Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phân tích các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế việt nam ứng dụng bằng cân đối liên ngành (i o)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

LÊ THỊ THẢO

PHÂN TÍCH
CÁC YẾU TỐ ĐĨNG GÓP VÀO TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
VIỆT NAM - ỨNG DỤNG BẢNG CÂN ĐỐI LIÊN NGÀNH (I/O)

Tai Lieu Chat Luong

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HỌC

TP. Hồ Chí Minh, 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế
Việt Nam - Ứng dụng bảng cân đối liên ngành (I/O)” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam đoan
rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc
được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này
mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP.Hồ Chí Minh, năm 2016

Lê Thị Thảo




ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần
Anh Tuấn, người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và chỉ bảo tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn này. Cảm ơn thầy đã dành nhiều thời gian góp
ý, chỉnh sửa những nội dung chưa phù hợp giúp cho luận văn được hoàn thiện.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Mở Thành
phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tơi trong suốt thời
gian tôi học tập tại trường. Tôi cũng xin cảm ơn tình cảm, những lời động viên của
các anh, chị lớp Kinh tế học đã dành cho tôi trong q trình tơi thực hiện luận văn
này.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn về những tình cảm, những lời động viên và sự hỗ trợ
từ bạn bè, gia đình đã dành cho tơi trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn này.


iii
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Phân tích những yếu tố đóng góp vào tăng tƣởng kinh tế Việt Nam –
Ứng dụng bảng cân đối liên ngành” là nghiên cứu cung cấp cho người đọc bức
tranh tổng quát về kinh tế Việt Nam, tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng
kinh tế. Phân tích, đánh giá đóng góp của các yếu tố này đến tăng trưởng ngành kinh
tế nói riêng và tăng trưởng kinh tế Việt Nam như thế nào.
Trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước về mơ hình tăng trưởng, các chỉ tiêu
đo lường chất lượng và hiệu quả tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu đã lựa chọn mơ hình
Solow kết hợp với bảng cân đối liên ngành (I/O), số liệu của NGTK để tính đóng góp
của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
kinh tế Việt Nam giai đoạn 2007-2012.
Nghiên cứu chỉ ra rằng, yếu tố vốn đóng vai trị lớn nhất vào tăng trưởng kinh tế

(chiếm tỷ trọng 44,46%), thứ hai là lao động chiếm tỷ trọng 28,28%, cuối cùng là TFP
27,26%. GDP về phía cầu, tiêu dùng cuối cùng đóng góp cao nhất vào GDP nhưng
tiêu dùng của chính phủ tăng trong khi tiêu dùng hộ gia đình giảm, tiếp theo là tích
lũy tài sản và cuối cùng là xuất khẩu ròng. Xét về xu hướng cho thấy, đóng góp của
tich lũy tài sản giảm xuống, trái lại đóng góp của xuất khẩu ròng tăng. Tuy nhiên,
trong giai đoạn này, Việt Nam đã trở thành quốc gia xuất siêu, nhưng vẫn còn tới
17/30 ngành nhập siêu.
Kết quả phân tích đóng góp của các yếu lao động, vốn và TFP vào tăng trưởng
ngành kinh tế chủ lực giai đoạn 2007-2012 cho thấy, ngoài ngành chế biến lương
thực, thực phẩm, dệt và sản xuất trang phục, ngành vận tải kho bãi có đóng góp của
yếu tố TFP cao nhất, các ngành còn lại yếu tố vốn và lao động giữ vai trò quan trọng,
yếu tố TFP có đóng góp ở mức thấp. Bên cạnh đó, ngành kinh tế chủ lực có tốc độ
tăng trưởng bình quân cao hơn tốc độ bình quân của nền kinh tế, mặc dù một số ngành
bị suy giảm tốc độ tăng trưởng do tác động của khủng hoảng kinh tế. Ngoài ra, xét
hiệu quả sử dụng nguồn lực, sự gia tăng năng suất lao động góp phần quan trọng vào
tăng trưởng kinh tế, tuy nhiên vẫn còn một số ngành kinh tế chủ lực có năng suất lao
động thấp. Ngược lại, hiệu quả sử dụng vốn khơng có nhiều cải thiện, đặc biệt năng
suất vốn bình quân của ngành dịch vụ thấp hơn năng suất vốn bình quân nền kinh tế.


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN............................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1.


ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...........................2

1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2

1.2.2.

Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3

1.4.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3

1.5.

Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................................4

1.6.

Kết cấu của đề tài ..............................................................................................4


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ................ 5
2.1.

Các khái niệm liên quan ....................................................................................5

2.4.1.

Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế .........................................5

2.4.2.

Phát triển bền vững ....................................................................................6

2.2.

Các mơ hình đánh giá những yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế và tăng

trưởng ngành kinh tế ...................................................................................................7
2.2.1.

Hàm sản sản xuất: ......................................................................................7

2.2.2.

Mơ hình tăng trưởng của Harrod – Domard .............................................9

2.2.3.

Mơ hình Solow ............................................................................................9


2.2.4.

Mơ hình tăng trưởng nội sinh...................................................................11

2.2.5.

Mơ hình cân đối liên ngành I/O (Input – Output model) ........................12


v
2.3.

Các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài ......................................................19

2.4.

Lựa chọn các chỉ tiêu mô tả tăng trưởng kinh tế và các yếu tố tác động đến

tăng trưởng kinh tế Việt Nam....................................................................................23
2.4.1.

Lựa chọn các chỉ tiêu mô tả tăng trưởng và yếu tố tác động đến tăng

trưởng kinh tế chung của Việt Nam .......................................................................23
2.4.2.

Lựa chọn các chỉ tiêu mô tả tăng trưởng ngành và các yếu tố tác động

đến tăng trưởng ngành kinh tế Việt Nam ...............................................................23

2.5.

Kết luận ...........................................................................................................24

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 25
3.1.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................25

3.2.

Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................25

3.2.1.

Xác định ngành kinh tế chủ lực ................................................................27

3.2.2.

Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam............27

3.2.3.

Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng ngành kinh tế chủ lực ....28

3.1.

Dữ liệu nghiên cứu và đo lường các chỉ tiêu ..................................................29

3.3.1


Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................29

3.3.2

Phương pháp tính các chỉ tiêu .................................................................31

3.2.

Kết luận ...........................................................................................................33

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ CÁC YẾU
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM .......................... 34
4.1.

Thực trạng tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2014.....................34

4.1.1.

