Ch−¬ng II. Kh¶o nghiÖm loμi vμ xuÊt xø
1
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
1. Vai trò của khảo nghiệm loiv xuất xứ
t
ải
thiệ
iố
â
ừ
t
rong c
ải
thiệ
ng
iố
ng c
â
yr
ừ
ng.
Bớc đầu tiên của một chơng trình cải thiện giống cây
rừn
g
th
ì
đều đ
ợ
cbắ
t
đầu bằn
g
vi
ệ
cch
ọ
nloiv xuấ
t
xứ
p
hù
g
ợ
g
ệ
ọ
p
hợp với mục tiêu kinh doanh v phùhợpvớiđiềukiệnsinhthái
ở nơi qui hoạch trồng rừng. Để chọn đợc loiv xuất xứ nh
vậy ta phải tiến hnh khảo nghiệm.
ấ
ế
KN loiv xu
ất
xứ chính l lợi dụng những bi
ế
ndịDTcó
sẵn trong TN một cách có cơ sở khoa học, thông qua KN gây
trồng trong những điều kiện mới. Chính vì vậy, m KN một
cách
nghiêm
túc
không
nh
ữ
ng
tiết
kiệm
đợc
công
sức
kinh
cách
nghiêm
túc
không
nh
ữ
ng
tiết
kiệm
đợc
công
sức
,
kinh
phí, thời gian trớc khi mở rộng một chơng trình trồng rừng,
m còn tránh đợc những thất bị không đáng có.
2
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
- Khảo nghiệm loi: L việc đem nhiều loi cây cùng đáp ứng đợc mục tiêu
kinh doanh để ra trồng thử ở một nơi cũng nh đem trồng từng loi cây ở
h
ữ
i ó điề kiệ i h thái khá h
hằ t
ì
h
ữ
l iâ
n
h
ữ
ng nơ
i
c
ó
điề
u
kiệ
n s
i
n
h
thái
khá
c n
h
au n
hằ
m
t
ì
m ra n
h
ữ
n
g
l
o
i
c
ây
phù hợp nhất với điều kiện sinh thái ở từng vùng.
- Khảo nghiệm xuất xứ
: L công việc đợc tiến hnh trồng thử những xuất xứ
khác nhau của những loi cây đã đợc chọn lọc trên cùng một vị trí hoặc
ấ
ằ
ấ
n
g
ợc lại từng xu
ấ
t xứ trên những vị trí khác nhau nh
ằ
m tìm ra những xu
ấ
t
xứ phù hợp nhất với từng vùng trồng rừng cụ thể.
-Nh vậy, theo quy luật trên khảo nghiệm loi luôn phải đi trớc khảo nghiệm
xuất xứ. Xong trong thực tế các nh chọn giống đã biết một cách khá chi
xuất
xứ.
Xong
trong
thực
tế
các
nh
chọn
giống
đã
biết
một
cách
khá
chi
tiết những thông tin về những loi khảo nghiệm thì có thể tiến hnh bố trí
khảo nghiệm đồng thời loi v xuất xứ trong cùng một lần tại cùng một vị
trí => Thí nghiệm nh vậy đợc gọi l thí nghiệm khảo nghiệm loi xuất
x
ứ.
ứ.
=> Cách bố trí ny tiết kiệm đợc thời gian, xong đổi lại diện tích của khu vực
tiến hnh khảo nghiệm lại phải lớn hơn rất nhiều.
3
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
Cơ sở khoa học của khảo nghiệm loi xuất xứ
-Do kết
q
uả của
q
uá tr
ì
nh ch
ọ
n l
ọ
c t
ự
nhiên
d
iễn ra tron
g
m
ộ
t thời
qq
ọọự d gộ
gian khá di m dẫn tới hiện tợng phân li tính chất, nhất l loi cây
rừng có phân bố rộng. Kết quả l trong phạm vi mỗi loi đã xuất
hiện nhiều biến dị di truyền (của cả quần thể ứng với điều kiện đó).
Đ
ối với loi có khu phân bố cng rộng ở nhiều vị trí địa lí khác
Đ
ối
với
loi
có
khu
phân
bố
cng
rộng
ở
nhiều
vị
trí
địa
lí
khác
nhau thì cng có nhiều biến dị di truyền. Do đó nh chọn giống có
nhiều cơ hội lựa chọn đợc nhiều biến dị di truyền do nhu cầu kinh
tế đặt ra v thích hợp với điều kiện vùng quy hoạch trồng rừng.
