km 6+705.91 80 0.02576 -0.0232 0.00256 80
Bảng tính vận tốc hạn chế (tại các vò trí đường cong nằm)
Phương án I
Đoạn
cong
Lý trình R
(m)
Lượt đi M-N Lượt về N-M
Tiếp đầu Tiếp cuối i Vhc (Km/h) i Vhc (Km/h)
1 Km 0+988.66 Km 1+193.76 600 0.02 80 0.02 80
2 Km 1+564.35 Km 1+855.82 300 0.02 80 0.02 80
3 Km 2+868.85 Km 3+36.11 750 0.02 80 0.02 80
4 Km 3+470.95 Km 3+744.12 400 0.02 80 0.02 80
5 Km 4+278.64 Km 4+566.55 500 0.02 80 0.02 80
6 Km 6+481.09 Km 6+598.49 250 0.02 80 0.02 80
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Phương án II
Đoạn

cong
Lý trình R
(m)
Lượt đi M-N Lượt về N-M
Tiếp đầu Tiếp cuối I Vhc (Km/h) I Vhc (Km/h)
1 Km 0+248.59 Km 0+436.40 250 0.02 80 0.02 80
2 Km 1+94.69 Km 1+418.78 850 0.02 80 0.02 80
3 Km 1+957.77 Km 2+319.32 600 0.02 80 0.02 80
4 Km 2+506.24 Km 2+730.71 450 0.02 80 0.02 80
5 Km 3+523.68 Km 3+613.02 300 0.02 80 0.02 80
6 Km 3+874.37 Km 4+448.59 700 0.02 80 0.02 80
7 Km 4+895.63 Km 5+187.59 650 0.02 80 0.02 80
8 Km 5+769.89 Km 5+916.38 1500 0.02 80 0.02 80
Bảng tính chiều dài tăng giảm – hãm tốc (phương án I)
(Lượt đi M-N)
V
1
V
2
D
tb
i D = f+i S
t
S
g
S
h
Cộng
dồn
Vò trí tăng-

giảm-hãm
Km 0
0 10 0.1727 -0.0098 0.01596 2.51 2.51
400
10 20 0.2539 -0.0098 0.01596 4.96 7.47
20 30 0.1322 -0.0098 0.01596 16.93 24.4
30 40 0.0844 -0.0098 0.01596 40.27 64.67
40 50 0.0637 -0.0098 0.01596 74.22 138.89
50 60 0.0485 -0.0098 0.01596 133.09 271.98
60 64.23 0.0348 -0.0098 0.01596 128.02 400
Km 0+400
64.23 63.29 0.03418 0.0118 0.03537 485.66 485.66 485.66
Km 0+885.66
63.29 70 0.0324 -0.0129 0.01286 183.16 183.16 396.86
70 74.44 0.02775 -0.0129 0.01286 213.7 396.86
Km 1+282.52
74.44 70 0.02775 0.0178 0.04038 199.91 199.91 427.57
70 66.67 0.03102 0.0178 0.04038 227.66 427.57
Km 1+710.08
66.67 70 0.03102 -0.0117 0.01406 105.65 105.65 483.58
70 77.09 0.02656 -0.0117 0.01406 377.93 483.58
Km 2+193.66
77.09 70.28 0.02644 0.0164 0.03943 306.34 306.34 306.34
Km 2+500.00
70.28 77.77 0.02613 -0.0185 0.00726 249.38 249.38 249.38
Km 2+749.38
77.77 74.65 0.02418 0.0115 0.03519 203.1 203.1 203.1
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km 2+952.48