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước ...................................................34

4.1.2.

Các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế Việt Nam...............................37

4.2.

Tình hình phát triển ngành kinh tế Việt Nam .................................................41

4.3.1.


Tình hình phát triển ngành cơng nghiệp ..................................................41

4.3.2.

Tình hình phát triển một số ngành dịch vụ ..............................................44


vi
4.3.

Áp dụng mơ hình định lượng đánh giá các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng

kinh tế và tăng trưởng ngành kinh tế Việt Nam ........................................................47
4.3.1.

Ứng dụng mơ hình cân đối liên ngành xác định ngành kinh tế chủ lực ..47

4.3.2.

Đánh giá các yếu tố đóng góp vào tình hình tăng trưởng kinh tế Việt

Nam

..................................................................................................................50

4.3.3.

Phân tích các yếu tố đóng góp vào tình hình tăng trưởng ngành kinh tế


chủ lực của Việt Nam. ............................................................................................54
4.4.

Ước tính đóng góp của các yếu tố vốn, lao động và TFP nhằm đáp ứng yêu

cầu tăng trưởng kinh tế Việt Nam đến năm 2020. ....................................................62
4.4.1.

Quan điểm về mơ hình và mục tiêu tăng trưởng kinh tế Việt Nam ..........62

4.4.2.

Ước tính đóng góp của các yếu tố vốn, lao động và TFP vào tăng trưởng

kinh tế Việt Nam giai đoạn 2016-2020. .................................................................63
4.5.

Kết luận ...........................................................................................................64

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 67
5.1.

Về lý thuyết và mô hình nghiên cứu ...............................................................67

5.2.

Gợi ý chính sách phát triển kinh tế theo hướng bền vững ..............................69

5.2.1.


Các giải pháp để đạt mơ hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam theo hướng

bền vững .................................................................................................................69
5.2.2.
5.3.

Giải pháp phát triển các ngành kinh tế Việt Nam ....................................74

Những hạn chế của đề tài ................................................................................76

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 77
Phụ lục 2: Tỷ trọng ngành kinh tế trong GDP (Theo giá thực tế) .............................77
Phụ lục 3: Tỷ trọng GDP và tốc độ phát triển ngành kinh tế Việt Nam ...................78
Phụ lục 4: Năng suất lao động một số nước Châu Á ................................................81
Phụ lục 5: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội theo giá thực tế và chỉ số phát triển vốn
theo khu vực kinh tế ..................................................................................................82
Phụ lục 6: Chỉ số ICOR Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ..........................................83


vii
Phụ lục 7: Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam (triệu USD) ............83
Phụ lục 8: Đóng góp về GTSX các ngành công nghiệp chủ lực theo giá hiện hành 84
Phụ lục 9: Cơ cấu ngành dịch vụ trong GDP và tốc độ tăng trưởng của ngành dịch
vụ Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ............................................................................85
Phụ lục 10: Tỷ trọng chi phí trung gian theo ngành trong GTSX theo bảng I/O ......86
Phụ lục 11: Giá trị xuất siêu và nhập siêu của các ngành kinh tế Việt Nam 2007,
2012 ...........................................................................................................................87
Phụ lục 12: Hệ số liên kết chi tiết của 137 ngành sản phẩm của IO 2007 và IO 2012
...................................................................................................................................89
Phụ lục 13: Hệ số liên kết (BL, FL) của 30 ngành kinh tế cấp 2 ..............................95

Phụ lục 14 : Tốc độ tăng vốn bình quân cho các ngành giai đoạn 2007-2012 .........96
Phụ lục 15: Tốc độ tăng lao động bình quân cho các ngành giai đoạn 2007-2012 ..98
Phụ lục 16 : Tốc độ tăng GDP bình quân cho các ngành giai đoạn 2007-2012 .....100
Phụ lục 17: Hệ số βL và βK cho các ngành giai đoạn 2007-2012 .............................102
Phụ lục 18: Đóng góp theo giá trị tương đối của các yếu tố vốn, lao động và TFP
vào tốc độ tăng trưởng ngành kinh tế giai đoạn 2007-2012....................................103
Phụ lục 20: Đóng góp theo giá trị tuyệt đối của các ngành kinh tế vào tốc độ tăng
trưởng chung ...........................................................................................................106
Phụ lục 21: Năng suất vốn của các ngành kinh tế (VA/giá trị còn lại của tài sản) .108
Phụ lục 22: Năng suất lao động các ngành kinh tế (VA theo giá so sánh năm 2010)
.................................................................................................................................109
Phụ lục 23: So sánh thứ hạng năng lực cạnh tranh tồn cầu (GCI) của Việt Nam so
với các nước Đơng Nam Á ......................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 111


viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Các bước thực hiện phân tích .......................................................................27
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu ......................................................................................28
Hình 4.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2014 (%) .................34
Hình 4.2: Tỷ trọng đóp góp của các khu vực kinh tế vào GDP của Việt Nam ............35
Hình 4.3: Tốc độ tăng GDP bình quân của các ngành giai đoạn 2011-2014 (%) ........36
Hình 4.4: GDP bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 2005-2014...................36
Hình 4.5: GDP bình quân đầu người theo giá thực tế năm 2013 tại một số quốc gia
tính theo USD (Đơn vị tính: USD) ...............................................................................37
Hình 4.6: Tốc độ tăng lao động và tốc độ tăng năng suất lao động của Việt Nam ......38
Hình 4.7: Năng suất lao động của Việt Nam và một số nước Châu Á (theo sức mua
tương đương giá cố định năm 2011).............................................................................39
Hình 4.8: Chỉ số ICOR của Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ........................................40

Hình 4.9: GTSX/lao động của 7 ngành cơng nghiệp chủ lực Việt Nam theo giá so
sánh 2010 (Tỷ đồng/ người) .........................................................................................43
Hình 4.10: GTSX/vốn sản xuất kinh doanh bình quân của 7 ngành cơng nghiệp chủ
lực tính theo giá thực tế ................................................................................................43
Hình 4.11: Cơ cấu giá trị sản xuất năm 2007 và năm 2012 (%) ..................................54
Hình 4.12: Xếp hạng các ngành theo đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế (%) 57
Hình 4.13 : Năng suất lao động của ngành kinh tế (triệu đồng/người) ........................58
Hình 4.14: Năng suất vốn tính theo VA năm 2007 và 2012 ........................................59
Hình 4.15: Tỷ trọng chi phí trung gian theo ngành kinh tế trong GTSX giai đoạn
2007-2012 .....................................................................................................................60
Hình 4.16: Đóng góp của các ngành vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn
2007-2012 (%) ..............................................................................................................61


ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cấu trúc mơ hình bảng cân đối liên nghành ...............................................13
Bảng 3.1: Các bảng cân đối liên ngành (I/O) Việt Nam ..............................................29
Bảng 3.2: Danh mục 30 ngành kinh tế phân theo mã ngành cấp 2 ..............................30
Bảng 4.1: Số lao động và năng suất lao động của Việt Nam giai đoạn 2005-2014 .....37
Bảng 4.2: Tốc độ tăng TFP và đóng góp của TFP vào GDP Việt Nam .......................40
Bảng 4.3: Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành công nghiệp chủ lực giai đoạn
2005-2014. ....................................................................................................................42
Bảng 4.4: Tổng số lượt khách du lịch tại Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ...................45
Bảng 4.5: Những ngành sản phẩm chủ lực trong 137 ngành sản phẩm .......................48
Bảng 4.6: Danh mục ngành công nghiệp chủ lực .........................................................49
Bảng 4.7: Danh mục ngành dịch vụ chủ lực.................................................................50
Bảng 4.8: Đóng góp theo giá trị tuyệt đối của các yếu tố vốn, lao động và TFP vào tốc
độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2007-2012 ................................................................51
Bảng 4.9: Cơ cấu yếu tố cầu trong GDP ......................................................................53

Bảng 4.10: Đóng góp theo giá trị tuyệt đối của các yếu tố vào tốc độ tăng trưởng
nhóm ngành cơng nghiệp chủ lực giai đoạn 2007-2012 ...............................................55
Bảng 4.11: Đóng góp theo giá trị tuyệt đối của các yếu tố vốn, lao động và TFP vào
tốc độ tăng trưởng ngành dịch vụ chủ lực giai đoạn 2007-2012 ..................................55
Bảng 4.12: Ước tính đóng góp của các yếu tố vốn, lao động và TFP vào tăng trưởng
kinh tế Việt Nam giai đoạn 2016-2020 ........................................................................64


x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BL (Backward linkages): hệ số liên kết ngược
FL (Forward linkages): hệ số liên kết xuôi
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
GTSX: Giá trị sản xuất
I/O (Input – output table): Bảng cân đối liên ngành
ICOR: Hệ số sử dụng vốn
NGTK: Niên giám thống kê
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TDCC: Tiêu dùng cuối cùng
TFP (Total Factor Productivity): Năng suất các nhân tố tổng hợp
VA: Giá trị gia tăng


1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Tuy


nhiên tăng trưởng dựa trên những nguồn lực nào? Đặc biệt là tăng trưởng phải gắn với
phát triển bền vững luôn là một câu hỏi lớn cần trả lời. Khi nói về tăng trưởng kinh tế,
Nafziger (2005) cho rằng tăng trưởng kinh tế là việc tạo ra nhiều của cải hơn đáp ứng
nhu cầu xã hội. Tăng trưởng kinh tế thường được đo lường dựa trên tỷ số tổng sản
phẩm trong nước (GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (GNP) (Nafziger, 2005;
Perkins và ctg., 2006). Nói đến tăng trưởng kinh tế không chỉ đơn thuần là việc tạo ra
nhiều của cải hơn, mà là quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng ngành tăng
đóng góp của ngành công nghiệp, dịch vụ trong GDP, đặc biệt là sự chuyển dịch theo
hướng mở rộng các ngành dịch vụ (Ruttan, 2002).
Chính vì vậy, việc xác định các yếu tác động đến tăng trưởng kinh tế luôn là mối
quan tâm hàng đầu của nhiều nhà kinh tế. Đã có nhiều nghiên cứu lý thuyết cũng như
nghiên cứu thực nghiệm nhằm trả lời câu hỏi mối quan hệ nhân quả giữa tăng trưởng
kinh tế và các yếu tố tác động đến tăng trưởng.
Các nhà kinh tế học cổ điển (Adam Smith, 1776; David Ricardo, 1987) đặt nền
móng lý thuyết tăng trưởng kinh tế, cho rằng yếu tố cơ bản của tăng trưởng là đất đai,
lao động và vốn. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, Charles Cobb và
Paul Douglas thiết lập hàm Cobb – Douglas, xác định các yếu tố tác động đến tăng
trưởng gồm lao động, vốn và công nghệ. Harrod (1939) và Domar (1946) đã kết hợp
với phân tích của Keynes vào phân tích các nhân tố của phát triển kinh tế, với giả định
sự kết hợp cố định giữa vốn và lao động. Đóng góp tiếp theo và quan trọng vào sự
phát triển của học thuyết về tăng trưởng là mơ hình tăng trưởng Solow (1956, 1957).
Những năm gần đây, một loạt các nghiên cứu đã tìm hiểu vai trị của tích lũy tư
nhân, vai trị của “tri thức mới” đối với sự phát triển trong dài hạn của các quốc gia
(Barro và ctg., 2003; Mankiw, 2015; Romer, 1989; Nafzifer, 2005).Theo nghiên cứu
thực nghiệm của Prettner (2012), tỷ lệ tăng trưởng không chỉ phụ thuộc vào tiến bộ
cơng nghệ mà cịn bởi sự gia tăng bền vững trong kỹ năng của người lao động và
chính sách giáo dục tốt. Bên cạnh đó, chất lượng nguồn nhân lực mà thông qua chất


2

lượng của hệ thống giáo dục – đào tạo tốt, giúp cho các nước đang phát triển rút ngắn
khoảng cách với các nước phát triển (Hanushek, 2013).
Ngoài ra, một số nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các yếu tố
vĩ mô như tỷ lệ tiết kiệm, tăng trưởng dân số và tăng trưởng các nguồn lực đối với
tăng trưởng (Canlas, 2003) hay nghiên cứu của Martínzez và ctg., (2009), kết luận
rằng đầu tư trong nước và sự ổn định của chính sách vĩ mơ đóng vai trò quan trọng
trong phát triển kinh tế.
Đối với Việt Nam, thành tựu kinh tế đạt được trong những năm qua đã tạo nên
nhiều thay đổi sâu sắc, đời sống được nâng cao, cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo
hướng tích cực. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 1990-1999 là 7,4%, giai
đoạn 2000-2010 là 7,3%, trong những năm gần đây do tác động của cuộc khủng
khoảng kinh tế thế giới kinh tế Việt Nam tăng trưởng chậm lại giai đoạn 2011-2014
đạt 5,6% (Tổng hợp từ Niên giám thống kê, 1990-2014).
Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn đang phát triển theo chiều rộng, thiếu bền vững
trong bối cảnh ngày càng hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới. Nhằm tránh bẫy thu
nhập trung bình cũng như đuổi kịp các nước phát triển yêu cầu Việt Nam đổi mới mơ
hình tăng trưởng theo hướng bền vững. Do đó, cần có những nghiên cứu, phân tích để
thấy được vai trị của các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam hiện nay,
từ đó đưa các chính sách, giải pháp tác động phù hợp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chính vì vậy, việc lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố đóng góp vào tăng
trưởng kinh tế Việt Nam - Ứng dụng bảng cân đối liên ngành” là yêu cầu cần thiết.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu có 3 mục tiêu sau:
-