- Những biến dị ở mức độ lớn chính l loi khác nhau, còn mức độ biến
dị nhỏ thì tạo xuất xứ khác nhau.
- Khảo nghiệm loi xuất xứ chính l việc lợi dụng biến dị di truyền
óẵt t hiê ộtáhó ởkh h óđ il
c
ó
s
ẵ
n
t
rong
t
ự n
hiê
n m
ột
c
á
c
h
c
ó
cơ s
ở
kh
oa
h
ọc, n
ó
đ
ợc co
i
l
phơng pháp chọn giống nhanh v rẻ tiền nhất. Ngoi ra khảo
nghiệm loi xuất xứ còn giúp cho các nh sản xuất tránh đợc
nhữn
g
rủi do khôn
g
đán
g
có tron
g
sản xuất kinh doanh.
4
gggg
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2. Những khái niệm đợc dùng trong khảo nghiệm loi v
xuất xứ.
2.1. Loi. (Species)
Tập hợp những cá thể sinh vật có:
Các đặc trng hình thái căn bản giống nhau.
Có đặ t ihlý
há h h
Có
đặ
c
t
r
n
g
s
i
n
h
lý
h
o
á
n
h
n
h
au.
Có cùng một khu phân bố địa lý sinh thái.
L đặc điểm sinh thái đặc trng bởi giới hạn sinh thái của từng nhân tố sinh
thái (
g
iới hạn dới, dới hạn trên, điểm cực thuận)
g
Có thể giao phối với nhau v cho con lai hữu thụ.
Giao phối:
+ Phải cho đời sau hữu thụ (ví dụ: ngựa lai với Lừa tạo ra con La nhng La
không gọi l loiv
ì
đời sau bất thụ)
không
gọi
l
loi
v
ì
đời
sau
bất
thụ)
+ Để giao phối đợc cũng l do có sự trùng hợp về thời điểm ra hoa, cấu tạo
hoa phù hợp, cũng nh có sự phù hợp về sinh lý trong quá trình giao phối
Có bộ NST giống nhau về số lợng, hình dạng cũng nh thứ tự gen trên từng cặp
NST.
5
NST.
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.2. Loi phụ. (Sub species)
L đơn vị phân loại dới loi bao gồm tập hợp các cá thể của
L
đơn
vị
phân
loại
dới
loi
bao
gồm
tập
hợp
các
cá
thể
của
cùng một loi có ít nhiều khác biệt với đặc trng của loi.
2.3. Thứ (Variety thờng dùng cho TV), nòi (Race dùng cho
Đ
V)
Đ
V)
L những biến đổi xuất phát từ cùng một loi điển hình
đợc thể hiện một cách rời rạc trong quần thụ hoang dại hay
đ
ợ
c
gọ
i l nhữn
g
biến d
ị
khôn
g
g
ắn với m
ộ
t khu
p
hân bố rõ
ợgọ
gịgg ộp
rng.
Thứ (nòi) v loi phụ : Đơn vị phân loại dới loi xong giữa
chún
g
có s
ự
khác nhau rõ rn
g,
loi
p
h
ụ
g
ắn với m
ộ
t khu
p
hân
gự g, pụg ộ p
bố xác định, thứ nằm tản mạn rời rác ở nhiều khu phân bố
khác nhau.
6
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.4. Nòi địa lí, xuất xứ v lô hạt.
- Nòi đ
ị
a lí
(
Geo
g
ra
p
h
y
cal race
)
:
ị
(
gpy
)
Một loi trong quá trình sinh sản tạo ra các biến dị v lm cho số lợng lớn thêm
trong khi không gian dinh dỡng của khu phân bố thì có hạn, do vậy nó cần chiếm
lĩnh những môi trờng sống mới (tức l quá trình phân li tính chất). ở mỗi một môi
trờng mới ny thì những cá thể no thích ứng đợc sẽ tồn tại, còn những cá thể
kh hí h ứ ẽ bị đ hải ( ứ l h
ữ
biế dị ól i ẽ i
ữ
li
n
o m
kh
ôn
g
t
hí
c
h
ứ
n
g
s
ẽ
bị
đ
o t
hải
.