74.65 80 0.0305 -0.0262 -0.00044 138.52 138.52 247.52
Km 3+200.00
80 70 0.02514 0.0196 0.04306 329.55 329.55 406.67
70 68.47 0.03035 0.0196 0.04306 77.12 406.67
Km 3+606.67
68.47 70 0.03035 -0.0274 -0.00164 26.07 26.07 305.89
70 80 0.02514 -0.0274 -0.00164 220.52 246.59
Km 3+912.56
80 75.83 0.02254 0.0053 0.02997 510.03 510.03 510.03
Km 4+422.59
75.83 80 0.02254 -0.0181 0.00766 171.93 171.93 274.04
Km 4+696.63
80 70.04 0.02512 0.0068 0.03121 969.97 969.97 969.97
Km 5+666.60
70.04 80 0.02512 -0.0125 0.01326 496.08 496.08 549.4
Km 6+216.00
80 77.74 0.02168 0.0005 0.0257 459.86 459.86 459.86
Km 6+675.86
77.74 70 0.02632 0.034 0.05672 147.8 147.8 228.36
70 68.3 0.03041 0.034 0.05672 35.18 182.98
68.3 0 0.034 0.05672 45.38 228.36
Km 6+904.22
Bảng tính chiều dài tăng giảm – hãm tốc (phương án I)
(Lượt về N-M)
V
1
V
2
D
tb

i D = f+i S
t
S
g
S
h
Cộng
dồn
Vò trí tăng-
giảm-hãm
Km 6+904.22
0 10 0.1727 -0.034 -0.00824 2.18 2.18 228.36
10 20 0.2539 -0.034 -0.00824 4.51 6.69
20 30 0.1322 -0.034 -0.00824 14.02 20.71
30 40 0.0844 -0.034 -0.00824 29.75 50.46
40 50 0.0637 -0.034 -0.00824 49.25 99.71
50 60 0.0485 -0.034 -0.00824 76.33 176.04
60 64.2 0.03499 -0.034 -0.00824 52.32 228.36
Km 6+675.86
64.2 70 0.03183 -0.0005 0.02484 438.71 438.71 459.86
70 70.98 0.0293 -0.0005 0.02484 21.15 459.86
Km 6+216.00
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 113
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
70.98 70 0.0293 0.0125 0.03585 83.04 83.04 549.4
70 67.3 0.03079 0.0125 0.03585 511.36 594.4
Km 5+666.60
67.3 70 0.03079 -0.0068 0.01896 123.37 123.37 969.97
70 78.86 0.02573 -0.0068 0.01896 846.6 969.97
Km 4+696.63

78.86 71.76 0.02496 0.0181 0.04092 274.04 274.04 274.04
Km 4+422.59
71.76 75.1 0.02669 -0.0053 0.02046 510.03 510.03 510.03
Km 3+912.56
75.1 70 0.02745 0.0274 0.04974 130.71 130.71 305.89
70 64.23 0.03182 0.0274 0.04974 175.18 305.89
Km 3+606.67
64.23 70 0.03182 -0.0196 0.00616 118.83 118.83 406.67
70 79.25 0.02553 -0.0196 0.00616 287.84 406.67
Km 3+200.00
79.25 70 0.02553 0.0262 0.04854 236.21 236.21 247.52
70 69.65 0.02987 0.0262 0.04854 11.31 247.52
Km 2+952.48
69.65 70 0.02987 -0.0115 0.01426 12.33 12.33 203.1
70 73.51 0.02895 -0.0115 0.01426 98.52 203.1
Km 2+749.38
73.51 70 0.02895 0.0185 0.04132 160.32 160.32 249.38
70 68.53 0.03032 0.0185 0.04132 89.06 249.38
Km 2+500.00
68.53 70 0.03032 -0.0164 0.00936 38.25 38.25 306.34
70 77.16 0.02653 -0.0164 0.00936 268.09 306.34
Km 2+193.66
77.16 70 0.02653 0.0117 0.03539 468.2 468.2 483.58
70 69.92 0.02975 0.0117 0.03539 15.38 483.58
Km 1+710.08
69.92 70 0.02975 -0.0178 0.00796 2.02 2.02 427.56
70 80 0.02514 -0.0178 0.00796 343.74 345.76
Km 1+282.52
80 72.46 0.02406 0.0129 0.03636 396.86 396.86 396.86
Km 0+885.66