Vận dụng bảng cân đơi liên ngành (I/O) để phân tích định lượng các yếu tố vốn,


lao động và năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng kinh tế
Việt Nam.


3
-

Vận dụng bảng cân đối liên ngành (I/O) để xác định những ngành kinh tế chủ lực

(Những ngành có hệ số liên kết ngược và liên kết xuôi lớn hơn 1) và phân tích định
lượng các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng của ngành kinh tế chủ lực.
-

Đưa ra những kết luận và khuyến nghị nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Việt

Nam theo chiều sâu.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn nhằm tìm câu trả lời cho ba câu hỏi sau:
-

Các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp như thế

nào đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam?
-

Các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp như thế

nào đến tăng trưởng ngành kinh tế chủ lực trong kinh tế Việt Nam?
-


Những kết luận và khuyến nghị nhằm nâng cao đóng góp của các nhân tố đến

tăng trưởng kinh tế Việt Nam?
1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tốc độ tăng trưởng kinh tế, phân tích đóng góp của các

yếu tố vốn, lao động và năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế
chung của Việt Nam và tăng trưởng của một số ngành kinh tế chủ lực của Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: mô tả thực trạng tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn
2005 – 2014. Phân tích định lượng các yếu tố đóng góp và tăng trưởng kinh tế Việt
Nam giai đoạn 2007-2012. Ước tính đóng của các yếu tố vốn, lao động và TFP trong
tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dưới góc độ vĩ mơ, kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích

định lượng đánh giá thực tế. Đo đó, ngồi những phương pháp chung, luận văn sử
dụng các phương pháp sau:
-

Phương pháp mô tả

-

Phương pháp phân tích định lượng


Các phương pháp nghiên cứu này sẽ được trình bày cụ thể ở Chương 3 của luận văn


4
Ý nghĩa của đề tài

1.5.
-

Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mơ hình tăng trưởng, các nhân

tố tác động đến tăng trưởng kinh tế.
-

Ý nghĩa thực tiễn: đề tài đã áp dụng mơ hình lý thuyết vào thực tiễn Việt Nam để

xem xét, nhận định được thực trạng và các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế
Việt Nam. Đề tài nghiên cứu sẽ giúp cho những nhà hoạch định chính sách có căn cứ
để điều chỉnh, quy hoạch và có chính sách, định hướng phát triển kinh tế phù hợp với
đặc điểm và tiềm năng kinh tế Việt Nam
1.6.

Kết cấu của đề tài
Cấu trúc của luận văn gồm những phần chính sau đây:
Chƣơng 1: Giới thiệu – Nội dung của chương này trình bày về lý do lựa chọn

đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc – Các lý thuyết tổng quát
về tăng trưởng và phát triển kinh tế, các mơ hình phân tích các yếu tố tác động đến

tăng trưởng kinh tế; các nghiên cứu trước có liên quan; lựa chọn các chỉ tiêu nghiên
cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp và mơ hình nghiên cứu – Những nội dung liên quan
đến mơ hình nghiên cứu đề nghị, dữ liệu nghiên cứu; phương pháp tính các chỉ tiêu từ
số liệu nghiên cứu thứ cấp.
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng tăng trƣởng và các yếu tố tác động đến
tăng trƣởng kinh tế Việt Nam- Mô tả tổng quan về tình hình kinh tế Việt Nam, nhận
định những ưu điểm, hạn chế còn tồn tại; áp dụng mơ hình nghiên cứu đề nghị phân
tích tác động của các yếu tố vốn, lao động, TFP đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị - Dựa trên thực trạng và kết quả nghiên cứu,
luận văn sẽ đề xuất các gợi ý chính sách; đưa ra khuyến nghị cũng như nêu ra các hạn
chế của đề tài để các nghiên cứu tiếp theo được hoàn chỉnh.


5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
Các khái niệm liên quan đến tăng trưởng và phát triển kinh tế; các mơ hình
nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm; các nghiên cứu trước về các yếu tố đóng góp
vào tăng trưởng kinh tế sẽ được trình bày chi tiết trong chương này. Đồng thời, thông
qua các nghiên cứu trước, chương 2 sẽ lựa chọn các yếu tố chỉ tiêu mô tả tăng trưởng
và các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng ngành kinh tế, phục vụ
cho việc phân tích tác động của các yếu tố này tác động đến tăng trưởng kinh tế Việt
Nam ở các chương tiếp theo.
2.1. Các khái niệm liên quan
2.4.1.

Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tăng trưởng kinh tế (economic growth) là sự gia tăng trong sản lượng sản xuất
hay thu nhập bình quân của một quốc gia (Nafziger, 2005). Để đánh giá sự tăng

trưởng kinh tế của một quốc gia người ta thường sử dụng chỉ tiêu tổng sản lượng quốc
gia (GDP) hoặc tổng thu nhập quốc gia (GNP) thường được dùng để đo sản lượng hay
thu nhập được tạo ra trong nền kinh tế.
Trong lý thuyết kinh tế, tăng trưởng được chia thành tăng trưởng dài hạn và tăng
trưởng ngắn hạn, tăng trưởng dài hạn là tăng trưởng được đo lường trong khoảng thời
gian dài từ 30 đến 50 năm. Tăng trưởng trong dài hạn dẫn đến sự thay đổi cơ cấu
ngành kinh tế, cơ cấu lao động và cơ cấu tiêu dùng. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế là
tăng lên trong sản lượng và lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ, trong ngành
nông nghiệp giảm dần. Đặc biệt ở các nước có thu nhập cao thì tỷ trọng của sản lượng
và lao động tăng ở ngành dịch vụ, thậm chí có sự suy giảm trong ngành cơng nghiệp
(Nafziger, 2005).
Theo nghiên cứu của Maddison (1989 và 1991, trích bởi Barro và ctg., 2003) chỉ
ra rằng, một quốc gia có tốc độ tăng trưởng ổn định lâu dài quyết định đến sự thịnh
vượng. Ông cho rằng Tây Âu nối dài những nước giàu có nhất ngày nay bởi họ duy trì
được sự tăng trưởng ổn định trong hàng thế kỷ. Bốn con hổ Châu Á: Singapore, Đài
Loan, Hồng Kơng, Hàn Quốc có tỷ lệ tăng trưởng GDP bình quân đầu người trung
bình hơn 6% trong vòng 30 năm là mấu chốt của sự thành công (Blanchard, 2005).