(
t
ứ
c
l
n
h
ữ
n
g
biế
n
dị
n
o c
ó
l
ợ
i
s
ẽ
gi
ữ
l
ạ
i
còn biến dị no không thích ứng sẽ bị đo thải). Những biến dị có lợi sẽ đợc tích
luỹ qua thời gian sẽ hình thnh nên những loi hình sinh thái đặc trng cho mỗi
vùng địa lý.
Ví dụ
:G (lấy chứng lấy thịt g chọi)
Ví
dụ
:
G
(lấy
chứng
,
lấy
thịt
,
g
chọi)
,
Khái niệm
: L một nhánh của loi bao gồm những cá thế giống nhau về di truyền
có cùng nguồn gốc chiếm lĩnh một vùng lãnh thổ riêng biệt do đó đã thích nghi
đợc vùng lãnh thổ đó qua chọn lọc tự nhiên. Mỗi nòi địa lí có đặc điểm cơ bản:
+Môtảđợ bằ hiê ứ điề t để hâ biệt đợ ới á òi khá
+
Mô
tả
đợ
c
bằ
n
g
n
ghiê
n c
ứ
u
điề
u
t
ra
để
phâ
n
biệt
đợ
c v
ới
c
á
c n
òi
khá
c
+ Kết quả của quá trình tiến hoá lâu di thông qua chọn lọc tự nhiên
+ Tồn tại một cách tự nhiên trong một hon cảnh tơng đối rõ rng ứng với một vị
trí địa lí cụ thể
7
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.4. Nòi địa lí, xuất xứ v lô hạt.
- Xuất xứ : L tên địa phơng m ngời ta tiến hnh lấy vật liệu giống
(hạt, hom, cnh,)
+ Khi
g
iữa các xuất xứ có s
ự
khác nhau rõ rn
g
về h
ì
nh thái v di
g
ự g
truyền th
ì
xuất xứ l nòi địa l
í
+ Khi giữa các xuất xứ không có sự khác nhau về hình thái v di
truyền m chỉ khác nhau về tỷ lệ sống, sức sinh trởng thì ngời ta
gọi nó l
kiểu sinh học
(biotype)
gọi
nó
l
kiểu
sinh
học
(biotype)
+ Khi giữa các xuất xứ không có sự khác biệt nhau no cả thì chúng
đơn thuần đợc coi l nguồn hạt (seed source)
+ Khi vật liệu giống đợc lấy từ rừng tự nhiên (có thể rừng nguyên
+
Khi
vật
liệu
giống
đợc
lấy
từ
rừng
tự
nhiên
(có
thể
rừng
nguyên
sinh hay thứ sinh) thì ngời ta gọi l xuất xứ nguyên sinh. Còn lấy
hạt từ nguồn l rừng trồng thì đợc gọi l xuất xứ phái sinh => Xuất
xứ nguyên sinh chỉ l những cây bản địa hoặc cây nhập nội.
8
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.4. Nòi địa lí, xuất xứ v lô hạt.
- Nòi địa phơng (Land race): L một quần thể của những cá thể
đã thích ứng với điều kiện hon cảnh đợc gây trồng v cho
hạt h
ữ
uthụ
hạt
h
ữ
u
thụ
.
Khi một xuất xứ đợc gây trồng trong hon cảnh mới thì
những cá thể thích ứng nhất với hon cảnh gây trồng, đợc
chọn lọc tự nhiên gi
ữ
lại v có thể dùng lm nguồn hạt để gây
chọn
lọc
tự
nhiên
gi
ữ
lại
v
có
thể
dùng
lm
nguồn
hạt
để
gây
trồng rừng mới đợc coi l nòi địa phơng.
- Lô hạt (Seed lot): L một số lợng hạt giống đợc thu hái trong
một lần cụ thể do một nhóm ngời cụ thể thực hiện ở một khu
một
lần
cụ
thể
do
một
nhóm
ngời
cụ
thể
thực
hiện
ở
một
khu
rừng cụ thể. Nh vậy một xuất xứ có thể bao gồm một số lô
hạt có chất lợng khác nhau (khác nhau về phẩm chất di
truyền v phẩm chất gieo ơm).