72.46 80 0.02406 -0.0118 0.01396 448.1 448.1 485.66
Km 0+400.00
80 74.1 0.02332 0.0098 0.03372 344.18 344.18 400
74.1 0 0.0098 55.82 400
Km 0
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 114
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Bảng tính chiều dài tăng giảm – hãm tốc (phương án II)
(Lượt đi M-N)
V
1
V
2
D
tb
i D = f+i S
t
S
g
S
h
Cộng
dồn
Vò trí tăng-
giảm-hãm
Km 0
0 10 0.1727 -0.0093 0.01646 2.52 2.52 342.24
10 20 0.2539 -0.0093 0.01646 4.97 7.49
20 30 0.1322 -0.0093 0.01646 17.01 24.5
30 40 0.0844 -0.0093 0.01646 40.56 65.06

40 50 0.0637 -0.0093 0.01646 75.01 140.07
50 60 0.0485 -0.0093 0.01646 135.17 275.24
60 62.15 0.03556 -0.0093 0.01646 67 342.24
Km 0+342.24
62.15 62.46 0.03498 0.0092 0.03324 357.76 357.76 357.76
Km 0+700.00
62.46 70 0.03231 -0.0072 0.01856 285.97 285.97 300.00
70 70.16 0.02965 -0.0072 0.01856 14.03 300.00
Km 1+00
70.16 70 0.02965 0.017 0.04003 8.51 8.51 400.00
70 64.54 0.03172 0.017 0.04003 391.49 400.00
Km 1+400.00
64.54 70 0.03172 -0.012 0.01376 182.01 182.01 752.1
70 80 0.02514 -0.012 0.01376 518.94 700.95
Km 2+152.10
80 78.39 0.02137 0.0031 0.02803 329.64 329.64 329.64
Km 2+481.74
78.39 72.49 0.02486 0.0135 0.03674 318.98 318.98 318.98
Km 2+800.72
72.49 78.52 0.0248 -0.0189 0.00686 210.55 210.55 210.55
Km 3+11.27
78.52 70.6 0.02563 0.0104 0.0342 557.09 557.09 557.09
Km 3+568.36
70.6 71.61 0.02876 0.0008 0.026 531.64 531.64 531.64
Km 4+100.00
71.61 80 0.02444 -0.0185 0.00726 291.5 291.5 565.2
Km 4+665.20
80 70 0.02514 0.0142 0.03723 490.9 490.9 534.8
70 69.63 0.02988 0.0142 0.03723 43.9 534.8
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 115

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km 5+200.00
69.63 70 0.02988 -0.0147 0.01106 10.81 10.81 248.38
70 75.66 0.0272 -0.0147 0.01106 237.57 248.38
Km 5+448.38
75.66 70 0.0275 0.0153 0.03812 297.24 297.24 394.76
70 69 0.03014 0.0153 0.03812 97.52 394.76
Km 5+843.14
69 70 0.03014 -0.0228 0.00296 20.13 20.13 495.84
70 80 0.02514 -0.0228 0.00296 266.25 286.38
Km 6+338.98
80 70 0.02514 0.0232 0.04633 278.69 278.69 366.93
70 68.8 0.03022 0.0232 0.04633 40.69 319.38
68.8 0 0.0232 47.55 366.93
Km 6+705.91
Bảng tính chiều dài tăng giảm – hãm tốc (phương án II)
(Lượt về N-M)
V
1
V
2
D
tb
i D = f+i S
t
S
g
S
h
Cộng

dồn
Vò trí tăng-
giảm-hãm
Km 6+705.91
0 10 0.1727 -0.0232 0.00256 2.31 2.31 366.93
10 20 0.2539 -0.0232 0.00256 4.7 7.01
20 30 0.1322 -0.0232 0.00256 15.18 22.19
30 40 0.0844 -0.0232 0.00256 33.67 55.86
40 50 0.0637 -0.0232 0.00256 57.95 113.81
50 60 0.0485 -0.0232 0.00256 94.27 208.08
60 69.41 0.03314 -0.0232 0.00256 158.85 366.93
Km 6+338.98
69.41 60 0.03314 0.0228 0.04593 374.85 374.85 495.84
60 58.09 0.03643 0.0228 0.04593 93.47 468.32
Km 5+843.14
58.09 60 0.03643 -0.0153 0.01046 34.19 34.19 394.76
60 70 0.03289 -0.0153 0.01046 228.18 262.37
70 73.29 0.02827 -0.0153 0.01046 132.39 394.76
Km 5+448.38
73.29 70 0.02827 0.0147 0.03794 191.93 191.93 248.38
70 69.44 0.02995 0.0147 0.03794 56.45 248.38
Km 5+200.00
69.44 70 0.02995 -0.0142 0.01156 16.72 16.72 534.8
70 80 0.02514 -0.0142 0.01156 434.87 451.59
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 116
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km 4+665.20
80 70 0.02514 0.0185 0.04132 364.99 364.99 565.2
70 66.7 0.03101 0.0185 0.04132 200.21 565.2
Km 4+100.00