6
Phát triển kinh tế (economic development) chính là q trình tăng trưởng kinh tế
giúp cho một quốc gia cải thiện mức sống của người dân mà không làm cho ai bị
nghèo đi (Perkins và ctg., 2006). Cũng theo Nafziger (2005), phát triển kinh tế là tăng
trưởng kinh tế đi đôi với sự thay đổi trong phân bố sản lượng và cơ cấu kinh tế. Sự
thay đổi này bao gồm việc cải thiện mức sống của phần lớn người nghèo, sự suy giảm
tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong sản lượng; trình
độ giáo dục, kỹ năng của lực lượng lao động được nâng cao và đạt được sự tiến bộ kỹ
thuật đáng kể.
Vậy phát triển kinh tế là một khái niệm có nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để có phát triển kinh tế. Trong đó, phát triển kinh

tế được xem như q trình biến đổi cả về lượng và chất của nền kinh tế, nội dung của
phát triển kinh tế có thể khái quát thành ba tiêu thức sau:
Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để phát triển kinh tế. Đây là tiêu
chí thể hiện sự thay đổi về lượng của quá trình kinh tế, sự gia tăng tổng sản lượng và
thu nhập bình quân đầu người giúp nâng cao đời sống người dân và thực hiện các mục
tiêu khác của phát triển kinh tế.
Thứ hai, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Tăng tỷ trọng ngành
công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong tổng sản lượng
quốc gia, đây là sự thay đổi về chất của nền kinh tế.
Thứ ba, sự thay đổi ngày càng tốt hơn các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của
sự phát triển kinh tế không phải là sự gia tăng sản lượng hay sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế theo hướng hợp lý mà là gia tăng phúc lợi của con người tại các quốc gia.
2.4.2.

Phát triển bền vững

Sự phát triển kinh tế của các quốc gia thường dẫn đến việc sử dụng quá mức
nguồn lực tự nhiên, tình trạng ơ nhiễm mơi trường và biến đổi khí hậu ngày càng trở
nên trầm trọng. Vì thế, ngày nay người ta không chỉ đề cập đến tăng trưởng và phát
triển kinh tế mà còn nhấn mạnh đến phát triển bền vững
Thuật ngữ phát triển bền vững (sustainable development) xuất hiện lần đầu vào
năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn thế giới, được công bố bởi Hiệp hội bảo


7
Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên Quốc tế - IUCN với nội dung: “sự phát triển
của nhân loại không chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những
nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái.”
Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 qua báo cáo Brundtland
của Ủy ban Môi trường và Phát triển thế giới – WCED. Báo cáo này ghi rõ “phát triển

bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng, tổn hại đến nhu cầu của thế hệ tương lai”. Định nghĩa trên hàm chứa hai ý
chính là nhu cầu hiện tại và những hạn chế về nguồn lực nhằm đáp ứng nhu cầu tương
lai. Phát triển vền vững bao gồm ba nội dung cơ bản là bền vững về môi trường, xã
hội bền vững và kinh tế bền vững.
Chambers và ctg., (2009), đã sử dụng mơ hình nội sinh cùng hàm sản xuất Cobb
– Douglas nghiên cứu thực nghiệm đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và
sử dụng nguồn lực tự nhiên. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc sử dụng tài
nguyên quá mức góp phần thúc đẩy kinh tế trong ngắn hạn nhưng làm giảm trạng thái
tăng trưởng ổn định trong dài hạn.
2.2.

Các mô hình đánh giá những yếu tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế và

tăng trƣởng ngành kinh tế
Tăng trưởng kinh tế luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà kinh tế
học, vì sự chênh lệch nhỏ trong tăng trưởng giữa các quốc gia trong thời gian dài cũng
dẫn đến sự khác biệt lớn trong sự thịnh vượng cho các quốc gia. Đã có nhiều nghiên
cứu cả về lý thuyết và thực nghiệm nhằm tìm ra câu trả lời cho mối quan hệ nhân quả
giữa sản lượng và các yếu tố tác động đến sản lượng.
2.2.1. Hàm sản sản xuất:
Hàm sản xuất (production function) là hàm mô tả mối quan hệ giữa qui mô lực
lượng lao động và giá trị quỹ vốn của một nước với tổng sản lượng của nước đó
(Perkins, 2006).
Nếu Y là mức tổng sản lượng (tổng thu nhập), K là quỹ vốn và L là lao động thì
ở dạng tổng quát nhất, hàm sản xuất được biểu thị dưới dạng Y=F(K,L), hàm này
được cũng được gọi là hàm tổng sản lượng tổng quát. Đẳng thức này cho thấy sản
lượng là một hàm của quỹ vốn và cung lao động, tăng trưởng diễn ra nhờ tăng qui mô