9
3. Khả năng tăng thu trong chọn loi v xuất xứ.
-
Khái niệm t
ă
ng thu di truyền
:L phần t
ă
ng thêm đạt đợc (tuỳ mục
-
Khái
niệm
t
ă
ng
thu
di
truyền
:
L
phần
t
ă
ng
thêm
đạt
đợc
(tuỳ
mục
tiêu kinh doanh) nhờ việc áp dụng các biện pháp chọn lọc.
- Qua khảo nghiệm loi v xuất xứ ta còn thu đợc một lợng
t
ă
ng thu di truyền nhất định
t
ă
ng
thu
di
truyền
nhất
định
+ Khả năng tăng thu khi chọn loi v xuất xứ còn phụ thuộc vo:
Đặc điểm biến dị, phạm vi phân bố của loi v phạm vi biến dị.
10
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
4. Trật tự công việc trong khảo nghiệm loi - xuất xứ.
- Để cho khảo n
g
hi
ệ
m loi
xuất xứ thnh côn
g
tránh đ
ợ
c rủi ro khôn
g
đán
g
có cần
gệ
g ợgg
p
hải tuân thủ n
g
hiêm n
g
ặt các bớc sau đâ
y
: bao
g
ồm 8 bớc chính
+ Thứ nhất
: Xác định rõ mục tiêu khảo nghiệm (chọn loi xuất xứ để lm gì v ở
đâu?)
+ Thứ hai: Tham khảo ti li
ệ
u:
ệ
+ Thứ ba: Xây dựng kế hoạch khảo nghiệm bao gồm kết luận công việc, tổng kinh
phí, nhân lực v đất đai.
+ Thứ t: Thu thập loi v xuất xứ cho khảo nghiệm.
+
Thứ n
ă
m
: Thiết kế kỹ thuật vờn ơm v đánh giá sớm bao gồm chọn đất sau đó
+
Thứ
n
ă
m
:
Thiết
kế
kỹ
thuật
vờn
ơm
v
đánh
giá
sớm
bao
gồm
chọn
đất
sau
đó
thiết kế sơ đồ vờn ơm v chăm sóc cây con, đánh giá sớm.
+ Thứ sáu: Thiết kế thí nghiệm khảo nghiệm ở rừng trồng ,chọn lập địa thiết kế sơ
đồ trồng v chọn giải pháp phù hợp.
+
Thứ bảy
:
Đ
ánh giá kết quả khảo nghiệm thu đợc số liều phân tích số liệu v
+
Thứ
bảy
:
Đ
ánh
giá
kết
quả
khảo
nghiệm
thu
đợc
số
liều
,
phân
tích
số
liệu
v
đánh giá số liệu.( từng thời kỳ, mỗi cấp tuổi, rừng non, rừng so, ).
+ Thứ tám: Chọn quần thụ lấy giống => thu thập hạt => chế biến cất giữ hạt có
thể trao đổi hạt giống.
11
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
5. Những nguyên tắc cơ bản khi chọn loi xuất xứ.
5.1. Xác định v tuân thủ mục tiêu trồng rừng đặt ra cho khu
5.1.
Xác
định
v
tuân
thủ
mục
tiêu
trồng
rừng
đặt
ra
cho
khu
vực.
Xác định mục tiêu v tuân thủ mục tiêu l điều có ý nghĩa then
chốt của một chơng tr
ì
nh cải thiện giống cây rừng.
chốt
của
một
chơng
tr
ì
nh
cải
thiện
giống
cây
rừng.
Mục tiêu của bất cứ một chơng trình khảo nghiệm loi v
xuất xứ no đều l:
1
-
Xác định tác động qua lại gi
ữ
aloiv xuất xứ với hon
1
-
Xác
định
tác
động
qua
lại
gi
ữ
a
loi
v
xuất
xứ
với
hon
cảnh môi trờng nơi khảo nghiệm.
2- Xác định loi v xuất xứ có giá trị kinh tế hoặc phòng
hộ cao nhất cho vùng đợc khảo nghiệm
hộ
cao
nhất
cho
vùng
đợc
khảo
nghiệm
.