66.7 70 0.03101 -0.0008 0.02454 274.5 274.5 531.64
70 70.26 0.02961 -0.0008 0.02454 257.14 531.64
Km 3+568.36
70.26 79.36 0.02536 -0.0104 0.01536 557.09 557.09 557.09
Km 3+11.27
79.36 73.58 0.02389 0.0189 0.04162 210.55 210.55 210.55
Km 2+800.72
73.58 79.54 0.0238 -0.0135 0.01226 318.98 318.98 318.98
Km 2+481.74
79.54 80 0.0208 -0.0031 0.02266 155.34 155.34 329.64
Km 2+152.10
80 70 0.02514 0.012 0.03557 566.2 566.2 752.1
70 69.03 0.03012 0.012 0.03557 185.9 752.1
Km 1+400.00
69.03 70 0.03012 -0.017 0.00876 24.86 24.86 400.00
70 80 0.02514 -0.017 0.00876 360.53 385.39
Km 1+00
80 76.77 0.02212 0.0072 0.03149 300.00 300.00 300.00
Km 0+700.00
76.77 80 0.02212 -0.0092 0.01656 357.76 357.76 357.76
Km 0+342.24
80 75.1 0.02287 0.0093 0.03334 285.78 285.78 342.24
75.1 0 0.0093 56.46 342.24
Km 0
Thời gian xe chạy phương án I (M đến N)
Lý trình l
i
(m)
V
i

(Km/h)
V
i
tb
(Km/h)
T
(phút)
Km:0+00 0
2.51 5 0.03
Km:0+2.51 10
4.96 15 0.0198
Km:0+7.47 20
16.93 25 0.0406
Km:0+24.4 30
40.27 35 0.069
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 117
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km:0+64.67 40
74.22 45 0.0989
Km:0+138.8
9
50
133.09 55 0.1452
Km:0+271.98 60
128.02 62.12 0.1237
Km:0+400.00 64.23
485.66 63.76 0.457
Km:0+885.66 63.29
183.16 66.65 0.1649
Km:1+68.82 70

213.7 72.22 0.1775
Km:1+282.52 74.44
199.91 72.22 0.1661
Km:1+482.4
3
70
227.66 68.34 0.1999
Km:1+710.08 66.67
105.65 68.34 0.0928
Km:1+815.7
3
70
377.93 73.55 0.3083
Km:2+193.6
6
77.09
306.34 73.69 0.2494
Km:2+500.00 70.28
249.38 74.03 0.2021
Km:2+749.3
8
77.77
203.1 76.21 0.1599
Km:2+952.48 74.65
138.52 77.33 0.1075
Km:3+91.00 80
109 80 0.0818
Km:3+200.00 80
329.55 75 0.2636
Km:3+529.55 70

77.12 69.24 0.0668
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km:3+606.6
7
68.47
26.07 69.47 0.0225
Km:3+632.7
4
70
220.52 75 0.1764
Km:3+853.26 80
59.3 80 0.0445
Km:3+912.56 80
510.03 77.92 0.3927
Km:4+422.59 75.83
171.93 77.92 0.1324
Km:4+594.52 80
102.11 80 0.0766
Km:4+696.6
3
80
969.97 75.02 0.7758
Km:5+666.60 70.04
496.08 75.02 0.3968
Km:6+162.6
8
80
53.32 80 0.0399
Km:6+216.00 80