8
lực lượng lao động, tăng lượng vốn hoặc cả hai. Sự phối hợp giữa K và L cho thấy các
mô hình tăng trưởng khác nhau.
Theo quan điểm của trường phái cổ điển, yếu tố cơ bản nhất của tăng trưởng là
đất đai, lao động và vốn. Trong đó, đất đai là yếu tố quan trọng nhất, cụ thể mơ hình
Ricardo (1972-1823), với luận điểm cơ bản đất đai sản xuất nông nghiệp là nguồn gốc
của tăng trưởng kinh tế, ông phủ nhận vai trị của tiến bộ cơng nghệ trong tăng trưởng
kinh tế. Số lượng và chất lượng đất sản xuất nơng nghiệp có điểm dừng, mở rộng đất
đai ngày càng sử dụng đất ít hiệu quả hơn, chi phí cao hơn làm cho lợi nhuận giảm.
Sự suy giảm lợi nhuận làm cho đầu tư giảm. Như vậy, mơ hình Ricardo cuối cùng nền
kinh tế dẫn đến trì trệ hoặc suy giảm.
Lý thuyết này đã khơng giải thích được nguồn gốc của tăng trưởng hiện nay.
Tiến bộ nhanh về công nghệ làm cho năng suất lao động trong khu vực nông nghiệp
tăng, cũng như giới hạn về phát triển dân số đặc biệt là ở các nước phát triển làm cho
lao động trong lĩnh vực nông nghiệp không phải lúc nào cũng dư thừa. Những hạn chế
này, trường phái Tân cổ điển đã kế thừa mơ hình tăng trưởng của trường phái cổ điển
và phát triển nó hồn thiện hơn.
Hàm sản xuất Cobb-Douglas, do nhà toán học Charles Cobb và nhà kinh tế học
người Mỹ Paul Douglas sử dụng để nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng và các
nguồn lực – lao động (L), vốn (K) và công nghệ (T) của ngành công nghiệp chế tạo
Mỹ giai đoạn 1988-1992 (trích bởi Nafzifer, 2005). Mối quan hệ được thể hiện qua
phương trình: Y = TKαLβ, trong đó Y là sản lượng, T là trình độ cơng nghệ, K vốn và
L lao động. T làm tăng sản lượng đầu ra khi kết hợp nhất định hai yếu tố L và K mà
không ảnh hưởng đến năng suất biên tương đối của chúng. Các tham số α, là độ co
giãn của sản lượng theo vốn α =
động β =

ΔY K
x
và β hệ số co giãn của sản lượng theo lao

Y ΔK

ΔY L
x
Y ΔL

Tuy nhiên, mơ hình tân cổ điển xây dựng dựa trên giả định thị trường cạnh tranh
hoàn hảo, sự thay đổi của công nghệ được coi là một biến ngoại sinh. Vì vậy mơ hình
này vẫn chứa đựng những điểm yếu nhất định và chưa giải đáp thỏa mãn mối quan hệ
giữa tăng trưởng và các yếu tố tác động đến tăng trưởng tại nhiều quốc gia.


9
2.2.2. Mơ hình tăng trưởng của Harrod – Domard
Đây là mơ hình được ứng dụng rộng rãi tại các nước đang phát nhằm xác định
mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu về vốn. Dựa vào tư tưởng của Keynes, hai
nhà kinh tế học Roy Harrod (1939) và Evsey Domar (1946, trích bởi Perkins và ctg.,
2006), nghiên cứu độc lập nhưng đạt đến kết luận chung, coi sản lượng là hàm của
vốn được thể hiện qua phương trình: Y=K/v (2.1)
Trong đó, ký hiệu Y là sản lượng đầu ra, K là vốn, I là đầu tư, v = K/Y được gọi là hệ
số ICOR – được dùng để xác định tác động của lượng vốn tăng thêm đến sản lượng
đầu ra. Với giả định đầu tư bằng tiết kiệm (S=I) và đầu tư làm tăng năng lực của nền
kinh tế (I=∆K) trong điều kiện công nghệ không đổi. Khi tổng quỹ vốn thay đổi một
lượng là ∆K thì sản lượng cũng thay đổi một lượng là ∆Y, phương trình (2.1) được
viết lại như sau:
∆Y = ∆K/v

(2.2)

Chia cả 2 vế của phương trình (2.2) cho Y ta có:


ΔY ΔK
=
=g
Y
v.Y

(2.3)

g là tốc độ tăng sản lượng đầu ra, s = ∆K/Y là tỷ trọng của tích lũy tài sản trong GDP.
Do đó, đẳng thức (2.3) có thể được viết lại v  ICOR 

s
g

(2.4)

Theo Perkin và ctg (2006), mơ hình Harrod – Domard có ưu điểm là tính đơn
giản của nó và có thể ước lượng khá hợp lý tốc độ tăng trưởng kỳ vọng cho các nước
trong giai đoạn ngắn. Tuy nhiên, mơ hình vẫn cịn vài hạn chế căn bản, trong đó hạn
chế lớn nhất của mơ hình bắt nguồn từ giả định cứng ngắc về các tỷ lệ vốn – lao động,
vốn – sản lượng, lao động – sản lượng, đã bỏ qua sự điều chỉnh giữa vốn và lao động,
cũng cho thấy nền kinh tế ít linh hoạt theo thời gian.
2.2.3. Mơ hình Solow
Để hiểu rõ hơn nguồn gốc của sự tăng trưởng, một số nhà kinh tế, điển hình là
Solow (1956) đã bổ sung thêm nhân tố cho mơ hình Harrod – Domard cho phép phân
tích, đánh giá nguồn gốc khác nhau của sự tăng trưởng. Mơ hình Solow tập trung vào
các biến số: sản lượng đầu ra (Y), vốn (K), lao động (L) và tiến bộ cơng nghệ (T). Giả
thiết cơ bản của mơ hình là suất sinh lợi không đổi theo quy mô, năng suất biên của



10
vốn giảm dần, được xác định ngoại sinh bởi biến kỹ thuật có sự thay thế giữa lao động
và vốn. Do đó, mơ hình nhấn mạnh đến tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư là nhân tố chính
quyết định tăng trưởng trong ngắn hạn. Tiến bộ kỹ thuật đóng vai trị quan trọng trong
tăng trưởng dài hạn, nhưng nó vẫn được xem là biến ngoại sinh. Từ đó ta có hàm sản
xuất tổng hợp có dạng Y=F(A,L,T). Mơ hình Solow được xây dựng dựa trên cơ sở của
hàm sản xuất, cụ thể ở đây là hàm sản xuất Cobb- Douglas
Y=F(T,K.L) = Kα(T.L1-α)

(2.5)

Theo cách xác lập của hàm này, công nghệ được đưa vào mơ hình nó sẽ trực tiếp
làm tăng hiệu quả của yếu tố lao động. Vì vậy T.L được gọi là đơn vị lao động hiệu
quả, được dùng để đo lường cả lượng lao động và hiệu quả của lao động trong quá
trình sản xuất.
Để ước lượng nguồn tăng trưởng theo thời gian khi có sự thay đổi của công
nghệ. Solow (1957), với Y là sản lượng, K là vốn, L là lao động và t là thời gian, hàm
sản xuất tổng thể có dạng tổng quát như sau:
Y=F(K,L;t)