3- Tìm hiểu sâu sắc hơn các đặc tính hình thái v sinh học
của loi v xuất xứ.
12
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
5.2. Nắm vững đặc điểm sinh thái học của loi - xuất xứ định đem khảo
nghiệm v điều kiện lập địa nơi khảo nghiệm
nghiệm
v
điều
kiện
lập
địa
nơi
khảo
nghiệm
.
- Khi chọn đợc loi v xuất xứ đa vo khảo nghiệm thì việc nẵm vững điều
kiện lập địa của nơi khảo nghiệm cũng nh đặc điểm sinh thái của loi - xuất xứ
l
y
ếu tố
q
uan trọn
g
nhất
q
u
y
ết định sự thnh bại của khảo n
g
hiệm. Các nội
dung cần quan tâm l:
+ Đặc điểm phân bố (toạ độ địa lí):
+ Độ cao so với mặt nớc biển:
+ Đặc điểm khí hậu, lợng ma hnh năm, nhiệt độ trung bình năm, nhiệt
độ
cực
h
ạ
n
cũ
n
g
nh
độ
d
i
c
hi
ếu
sá
n
g
t
r
o
n
g
n
gy:
độ cực ạ cũ g độ d cếuságtoggy:
+ Đối với loi mục tiêu l sinh sản:
13
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
5.3. Chọn loi v xuất xứ có nơi nguyên sản có điều kiện khí
hậ đất đ i t đồ ới điề kiệ khí hậ đất đ i ở i
hậ
u,
đất
đ
ạ
i
t
ơng
đồ
ng v
ới
điề
u
kiệ
n
khí
hậ
u v
đất
đ
a
i
ở
nơ
i
khảo nghiệm.
Trong trờng hợp ny ta phải lấy nơi khảo nghiệm lmđích:
Trong
trờng
hợp
ny
ta
phải
lấy
nơi
khảo
nghiệm
lm
đích:
-Loi v xuất xứ có nơi nguyên sản có điều kiện khí hậu,
đất đai
g
iốn
g
nơi khảo n
g
hi
ệ
m th
ì
khả năn
g
thnh côn
g
cn
g
cao.
gg gệ
g g g
-Loi v xuất xứ có nơi nguyên sản có khí hậu, đất đai cng
khắc nghiệt hơn ở những nơi khảo nghiệm thì cng dễ thnh công
hơn v ngợc lại.
14
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
5.4. Không đa cây đến nơi khảo nghiệm quá khắc nghiệt so
với nơi nguyên sản
với
nơi
nguyên
sản
.
- Không đa cây từ vùng ven biển đến nơi có khí hậu lục địa.
- Khôn
g
đa câ
y
từ nơi có khí h
ậ
u ít dao đ
ộ
n
g
tron
g
năm đến nơi
g yậộgg
có khí hậu dao động mạnh trong năm.
- Không nên đa cây từ nơi có vĩ độ cao hay có độ cao lớn hơn
đế i ó ĩ đ hấ h đ hấ liX li óhể
đế
n nơ
i
c
ó
v
ĩ
đ
ộ t
hấ
p
h
ay
đ
ộ cao t
hấ
p v
ngợc
l
ạ
i
.
X
ong
l
ạ
i
c
ó
t
hể
đa cây từ nơi có độ cao lớn hơn ở vĩ độ thấp tới nơi có độ cao nhỏ
ởvĩđộcao.
ở
vĩ
độ
cao.
- Không nên đa cây từ nơi có đất bazơ đến nơi có đất axít v
ngợc lại. Hoặc không đa từ nơi có đất Glây đến nơi có đất cát v
15
ngợc lại.
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
6. Nguyên tắc chính khi chọn địa điểm v cây lấy hạt.
61 C (lýd )
6
.
1
.
C
ơ sơ
(lý
d
o
)
:
Vì một số lô hạt xấu của một xuất xứ tốt cha hẳn đã cho kết
quả khảo nghiệm tốt hơn một số lô hạt xấu của một xuất xứ trung
quả
khảo
nghiệm
tốt
hơn
một
số
lô
hạt
xấu
của
một
xuất
xứ
trung
bình, vì thế để phản ánh tuy thực bản chất xuất xứ thì việc chọn
đ
ị
a điểm v câ
y
lấ
y
h
ạ
t l đ
ặ
c bi
ệ
t có
ý
n
g
hĩa.