459.86 78.87 0.3498
Km:6+675.8
6
77.74
147.8 73.87 0.12
Km:6+823.6
6
70
35.18 69.12 0.0305
Km:6+858.8
4
68.3
45.38 34.15 0.0797
Km:6+904.22 0
Vận tốc xe chạy trung bình:
= = × =

6904.22 60
70.66
5.8624 1000
i
bq
l
V
T
Km/h
Thời gian xe chạy phương án I (N đến M)
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 119
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Lý trình l

i
(m)
V
i
(Km/h)
V
i
tb
(Km/h)
T
(phút)
Km:6+904.22 0
2.18 5 0.0262
Km:6+902.04 10
4.51 15 0.018
Km:6+897.52 20
14.02 25 0.0336
Km:6+883.51 30
29.75 35 0.051
Km:6+853.76 40
49.25 45 0.0657
Km:6+804.51 50
76.33 55 0.0833
Km:6+728.18 60
52.32 62.1 0.0506
Km:6+675.86 64.2
438.71 67.1 0.3923
Km:6+237.15 70
21.15 70.49 0.018
Km:6+216.00 70.98

83.04 70.49 0.0707
Km:6+132.96 70
511.36 68.65 0.4469
Km:5+666.60 67.3
123.37 68.65 0.1078
Km:5+543.23 70
846.6 74.43 0.6825
Km:4+696.63 78.86
274.04 75.31 0.2183
Km:4+422.59 71.76
510.03 73.43 0.4167
Km:3+912.56 75.1
130.71 72.55 0.1081
Km:3+781.85 70
175.18 67.12 0.1566
Km:3+606.67 64.23
118.83 67.12 0.1062
Km:3+487.84 70
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
287.84 74.63 0.2314
Km:3+200 00 79.25
236.21 74.63 0.1899
Km:2+963.79 70
11.31 69.83 0.0097
Km:2+952.48 69.65
12.33 69.83 0.0106
Km:2+940.15 70
98.52 71.76 0.0824
Km:2+841.63 73.51

160.32 71.76 0.134
Km:2+681.31 70
89.06 69.27 0.0771
Km:2+592.25 68.53
38.25 69.27 0.0331
Km:2+554.00 70
268.09 73.58 0.2186
Km:2+285.91 77.16
468.2 73.58 0.3818
Km:1+817.71 70
15.38 69.96 0.0132
Km:1+802.33 69.92
2.02 69.96 0.0017
Km:1+800.31 70
343.74 75 0.2749
Km:1+456.57 80
174.05 80 0.1305
Km:1+282.52 80
396.86 76.23 0.3124
Km:0+885.66 72.46
448.1 76.23 0.3527
Km:1+333.76 80
37.56 80 0.0282
Km:0+400.00 80
344.18 77.2 0.2675
Km:0+55.82 74.1
55.82 37.05 0.0904
Km:0 0
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 121
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH

Vận tốc xe chạy trung bình:
= = × =

6904.22 60
70.299
5.8927 1000
i
bq
l
V
T
Km/h
Thời gian xe chạy phương án II (M đến N)
Lý trình l
i
(m)
V
i
(Km/h)
V
i
tb
(Km/h)
T
(phút)
Km:0 0
2.52 5 0.0302
Km:0+2.52 10
4.97 15 0.0199
Km:0+7.49 20

17.01 25 0.0408
Km:0+24.5 30
40.56 35 0.0695
Km:0+65.06 40
75.01 45 0.1
Km:0+140.07 50
135.17 55 0.1475
Km:0+275.24 60
67 61.08 0.0658
Km:0+342.24 62.15
357.76 61.81 0.3473
Km:0+700.00 61.46
285.97 65.73 0.261
Km:0+985.97 70
14.03 70.08 0.012
Km:1+00 70.16
8.51 70.08 0.0073
Km:1+8.51 70
391.49 67.27 0.3519
Km:1+400.00 64.54
182.01 67.27 0.1623
Km:1+582.01 70
518.94 75 0.4152
Km:2+100.95 80
51.15 80 0.0384
Km:2+152.10 80
329.64 79.2 0.2497
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 122
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km:2+481.7