(2.6)

Trong trường hợp đặc biệt, giả định rằng tác động của tiến bộ công nghệ theo thời
gian (At) làm tăng khối lượng sản xuất (Y) từ một sự kết hợp nhất định của hai nhân
tố sản xuất là vốn (K) và lao động (L). Tuy nhiên nó khơng làm thay đổi năng suất
biên của các nhân tố riêng rẽ, với giả định này hàm sản xuất (2.6) được viết lại như
sau:
Y=AtF(Kt,Lt)


(2.7)

Vậy với ba nguồn gốc của tăng trưởng là sự gia tăng tổng năng suất các nhân tố sản
xuất gồm sự tiến bộ công nghệ (A), vốn (K), lao động (L) theo thời gian t. Lấy vi
phân phương trình (2.7) theo thời gian ta có:
dA
δf dK
δf dL
dY
= f (K, L)
+A
+A
(2.8)
dt
dt
δK dt
δL dt

Có thể nói, mơ hình Solow là cơng cụ hữu hiệu để tìm hiểu quá trình tăng
trưởng kinh tế của các quốc gia. Mơ hình giúp ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa tiết
kiệm, đầu tư, tăng dân số và thay đổi công nghệ đối với mức sản lượng trong trạng
thái bền vững. Solow đã nhấn mạnh đến vai trị quyết định của tiến bộ cơng nghệ đến


11
tăng trưởng GDP và GDP – đầu người, nhưng lại cho rằng tiến bộ công nghệ là yếu tố
ngoại sinh. Vì vậy, mơ hình này khơng giải thích được tăng trưởng của một quốc gia,
cũng như trong thực tiễn vốn nhân lực không chịu sự chi phối của quy luật năng suất
biên giảm dần.
2.2.4. Mơ hình tăng trưởng nội sinh

Từ những hạn chế của mơ hình Solow, nhiều lý thuyết tăng trưởng mới và lý
thuyết “nội sinh” nổi lên.Theo quan điểm của trường phái Tân cổ điển, tốc độ tăng
trưởng dài hạn là ngoại sinh và được xác định bởi tỷ lệ tiết kiệm (Harrod-Domard,
1948,1957), tiến bộ công nghệ và tăng trưởng kinh tế (Solow, 1956) và các biến này
chỉ được coi là biến ngoại sinh và khơng giải thích được. Một vài thực nghiệm cho
thấy rằng, các mơ hình này khơng giải thích được nguồn gốc tăng trưởng của một số
nước phát triển hiện nay. Các nhà kinh tế học đã bắt đầu xây dựng các mơ hình phức
tạp hơn, trong đó các biến này được trở thành biến nội sinh trong mơ hình, những mơ
hình này được gọi là mơ hình tăng trưởng nội sinh.
Nhiều lý thuyết kinh tế vĩ mô kết hợp nguồn lực con người thông qua mở rộng
mơ hình tăng trưởng tân cổ điển Solow. Được phát triển bởi Paul Romer (1986 và
1989), Lucas (1988, trích dẫn bởi Barro và ctg., 2003) và nhiều nghiên cứu cho thấy
nguồn lực con người là nhân tố quan trọng trong tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
Mơ hình này nhấn mạnh các yếu tố như là “tác động lan tỏa” và “học thơng qua thực
hành” mà nhờ đó các quyết định về đầu tư vào nghiên cứu phát triển (R&D) hoặc đầu
tư cá nhân vào nguồn nhân lực có thể mang lại ảnh hưởng tích cực cho nền kinh tế.
Schultz (1989) cho rằng đầu tư vào giáo dục, vào vốn con người mang lại lợi
nhuận lớn hơn so với hầu hết các loại vốn vật chất khác. Theo nghiên cứu của Rains
(2004) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa sự phát triển nguồn nhân lực vào tăng
trưởng kinh tế. Còn theo nghiên cứu của Kogid và ctg.(2010), tăng trưởng kinh tế chịu
tác động của nhiều nhân tố khác nhau, trong đó quản trị tốt các nguồn lực kinh tế cũng
rất quan trọng để duy trì tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Fuentes và
ctg. (2006), chứng minh rằng các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế như vốn,
lao động, TFP có vai trò khác nhau trong từng giai đoạn phát triển kinh tế, những


12
trong giai đoạn nền kinh tế đạt tốc độ phát triển cao thì nhân tố TFP đóng vai trị quan
trọng nhất.
Do đó, lý thuyết tăng trưởng nội sinh (Theories of endogenous growth) nhấn

mạnh tăng trưởng kinh tế là kết quả của gia tăng tỷ suất sinh lợi do “kiến thức mới”
mang lại. Những yếu tố “kiến thức mới” này góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng của
lao động và vốn, sự gia tăng về năng xuất thông qua kiến thức mới được xác định
bằng hệ số năng suất tổng hợp TFP (Total Factor Productivity). Việc bổ sung hệ số
TFP vào mơ hình tăng trưởng của Solow và coi các yếu tố lao động, vốn và TFP là
các biến nội sinh. Điều này, khắc phục được hạn chế của mô hình Solow và giúp cho
mơ hình gần với thực tế cũng như lý giải được sự tăng trưởng kinh tế hiện nay của các
quốc gia.
2.2.5. Mơ hình cân đối liên ngành I/O (Input – Output model)
Mơ hình cân đối liên ngành (Input – Output model) là cơng cụ phân tích định
lượng dựa trên bảng cân đối liên ngành (Input – Output table).Việc xây dựng bảng cân
đối liên ngành ( I/O) được bắt nguồn từ những ý tưởng trong tác phẩm nổi tiếng Tư
bản của Karl Marx khi ông nỗ lực tìm kiếm mối quan hệ theo một tỷ lệ nhất định giữa
các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất. Ý tưởng này được Wassily Leontief (19051999) phát triển bằng cách sử dụng cơng cụ tốn học, thống kê để mơ tả tồn diện
quan hệ cung – cầu của nền kinh tế. Wassily Leontief coi mỗi công nghệ sản xuất là
một mối quan hệ tuyến tính giữa số lượng sản phẩm được sản xuất ra và các sản
phẩm, dịch vụ đầu vào. Mối quan hệ này được biểu diễn dưới dạng là một hàm tuyến
tính, mà các hệ số được xác định dựa trên giả định không đổi về cơng nghệ.
Năm 1941, mơ hình I/O được Wassily Leontief trình bày lần đầu trong cơng
trình “Cấu trúc của nền kinh tế Hoa Kỳ”. Ngày nay, mơ hình I/O và các ứng dụng cụ
thể trong phân tích và dự báo kinh tế của một quốc gia hay của một vùng trên cơ sở
xem xét mối quan hệ liên ngành trong nền kinh tế đã và đang được ứng dụng rộng rãi
ở nhiều nước trên thế giới và Việt Nam.
Gou (2000) đã sử dụng mơ hình I/O đo lường sự thay đổi cấu trúc kinh tế nền
kinh tế Mỹ giai đoạn 1972 – 1996 cho thấy rằng mối liên kết của nhóm ngành công
nghiệp sản xuất giảm do tác động của yếu tố thâm dụng nhập khẩu. Nghiên cứu của