ị yyạ ặệ ýg
- Địa điểm thu hái phải đại diện cho từng khu phân bố thờng đó
l vùng trung tâm phân bố của loi (quần xã no hệ số tổ thnh
ủliđó hấ)
c
ủ
a
l
o
i
đó
cao n
hấ
t
)
- Tuỳ loi có phân bố rộng hay hẹp m số mẫu hạt thu thập nhiều
ít khác nhau
ít
khác
nhau
.
16
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
6.2. Tiêu chuẩn cây lấy hạt.
Cây lấy hạt thờng đợc thống nhất l cây trội (plus tree) theo tiêu chuẩn chọn
-
Cây
lấy
hạt
thờng
đợc
thống
nhất
l
cây
trội
(plus
tree)
theo
tiêu
chuẩn
chọn
giống.
-Số lợng cây lấy hạt ở mỗi xuất xứ đợc dao động từ 10 15 cây.
>
Đ
ối ới ừ tự hiê th
ì
áâ hải á h h ít hất 100 / â
=
>
Đ
ối
v
ới
r
ừ
n
g
tự
n
hiê
n
th
ì
c
á
c c
ây
n
y
phải
c
á
c
h
xa n
h
au
ít
n
hất
100
m
/
c
ây
để tránh hiện tợng giao phối gần.
=> Chú ý tiêu chuẩn cây lấy hạt phải đồng nhất trong một chơng trình khảo
hiệ
n
ghiệ
m.
- Các lô hạt cần đợc ghi chép đầy đủ số hiệu cây, toạ độ địa lí, độ cao tuyệt
đối, lợng ma hng năm, nhiệt độ trung bình năm.
ủảểểể ả
-Hạt c
ủ
a từn
g
câ
y
p
h
ả
i đ
ể
riên
g
đ
ể
có th
ể
dùn
g
lm n
g
u
y
ên liêu cho kh
ả
o
nghiệm hậu thế tức l kiểm tra phẩm chất di truyền bằng kết quả đánh giá
đời sau, => qui ra hệ số di truyền.
17
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
7. Xây dựng v đánh giá khảo nghiệm loi xuất xứ.
7 1 Xây dựng khảo nghiệm
7
.
1
.
Xây
dựng
khảo
nghiệm
.
- Khảo nghiệm đợc xây dựng ở nơi có điều kiện lập địa đại diện v điển hình
cho vùng cần qui hoạch trồng rừng sau ny.
Khả hiệ hải đợ bốtíđủlầ lặ l i(
3) hải ó á l i
ất ứ
-
Khả
o n
ghiệ
m
phải
đợ
c
bố
t
r
í
đủ
lầ
n
lặp
l
ạ
i
(
3)
v
phải
c
ó
c
á
c
l
o
i
xu
ất
x
ứ
địa phơng lm đối chứng v phải đợc theo dõi đủ thời gian cần thiết.
- Qui mô khảo nghiệm phải phù hợp với điều kiện cần có: Điều kiện đất đai,
ki h hí lự lợ á bộ điề kiệ đi l i đặ biệt hải đả bả d t
ì
ki
n
h
phí
,
lự
c
lợ
n
g
c
á
n
bộ
,
điề
u
kiệ
n
đi
l
ạ
i
v
đặ
c
biệt
phải
đả
m
bả
o
d
u
y
t
r
ì
đợc khảo nghiệm cho đến khi kết thúc (trong kế hoạch).
- Trong quá trình xây dựng v quản lí khảo nghiệm phải đợc thực hiện đầy đủ
á biệ há kỹ th ật lâ i h ầ thiết bả ệ thí hiệ h đá hỉ
c
á
c
biệ
n
pháp
kỹ
th
u
ật
lâ
m s
i
n
h
c
ầ
n
thiết
v
bả
o v
ệ
thí
n
ghiệ
m c
h
u
đá
o, c
hỉ
nh vậy thì số liệu thu thập đợc từ khảo nghiệm mới phản ánh đúng v
khách quan.
18
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
7.2. Đánh giá khảo nghiệm.