4
78.39
318.98 75.44 0.2537
Km:2+800.72 72.49
210.55 75.51 0.1673
Km:3+11.27 78.52
577.09 74.56 0.4644
Km:3+568.3
6
70.6
531.64 71.11 0.4486
Km:4+100.00 71.61
291.5 75.81 0.2307
Km:4+391.5 80
273.7 80 0.2053
Km:4+665.20 80
490.9 75 0.3927
Km:5+156.1 70
43.9 69.82 0.0377
Km:5+200.00 69.63
10.81 69.82 0.0093
Km:5+210.81 70
237.57 72.83 0.1957
Km:5+448.3
8
75.66
297.24 72.83 0.2449
Km:5+745.62 70
97.52 69.5 0.0842
Km:5+843.1

4
69
20.13 69.5 0.0174
Km:5+863.27 70
266.25 75 0.213
Km:6+129.52 80
209.46 80 0.1571
Km:6+338.9
8
80
278.69 75 0.223
Km:6+617.6
7
70
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 123
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
40.69 69.4 0.0352
Km:6+658.3
6
68.8
47.55 34.4 0.0829
Km:6+705.91 0
Vận tốc xe chạy trung bình:
= = × =

6705.91 60
69.59
5.7819 1000
i
bq

l
V
T
Km/h
Thời gian xe chạy phương án II (N đến M)
Lý trình l
i
(m)
V
i
(Km/h)
V
i
tb
(Km/h)
T
(phút)
Km:6+705.91 0
2.31 5 0.0277
Km:6+703.6 10
4.7 15 0.0188
Km:6+698.9 20
15.18 25 0.0364
Km:6+683.7
2
30
33.67 35 0.0577
Km:6+650.05 40
57.95 45 0.0773
Km:6+592.1 50

94.27 55 0.1028
Km:6+497.8
3
60
158.86 64.71 0.1473
Km:6+338.9
8
69.41
374.85 64.71 0.3476
Km:5+964.1
3
60
93.47 59.05 0.095
Km:5+870.66 58.09
27.52 58.09 0.0284
Km:5+843.1
4
58.09
34.19 59.05 0.0347
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 124
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Km:5+808.95 60
228.18 65 0.2106
Km:5+580.77 70
132.39 71.65 0.1109
Km:5+448.3
8
73.29
191.93 71.65 0.1607
Km:5+256.45 70

56.45 69.72 0.0486
Km:5+200.00 69.44
16.72 69.72 0.0144
Km:5+183.28 70
434.87 75 0.3479
Km:4+748.4
1
80
83.21 80 0.0624
Km:4+665.20 80
364.99 75 0.292
Km:4+300.21 70
200.21 68.35 0.1758
Km:4+100.00 66.7
274.5 68.35 0.241
Km:3+825.5 70
257.14 70.13 0.22
Km:3+568.3
6
70.26
557.09 74.81 0.4468
Km:3+11.27 79.36
210.55 76.47 0.1652
Km:2+800.72 73.58
318.98 76.56 0.25
Km:2+481.7
4
79.54
155.34 79.77 0.1168
Km:2+326.4 80

174.3 80 0.1307
Km:2+152.10 80
566.2 75 0.453
Km:1+585.9 70
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 125
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
185.9 69.52 0.1604
Km:1+400.00 69.03
24.86 69.52 0.0215
Km:1+375.1
4
70
360.53 75 0.2884
Km:1+14.61 80
14.61 80 0.011
Km:1+00 80
300.00 78.39 0.2296
Km:0+700.00 76.77
357.76 78.39 0.2738
Km:0+342.24 80
285.78 77.55 0.2211
Km:0+56.46 75.1
56.46 37.55 0.0902
Km:0 0
Vận tốc xe chạy trung bình:
= = × =