13
Haraguchi (2009) cũng đưa ra kết luận, phát triển kinh tế khi tạo ra năng lực sản xuất

trong nước và tạo ra các mối liên kết trong sản xuất nội địa. Ngược lại thương mại
quốc tế dựa trên xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên, có thể làm giảm các mối liên kết
của các ngành sản xuất nội địa dẫn đến suy giảm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Vì
vậy, cần chính sách tái cấu trúc nền kinh tế theo hướng bền vững bằng việc khuyến
khích phát triển cơng nghệ và nâng cao năng suất của các ngành kinh tế.
Mô hình I/O mơ phỏng mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế trong quá
trình sản xuất và sử dụng sản phẩm theo hệ thống hàm tuyến tính. Cấu trúc bảng cân
đối liên ngành (I /O) được thể hiện ở bảng 2.1.
Bảng 2.1: Cấu trúc mơ hình bảng cân đối liên nghành
Tiêu dùng cuối
cùng

Tiêu dùng trung gian
Chi phí trung gian

1
2
3

n

Thu nhập
người lao
động
Khấu hao
tài sản cố
định
Thặng dư
sản xuất
Thuế

gián thu
Giá
trị
sản xuất

Hộ
gia
đình

Chính
phủ

Tích lũy tài
sản
TLTS
cố
định

TLTS
lưu
động

Xuất
khẩu

Nhập
khẩu

GO


1

2

3

…n

X11

X12

X13

… X1n

X1(n+1)

X1(n+2)

X1(n+3)

X1(n+4)

X1(n+5)

X1(n+6)

X1


X21

X22

X23

… X2n

X2(n+1)

X2(n+2)

X2(n+3)

X2(n+4)

X2(n+5)

X2(n+6)

X2

X31

X32

X33

… X3n


X3(n+1)

X3(n+2)

X3(n+3)

X3(n+4)

X3(n+5)

X3(n+6)

X3







… …
















Xn1

Xn2

Xn3

… Xnn

Xn(n+1)

Xn(n+2)

Xn(n+3)

Xn(n+4)

Xn(n+5)

Xn(n+6)

Xn

X(n+1)1


X(n+1)2

X(n+1)3

… X(n+1)n

X(n+2)1

X(n+2)2

X(n+2)3

… X(n+2)n

X(n+3)1

X(n+3)2

X(n+3)3

… X(n+3)n

X(n+4)1

X(n+4)3

X(n+4)3

… X(n+4)n


X1

X2

X3

… Xn

Khối sản xuất: thể hiện chi phí trung gian của các ngành, cho biết các mối quan
hệ liên ngành trong nền kinh tế. Trong bảng I/O ta có n ngành kinh tế, khối sản xuất
được biểu thị bằng ma trận A=[Xij]

(i,j=1,2,3,….,n); phần tử Xij thể hiện ngành j

sử dụng Xij đồng của ngành i làm chi phí trung gian trong quá trình sản xuất sản phẩm
n +4

j. Giá trị sản xuất của ngành kinh tế i là Xi = ∑Xij
i =1


14
Khối tiêu dùng: phản ánh giá trị những sản phẩm của các ngành được sử dụng
cho nhu cầu cuối cùng, bao gồm tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, tiêu dùng chính
phủ, qua đó biết được mức sống của tầng lớp dân cư và của quốc gia.
Tiêu dùng của hộ gia đình được biểu thị bằng ma trận B=[Xi(n+1)], i=1,2,3…n; Giá trị
Xi(n+1) có nghĩa ngành kinh tế i cung cấp cho tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình giá
n

trị Xi(n+1) đồng. Tổng mức chi tiêu cuối cùng của hộ gia đình C= ∑X i ( n +1)

i =1

Tiêu dùng cuối cùng của chính phủ bao gồm các khoản chi thường xuyên và chi cho
phát triển, tiêu dùng của chính phủ được biểu thị bằng ma trận C=[Xi(n+2)], i=1,2,3…n;
giá trị Xi(n+2) cho biết ngành kinh tế i cung cấp cho chi tiêu chính phủ một giá trị Xi(n+2)
n

đồng. Tổng mức chi tiêu cuối cùng của chính phủ là Cg= ∑X i ( n + 2) .
i =1

Khu vực tích lũy phản ánh thực tế giá trị tích lũy được trong năm về tài sản lưu
động và tài sản cố định. Tích lũy tài sản cố định là tồn bộ giá trị tài sản cố định tăng
lên trong năm trừ tài sản thanh lý trong năm, tích lũy tài sản cố định được biểu thị
bằng ma trận D=[Xi(n+3)], i=1,2,3…n; Tổng giá trị tích lũy tài sản cố định là D=
n

∑X

i ( n + 3)

. Tích lũy tài sản lưu động là toàn bộ giá trị tài sản lưu động được tính bằng

i =1

chênh lệch đầu kỳ - cuối kỳ, tích lũy tài sản lưu động được biểu thị bằng ma trận
n

E=[Xi(n+4)], i=1,2,3…n; Tổng giá trị tích lũy tài sản cố định là E=

∑X


i ( n + 4)

.

i =1

Khu vực xuất nhập khẩu biểu thị giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của
một quốc gia. Xuất khẩu hàng hóa được biểu thị bằng ma trận F=[Xi(n+5)], i=1,2,3…n;
n

Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa E=

∑X

i ( n +5)

. Nhập khẩu hàng hóa được biểu diễn

i =1
n

bằng ma trận G=[Xi(n+6)], i=1,2,3…n; Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa G=

∑X

i ( n +6)

.


i =1

Thu nhập của người lao động bao gồm tất cả các khoản thu từ lao động như
lương, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng, trợ cấp…Thu nhập của người lao động biểu được


×