Đ
ánhgiáởgiaiđoạnvờn ơm : dựa trên các chỉ tiêu sau
-
Đ
ánh
giá
ở
giai
đoạn
vờn
ơm
:
dựa
trên
các
chỉ
tiêu
sau
+ Tỷ lệ sống quan trọng nhất vì tỷ lệ sống phản ánh khả năng thích ứng của
loi xuất xứ đối với môi trờng sống mới.
+Si htởhiề
+
Si
n
h
t
r
ở
n
g
c
hiề
u cao.
- Đánh giá ở giai đoạn rừng trồng.
+ Các chỉ tiêu đợc tiến hnh đánh giá ở rừng trồng ny l: tỷ lệ sống, chiều
ề
ề
cao vút n
g
ọn, chi
ề
u cao dới cnh, d
1.3
, độ lớn cnh, chi
ề
u di cnh lớn nhất
(đo ở vị trí cách thân 5cm) trên D
thân
nơi sinh ra cnh đó.
=> các chỉ tiêu trên gọi l các chỉ tiêu định lợng, thờng phản ánh sản
ảẩ ỉ
lợn
g
s
ả
n
p
h
ẩ
m n
g
oi các ch
ỉ
tiêu định lợn
g
ra n
g
ời ta còn đánh
g
iá theo
chỉ tiêu định tính nh: độ thẳng thân (thông qua độ phát triển của thân, tán
lá v mu sắc lá). Theo nguyên tắc chỉ tiêu quan trọng thì có hệ số cho điểm
cao trong đó mức cho điểm giao động từ 1
5điểm
cao
,
trong
đó
mức
cho
điểm
giao
động
từ
1
5
điểm
.
19
Ch−¬ng II. Kh¶o nghiÖm loμi vμ xuÊt xø
8. C¸c b−íc tiÕn hμnh cña kh¶o nghiÖm loμi – xuÊt
xø.
8.1. Kh¶o nghiÖm loμi.
§−îc tiÕn hμnh qua c¸c giai ®o¹n sau:
- Giai ®o¹n lo¹i trõ loμi:
- Giai ®o¹n ®¸nh gi¸ loμi:
- Giai ®o
¹
n chøn
g
minh loμi:
¹g
20
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
8.2. Các bớc của khảo nghiệm xuất xứ.
Có hể đ bắ đầ i i đ l i ừ l i
-
Có
t
hể
đ
ợc
bắ
t
đầ
u ngay sau g
i
a
i
đ
oạn
l
oạ
i
tr
ừ
l
o
i
.
- Giai đoạn 1: Khảo nghiệm nhiều xuất xứ
+ Mục đích : Xác định các xuất có triển vọng trên lập địa đất thí
+
Mục
đích
:
Xác
định
các
xuất
có
triển
vọng
trên
lập
địa
đất
thí
nghiệm đồng thời cũng chỉ ra đợc những khu vực không thể lấy
hạt v những khu vực không thể gây trồng.
- Giai đoạn 2: Khảo nghiệm ít xuất xứ (khảo nghiệm hạn chế)
+ Mục đích: Chọn đợc xuất xứ có triển vọng thích hợp với
nh
ữ
ng điều kiện lập địa ở nơi khảo nghiệm
nh
ữ
ng
điều
kiện
lập
địa
ở
nơi
khảo
nghiệm
.
- Giai đoạn chứng minh xuất xứ:
+ Mục đích l để khẳng định 1
2 xuất xứ có triển vọng nhất.
+
Mục
đích
l
để
khẳng
định
1
2
xuất
xứ
có
triển
vọng
nhất.
21
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
S đồ hời i á i i đ khả hiệ l i ấứ
S
ơ
đồ
t
hời
g
i
an c
á
c g
i
a
i
đ
oạn
khả
o ng
hiệ
m
l
o
i
v
xu
ấ
t x
ứ
(Pederson, Olen v Graudal)
1. Khảo nghiệm loại trừ loi
2
Khảo
nghiệm
đánh
giá
loi
2
.
Khảo
nghiệm
đánh
giá
loi
3. Khảo nghiệm chứng minh loi
4. Khảo nghiệm nhiều xuất xứ đầu tiên
5. Khảo nghiệm ít xuất xứ
6. Chứng minh xuất xứ hoặc trồng thử
22