6705.91 60
70.385
5.7165 1000

i
bq
l
V
T
Km/h
5) Tốc độ trung bình của tuyến đường:
Phương án Lượt đi Lượt về Tốc độ
trung bình
(km/h)
Thời gian
(phút)
Tốc độ
(km/h)
Thời gian
(phút)
Tốc độ
(km/h)
I
5.8624 70.66 5.8927 70.299 70.48
II
5.7819 69.59 5.7165 70.385 69.99
CHƯƠNG IX
CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ ĐẢM BẢO AN TOÀN
GIAO THÔNG TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
Việc thiết kế báo hiệu giao thông trên tuyến đường nhằm:
 Cung cấp đầy đủ cho người sử dụng đường các thông tin về mạng
lưới đường về hành trình (cây số,khoảng cách…), các vò trí thường xảy ra

tai nạn, đường giao nhau và khu vực dân cư.
 Góp phần thực hiện qui đònh tổ chức giao thông trên tuyến đường,
đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
I. Qui đònh về thiết kế công trình phòng hộ đảm bảo an toàn giao thông:
Theo 22TCN237-01: “Điều lệ báo hiệu đường bộ”
* Có những qui đònh chung như sau về thiết kế công trình phòng hộ đảm
bảo an toàn giao thông:
- Các tuyến đường bộ mới xây dựng phải có hệ thống báo hiệu thống nhất,
chắc chắn, rõ ràng và đầy đủ theo đúng Điều lệ này mới được phép cho xe ôtô
công cộng chạy.
- Đối với những đường bộ xây dựng mới hoặc đường cải thiện nâng cấp, khi
thiết kế đường phải đảm bảo thiết kế phù hợp với điều lệ này. Việc xây dựng
hệ thống báo hiệu phải được ghi là một hạng mục công trình và đơn vò thi công
phải hoàn thành trước khi bàn giao công trình cho đơn vò quản lý.
- Không được dùng những loại báo hiệu khác trái với Điều lệ này vào mục
đích báo hiệu, điều khiển giao thông trên đường bộ.
- Cấm đặt trong phạm vi nền đường và dải đất hai ven đường những biển
tuyên truyền, quảng cáo, chỉ dẫn . . . nhằm mục đích bảo đảm an toàn giao
thông, trừ một số biển cấm, biển hiệu lệnh phục vụ yêu cầu bảo vệ và an ninh
của các ngành (Nội vụ, Lâm nghiệp, Văn hóa. . . ) mà trước khi đặt đã có sự
đồng ý của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
- Cấm đặt những loại biển, tín hiệu mà về hình dạng, màu sắc, vò trí có thể
làm lẫn lộn hoặc che khuất các báo hiệu giao thông trên đường bộ.
- Trong bất cứ trường hợp nào cũng không để các loại công trình báo hiệu
nói trên lấn ra các dải an toàn của mặt đường kể cả không gian theo chiều
đứng. Riêng trường hợp biển báo treo hoặc trên khung tín hiệu ngang qua
đường thì phải đảm bảo tónh không chiều đứng như qui đònh của Điều lệ báo
hiệu đường bộ.
- Phải đảm bảo lái xe dễ nhận biết, nhìn thấy ở điều kiện xe chạy với tốc
độ cao (trong điều kiện các biển báo đặt cách xa phần xe chạy càng tốt), do

SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
vậy phải áp dụng các kích thước biển báo mở rộng đặc biệt trong Điều lệ báo
hiệu đường bộ.
- Phải đảm bảo vật liệu và kết cấu của mỗi công trình biển báo bền vững
(như không bò phá hoại do lực gió và các tác nhân phá hoại khác), dể sữa chữa.
1. Biển báo hiệu:
Phân loại biển báo hiệu chia làm 6 loại sau:
- Loại biển báo cấm gồm có 35 kiểu từ biển số 101 đến 135. Cấm hoặc hạn
chế sự đi lại của các phương tiện cơ giới, thô sơ và người đi bộ.
- Loại biển báo nguy hiểm gồm có 39 kiểu từ biển số 201 đến 239 nhằm
báo cho người sử dụng đường biết trước tính chất các sự nguy hiểm trên đường
để có biện pháp phòng ngừa, xử trí cho phù hợp tình huống.
- Loại biển hiệu lệnh gồm 7 kiểu từ biển số 301 đến 307 nhằm báo cho
người sử dụng đường biết điều lệnh phải thi hành.
- Loại biển chỉ dẫn gồm 44 kiểu từ biển số 401 đến biển số 444 nhằm báo
cho người sử dụng đường biết những đònh hướng cần thiết hoặc những điều có
ích khác trong hành trình.
- Loại biển phụ gồm 9 kiểu từ biển số 501 đến biển số 509 kết hợp với các
biển báo nguy hiểm, báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết
minh bổ sung để hiểu rõ các biển đó hoặc sử dụng độc lập.
2. Vạch tín hiệu giao thông:
Vạch số 2: vạch phân tuyến các làn xe, cm
3. Đinh phản quan:
4. Cọc tiêu:
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
- Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở mép nền đường nguy hiểm có tác dụng
hướng dẫn cho người sử dụng đường biết phạm vi nền đường an toàn và
hướng đi của tuyến đường.

- Hình dạng và kích thước của cọc tiêu có tiết diện ngang hình vuông cạnh
12 cm. Chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường là 0.6m, chiều sâu chôn chặt
trong đất không dưới 35 cm. Phần cọc trên mặt đất được sơn trắng, đoạn 10
cm ở đầu trên cùng sơn màu đỏ bằng chất liệu phản quan.
Các trường hợp cắm cọc tiêu :
+ Phía lưng các đường cong từ tiếp đầu đến tiếp cuối.
+ Các đoạn nền đường đắp cao trên 2m.
+ Các đoạn đường men theo sông, suối, đầm, hồ, ao.
+ Các đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt.
+ Các ngã ba, ngã tư đường, ở trong khu đông dân cư, nếu đường có hè
đường cao hơn phần xe chạy thì không phải đặt cọc tiêu. Nếu đường có ít xe
chạy và xe chạy với vận tốc thấp thì cũng không phải đặt cọc tiêu.
+ Dọc hai bên những đoạn đường bò ngập nước thường xuyên hoặc chỉ
ngập theo mùa và hai bên thân đường ngầm.
+ Dọc hai bên đường qua bải cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt
đường phần xe chạy với dải đất hai bên đường
Cự ly cắm cọc tiêu:
+ Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng là 10m.
+ Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường cong:
R = 10 -30m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 2-3m.
30m < R ≤ 100m thì S = 4 - 6m.
R > 100m thì S = 8 -10m.
+ Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu và tiếp cuối có thể bố trí
rộng hơn 2m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường vòng.
+ Đối với đoạn đường dốc (cong dọc):
Nếu đường dốc ≥ 3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5m.
Nếu đường dốc < 3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10m.
+ Chiều dài của mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6 cọc (kể cả khi đường
vòng có R < 10m).
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 129

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:KS VÕ NHƯ BÌNH
6. Lan can:
- Các nền đắp cao hơn 4 m, cầu vượt, vò trí của các trụ và các mố cầu vượt
đường, cần phải bố trí lan can phòng hộ.
- Lan can có thể đúc bằng bê tông hay bằng thanh thép sóng.
7. Cột Kilômét:
- Có tác dụng xác đònh lý trình con để phục vụ yêu cầu quản lý đường và
kết hợp chỉ dẫn cho người sử dụng đường biết khoảng cách trên hướng đi.
- Trên đường có 4 làn xe trở lên, dải phân cách giữa rộng từ 0.5m đến
2m thì cột Kilômét có thể đặt ở dải phân cách giữa, đáy cột Kilômét cao
hơn 90cm so với mặt đường xe chạy.
8. Mốc lộ giới:
- Cọc mốc lộ giới dung để xác đònh giới hạn, phạm vi hành lan bảo vệ
đường bộ theo luật giao thông đường bộ.
- Đường qua khu vực đồng ruộng, đồi thấp, ngoài khu đông dân cư, tuỳ
theo đòa hình cụ thể mà các cột thay đổi từ 500m đến 1000m
CHƯƠNG X
TRỒNG CÂY
Cây xanh là bộ phận phải có của dự án thiết kế đường, cây xanh có các mục
đích: gia cố các công trình, tạo bóng mát, tạo cảnh, hướng dẫn, đồng thời làm giảm
tiếng ồn, giảm bụi, và chống chói cho xe chạy ngược chiều.
1. Cỏ:
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 130

×